Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.89 KB, 8 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No.1: 68-75

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(1): 68-75
www.vnua.edu.vn

ẢNH HƯỞNG BỘT NGHỆ TRONG KHẨU PHẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG
VÀ MIỄN DỊCH CỦA LỢN CON SAU CAI SỮA
Cù Thị Thiên Thu*, Đàm Thị Dung
Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ: cttthu@ vnua.edu.vn

Ngày nhận bài: 24.08.2020

Ngày chấp nhận đăng: 07.12.2020
TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng bột nghệ trong khẩu phần ăn đến khả
năng sinh trưởng, tỷ lệ tiêu chảy và một số chỉ tiêu miễn dịch của lợn con sau cai sữa. Nghiên cứu được thực hiện
trên 60 lợn con lai Duroc × (Yorkshire × Landrace) sau cai sữa. Thí nghiệm được chia thành 4 lơ hồn tồn ngẫu
nhiên, lơ đối chứng (ĐC) chỉ sử dụng khẩu phần ăn cơ sở, không bổ sung bột nghệ, lô thí nghiệm 1 (TN1) sử dụng
khẩu phần ăn cơ sở có bổ sung 0,1% bột nghệ (1g bột nghệ/kg thức ăn), lơ thí nghiệm 2 (TN2) sử dụng khẩu phần
ăn cơ sở có bổ sung 0,3% bột nghệ và lơ thí nghiệm 3 (TN3) sử dụng khẩu phần ăn cơ sở có bổ sung 0,5% bột
nghệ. Sau 4 tuần thí nghiệm, kết quả cho thấy khối lượng cuối kỳ ở lơ TN3 có bổ sung bột nghệ ở mức 0,5% bột
nghệ cao hơn so với lô ĐC không bổ sung bột nghệ và lô TN1, TN2 bổ sung bột nghệ ở mức 0,1% và 0,3%. Việc bổ
sung bột nghệ vào khẩu phần đã làm giảm tỷ lệ tiêu chảy ở lợn con sau cai sữa một cách đáng kể (P <0,05). Kết quả
nghiên cứu cũng ghi nhận bột nghệ trong khẩu phần không ảnh hưởng đến lượng thức ăn thu nhận và chỉ số kháng
thể IgA, IgG, Interferon trong huyết thanh của lợn con sau cai sữa.
Từ khóa: Bột nghệ, lợn con sau cai sữa, sinh trưởng lợn con, tiêu chảy lợn con.


Effects of Tumeric Powder as a Dietary Supplement on the Performance
and Immunity of Weaned Piglets
ABSTRACT
The study was conducted to evaluate the effects of turmeric powder in the diet on the growth performance,
diarrhea rate and some immune parameters of weaned piglets. The study was performed on 60 weaned piglets of
Duroc x (Yorkshire x Landrace) hybrid. The animals were divided into 4 completely randomized groups: control group
(ĐC) used only the basal diet, no turmeric powder added, and experimental group 1 (TN1) used basal diet added
0.1% turmeric powder (1g turmeric powder/kg food) turmeric powder, experimental group 2 (TN2) used the basal diet
supplemented with 0.3% turmeric powder and experiment 3 (TN3) used the basal diet with 0.5% turmeric powder
supplementation. After 4 weeks of testing, the results showed that the final body weight of pigs in group TN3 with
turmeric powder supplemented at 0.5% was heavier than that in groups TN1 and TN2 using turmeric powder at 1 and
0.3%, respectively. The supplementation of turmeric powder to the diet significantly reduced diarrhea rate of weaned
piglets (P <0.05). The study results also showed that turmeric powder in the diet did not affect on feed intake and
serum IgA, IgG, Interferon antibody concentration.
Keywords: Turmeric powder, nursery pigs, piglet performance, piglet diarrhea.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giai đoän sau cai sąa l giai oọn rỗt khú
khởn v nhọy cõm ứi vi lČn con vì sau khi
tách mẹ lČn con khơng cịn sĆ phòng vệ tĂ mẹ
nąa, mà phâi søng đûc lêp v t lỗy dinh dng

