<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ:</b>
<b>+ Đầu dị linear có tần số cao >/= 7.5Mhz, </b>
<b>+ Đầu dị phải ln vng góc với mặt da.</b>
<b>+ Khi đè đầu dò các cấu trúc nằm sâu quan sát </b>
<b>được rõ hơn.</b>
<b>+ Mô mỡ thâm nhập vào tuyến vú dễ chẩn đốn </b>
<b>lầm bướu vú. </b>
<b>+ Khảo sát vú phải khảo sát cả hố nách.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Tư thế bệnh nhân
1-Nằm ngửa
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
TỔN THƯƠNG KHU TRÚ
⚫
NANG
⚫
U ĐẶC
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
GHI VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
GHI VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG
12 12
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
TÍNH CHẤT CỦA TỔN THƯƠNG
1.Bờ.
2.Hiện tượng âm sau tổn thương.
3.Hình ảnh bên trong tổn thương.
4. Độ hồi âm của tổn thương.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
TÍNH CHẤT CỦA TỔN THƯƠNG
5.Tác động của sự đè ép trên hình dạng
tổn thương.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
TỔN THƯƠNG KHU TRÚ
W
D
D/W < 0,8---LANH
D/W > 0,8 --AC
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Mô xung quanh tổn thương
▪ Mô kế cận
▪ Mỡ dưới da
▪ Dãn ống sữa (khu trú hay lan tỏa)
▪ Dãn tĩnh mạch
▪ Da dày?
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Tổn thương lành tính :
Nang: echo trống, một số có echo kém,
giới hạn rõ, tăng âm phía sau, có bóng
lưng bên đối với các nang trịn.
U sợi: echo kém, bờ đều, đơi khi có bóng
lưng bên, hầu hết khơng có thay đổi hoặc
tăng âm nhẹ sau u. Thường có hình trứng,
trục dọc song song với thành ngực. Tỉ lệ
trung bình của trục dọc và đường kính
trước sau là 1,8 0,5
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Tổn thương lành tính
:
⚫
U mỡ (lipoma): có echo từ kém tới dày,
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Các rối loạn do viêm :
Aùp xe: hiếm gặp, trừ giai đoạn cho con
bú.Thường ở sau quầng vú, là 1 khối
echo kém hoặc hỗn hợp không rõ ràng,
vách dày không đều và thường có vách,
cặn, bóng hơi.
Hoại tử mỡ:thường gặp sau chấn thương,
bao gồm cả phẫu thuật. Trên siêu âm là 1
nang có hồi âm như mỡ, đơi khi có vịng
vơi hố xung quanh đặc trưng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
TỔN THƯƠNG ÁC TÍNH Carcinomas
Hầu hết các carcinomas của tuyến vú
là một khối phá vỡ cấu trúc mơ vú.
86% có độ hồi âm giảm, 14% hỗn hợp
vàkhơng bao giờ có tăng độ hồi âm.
69% cấu trúc khơng đồng nhất, 86% có
bờ khơng đều, 36% có bóng lưng. Sự
giảm âm liên quan trực tiếp với lượng
mô liên kết trong u. Khối u có dạng
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Các biến đổi sau phẫu thuật
Sự tụ dịch sau phẫu thuật bao gồm:
máu, huyết thanh, và áp xe.
Hematomas giai đoạn sớm là một
vùng có hồi âm, khi được tổ chức
hố có thể biểu hiện như một khối
echo hỗn hợp, các thành phần của
fibrin có thể tạo vách. Khi hóa lỏng
tổn thương sẽ trở thành echo trống.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Các biến đổi sau phẫu thuật
Sẹo sau khi cắt bỏ bướu có biểu
hiện như một vùng hình sao
không rõ ràng có hồi âm thay
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Bệnh lý của ống tuyến
Các ống tuyến bị dãn có thể thấy
với đầu dị tần số cao nhưng không
thể phát hiện papillomas trong ống
tuyến. Các papillomas lớn có thể
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Bệnh lý của ống tuyến
Galactoceles là các khoang chứa
sữa có thể phát triển sau thời kỳ cho
con bú vài tháng hoặc vài năm.
</div>
<!--links-->
Tích hợp các kiến thức về sản xuất điện năng khi dạy một số bài học vật lí (chương trình và sách giáo khoa cơ bản) góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp