Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Hoạt động của hợp tác xã thủy sản tại Quỳnh Nhai, Sơn La: Thực trạng và kiến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 19, No.1: 140-150

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 19(1): 140-150
www.vnua.edu.vn

HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THỦY SẢN TẠI QUỲNH NHAI, SƠN LA:
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ
Phí Thị Diễm Hồng*, Lê Thị Minh Châu
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 04.09.2020

Ngày chấp nhận đăng: 24.11.2020
TÓM TẮT

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phản ánh thực trạng hoạt động của hình hợp tác xã (HTX) thủy sản tại
Quỳnh Nhai, Sơn La, để nhận diện những rào cản trong quá trình phát triển loại hình hợp tác xã này tại địa phương.
Với cách tiếp cận theo nhóm tiêu chí đánh giá hoạt động tại thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/2/2020 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư áp dụng từ ngày 1/4/2020, nghiên cứu vận dụng khảo sát trên 21 HTX thủy sản và 107 thành
viên tham gia HTX tại Quỳnh Nhai. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) các HTX thủy sản vẫn gặp khó khăn trong tiếp
cận chính sách về đất đai (diện tích lịng hồ) và tín dụng; (ii) Quy mô vốn và tài sản cho sản xuất nhỏ và siêu nhỏ; (iii)
Chưa hình thành được chuỗi phát triển ổn định; (iv) Trình độ của cán bộ quản lý hợp tác xã còn hạn chế cho phát
triển ở diện rộng.
Từ khóa: HTX thủy sản, Quỳnh Nhai - Sơn La, phát triển hợp tác xã.

Aquacultural Cooperatives in Quynh Nhai, Son La: Current Status and Policy Implication
ABSTRACT
This study analyzed the current status of aquacultural cooperatives in Quynh Nhai, Son La, in order to identify


obstacles in the development of this cooperative type. Our research approach was made following the performance
assessment criteria of Circular 01/2020/TT-BKHDT issuing on February 19, 2020 by the Ministry of Planning
effectively from April 1, 2020, to do the survey on 21 aquaculture cooperatives and their 107 cooperative members in
Quynh Nhai. The research results showed that: (i) the aquacultural cooperatives have still had difficulties in
accessing policies on land (surface area) and credit; (ii) Small and micro scale of capital and assets for production;
(iii) A stable development value chain has not yet been formed; (iv) The managers’ competence was still limited for
an extensive development or innovation.
Keywords: Aquacultural cooperatives, Quynh Nhai - Son La, cooperative development.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phát triùn HTX đã tr thnh chỷ trỵng
xuyờn sut v nhỗt quỏn cỷa õng v Nh
nỵc ta trong nhng nởm qua. Sn La l mt
tỵnh thuc khu vc miữn nỳi phớa Bớc, s HTX
giai oọn 2011-2015 chỵ khoõng 160 HTX,
nhỵng chỵ sau 3 nởm, ó lửn gỗp hn 9 lổn ọt
555 HTX (tọi 12/2018), trong đĂ cĂ să phát
triùn cûa các HTX thûy sân täi QuĊnh Nhai.
Đây chính là køt quâ triùn khai thăc hiỷn chỷ

140

trỵng vữ phỏt triựn v nõng cao hiỷu quõ hoọt
ng cỷa cỏc HTX kiựu mi (Luờt HTX, 2012)
cỷa tỵnh và huyûn ûy huyûn QuĊnh Nhai thąi
gian qua (2017-2020). Thăc tiún, hột động cûa
các HTX trong huỷn đã mang läi nhiữu li ớch
cho ngỵi dõn, va cõi thiỷn i sng vờt chỗt,
gúp phổn thay i nhờn thc cho h vữ hỡnh
thc t chc sõn xuỗt theo hỵng hiỷu quõ v

nhu cổu cỷa th trỵng, ng thi ó c nhng
ng gp quan trọng cho phát triùn kinh tø - xã
hội cûa huyûn (UBND huyûn QuĊnh Nhai,


Phớ Th Dim Hng, Lờ Th Minh Chõu

2018; Hỵng Nguyỳn, 2018). Trong , cỏc HTX
thỷy sõn chiứm s lỵng ln (46/56 tổng số
HTX täi huỷn) và hột động hiûu q chiứm
ỵu thứ (hn 65% HTX ỵc ỏnh giỏ hoọt ng
tt và trên 95% HTX hột động khá trưn đĀa
bàn huỷn).
Tuy nhiên, phỉn lĆn các HTX thûy sân täi
đåy vén có quy mụ nh, phọm vi hừp. S lỵng
HTX thnh cụng vộn cũn họn chứ, cỏc khõu t
chc sõn xuỗt, tiờu thý sõn phốm chỵa tỵng
xng vi tiữm nởng phỏt triựn cûa huỷn. Nhi÷u
HTX vén trong tình träng khĂ khën, ỳu kém
kòo dài, nëng lăc nội täi cûa các HTX còn yứu,
c s vờt chỗt nghủo nn, trỹnh cụng nghỷ lọc
hờu (HND tỵnh Sn La, 2017). Vỡ vờy, ự phỏt
triựn HTX kiựu mi gớn vi tỏi c cỗu nụng
nghiỷp theo chỷ trỵng cỷa tỵnh v huyỷn ữ ra,
thỡ viỷc tỡm kiøm các giâi pháp thúc đèy phát
triùn HTX nói chung và HTX thûy sân hiûn nay
là cæn thiøt. Bài viøt này, nghiên cĀu têp trung
đánh giá hoät động cûa các HTX thûy sân täi
QuĊnh Nhai trön cĄ sć vên dýng các tiêu chí
đánh giá HTX cûa Bộ Kø hộch và ổu tỵ