68

nuửi c th. Chớnh vỡ vờy, giai oọn ny, ln
con rỗt d b stress v míc các bệnh về đāĈng
tiêu hóa dén đến thiệt häi về kinh tế cho ngāĈi
chën ni. Do đị, việc bù sung khỏng sinh vo
khốu phổn ởn cỵa ln phũng ngĂa bệnh, kích
thích tëng trāĊng, tëng hiệu quâ sĄ dĀng thăc



Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung

ën đāČc các nhà sõn xuỗt thc ởn chởn nuụi la
chừn (Cromwell, 2002). Tuy nhiên, việc sĄ dĀng
kháng sinh lâu dài sẽ ânh hāĊng đến săc đề
kháng cć thể và dễ gây røi loän h vi sinh vờt cú
li ng ruỷt cỵa vờt ni, t÷n dā tích tĀ läi
kháng sinh trong sân phèm chën ni gåy häi
săc khóe cho ngāĈi tiêu dùng (Phäm Kim Đëng,
2016). Để khíc phĀc nhąng hän chế này, các
nhà khoa hừc ó hng n nghiờn cu v sõn
xuỗt nhng chỗt thay th khỏng sinh ỏp
ng ủi húi cỗp thit cỵa thc t sõn xuỗt.

lng tht nhỡm õm bõo săc khóe cho ngāĈi
tiêu dùng và nâng cao hiệu quâ kinh t cho
ngi chởn nuửi. Xuỗt phỏt t l do đị chýng tưi
tiến hành nghiên cău này nhìm đánh giá õnh
hng cỵa vic s dng bỷt ngh trong khốu
phổn n khõ nởng sinh trng v min dch
cỵa ln con sau cai sa.

Vit Nam l nc cú nguữn thõo dc rỗt
dữi dào và đa däng nhā: hành, tói, nghệ, xâ, hẹ,
tía tơ, ngâi cău... Bên cänh việc sĄ dĀng nhā
mût ngn gia vð thăc ën cho ngāĈi, cây thâo
dāČc đã bít đỉu đāČc sĄ dĀng trong thăc ën
chën ni täo thĆc phốm sọch v an ton. Cỏc

chỗt cú hoọt tớnh trong các cây thâo dāČc đã
đāČc chăng minh có khâ nëng ăc chế nhiều loäi
vi khuèn Gram (-) và Gram (+), kể câ vi khuèn
đã kháng vĉi nhiều loäi kháng sinh. V c bit,
cỏc hoọt chỗt ny cũ c im l khơng ăc chế vi
khn cị ích trong đāĈng rủt, ngồi ra cịn có
tác dĀng kích thích tính thèm ën, tëng sĆ tiết
dðch tiêu hóa, câi thiện tď lệ tiêu hóa hỗp th
thc ởn (Newman, 2002). iu ny m ra c hûi
tiếp cên mĉi đøi vĉi thð trāĈng tiêu thĀ các sân
phèm có ngn gøc hąu cć, nång cao giá trð sõn
phốm, giỏ xuỗt bỏn cao hn, nồng cao thu nhờp
cho ngāĈi chën nuöi.

Nghiên cău đāČc tiến hành trên 60 lČn con
lai Duroc × (Yorkshire × Landrace) sau cai sąa
ni täi träi lČn gia đình anh Nguyễn Vën
Thðnh, Sćn Long, Hà Tïnh tĂ 1/2019 đến tháng
4/2019. Bût nghệ đāČc mua tĂ nhà máy
Technifarm - Hà Nûi và đāČc phân tích thành
phỉn dinh dāċng và hàm lāČng curcumin täi
Viện Hóa hõc (Viện Hn Lõm Khoa hừc v Cụng
ngh Vit nam).

Cỵ ngh c dùng phù biến nhā mût loäi
phĀ gia trong chế biến thĆc phèm và là mût
thâo dāČc an toàn trong y hõc cù truyền và dân
gian, nghệ đāČc düng nhā mût phāćng thuøc
chąa các bệnh dä dày và gan, cÿng nhā thāĈng
đāČc düng để chąa lành các vết loét do đặc tớnh

khỏng khuốn cỵa nũ Gổn ồy, mỷt sứ nghiờn
ó khai thỏc sồu hn nhng tỏc dng cỵa ngh
cỗp ỷ cỏc hp chỗt cú hoọt tớnh sinh hừc. c
trng nhỗt cú l l nhúm cỏc chỗt curcumin. Do
cú nhiu tỏc dĀng tøt đøi vĉi săc khóe, hiện nay
curcumin, nano curcumin c sõn xuỗt nh
mỷt loọi thc phốm chc nởng tởng cāĈng săc
khóe, nâng cao miễn dðch (Bùi Thanh Tùng &
cs., 2018). Vic s dng cỏc hoọt chỗt cú nguữn
gức t nhiên này hú trČ phịng bệnh cho vêt ni
đāČc chú ý nhiu hn do tỏc dng tứi u cỵa nú
nh tởng tiờu hũa hỗp thu giỳp cõi thin chỗt

