Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.43 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>11 câu phân tích kế hoạch bài dạy môn Đạo đức</b>
<b>Câu 1: Sau khi học bài học, học sinh "làm" được gì để tiếp nhận (chiếm lĩnh) và vận dụng</b>
<b>kiến thức, kỹ năng của chủ đề?</b>
+ Học sinh nêu được:
- Các việc bản thân tự giác làm ở nhà, ở trường.
- Sự cần thiết phải tự giác làm những việc đó.
+ Học sinh đánh giá được:
- Thái độ, hành vi tự giác của bản thân và của người khác.
+ Học sinh làm được:
- Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong
thực tiễn đời sống hằng ngày.
<b>Câu 2: Học sinh sẽ được thực hiện các "hoạt động học" nào trong bài học?</b>
+ Hoạt động học:
- Hoạt động khám phá vấn đề: Học sinh phải trả lời được câu hỏi “cái gì?”, “tại sao?”, “bằng
cách nào?”
- Hoạt động luyện tập:
· Luyện tập củng cố kiến thức: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
· Luyện tập dạng kĩ năng: Dọn dẹp, mặc quần áo, sắp xếp tranh, xử lí tình huống.
- Hoạt động thực hành: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện, báo cáo, đánh giá.
+ Hoạt động bổ trợ:
- Hoạt động tổng kết: Làm phiếu bài tập, chia sẻ lại kết quả.
<b>Câu 3: Thông qua các "hoạt động học" sẽ thực hiện trong bài học, những "biểu hiện cụ</b>
<b>thể" của những phẩm chất, năng lực nào có thể được hình thành, phát triển cho học sinh?</b>
+ Hoạt động 1:
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Năng lực: Nhận thức hành vi.
+ Hoạt động 2:
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Năng lực:
. Nhận thức chuẩn mực: Nêu việc cần làm, lí do vì sao làm.
. Hợp tác giao tiếp.
+ Hoạt động 3:
- Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.
- Năng lực: Đánh giá, điều chỉnh hành vi.
+ Hoạt động 4:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Năng lực:
· Điều chỉnh hành vi.
· Phát triển bản thân.
+ Hoạt động 5:
- Năng lực: Đánh giá hành vi, thực hiện kế hoạch.
<b>Câu 4: Khi thực hiện hoạt động để hình thành kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ</b>
<b>được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?</b>
+ Hoạt động 1: Nguồn trang web, câu chuyện.
+ Hoạt động 2: Hình ảnh sưu tầm.
+ Hoạt động 3:
- Dụng cụ cá nhân: Quần áo, bàn học, lược, …
- Tranh.
+ Hoạt động 4: Dụng cụ dọn vệ sinh (chổi, khăn,…).
+ Hoạt động 5: Phiếu đánh giá.
<b>Câu 5: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để hình</b>
<b>thành kiến thức mới?</b>
+ Hoạt động 1:
- Nghe và theo dõi câu chuyện.
- Trả lời câu hỏi liên quan đến câu chuyện, rút ra bài học từ câu chuyện đó.
+ Hoạt động 2:
- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày kết quả, từ đó liên hệ bản thân.
<b>Câu 6: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động để hình thành kiến</b>
<b>Câu 7: Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động để</b>
<b>hình thành kiến thức mới của học sinh?</b>
+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các em hiểu yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Các em tích cực tham gia hoạt động nhóm.
+ Mức độ chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh:
- Các em nêu được rất nhiều công việc khác nhau, phù hợp với bản thân.
Ví dụ: Nhóm A làm việc sơi nổi, các bạn đều tham gia ý kiến.
Nhóm B hơm nay làm việc có tiến bộ.
+ Tham gia trình bày, kết quả hoạt động của nhóm rõ ràng, biết nhận xét, nêu suy nghĩ của mình
về sản phẩm học tập của nhóm bạn.
- Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.
- Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.
+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Các nhóm đều hồn thành u cầu của giáo viên.
- Các nhóm đảm bảo đúng thời gian thảo luận.
<b>Câu 8: Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh</b>
<b>Câu 9: Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện</b>
<b>tập/vận dụng kiến thức mới?</b>
+ Đọc: Học sinh đọc các yêu cầu bài tập xử lý tình huống.
+ Nghe: Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên.
+ Nhìn: Học sinh quan sát tranh, quan sát việc làm của bạn.
+ Làm: Học sinh thực hiện được các việc làm một cách tự giác.
<b>Câu 10: Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận</b>
<b>dụng kiến thức mới là gì?</b>
+ Các câu trả lời đúng của học sinh.
+ Các việc học sinh tự giác làm.
+ Các hoạt động tích cực mà học sinh tham gia.
<b>Câu 11: Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện</b>
<b>tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?</b>
+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các em hiểu được yêu cầu cơ đưa ra.
- Em tích cực tham gia hoạt động.
+ Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
· Em kể được 1 số việc đã tự giác làm ở nhà, ở trường.
· Em thực hiện được việc dọn dẹp hộc bàn, mặc quần áo chỉnh tề, chải tóc gọn gàng.
· Em sắp xếp hộc bàn gọn gàng, biết phân loại đồ dùng.
+ Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.
- Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.
+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Các nhóm đều hồn thành u cầu của cơ.