(thụng tỵ s 01/2020/TT-BKHT) t phỏt
hiỷn nhng thuờn li v kh khởn (ro cõn) lm
c s ỵa ra các kiøn nghĀ phát triùn HTX thûy
sân trön đĀa bàn huyûn.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu
Phát triùn HTX là să gia tëng theo cõ s
lỵng v chỗt lỵng (hiỷu quõ hoọt ng), khi
cng nhiữu HTX hoọt ng hiỷu quõ thỡ s
lỵng HTX thnh lêp mĆi và mĀc độ hoät động
hiûu quâ ngày càng tëng. Xịt trọng phäm vi
cûa một HTX, nøu các ỳu t vữ hiỷu quõ cú xu
hỵng tớch cc thỡ HTX hoọt ng hiỷu quõ
cỹng c xu hỵng tởng. Vi cỏch tiøp cên này,
nghiên cĀu bít đỉu tÿ các tiưu chý ỏnh giỏ
hiỷu quõ hoọt ng HTX tọi Thụng tỵ s
01/2020/TT-BKHT ngy 19/2/2020 cỷa B Kứ
hoọch v ổu tỵ, ự xỏc nh ni dung nhúm
cõu hi nghiờn cu v cỏc chỵ tiờu cú thự o
lỵng lm c s thiứt kứ cõu hi khõo sỏt v

phỵng phỏp o lỵng thụng tin vữ phát triùn
lội hình HTX này täi đĀa bàn (Hình 1).
2.2. Nguồn dữ liệu và phương pháp phân
tích số liệu
Nghiên cĀu thăc hiûn khâo sát täi 21 HTX
thûy sân (đëng ký kinh doanh là thûy sân hc
có hột động ni trồng thỷy sõn), vi 2 i
tỵng chớnh: cỏn b quõn lý v thnh viờn cỷa

HTX. T danh sỏch ỵc cung cỗp bi cỏn b
a phỵng, chn ngộu nhiờn 8/11 xó cỷa
huyỷn bao gồm câ 3 lội khá, trung bình và
kém (theo xứp loọi cỷa a phỵng). Mi HTX
chn t 4-6 thnh viên, khơng phân biût v÷
giĆi, tuổi và kinh nghiûm. Thơng qua b cõu
hi ỵc thiứt kứ sùn bao gm cõu hi ng v
cõu hi bỏn cỗu trỳc chia thnh hai nhm nh
lỵng v nh tớnh, s liỷu thu thờp ỵc sau
khi kiùm tra v÷ độ tin cêy và ċ nghÿa thng kờ
(s dýng SPSS 20) sụ ỵc tng hp v s dýng
bỵc tiứp theo (nhờn diỷn cỏc ro cõn và
thuên lĉi).
Đối vĆi số liûu tÿ các câu hăi däng nh
lỵng, trỵc khi dựng ự phõn tớch sõu hoc
phõn nhúm, cỏc kiựm nh T-test (one sample
T-test) ỵc s dýng ự o lỵng vữ tr trung
bỡnh cỷa tng thự mộu. Kứt quõ kiựm nh
(Bõng 1) cho thỗy phổn ln cỏc chỵ tiửu nh
lỵng s dýng cú mc ngha thụng kử cao vỹ
giỏ tr kiựm nh ọt <0,001 nh hn rỗt nhi÷u
so vĆi mĀc ċ nghÿa 0,05 (độ tin cêy 95%). Đối
vĆi nhóm câu hăi đĀnh tính sā dýng thang đo,
nghiên cu s dýng kiựm nh Cronbach alpha
ự o lỵng mc độ tin cêy cûa thang đo, kiùm
đĀnh KMO đù xem xột s thớch hp cỷa cỏc chỵ
tiờu trong phõn tớch yứu t õnh hỵng. Kứt quõ
cho thỗy, chỵ cú 2 nhúm chỵ tiửu (ng gp cỷa
HTX vi cng ng v khâ nëng quân trĀ và
đi÷u hành cûa bộ máy quân lý) thăa mãn mĀc

độ chðt chô trong thang đo, và 3 nhĂm thých
hĉp cho sā dýng phân tích nhân tố (v÷ chính
sách, khâ nëng qn trĀ đi÷u hành và tác ng
cỷa HTX ti thnh viờn). Cỏc nhúm chỵ tiờu
cũn lọi, khơng đâm bâo mĀc độ chðt chơ và
thích Āng vĆi phân tích nhân tố.

141


Hoạt động của hợp tác xã thủy sản tại Quỳnh Nhai, Sơn La: Thực trạng và kiến nghị

(A)

TÀI CHÍNH
(4 tiêu chí)

QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH VÀ
NĂNG LỰC HTX
(5 tiêu chí)

THÀNH VIÊN, LỢI ÍCH THÀNH VIÊN,
CỘNG ĐỒNG & TIÊU CHÍ KHÁC
(6 tiêu chí)

(1) Vốn;

(1) Chấp hành pháp luật trong tổ chức;

(1) Mức độ tham gia của các thành viên;


(2) Tài sản;

(2) Giải quyết các tranh chấp khiếu nại;

(2) Lợi ích của thành viên;

(3) Kết quả kinh
doanh;

(3) Trình độ cán bộ điều hành;
(4) Thực hiện chế độ chính sách;

(3) Sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành
viên;

(5) Áp dụng tiến độ khoa học kỹ thuật,
thương hiệu; chuỗi giá trị.

(4) Tuyên truyền, thông tin và đào tạo bồi
dưỡng;

(4) Trích lập quỹ.

(5) Mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng;
(6) HTX được khen thưởng

(B)

(1) Vốn điều lệ, vốn

kinh doanh;

(1) Tổ chức bộ máy quản lý;

(1) Số lượng thành viên;

(2) Tổ chức sản kinh doanh;

(2) Khả năng tiếp cận các chính sách hỗ trợ;

(2) Diện tích ni
trồng;

(3) Kiểm sốt nội bộ và cơng tác kế tốn;

(3) Đóng góp của HTX cho cộng đồng;

(4) Trịnh độ cán bộ quản lý;

(4) Tác động của chính sách hỗ trợ tới hoạt
động của HTX;

(3) Tổng nguồn thu,
chi phí và lỗ lãi;

(5) Ứng dụng khoa học công nghệ, xây
dựng thương hiệu và chuỗi giá trị.

(4) Trích lập các quỹ.


(C)

(D
(E)

Đóng góp
thành viên

Kết quả
kinh doanh
của HTX

Diện tích Vốn góp Doanh thu

Trình độ
cán bộ
quản lý

Chi phí

(5) Lợi ích tham gia của các thành viên.

Mức độ
cung ứng của HTX

Lợi nhuận Chun mơn Văn hóa

Câu hỏi định lượng
(xác định giá trị trung bình, Kiểm định mẫu T-test)


Lợi ích
thành viên

Lợi ích nhận được

Chính sách
hỗ trợ

Hỗ trợ được hưởng

Câu hỏi định tính
(thang đo Likert, Kiểm định thang đo: Conbrach Alpha)

Ghi chú: (A, B) Theo TT 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/2/2020; (C): Nội dung nhóm câu hỏi; (D): Chỵ tiêu biểu
hiện; (E). Phương pháp đo lường và dạng câu hỏi khâo sát.

Hình 1. Thiết kế nghiên cứu
Bâng 1. Kết quâ kiểm định thang đo nhóm chỉ tiêu chính sách hỗ trợ
và lợi ích của thành viên HTX
Tổng số
Tổng số chỉ tiêu
chỉ tiêu sử dụng
đạt ý nghĩa

Nội dung nhóm chỉ tiêu
Đóng góp của HTX tới cộng đồng
Chính sách hỗ trợ đối với HTX

1


1

Khả năng quản trị và điều hành của HTX
Tác động của HTX đến thành viên

1

1

Lý do tham gia HTX của thành viên

2

Lợi ích của thành viên khi tham gia HTX

1

KMO và Bartlett’s Test

**

Cronbach
*
alpha

Giá trị KMO

Giá trị kiểm định

18


18

0,779

0,189

0,000

6

3

0,559

0,526

0,000

10

10

0,817

0,537

0,000

5


1

0,351

0,512

0,016

12

0

0,063

0,473

0,132

4

0

0,127

0,421

0,066

Ghi chú: 1với n = 21; 2với n = 107; * Thang đo đạt ý nghïa khi giá trð Cronbach alpha 0,6; ** KMO đạt giá trð >0,5

và <1 thì phù hợp cho phân tích nhân tố.
Số liệu điều tra 2018-2019.

142


Phí Thị Diễm Hồng, Lê Thị Minh Châu

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thực trạng hoạt động của các HTX
thủy sân tại Quỳnh Nhai
3.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Khâo sát täi 21 HTX thûy sân và 107 thành
viên HTX (Bâng 2) cho thỗy, cỏc HTX cú diỷn
tớch nuụi bỡnh quõn 6.203m2; bình qn mỗi
HTX có tÿ 15-16 thành viên vĆi mĀc vốn đi÷u lû
là 1,699 tČ khi mĆi thành lêp

Hỉu hứt cỏc HTX ỵc khõo sỏt thnh lờp
trong vng 3 nëm trć läi đåy (2015-2016), vốn
góp bình qn 64,38 triûu đồng/thành viên, quy
mơ 7-8 thành viưn, trong đĂ 3-4 thành viên
trong Ban Quân trĀ; 2 thành viön Ban Giám đốc;
1 thành viên làm kø toán và 1 thành viên Ban
kiùm sốt. V÷ trünh độ: 19,27% số thành viên
Ban Qn trĀ ó tng ỵc o tọo bi dỵng
chuyờn mụn (vữ quõn lý, ớt nhỗt l 1 lổn); Ban
Giỏm c l 33,33%, các con số này đối vĆi bộ
phên kø toán và Ban Kiựm soỏt tỵng ng l
42,8% v 23,8%.


Bõng 2. c điểm HTX và thành viên HTX trong mẫu khâo sát
Chỉ tiêu

Giá trị bình quân (n = 21)

Giá trị kiểm định (P value)

Diện tính ni/HTX (m )

6.203

0,002

Vốn điều lệ (tỷ đồng)

1,699

0,002

Số thành viên (2019) (người)

15,6

0,000

Mức vốn góp bình qn/thành viên (triệu đồng)

64,38


0,000

Thành viên Ban Quản trị (người)

c

2

3,95

0,000

Thành viên Ban Giám đốc (người)

2

0,000

Thành viên kế toán (người)

1

0,000

Thành viên Ban Kiểm soát (người)

1

0,000


3,5

0,000

748,52

0,000

549,15

0,000

240,4

0,000

10,14

0,000

Ban Giám đốc

9,95

0,000

Kế toán

10,71


0,000

8,81

0,000

Số năm thành lập
a

Doanh thu của thành viên/năm (triệu đồng)
g

Chi phí của thành viên/năm (triệu đồng)
h

g

Lợi nhuận gộp của thành viên/năm (triệu đồng)
Trình độ văn hóa

d

Ban Quản trị

Ban kiểm sốt
Trình độ chun mơn

e
f


0,000

Ban Giám đốc

f

0,67 (33,3% )

0,000

Kế tốn

0,43 (42,8% )

f

0,01

0,238 (23,8%)

0,021

1.301,7

0,000

1.033,8

0,000


167,9

0,000

Ban Quản trị

0,76 (19,27% )

Ban kiểm soát
a

Doanh thu của HTX/năm (triệu đồng)
g

Chi phí của HTX/năm (triệu đồng)
h

a

g

Lợi nhuận gộp của HTX/năm (triệu đồng)

Chú thích: a: Kiểm đðnh T-test (sig-2tail) với mức ý nghïa 95%; c: Quy đổi từ diện tích 6mx6m/ lồng; d: Tính theo
năm đi học; e: Tính theo số người được bồi dưỡng trở lên; f: Tổng số người đào tạo/tổng số thành viên tương ứng
của HTX; g: Chỵ tính cho ni trồng thủy sân (cá trắm, cá lăng, cá rô); h: Là phần chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí chưa tính đến nghïa vụ thuế (nếu có).
Số liệu điều tra, 2018-2019.