2.3.1. B trí thí nghiệm

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian

2.2. Nội dung nghiên cứu
Thí nghiệm đã theo dôi sĆ tëng khøi lāČng,
lāČng thăc ën thu nhên, hiệu q chuyển hóa
thăc ën, tď lệ míc tiêu chây v mỷt sứ chợ tiờu
min dch trong huyt thanh cỵa lČn con sau cai
sąa thí nghiệm.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Thí nghiệm đāČc bø trí theo phāćng pháp
phân lơ so sánh, vĉi 4 lư, 1 lư đøi chăng (ĐC) và
3 lơ thí nghiệm (TN). Múi lơ có 5 con, lặp läi 3
lỉn. Lơ ĐC: SĄ dĀng thăc ën cć sĊ khơng bù
sung bût nghệ. Lô TN1 sĄ dĀng thăc ën cć sĊ và

bù sung bût nghệ Ċ măc 1 g/kg thăc ën. Lư TN2
sĄ dĀng khèu phỉn cć sĊ có bù sung bût nghệ Ċ
măc 3 g/kg thăc ën. Lö TN3 sĄ dĀng khèu phỉn
cć sĊ có bù sung bût nghệ Ċ măc 5 g/kg thăc ën.
Sć đ÷ bø trí TN thể hiện Ċ bâng 1. Thăc ën cć sĊ
là thăc ën däng bût do träi tĆ phøi hČp vĉi
nguyên liệu, thành phỉn dinh dāċng, nëng
lāČng đāČc trình bày Ċ bâng 2 và bâng 3. Bût
nghệ đāČc trûn bìng tay theo ýng t l bự sung
cỵa thớ nghim. Thnh phổn dinh dng cỵa bỷt
ngh c trỡnh by bõng 4.

69


Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa

Tëng khøi lāČng đāČc xác đðnh bìng cân
đ÷ng h÷ (5, 20, 30kg) cho tĂng cá thể 1 tuæn 1
læn vào buùi sáng trāĉc khi cho ën.

Tď lệ tiêu chây (%): DĆa vào sø con míc
tiêu chây trên sø tùng sø lČn ni trong giai
độn thí nghiệm.

LāČng thăc ën thu nhên (g/con/ngày) đāČc
tính bìng cån lāČng thăc ën cho ën và lng
thc ởn tha cỵa tng lụ thớ nghim.

Nững ỷ IgA, IgA, Interferon huyt thanh:

Mỏu cỵa ln thớ nghim c lỗy vào 2 thĈi điểm
(tuæn thă 2 và tuæn thă 4) cỵa thớ nghim. Mỏu
c lỗy vo buựi sỏng, trc khi cho ën và đāČc
gĄi đến bệnh viện đa khoa MEDLATEC, chi
nhánh Nghệ An để xác đðnh n÷ng đûkháng thể.

Hệ sø chuyển hóa thăc ën (kg thăc ën/kg
tëng khøi lāČng) = thăc ën tiêu tøn (kg thăc
ën)/kg tëng khøi lāČng.

Bâng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Chỉ tiêu

Lơ ĐC

Phẩm giống lợn

Duroc × YL

Số lượng (con)
Thời gian nuôi (ngày)
Khẩu phần ăn

Lô TN 1
Duroc × YL

Lơ TN 3

Duroc × YL


15

15

28

28

KPCS

Lơ TN 2

KPCS + 0,1‰ bột nghệ

Duroc × YL

15

15

28

28

KPCS + 0,3‰ bột nghệ

KPCS + 0,5‰ bột nghệ

Ghi chú: BN - bột nghệ, KPCS - Khẩu phần cơ sở.


