Tải bản đầy đủ (.pptx) (75 trang)

XÉT NGHIỆM SINH hóa máu pptx _ DƯỢC LÂM SÀNG (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 75 trang )

Khoa Dược – Bộ môn Dược lâm sàng

XÉT NGHIỆM SINH HĨA MÁU

Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>

Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ:

1.

Trình bày được ý nghĩa của xét nghiệm trong chẩn đoán và theo dõi bệnh.

2.

Biện luận được kết quả các xét nghiệm SH đề cập trong bài.

2


Đại cương

3


Ý nghĩa
Chẩn đoán

Bất thường cận lâm



Triệu chứng lâm sàng

sàng
Bệnh

Khám bệnh

Xét nghiệm

Điều trị



Huyết học



Sinh hóa



Vi sinh




4



Trình bày kết quả

Định lượng

Bán định lượng

Định tính

5


Đơn vị


Đơn vị thông thường



Đơn vị quốc tế (SI = Système International d’unités)



Xét nghiệm

Đơn vị thường

Đơn vị SI

Na BUN


135 – 145 mEq/L

135 – 145 mmol/L

1

8 – 20 mg/dL

2,8 – 7,1 mmol/L

0,357

0 – 35 U/L

0 – 0,58 µkat/L

ALT



Ví dụ:
Hệ số chuyển đổi

0,01667

Chuyển đổi đơn vị

 Đơn vị thông thường x Hệ số chuyển đổi = Đơn vị SI

6



Khoảng tham chiếu
 Được xác định dựa trên kết quả ở người khỏe mạnh
 Thay đổi tùy:


Tuổi, giới tính, tình trạng sinh lý


Luôn biện luận kết quả xét nghiệm dựa trên đặc điểm lâm sàng bệnh
nhân



Kỹ thuật xét nghiệm (trang thiết bị, phương pháp)

Khác biệt giữa các cơ sở điều trị

7


Các yếu tố ảnh hưởng kết quả
Yếu tố ảnh hưởng

Ví dụ

Thời điểm lấy mẫu

Cần nhịn đói ít nhất 8h trước khi đo đường huyết đói


Ure huyết tăng khi hơm trước BN ăn nhiều đạm Lactat tăng sau khi vận động
mạnh
Tuổi, giới tính,

Creatinin ở nữ < nam

tình trạng sinh lý

ALP (phosphatase kiềm) ở trẻ em > người lớn
Sắt huyết thanh, acid folic thường giảm trong thai kỳ
Giá trị cortisol huyết thay đổi trong ngày (sáng > chiều) Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng

Thuốc / Can thiệp y khoa

acid uric huyết

Sử dụng chất chủ vận β / corticoid làm giảm K huyết
Truyền máu trước khi lấy mẫu đo HbA1c cho kết quả bình thường ở BN kiểm sốt đường huyết
kém.

8


Chức năng thận

9


Chức năng thận


1.
2.
3.
4.

Lọc
Bài tiết
Tái hấp thu
Thải trừ qua nước tiểu

Các xét nghiệm:

1.

Urê huyết / BUN

2.

Creatinin huyết

3.

Độ thanh thải creatinin

Lượng thải trừ = lượng được lọc – lượng tái hập thu + lượng bài tiết

10



Urê huyết

11


Urê huyết

 Đặc điểm


Là sản phẩm thối hóa của protein, tổng hợp ở gan



Đào thải phần lớn qua thận



Nếu chỉ tính lượng Nito trong ure ta có chỉ số BUN (nito ure huyết).

 Thay đổi sinh lý

Tăng

Giảm

Tuổi (trẻ em < người lớn) Chế độ ăn giàu

Có thai


protein

Rượu, thuốc lá

Hoạt động thể lực nặng, kéo dài Thuốc: corticoid,

Thuốc chống động kinh

tetracyclin
12


Urê huyết
 Thay đổi bệnh lý
Tăng

Giảm

1. Tại thận: bệnh ở cầu thận & ống thận

-

Chế độ ăn ít protein

-

Viêm cầu thận / viêm ống thận / viêm thận

-


Truyền nước nhiều

-

Suy thận cấp/ mạn

-

Suy gan nặng (ngộ độc chì, xơ gan, ung

2. Trước thận: giảm lưu lượng máu đến thận

-

thư gan…)

Suy tim sung huyết
Xuất huyết tiêu hóa, chấn thương chảy máu
Mất nước (sốt cao, nôn, tiêu chảy, đổ mồ hôi nhiều)

3.. Sau thận: tắc nghẽn hệ tiết niệu

-

Sỏi thận, sỏi niệu quản, hẹp đường niệu…

4. Tăng thối hóa protein

-


Chấn thương phần mềm nặng, đại phẫu, phỏng nặng
Nhịn đói lâu ngày, bệnh thận do đái tháo đường …

13


Urê huyết

 Giá trị bình thường




Urê huyết


15 – 45 mg/dL



2,5 – 7,5 mmol/L

BUN


7 - 22 mg/dL



2,5 – 8,0 mmol/L


14


Creatinin huyết (SCr)



Đặc điểm



Là sản phẩm thối hóa của phosphocreatin

15


Creatinin huyết (SCr)


Bình thường: 0,6 – 1,2 mg/dL (53 – 106 µmol/L)