143



Hoạt động của hợp tác xã thủy sản tại Quỳnh Nhai, Sơn La: Thực trạng và kiến nghị

Đối vĆi tÿng thành viên, bình quân doanh thu
đät 748,52 triûu động/nëm, chi phý là 549,15
triûu đồng/nëm và lĉi nhuên đät 240,4 triûu
đồng. Cỏc HTX hổu nhỵ chỵa trých lờp cỏc qu
phỏt triựn hc dă phịng và số HTX có lĉi
nhn khơng nhi÷u, trong đĂ 62% HTX trong
méu đang kö khai doanh thu HTX (bỏn nụng
sõn v cung cỗp dch vý nụng nghiỷp) theo
doanh thu cûa thành viön Ban Giám đốc đù báo
cáo, chỵa c ngun thu riờng; 28,6% HTX cho
biứt h cú thu nhêp là do thu läi các thành viên
theo tČ lû (2-5%) giá trĀ tiêu thý qua HTX.
Khoân thu này chû ỳu dùng cho mýc đých
thù và duy trì các hoät động chung tối thiùu
cûa HTX.

3.1.2. Thực trạng hoạt động của các HTX
Thủy sản
a. Thực trạng hoạt động theo nhóm chợ tiờu
ti chớnh
Bõng 2 phõn ỏnh, vn iữu lỷ cỷa HTX thỷy
sõn khõo sỏt ữu dỵi 2 t ng, cỏc thnh viờn
gúp vn bỡng diỷn tých nuụi nhỵng khụng hỹnh
thnh ỵc giỏ tr ti sõn chung, tng diỷn tớch
nuụi khụng thay đổi tÿ khi thành lêp. Køt quâ
kinh doanh bình quån/nëm/HTX (2018-2019):

doanh thu đät 1.301,7 triûu đồng, chi phí là
1.033,8 triûu đồng và lãi gộp đät 167,9 triûu
đồng. Các HTX ữu tiờu thý thụng qua thỵng
lỏi, chỵa c kửnh tiửu thý ổn đĀnh hoðc nội bộ.

Bâng 3. Trình độ đào tạo và số cán bộ trẻ của ban Quân trị HTX
Bộ phận quản lý

Cao đẳng, đại học
Tổng số
(người) (n = 21) Số lượng (người) Tỷ lệ* (%)

Trung cấp
Số lượng (người)

Cán bộ trẻ
*

*

Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

Ban Quản trị

83

3

3,61


6

7,22

3

3,6

Ban Giám đốc

42

2

4,76

6

14,29

2

4,76

Bộ phận Kế
toán

21

3


14,29

9

42,86

1

4,76

Ban Kiểm soát

21

2

9,52

6

28,57

1

4,76

Ghi chú: *: So với tổng số thành viên của bộ phận quân lý tương ứng; Số liệu điều tra, 2018-2019

Bâng 4. Lợi ích thành viên tham gia HTX

Số lượng
(n = 107)

Tỷ lệ
(%)

Chất lượng vật tư tốt hơn

7

6,5

Giá bán có xu hướng ổn định hơn

89

83,2

Bán được giá hơn

101

94,4

Giá bán không đổi

11

10,3


Chất lượng cung ứng tốt hơn (kịp thời, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng)

101

94,4

19,0

Thu nhập có xu hướng ổn định

95

88,8

17

81,0

Thu nhập cao hơn (so với không qua HTX)

100

93,5

5

23,80

Hỗ trợ của tổ tư vấn


16

76,19

Được cung cấp thông tin

87

81,3

Giới thiệu nguồn tiêu thụ

21

100

Chỉ tiêu

Số lượng
(n = 21)

Tỷ lệ
(%)

5

23,8

17


81,0

Chỉ tiêu

Vật tư đầu vào (giống, thức ăn,…)
Hỗ trợ về giá vật tư
Tiêu thụ sản phẩm (cá thương phẩm)
Hỗ trợ về tiêu thụ (giá, vận chuyển dịch
vụ, chất lượng)

Vốn đầu tư và thu nhập
Trích từ thu nhập (KQKD)

4

Nhận ưu đãi từ các chương trình hỗ trợ
*

Các HTX đã nhận được hỗ trợ
Thông tin hỗ trợ

Ghi chú: *: Hỗ trợ theo chính sách phát triển HTX và thủy sân lịng hồ, 5 triệu đồng/lồng; Số liệu điều tra 2018-2019.

144


Phí Thị Diễm Hồng, Lê Thị Minh Châu

b. Thực trạng hoạt động theo nhóm chỵ tiêu điều

hành, qn trð và nng lc ca HTX

81,3% ỵc cung cỗp kp thi v ổy ỷ thụng
tin vữ hoọt ng sõn xuỗt t Ban Quõn tr.

100% cỏc HTX thuc mộu khõo sỏt (Bõng 3)
chỗp hành đúng quy đĀnh v÷ tổ chĀc và hột
động. Tuy nhiên tČ lû cán bộ HTX đät đät trình
độ tÿ cao đỵng trć lên cịn hän chø: Hội đồng
qn trĀ cĂ 3,61%, Ban Giám đốc là 4,76%, bộ
phên kø toán là 14,26% và Ban Kiùm soát là
9,52%. Số cán bộ trú (dỵi 35 tui) tham gia
quõn l HTX cỹng chỵ đät tÿ 3,6 đøn 4,76%.

V÷ phân phối thu nhêp và nhờn h tr, trờn
mộu khõo sỏt 21 HTX, chỵ cú 19% thăc hiûn
phân phối (đĂ là các HTX hoät động có lãi),
23,8% trong tổng số 81% HTX thuộc diûn nhên
hỗ tr (theo chỷ trỵng cỷa tỵnh) ó ỵc nhờn.
Vữ kiựm sốt hột động, có 5 HTX thăc hiûn các
hột động tă quân an ninh (trông lồng và bè
nuôi) và giám sỏt hoọt ng nuụi trng (thõn
thiỷn vi mụi trỵng). Trong 2 nëm gæn đåy, cĂ
28,6% HTX khâo sát cĂ khen thỵng t cỗp
huyỷn tr lờn.