Bâng 2. Công thức của khẩu phần ăn cơ sở
Nguyên liệu

%

Bột ngô

40,55

Cám gạo

16,44

Bánh khô dầu đậu nành

25,38

Bột xương

2,0

Bột cá

6,54

Bột máu

4,23

Bột vỏ sò


0,31

Dầu đậu nành

4,10

Sulfat đồng

0,02

Sulfat kẽm

0,03

Premix vitamin

0,25

Premix khoáng vi lượng

0,15

Tổng cộng

100

Bâng 3. Thành phần dinh dưỡng và năng lượng trong khẩu phần ăn cơ sở
Thành phần


70

Hàm lượng

Độ ẩm (%)

13,0

Protein thô (%)

25,7

Xơ thô (%)

3,0

Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

3326

Ca (%)

1,04

P (%)

0,57

Lysine (%)


1,44


Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung

Bâng 4. Thành phần dinh dưỡng của bột nghệ
Thành phần

Hàm lượng

Độ ẩm (%)

9,6

Protein thô (%)

10,5

Xơ thơ (%)

5,6

Ca (%)

0,61

P (%)

0,054


Curcumin (%)

2,24

2.3.2. Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng
LČn con đāČc cai sąa vào ngày 21, đāČc cho
têp ën khèu phỉn thí nghiệm 3 ngày, sau đị và
tham gia thí nghiệm bít đỉu vào ngày 28 (ngày
0 cỵa thớ nghim). Thi gian nuụi trong 28 ngy.
Ln c ni Ċ chng kín, mái tơn, nền xi
mëng. LČn đāČc tiờm phủng ổy ỵ: viờm phựi
(mycoplasma), dch tõ, l mữm long móng… Các
điều kiện chëm sịc ni dāċng giąa các lơ là
nhā nhau, chỵ khác nhau Ċ thăc ën cị bù sung
bût nghệ và không bù sung bût nghệ.
2.4. Phân tớch thc n
Phng phỏp lỗy mộu thc ởn c tin
hnh theo TCVN 4325-2007; xỏc nh hm
lng vờt chỗt khụ theo TCVN 4326-2007; đðnh
lāČng xć thö theo TCVN 4329-2007; đðnh
lāČng lipid theo TCVN 4321-2007; đðnh lāČng
protein thô theo phāćng pháp Kjeldahl (TCVN
4328-2007).
Giá trð nëng lāČng trao đùi (ME) đāČc tính
tốn theo hng dộn cỵa Vin Chởn nuửi (2001).
Giỏ tr ME cỵa thăc ën đāČc āĉc tính nhā sau:
ME (Mcal/kg VCK) = 0,82 × DE
DE (Mcal/kg VCK) = 0,04409 × TDN
TDN đāČc tớnh theo hng dộn cỵa Wardeh
(1981) cho cỏc nhúm thc ën khác nhau.

2.5. Xử lý số liệu
Sø liệu thu đāČc đāČc phån tích phāćng sai
theo mơ hình thøng kê: yij = m + ai + eij; trong đò:
m là trung bỡnh chung, ai l chờnh lch do õnh
hng cỵa cụng thăc thí nghiệm, ei j là sai
sø ngéu nhiên. SĄ dĀng phép thĄ Tukey để so

sánh trung bình các nghiệm thăc Ċ múi nhân tø
khi có sĆ sai khác Ċ măc <5%.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của bổ sung bột nghệ tới
khâ năng sinh trưởng của lợn thí nghiệm
3.1.1. Khối lượng cơ thể lợn con ở các giai
đoạn thí nghiệm
Khøi lāČng lČn con thí nghiệm đāČc trình
bày trong bâng 5. Khøi lāČng (kg/con) đỉu kč
(28 ngày túi) cỵa ln cỏc lụ thớ nghim
khụng cú s sai khỏc (P >0,05). iu ny cho
thỗy vic la chừn ln tham gia thí nghiệm có
khøi lāČng tāćng đāćng nhau. Kết thúc thí
nghiệm (ngày 56), qua 28 ngày ni, khøi
lāČng Ċ lö TN đều cao hćn lö đøi chăng. Đặc
biệt Ċ Lơ TN3 vĉi măc bù sung bût nghệ trong
khèu phỉn là 5 g/kg thăc ën, lČn con đã cò khøi
lāČng cao hćn so vĉi lö đøi chăng, sĆ sai khác
này cò Ď nghïa thøng kê (P <0,05). Kết quâ này
cho thỗy vic bự sung bỷt ngh cũ nghùa tớch
cc ứi vi khứi lng c th cỵa ln con sau cai
sąa. Điều này có thể giâi thích trong bût nghệ