 Thay đổi sinh lý
Tăng

Giảm

Tuổi (trẻ em < người lớn) Giới tính (nữ <

Có thai


nam) Thuốc lợi tiểu, salicylat …

Gầy, teo cơ, liệt
Thuốc chống động kinh …

 Thay đổi bệnh lý (tăng)


Rối loạn chức năng thận (suy thận)



Bệnh nội tiết có liên quan đến cơ: khổng lồ, to đầu chi



Giảm lưu lượng máu đến thận (trước thận)



Nghẽn đường niệu (sau thận)



Gout, cường giáp…

16



Tỷ số BUN/creatinin

Tăng (> 20 :

Bình thường (10 : 1)

1)

- Tăng hấp thu protein (chế độ ăn, XHTH, tăng
dị hóa protein)

- Giảm tưới máu thận (trước thận)

Giảm (< 10 :
1)

- Tổn thương thận

- Thiếu protein (suy sinh dưỡng, suy gan)
- Hoại tử cơ, ly giải cơ vân
- Thuốc làm tăng creatinin

- Nghẽn đường niệu (sau thận)

17


Độ thanh thải creatinin (CrCl)
 Là thể tích huyết tương được lọc sạch creatinin trong 1 phút (bình thường: 90 – 130 mL/ phút) đánh
giá GFR

UxV
CrCl

=
SCr



U = nồng độ creatinin trong nước tiểu 24 giờ (mg/dL)



V = thể tích nước tiểu trong 1 phút (mL/phút)



SCr = nồng độ creatinin trong huyết tương (mg/dL)

 Suy thận: CrCl < 80 mL/ phút
 Khó khăn: thu thập nước tiểu 24 giờ
18


eClCr
 Công thức Cockcroft-Gault
(140 – tuổi) x Cân nặng (kg)
eCrCl (mL/phút) =

x 0,85 (nữ)
72 x SCr (mg/dL)




Chính xác cao khi SCr = 1 - 1,5 mg/dL



SCr < 1mg/dL



BN cao tuổi, suy dinh dưỡng, tổn thương cột sống (liệt)



Lấy giá trị SCr = 1 mg/dL thế vào công thức



BN bị phù sử dụng cân nặng trước khi bị phù



Béo phì: Cân năng (ABW) > 30% so với cân nặng lý tưởng (IBW)
sử dụng cân nặng hiệu chỉnh (AjBW)

Nam

IBW (kg) = 50 + 2,3 x (chiều cao (inch) – 60) IBW (kg) = 45,5 + 2,3 x (chiều cao


Nữ

(inch) – 60)
AjBW = IBW + 0,4 (ABW – IBW)

19


eClCr
 Công thức MDRD (áp dụng cho BN suy thận mạn)

186 x SCr -1,154 (mg/dL) x tuổi -0,203 x BSA (m2)
eGFR
(mL/phút/1,73m2)

BSA (m2) =

x 0,742 (nữ)

=
1,73

√ cân nặng (kg) x chiều cao (cm)
60

20


Chức năng gan


21


Các xét nghiệm

 Đánh giá tổn thương tế bào gan


Transaminase huyết thanh (AST, ALT)



Ferritin

 Chức năng bài tiết


Phosphatase kiềm (ALP)



Gamma-glutamyl transferase (GGT)



Bilirubin

 Chức năng tổng hợp



Albumin huyết



Globulin huyết thanh (điện di protein)



Yếu tố đông máu (PT, INR, aPTT)
22


Transaminase huyết thanh

 AST (GOT)


Bình thường: 0 – 35 U/L (0 – 0,58 µkat/L).



Hiện diện nhiều nhất trong tế bào tim, gan.



Cịn có trong cơ xương, thận, tụy.



Ứng dụng:






Phát hiện sớm tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim)



Bắt đầu tăng sau cơn đau thắt ngực khoảng 10 giờ



Đạt nồng độ đỉnh sau 24 – 36 giờ đánh giá mức độ tổn thương tim



Trở về bình thường sau 4 – 5 ngày

Đánh giá tổn thương tế bào gan



Tăng trong hoại tử tế bào gan cấp (trước khi có biểu hiện lâm sàng)



Tăng gấp 4-5 lần giới hạn trên trong xơ gan

23



Transaminase huyết thanh

 ALT (GPT)


Bình thường: 0 – 35 U/L (0 – 0,58 µkat/L)



Hiện diện nhiều nhất trong tế bào gan.



Đặc hiệu cho tổn thương/ bệnh lý gan
(mặc dù tế bào gan chứa AST nhiều hơn ALT khoảng 3,5 lần)

 Chỉ số De Ritis ( AST / ALT )


< 1 : viêm gan siêu vi/ viêm gan cấp



> 1: bệnh gan mạn, xơ gan, ung thư gan



> 2 : viêm gan do rượu

24


Phosphatase kiềm (ALP)
 Đặc điểm


Bình thường: 30 – 120 U/L (0,5 – 2,0 µkatl/L)



Hiện diện ở gan, xương (cốt bào), nhau thai và ruột



Được bài tiết vào mật

 Thay đổi sinh lý (tăng)


Có thai từ tuần 20 (tăng khoảng 3 lần)



Trẻ em: ALP tăng trung bình 2 – 3 lần suốt thời kỳ tăng trưởng



Giai đoạn lành sau gãy xương




ALP tăng sau bữa ăn nhiều lipid và glucose
25


×