Khi lờp kứ hoọch kinh doanh, 90,5% HTX
da vo ỵc lỵng cỷa Ban Giỏm c, chỵ có
9,5% số HTX thăc hiûn theo đĄn hàng cûa
khách, 19 trong 21 HTX lờp kứ hoọch thỵng

xuyờn, cũn lọi l dăa trên quỳt đĀnh tĀc thąi
cûa Ban Giám đốc. Ngồi sā dýng giống mĆi
(mua trăc tiøp) và hû thống lồng bố chớc chớn
(khung kim loọi) thỡ cỏc HTX chỵa c Āng dýng
khoa học tiên tiøn. HTX ni trồng chû ỳu theo
truyữn thng, h t mua t sõn xuỗt trờn diỷn
tớch cỷa h bỡng kinh nghiỷm t cú hoc theo
ngỵi i trỵc. Trong tiửu thý, bờn cọnh tham
gia cỏc hi ch xỳc tiứn thỵng mọi (chỷ yứu cỗp
huyỷn/tỵnh), mt s HTX thăc hiûn køt nối vĆi
khách hàng qua các könh internet cỏ nhồn (nhỵ
Zalo, Facebook), cũn lọi chỵa chỷ ng tỡm
kiứm.
c. Thực trạng hoạt động theo nhóm chỵ tiêu
thành viên, lợi ích thành viên và tác động của
HTX đến cộng đồng
Số thnh viờn cỷa cỏc HTX khõo sỏt nhiữu
nhỗt l 46 và khơng có să biøn động trong 2
nëm gỉn đåy, 28,57% HTX số thành viên ć mĀc
tối thiùu là 7. Các thành viưn đ÷u tham gia đäi
hội thành viên do HTX t chc (ti thiựu 1
lổn/nởm) v ỵc gii thiỷu ni tiửu thý, 23,8%
HTX thc hiỷn ỵu tiửn vữ giỏ cho thnh viờn
cỏc khõu mua vờt tỵ ổu vo và 81% HTX có
thành viên tiêu thý thơng qua HTX lm ọi
diỷn. Trong 107 thnh viờn khõo sỏt, 6,5% ỵc
h tr giỏ vờt tỵ ổu vo vi chỗt lỵng vờt tỵ
n nh v 94,4% cho rỡng cú thự bỏn ỵc giỏ
cao hn v ỏp ng ỵc nhiữu yờu cổu khỏch
hng nhi÷u hĄn khi tham gia HTX, 93,5% đồng

ý thu nhêp cỷa h cao hn, 88,8% thu nhờp cú
xu hỵng n nh (theo hỵng tớch cc), v

S liỷu khõo sỏt (Hỡnh 2) phân ánh HTX có
vai trị quan trọng trong viûc täo viûc làm, thúc
đèy viûc tëng thu nhêp, bâo vû mụi trỵng, kứt
ni tiờu thý nụng sõn, v xõy dng hỷ thng cõi
tọo h v lng nuụi tọi a phỵng. Nhỵng HTX
khụng cú vai trũ hoc vai trũ khụng quan trọng
trong viûc phát triùn hû thống giao thông, thûy
lĉi, điûn lỵi hay quy hoọch chung cỷa xó. i
vi cỏc tỏc ng khỏc nhỵ xa nh tọm, xõy
dng c s vờt chỗt phỏt triựn vởn ha, hay gp
phổn vo phỏt triựn và bünh đỵng giĆi, vai trị
cûa HTX cüng cān hän chø.
3.2. Một số thuận lợi và rào cân ânh hưởng
đến hoạt động của các HTX thủy sân tại
Quỳnh Nhai
3.2.1. Thuận lợi
a. Chính sách hỗ trợ hợp lý là động lực đẩy phát
triển HTX (số lượng và chất lượng)
Chüa khĂa thúc đèy cho khu văc kinh tø têp
thù täi QuĊnh Nhai nói chung và các HTX thûy
sân nói riêng là chính sỏch h tr cỷa Nh nỵc
i vi HTX (2015-2020) ỵc triựn khai cý thự
v tọo ỵc phong tro phỏt triựn HTX. Điùn
hình là: chính sách hỗ trĉ 5 triûu đồng/lồng nuụi
(diỷn tớch 6m ì 6m) ó tọo ra xu hỵng các
thành viên muốn tham gia HTX tëng; chýnh
sách đào täo bi dỵng cỏn b quõn lý triựn khai

ng loọt (90,5-100% HTX khâo sát) đã gĂp
phæn nâng cao kiøn thĀc, kč thuờt v t chc
sõn xuỗt cỷa HTX, s thnh viờn sõn xuỗt theo
tiờu chuốn cỹng tởng.

145


Hoạt động của hợp tác xã thủy sản tại Quỳnh Nhai, Sơn La: Thực trạng và kiến nghị

Ghi chú: 4 = Rất quan trọng; 3 = Quan trọng; 2 = Bình thường/Trung bình; 1 = Ít quan trọng; 0 = Khơng quan trọng

Hình 2. Kết q khâo sát tác động của HTX tới cộng động (n = 21)

b. Hỗ trợ cú hiu quõ ca t t vn HTX
thy sõn
T tỵ vỗn 809 (thnh lờp theo Quyứt
nh s 809/Q-UBND ngy 11/6/2018) ỵc
coi l mt trong nhng iựm khỏc biỷt so vi
nhiữu a phỵng khỏc (huyỷn, tỵnh khỏc) trong
h tr phỏt triựn HTX tọi Qunh Nhai. 76,9%
HTX khõo sỏt thỵng xuyờn nhờn tỵ vỗn t t
tỵ vỗn ny v ni dung tỵ vỗn ó gp phổn
thỳc ốy cỏc hoọt ng khi nghiỷp, xỳc tiứn
thỵng mọi, sõn xuỗt theo tiờu chuốn Vietgap
cỷa h. Quan trng hn, t tỵ vỗn ó gp phổn
nõng cao ý thĀc, trách nhiûm cûa thành viên
HTX trong bâo vû mụi trỵng, tuõn thỷ quy