cị hm lng curcumin l chỗt cú tỏc dng n
h tiờu húa v min dch cỵa ln con sau cai
sa, giỳp cho lČn có khâ nëng sinh trāĊng tøt
hćn lư đøi chng khụng bự sung bỷt ngh.
Nghiờn cu cỵa Niu & cs. (2019) cÿng đã
chăng minh khi bù sung curcumin trong khốu
phổn ởn cỵa ln sau cai sa ó lm tởng khứi
lng c th ln. Nghiờn cu cỵa Xun & cs.
(2015) cng cho thỗy khi bự sung curcumin
mc 300-400 mg/kg thăc ën cho lČn sau cai sąa
đã câi thiện khâ nởng sinh trng cỵa ln con.

71


Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa

Bâng 5. Khối lượng cơ thể lợn con thí nghiệm ở các giai đoạn tuổi (kg/con)
Giai đoạn

Lô ĐC

Lô TN1

Lô TN2

Lô TN3

SEM


P

Ngày 28

7,51

7,41

7,66

7,61

0,13

0,45

Ngày 35

9,01

9,12

9,32

9,28

0,15

0,24


Ngày 42

11,74

11,62

11,02

11,07

0,24

0,36

Ngày 49

14,25

14,65

14,44

14,98

0,31

0,21

Ngày 56


b

b

a

0,42

0,02

19,53

19,61

20,65

ab

21,44

Ghi chú: Trong cùng một hàng, các giá trị trung bình mang một chữ cái khác nhau là sai khác có ý nghĩa (P ˂0,05).

Bâng 6. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn con thí nghiệm (g/con/ngày)
Giai đoạn

Lô ĐC

Lô TN1

Lô TN2


Lô TN3

SEM

P

28-35 ngày

214,29

244,29

237,14

238,57

13,8

0,24

35-42 ngày

390,00

357,14

242,86

255,71


16,5

0,35

42-49 ngày

358,57

432,86

488,57

558,56

21,2

0,02

49-56 ngày

754,29

708,57

887,14

922,86

26,1


0,03

429,29

435,71

463,93

493,93

19,2

0,47

Cả kỳ

Ghi chú: Trong cùng một hàng, các giá trị trung bình mang một chữ cái khác nhau là sai khác có ý nghĩa (P ˂0,05).

3.1.2. Sinh trưởng tuyệt đối của ln thớ
nghim (g/con/ngy)
Sinh trng tuyt ứi (g/con/ngy) cỵa ln
con thớ nghiệm có sĆ sai khác Ċ các giai độn
túi khác nhau. Tuổn ổu tiờn cỵa thớ nghim,
sinh trng tuyt ứi cỵa ln lụ TN1 (bự sung
0.1% bỷt ngh) cú khõ nởng sinh trng cao
nhỗt (244,29 g/con/ngy). Sang n tuổn thă 2,
lư ĐC läi có khâ nëng sinh trāĊng tøt hćn các lư
thí nghiệm, tuy nhiên sai sø này khơng có ý
nghïa thøng kê. TĂ tn thă 3 và thă 4 cỵa thớ

nghim cho thỗy kt quõ sinh trng tuyt đøi Ċ
các lô TN2, TN3 vĉi măc bù sung bût nghệ trong
khèu phỉn là 0.3% và 0.5% có khâ nëng sinh
trāĊng cao hćn so vĉi lö ĐC và lö TN1. C th
tuổn th 3 cỵa thớ nghim, ln lụ TN3 có măc
sinh trāĊng tuyệt đøi là 558,56 g/con/ngày so vi
lử C l 358,57 g/con/ngy v tuổn th 4 cỵa thí
nghiệm, lČn Ċ lơ TN3 có măc sinh trāĊng tuyệt
đøi là 922,86 g/con/ngày so vĉi lö ĐC là 754,29
g/con/ngày và sai sø này cò Ď nghïa thøng kê (P
<0,05) (Bâng 6). Tính trung bình câ kč thí
nghiệm trong 28 ngày ni thì lČn Ċ lơ TN3 có
khâ nëng sinh trāĊng cao nhỗt v cao hn cỏc lử
C v lử TN1, TN2, tuy nhiên sai sø này khơng
cị Ď nghïa thøng kờ. Theo nghiờn cu cỵa Ilsley
& cs. (2005), bự sung curcumin vào khèu phỉn