146


nh vữ truy xuỗt ngun gc, chú trọng áp dýng
tiøn bộ khoa học - kč thuêt vo nuụi trng,
hỵng ứn n nh diỷn tớch thõ nuụi v tởng
nởng suỗt.
c. iu kin lũng h thy sõn t nhiên và nhu
cầu thoát nghèo, làm giàu của các thành viên
Báo cáo cûa UBND huỷn QuĊnh Nhai
(2018) phân ánh tồn huỷn có 196 bân, trên
13.000 hộ, hĄn 62.620 nhån khèu, sau khi
2.800ha diỷn tých ỗt canh tỏc nụng nghiỷp b
ngờp (do làm thûy điûn) täo mðt hồ lĆn có diûn
tích là 10.527,4ha thuộc 71 bân; 4.108 hộ;
19.444 nhân khèu, nguồn nỵc vựng lũng h l


Phí Thị Diễm Hồng, Lê Thị Minh Châu

đi÷u kiûn phù hp vi iữu kiỷn sinh trỵng v
phỏt triựn cỷa cỏ (thĀc ën tă nhiön, đa däng
phong phú„). Vü vêy, viûc phỏt triựn nụng
nghiỷp chuyựn hỵng sõn xuỗt sang nuụi cỏ
lng, ỏnh bớt thỷy sõn theo chỷ trỵng cỷa
huyỷn l hỵng đi cĂ nhi÷u thn lĉi. Bên cänh
đĂ, nhu cỉu làm giu v thoỏt nghốo cỷa ngỵi
dõn/h thnh viờn luụn tn tọi (chỵ tớnh trờn
mộu khõo sỏt cú trờn 93,5% h thành viên mong
muốn nâng cao thu nhêp). Đi÷u này sơ là một
trong các yøu tố cĄ bân đù thúc să ra đąi cûa các
HTX thûy sân mĆi và hoät động hiûu quâ hĄn.

3.2.2. Một số rào cản ảnh hưởng đến hoạt
động của HTX
a. Chính sách đất đai (diện tích lịng hồ) và tiếp
cận vốn tính dụng chỵ phù hợp với cỏc HTX quy
mụ ln
Hỡnh 4 cho thỗy, 100% HTX khụng cú trý s
lm viỷc v diỷn tớch sõn xuỗt riửng (khi ởng
ký kinh doanh, trý s HTX ó lỗy theo a chỵ
cỷa Giỏm c/Chỷ tch Hi ng quõn tr). Cỏc
HTX ữu cú nhu cổu vay vn nhỵng khụng ỷ
iữu kiỷn ự thc hiỷn h s vay. Phng vỗn sõu
cho ni dung ny, nghiờn cu thu thờp ỵc: tọi
Qunh Nhai ự xét vay vốn tÿ quč hỗ trĉ HTX,
HTX đĂ phâi có kø hộch kinh doanh và vốn đối
Āng; đù vay vn tọi Ngồn hng Thỵng mọi, thỡ
HTX phõi cú ti sõn thứ chỗp. Song thc tứ, cỏc
HTX hiỷn tọi chỵa biứt cỏch t lờp mt phỵng
ỏn kinh doanh ỳng. S HTX (thành viên HTX
“nghđo”), thiøu vốn là phổ biøn trưn đĀa bàn
huỷn, họ khơng có hc khơng thù có vốn i
ng, cỹng khụng c ti sõn chung ự thứ chỗp.
b. Quy mô vốn sân xuất nhỏ, thiếu tài sân
chung đang là rào cân cho điều hành và quân trð
HTX mở rộng
Các HTX thûy sân täi huyûn phổ biøn là
nhă và siêu nhă, số HTX có thù mć rộng ć quy
mơ ln, chuyờn nghiỷp cũn rỗt họn chứ. Mc dự
vữ t chĀc bộ máy quân lý, các HTX khâo sát
đ÷u thăc hiỷn ỳng luờt nhỵng viỷc hoọt ng
theo ỳng luờt HTX 2012 lọi khụng ph biứn,

chỵ c 9,5% ọt mc chỗp nhờn ỵc, 90,5%
chỵa ỳng luờt m biựu hiỷn cý thự l: chỵa c
ti sõn chung, hoc cú chỵ l trang thiứt b lm

viỷc, vởn phng, dýng cý sõn xuỗt giá trĀ nhă,
läc hêu, hiûu quâ không cao; số HTX chỵa c li
nhuờn hoc li nhuờn khụng ỏng kự l 95,2%,
trong khi tính tuân thû kČ luêt cûa các thành
viên lọi chỵa cao (trung bỹnh ọt 1,095 trờn
thang o 2). Nhỵ vờy, cỏc yứu t nữn tõng cho
phỏt triựn m rng gm: vn, lao ng v giỏ tr
thng dỵ (lói/kứt quõ kinh doanh) hiỷn tọi ữu
chỵa ỷ cõ vữ s lỵng v chỗt lỵng. Trong khi,
doanh thu chung khụng có (hc cĂ khơng đáng
kù), các thành viên vén tă sõn xuỗt trờn diỷn
tớch cỷa mỡnh thỡ viỷc thc hiỷn quõn lý v t
chc sõn xuỗt kinh doanh cỷa Ban quõn tr
HTX rỗt khú thnh cụng.
c. Liờn kt phỏt trin chuỗi và thð trường tiêu
thụ chưa ổn đðnh
Trong 21 HTX khõo sỏt, 76,2% HTX phõi t
tỡm kiứm th trỵng v gp kh khởn trong tiửu
thý, 23,8% HTX cho rỡng, chỵa tỹm ỵc th
trỵng n nh, 38,1% cho rỡng cỏ cỷa h
thỵng b thỵng lỏi ũp giỏ; 9,5% cho rỡng h
phõi i mt vi viỷc giỏ th trỵng xung thỗp.
Thc tiỳn, một số HTX đã thăc hiûn tổ chĀc
mua và cung ng sõn phốm chung qua HTX,
nhỵng cỹng chỵ dng 1 nhóm trong tổng số
thành viên hiûn có mà khơng thự ỏp dýng cho

diỷn rng ton HTX (nhỵ HTX thỷy sõn Bõn
Bung, chỵ thc hiỷn vi 12 trong tng s 46
thành viên). Các kênh tiêu thý cûa HTX chû
yøu dăa trên thông tin cûa bän bè hoðc các mối
quan hû sïn có cûa các thành viên ban Giám
đốc, một số khỏc da trờn thụng tin c ỵc
thụng qua cỏc hi ch xỳc tiứn thỵng mọi tọi
a phỵng, nhỵng s lỵng thỵng phốm tiờu
thý vộn ýt hn nhiữu so vi khõ nởng sõn xuỗt.
Do , phổn ln cỏc h thnh viửn ữu chn
phỵng ỏn mọnh ai, ngỵi ỗy bỏn thay vỹ bán
thông qua HTX.
d. Nhận thức về HTX và khâ năng tổ chức sân
xuất kinh doanh của cán bộ quân lý cũn hn ch
Hiỷn tỵng cỏc h thnh viờn tham gia vo
HTX ự hỵng h tr l ph biứn trong mộu
khõo sỏt, nhỵng cỏc thnh viửn lọi khụng ỏnh
giỏ cao vai trũ gớn kứt cng ng, nh hỵng
sõn xuỗt hay cung cỗp dch vý cỷa HTX (khụng

147


Hoạt động của hợp tác xã thủy sản tại Quỳnh Nhai, Sơn La: Thực trạng và kiến nghị

có nhi÷u hột ng chung). Chớnh vỡ vờy, sau
khi ỵc hỵng h tr, thnh viờn lọi khụng cú
hoc rỗt ớt tham gia vo cỏc hoọt ng tờp thự
nhỵ chia sú k thuờt nuụi, liờn kứt th trỵng
90,5% HTX khõo sỏt khụng biứt sõn phốm chỷ

lc cỷa a phỵng hiỷn tọi v thi gian ti l
sõn phốm no, chỵ cú 23,8% HTX biứt vữ chỵng

trỹnh mi xó mt sõn phốm trong khi tọi
Qunh Nhai phong tro phỏt triựn sõn phốm
OCOP ang ỵc chớnh quyữn a phỵng ỷng
h v ỵc nhiữu tỵnh bọn hc tờp. Cỏc HTX
chỵa kiựm soỏt ỵc ngun gc hng, vờt tỵ ổu
vo do khụng ghi chộp s sỏch hoc mó truy
xuỗt nguồn gốc.

Hình 3. Rào cân về chính sách hỗ trợ HTX (n = 21)
1. Tài sản chung của HTX
2. Quy mô vốn

10. Kết quả kinh doanh
của HTX

3. Tuân thủ kỷ luật của
thành viên HTX

9. Kiểm soát nội bộ HTX

8. Tổ chức hoạt động theo
luật HTX 2012

4. Trình độ cán bộ quản lý HTX

5. Chất lượng sản phẩm
của HTX


7. Khả năng tự kết nối
tiêu thụ sản phẩm
6. Bao bì sản phẩm
Ghi chú: Mức độ đánh giá: 0 = không tốt; 1 = bình thường; 2 = tốt.

Hình 4. Khó khăn về quân trị và điều hành HTX (n = 21)

148


Phí Thị Diễm Hồng, Lê Thị Minh Châu

3.2.3. Kiến nghị
a. Hồn thiện chính sách đất đai và tiếp cận tín
dụng theo hướng ngày càng nhiều HTX nhận
được hỗ trợ
Do các HTX thûy sân trưn đĀa bàn huỷn
chû ỳu đang ć quy mụ nh v siờu nh nửn ự
tiứp cờn ỵc vn nhỵ quy nh hiỷn hnh l
chỵa phự hp. Vỡ vêy, đù hỗ trĉ cho HTX “ỳu
thø” (thiøu diûn tích, vốn và cĄ sć hä tæng phát
triùn), các chýnh sách ỗt ai v týn dýng cổn
ỵc tiứp týc hon thiỷn theo hỵng ni lng
cỏc iữu kiỷn h tr tớn dýng, triùn khai linh
hoät và phù hĉp vĆi thăc tiún HTX nhỵ s dýng
tớn chỗp thay thứ chỗp,... i vi chớnh sỏch
giao ỗt/diỷn tớch nuụi trng cổn da trửn c s
quy hộch tổng thù cûa huỷn, thăc hiûn phân
bố vùng ni hĉp lċ (đâm bâo vùng ni an