72

ën cho lČn giai độn sau cai sa ó khửng cõi
thin c sinh trng cỵa ln trong thi gian 3
tuổn cỵa thớ nghim.
3.2. Hiu quõ s dng thức ăn
3.2.1. Thức ăn thu nhận của lợn thí nghiệm
Thăc ởn thu nhờn cỵa ln qua cỏc giai oọn
thớ nghim (Bâng 7) khơng có sĆ khác nhau
giąa lư đøi chăng khơng bù sung bût nghệ và lơ
có bù sung bût nghệ Ċ câ 4 tn thí nghiệm
(P >0,05). Điều này cho thỗy khi bự sung bỷt
ngh vo khốu phổn ó khửng lm õnh hng

n mựi v cỵa thc ởn so vĉi lô không bù sung
bût nghệ. Kết quâ nghiên cău cỵa Maneewan &
cs. (2012) v bự sung bụt ngh vo khốu phổn ởn
cỵa ln giai oọn sinh trng cng cho thỗy khi
bự sung bỷt ngh mc 2 g/kg thc ën đã khöng
làm ânh hāĊng tĉi sinh trāĊng và thăc ởn thu
nhờn cỵa ln sau cai sa.
3.2.2. H s chuyn húa thc n (HSCHTA)
H sứ chuyn húa thc ởn cỵa lČn thí
nghiệm đāČc trình bày Ċ bâng 8. HSCHTA Ċ 3
tuổn ổu tiờn cỵa thớ nghim khụng cú s sai
khỏc giąa lö ĐC và lö TN (P >0,05), tuy nhiên
tuổn th 4, HSCHTA ụ TN3 l 1,20 thỗp hćn


Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung

lö ĐC là 1,30 (P <0,05). Tuy nhiên, khi tính câ 4
tn ni thì HSCHTA khơng có sĆ khác nhau
giąa các lư đøi chăng và lơ thí nghiệm.

khóe mänh hćn. Mût sø nghiên cău trāĉc đåy sĄ
dĀng bût nghệ kết hČp vĉi bût tói và các loäi
thâo đāČc khác bù sung vào thăc ën cho gà, vðt,
lČn đều có tác dĀng tøt cho đāĈng tiêu hòa nhā
giâm vi khuèn E. coli, làm tëng đû dài nhung
mao ruût (Dingfa & cs., 2015; Yan & cs., 2020).

3.3. Ảnh hưởng của việc bổ sung bột
nghệ đến tỷ lệ mắc tiêu chây trên lợn con

thí nghiệm

3.4. Ảnh hưởng của việc bổ sung bột nghệ
đến khâ năng miễn dịch của lợn con

Tď lệ tiêu chây Ċ lČn lô TN2 và TN3 vĉi măc
bù sung bût nghệ là 0,3% và 0,5% đã cị ânh
hāĊng tích cĆc đến tď lệ tiêu chây Ċ lČn con sau
cai sąa, cĀ thể làm giâm tď lệ tiêu chây Ċ lČn con
sau cai sąa, lö ĐC là 46,7% so vĉi lô TN2 và lô
TN3 là 26,7 và 20% (P <0,05) (Bâng 9). Điều
này có thể c giõi thớch do trong bỷt ngh cú
curcumin, l chỗt đã đāČc chăng minh trên
ngāĈi có tính kháng khn mänh, lm tởng chỗt
nhy muxin chứng viờm loột dọ dy và tá
tràng và tái täo niêm mäc dä dày tá tràng bð tùn
thāćng. Do đò bût nghệ đã đāČc dùng rỗt rỷng
rói trờn ngi nh mỷt loọi thc phốm chc
nởng nång cao săc đề kháng cho đāĈng tiêu hóa