tồn, khơng ơ nhiúm), thc hiỷn chýnh sỏch ỵu
tiửn ự khuyứn khých ngỵi dõn/thnh viên thăc
hiûn “dồn đi÷n, đổi thāa”, tiøn hành giao hoðc
cho HTX th (có thù thăc hiûn køt hĉp giao 1
phỉn và th 1 phỉn dăa trưn nëng lăc hồ sĄ
cûa HTX). Đối vĆi chính sách tín dýng, nên giâi
ngân theo tiøn độ thăc hiûn, vĆi các thû týc phù
hĉp vĆi c thự cỷa HTX thỷy sõn hn (nhỵ týn
chỗp bỡng phỵng ỏn kinh doanh hoc bõo lónh
cỷa c quan chc nởng a phỵng)
b. Khuyn khớch doanh nghip u t v tham
gia liờn kt vi HTX theo chui
Nhiữu nghiờn cu trỵc vữ liờn kứt chui
nụng sõn thc phốm ó chỵ ra vai trò trung tâm
cûa doanh nghiûp trong liên køt chuỗi (Ngun
Hồng Sa, 2015; Trỉn Minh Vÿnh & Phäm Vân
Đünh, 2014). Do nởng lc ti chớnh, tiứp cờn th
trỵng cỏc doanh nghiỷp thỵng cú nhiữu li thứ
trong tọo sc hỳt vữ nguồn đæu vào đù chø biøn,
và tiêu thý sân phèm ổu ra trong chui. Nhỵng
s lỵng doanh nghiỷp hoọt ng täi QuĊnh Nhai
vén cịn víng bóng (UBND huỷn QuĊnh Nhai,
2018). Vì vêy, đù khuỳn khích doanh nghiûp
tham gia, SĄn La cổn tởng cỵng cỏc chớnh sỏch
ỵu ói vữ ổu tỵ (miún thù thu nhêp, täo đi÷u
kiûn th mðt hồ, diûn tớch sõn xuỗt).
c. Nõng cao nng lc v to ngun cán bộ quân
lý HTX
VĆi câ 2 kiøn nghĀ nêu trên, viỷc thc hiỷn
thnh cụng phý thuc rỗt ln vo vai trị dén


dít và tổ chĀc cûa đội ngü cán bộ quân lý HTX.
Trong khi các thành viên Ban quân trĀ HTX cũn
họn chứ vữ nởng lc (lờp phỵng ỏn/kứ hoọch
sõn xuỗt, k nởng iữu hnh) thỹ viỷc hon
thiỷn kiứn thc cho đội ngü cán bộ hiûn täi và
xây dăng đội ngü cán bộ kø cên là viûc làm cæn
thiøt, đāi hi thỵng xuyờn, liờn týc. Ngoi ỵc
h tr o tọo, bi dỵng do cỏc n v chc
nởng thc hiỷn dnh cho cán bộ HTX, bân thân
các HTX cüng cæn phâi chû động hồn thiûn đội
ngü cán bộ. Trưn cĄ sć chia só cùng có lĉi, mỗi
cán bộ quân lċ (đã qua bi dỵng) phõi l mt
ngỵi thổy cho cỏc thnh viửn cn lọi nhờn
thc ỳng vữ HTX cỹng nhỵ vữ k thuờt nuụi
trng, t chc sõn xuỗt, phỏt triựn th trỵng v
tham gia chui.

4. KT LUN
Cỏc HTX thỷy sõn tọi QuĊnh Nhai đã gĂp
phỉn tích căc trong viûc täo viûc làm và thu
nhêp cûa thành viön HTX, đồng thąi cüng nhờn
ỵc nhiữu chớnh sỏch h tr cỷa Nh nỵc,
chớnh quyữn tỵnh v huyỷn. Tuy nhiờn, kứt quõ
nghiờn cu cho thỗy, køt q hột động cûa
HTX cịn hän chø, nhi÷u HTX thûy sân vén gðp
nhi÷u khĂ khën, đðc biût v÷: (i) Chýnh sỏch ỗt
ai v tiứp cờn vn tớn dýng; (ii) Quy mụ vn
sõn xuỗt v ti sõn chung cũn thiứu; (iii) Liờn
kứt phỏt triựn chui v th trỵng tiờu thý chỵa

n nh; (iv) Nhờn thc cỷa thnh viờn vữ mụ
hỡnh HTX v khõ nởng t chc sõn xuỗt kinh
doanh cỷa cỏn b quõn l chỵa cao. ự phỏt
triựn mụ hỡnh HTX thỷy sõn trong thi gian ti,
cổn ỵu tiửn thc hiûn đồng bộ các nội dung sau:
(1) Hồn thiûn chính sỏch vữ ỗt ai v týn dýng
theo hỵng ngy cng nhiữu HTX ỵc tiứp
nhờn; (2) Khuyứn khớch doanh nghiỷp ổu tỵ
lnh vc thỷy sõn v tởng cỵng liờn kứt chui
tiờu thý; và (3) Nång cao nëng lăc và täo nguồn
cán bộ quân lý HTX.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2020). Thông tư số
01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư về phân loại và
đánh giá HTX.
Bộ NN&PTNT (2017). Thông tư số 09/2017/TTBNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ

149


Hoạt động của hợp tác xã thủy sản tại Quỳnh Nhai, Sơn La: Thực trạng và kiến nghị

Nông nghiệp và PTNT về phân loại và đánh giá
HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2020). Sách trắng HTX Việt
Nam năm 2020. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
Hưng Nguyên (2018). Huyện Quỳnh Nhai - Sức bật từ
các Hợp tác xã Thủy sản. Truy cập tại

/>-nhai-suc-bat-tu-cac-htx-thuy-san-1046566.html,
ngày 13/12/2019
HĐND tỉnh Sơn La (2017). Đề án Phát triển và Nâng
cao hiệu quả hoạt động của HTX kiểu mới gắn với
tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020. Ban
hành theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La.
Nguyễn Hồng Sa (2015). Kinh nghiệm xây dựng phát
triển nơng thôn ở Thái Lan và Trung Quốc: Bài

150

học đối với Việt Nam hiện nay. Truy cập tại
/>ngày
10/7/2020.
Quốc hội (2012). Luật HTX số 23/2012/QH13 ngày 20
tháng 11 năm 2012.
Trần Minh Vĩnh & Phạm Vân Đình (2015). Một số giải
pháp phát triển hợp đồng liên kết sản xuất-tiêu thụ
lúa gạo ở tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí Khoa học và
Phát triển. 12(6): 844-852.
UBND huyện Quỳnh Nhai (2018). Báo cáo tổng kết 10
năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khố X)
về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn
huyện Quỳnh Nhai của UBND huyện, 6/2018.
UBND huyện Quỳnh Nhai (2018). Quyết định số
809/QĐ-UBND huyện Quỳnh Nhai ngày 11 tháng
6 năm 2018 về việc thành lập Tổ tư vấn HTX.




×