Kết quâ theo dõi mût sø chỵ sø miễn dðch Ċ
lČn thí nghim (Bõng 9) cho thỗy vic bự sung
bỷt ngh ó khưng làm ânh hāĊng đến n÷ng đû
kháng thể IgA, và IgG trong huyết thanh Ċ các
lơ TN so vĉi lư ĐC. N÷ng đû Interferon huyết
thanh cị xu hāĉng cao hćn Ċ lơ TN2 và TN3 so
vĉi lư ĐC và lư TN1 Ċ câ 2 giai đoän 42 ngày và
56 ngày túi, tuy nhiên sai khác này khơng có ý
nghïa thøng kê (P >0,05). Điều này có thể đāČc
giâi thích do thi gian thớ nghim khỏ ngớn

thỗy rừ õnh hng cỵa bỷt ngh n chợ sứ min
dch mỏu trờn n lČn thí nghiệm.

Bâng 7. Thức ăn thu nhận của lợn thí nghiệm (g/con/ngày)
Giai đoạn

Lơ ĐC

Lơ TN1

Lơ TN2

Lơ TN3

SEM

P

28-35 ngày

263,57

295,59

294,06

293,44

10,18


0,12

35-42 ngày

491,40

446,43

303,57

327,31

12,31

0,34

42-49 ngày

484,07

593,01

644,91

742,90

16,45

0,67


49-56 ngày

982,03

977,83

1103,00

1105,00

17,81

0,91

Cả kỳ

555,27

578,21

586,39

617,16

14,63

0,45

Bâng 8. Hệ số chuyển hóa thức ăn
Giai đoạn


Lô ĐC

Lô TN1

Lô TN2

Lô TN3

SEM

P

28-35 ngày

1,23

1,21

1,24

1,23

0,06

0,12

35-42 ngày

1,26


1,25

1,25

1,28

0,04

0,19

42-49 ngày

1,35

1,37

1,32

1,33

0,08

0,24

c

0,03

0,04


1,26

0,03

0,25

49-56 ngày
Cả kỳ

1,30

ab

1,38

1,29

a

1,24

1,30

bc

1,20

1,26


Ghi chú: Trong cùng một hàng, các giá trị trung bình mang một chữ cái khác nhau là sai khác có ý nghĩa (P ˂0,05).

Bâng 9. Tỷ lệ tiêu chây của lợn con thí nghiệm
Chỉ tiêu
Số con mắc tiêu chảy
Tỷ lệ tiêu chảy (%)

Lô ĐC

Lô TN1

Lô TN2

Lô TN3

7

7

4

3

46,7

a

46,7

a


26,7

b

20

c

P

0,02

Ghi chú: Trong cùng một hàng, các giá trị trung bình mang một chữ cái khác nhau là sai khác có ý nghĩa (P ˂0,05).

73


Ảnh hưởng bột nghệ trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng và miễn dịch của lợn con sau cai sữa

Bâng 9. Một số chỉ tiêu miễn dịch trong huyết thanh của lợn con thí nghiệm
Chỉ tiêu

Lơ ĐC

Lơ TN1

Lơ TN2

Lơ TN3


SEM

P

0,13

0,13

0,15

0,15

0,03

0,44

Ngày 42
IgA (mg/mL)
IgG (mg/mL)

9,8

10,2

10,5

11,04

0,94


0,51

28,09

27,02

27,56

29,19

9,70

0,38

IgA (mg/mL)

0,26

0,29

0,28

0,30

0,02

0,91

IgG (mg/mL)


15,04

14,65

15,49

15,41

2,18

0,34

Interferon (pg/mL)

31,09

30,85

32,15

32,76

12,44

0,75

Interferon (pg/mL)
Ngày 56


4. KẾT LUẬN
Bù sung bût nghệ vào khèu phæn cho lČn
con sau cai sąa trong điều kiện trang träi có tác
dĀng tích cc n tởng trừng cỵa ln con v
giõm t l tiêu chây cho lČn con sau cai sąa
đáng kể (giâm >20%). Tuy nhiên, bù sung bût
nghệ trong khèu phỉn khơng cú tỏc dng cõi
thin h min dch cỵa ln con sau cai sąa.
Cỉn có nhąng nghiên cău tiếp theo khi tëng
hàm lāČng bût nghệ sĄ dĀng và thĄ nghiệm
trong thĈi gian lồu hn thỗy rụ hn õnh
hng cỵa chýng n chợ sứ min dch trong
mỏu cỵa ln thớ nghim.

LI CẢM ƠN
Nghiên cău đāČc thĆc hiện bĊi sĆ tài trČ
kinh phớ cỵa Hừc vin Nụng nghip Vit Nam
V Quù Hừc bùng cĆu sinh viên Bỵ (Enabel).
Nhóm thĆc hiện đề tài xin trân trõng câm ćn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dingfa Wang, Huifang Huang, Luli Zhou, Wei Li,
Hanlin Zhou, Guanyu Hou, Jia Liu & Lin
Hu (2015). Effects of Dietary Supplementation
with Turmeric Rhizome Extract on Growth
Performance, Carcass Characteristics, Antioxidant
Capability, and Meat Quality of Wenchang Broiler
Chickens, Italian Journal of Animal Science.
14: 3. DOI: 10.4081/ijas.2015.3870
Ilsley S.E., Miller H.M. & Kamel C. (2005). Effects of

dietary quillaja saponin and curcumin on the
performance and immune status of weaned
piglets. Journal of Animal Science. 83(1): 82-88.

74

Maneewan C., Yamauchi K., Mekbungwan A.,
Maneewan B. & Siri S. (2012). Effect of turmeric
(Curcuma
longa Lin
naeus)
on
growth
performance, nutrient digestibility, hematological
values, and intestinal histology in nursery pigs. J
Swine Health Prod. 20(5): 231-240.
Newman M.G. (2002). Antibiotics resistance is a
reality: novel techniques for over coming antibiotic
resistance when using new growth promoters.
Nutritional Biotechnology in the Feed and Food
Industries. Proceedings of Alltech’s 18th Annual
Symposiumm, Nottinghamm University Press.
pp. 98-06.
Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Đấu, Nguyễn Văn
Tùng Lâm & Nguyễn Thị Anh Thư (2019). Ảnh
hưởng của mức bổ sung bột nghệ vào khẩu phần
đến năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm. Tạp chí
Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 246: 41-47.
Niu B., He Y., Zhao J., Shen Y., Zhang M., Zhong L.,
Wang C. & Wang T. (2019). Effect of Curcumin

on Growth Performance, Inflammation, Insulin
level, and Lipid Metabolism in Weaned Piglets
with IUGR. Animals: an open access journal from
MDPI. 9(12): 1098. />ani 9121098
Phạm Kim Đăng, Nguyên Đình Trình, Nguyễn Hoàng
Thịnh, Nguyễn Thị Phương Giang & Nguyễn Bá
Tiếp (2016). Ảnh hưởng của probiotic Bacillus
dạng bào tử chịu nhiệt đến năng suất, vi khuẩn và
hình thái vi thể biểu mơ đường ruột gà thịt lơng
màu. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi.
213: 40-46.
Tung Bui Thanh, Hai Nguyen Thanh, Son Phan Ke
(2018). Preparing Phytosome Curcumin and PEGCUR Complex. VNU Journal of Science: Medical
and Pharmaceutical Sciences.ISSN 2588-1132.
Retreived form article/
view/4102, on August 15, 2020. doi: https://doi.
org/10.25073/2588-1132/vnumps.4102.


Cù Thị Thiên Thu, Đàm Thị Dung

Wardeh M.F. (1981). Models for Estimating Energy
and Protein Utilization for Feeds. All Graduate
Thesis and Dissertations, Utah State University.
Retreived form />etd/4556, on August 15, 2020.
Xun W., Shi L., Zhou H., Hou G., Cao T. & Zhao C.
(2015). Effects
of
curcumin
on

growth
performance, jejunal mucosal membrane integrity,
morphology and immune status in weaned piglets

challenged with enterotoxigenic Escherichia coli.
International Immunopharmacology. 27(1): 46-52.
Yan E., Zhang J., Han H., Wu J., Gan Z., Wei C.,
Zhang L., Wang C. & Wang T. (2019). Curcumin
Alleviates IUGR Jejunum Damage by Increasing
Antioxidant Capacity through Nrf2/Keap1
Pathway in Growing Pigs. Animals: an open
access
journal
from
MDPI. 10(1):
41.
3390/ani10010041.

75



×