Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

khóa học siêu âm tổng quát bao gồm siêu âm bụng siêu âm tuyến giáp tuyến vú siêu âm sản phụ khoa cơ bản siêu âm cấp cứu bụng tại bv chợ rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>BỘ Y TẾ</i>
<i>BV CHỢ RẪY</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Giải phẫu học</b>



<i><b>+ Tuyến Giáp: nằm trước khí quản, gồm </b></i>


2 thùy nối với nhau bởi eo. Đi từ nông ra
sâu có các lớp: da, mơ dưới da, lớp cơ


nơng, tuyến giáp, khí quản, thực quản, lớp
sâu của mạc cổ, lớp cơ sâu, đốt sống cổ.


<i><b>+ Liên quan:</b></i> Bên ngồi là bó mạch


cảnh, bên trong là thành bên khí quản và
thực quản, phía sau là lớp cơ sâu và mặt
trước đốt sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP </b>


-Cấu trúc tuyến giáp :Cấu trúc đồng nhất
,echo dày hơn cơ ức đòn chũm và đồng
echo với tuyến mang tai.Mạch máu trong
tuyến giáp bình thường có thể thấy hoặc
khơng thấy.


-Liên quan giải phẫu(Từ ngồi vào trong)
+Cơ:Có cơ bám da cổ phía trước gồm cơ


ức móng,cơ ức giáp cơ ức đòn chũm 2


bên và cơ dài cổ phía sau.


+Thực quản bên trái khí quản,gai sống phía
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Khi khám cần đánh giá </b>


-Vị trí tuyến giáp nằm ở chỗ bình thường hay
bất thường


-Hình dạng
-Kích thước


-Cấu trúc


-Độ echogen mô tuyến giáp


-Cần khảo sát cấu trúc bất thường liên quan
vùng cổ :


+Khí quản ,thực quản


+Bó mạch cảnh,hạch vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Kỹ thuật khám</b>


-Phương tiện: Đầu dò Linear 7,5-10 MHz, B
mode, Doppler mode.


-Tư thế bệnh nhân: Nằm ngữa, ưỡn căng cổ


nhờ đặt 1 gối kê bên dưới vai.


-Kỹ thuật quét: Các mặt cắt ngang và dọc
theo trục tuyến giáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Giải phẫu học siêu âm</b>


<i>-</i> <i>Trên mặt cắt ngang, đi từ nông vào sâu </i>


<i>gồm :</i>


+Lớp da và mô dưới da: tăng hồi âm và
mỏng.


+Lớp cơ: dày hơn (cơ ức đòn chũm dày
nhất), giảm hồi âm .


+Nhu mô tuyến giáp: tăng hồi âm hơn so với
2 lớp nông, thông thường độ hồi âm của
chủ mô tuyến giáp bằng độ hồi âm của


tuyến mang tai. Cấu trúc hồi âm của tuyến
khá đồng dạng. (ở người lớn tuổi nhu mô
tuyến có thể có các nang keo 2-3 mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>-Mạch máu của tuyến: Trên Bmode có thể </b></i>
<i>thấy hoặc không. Trên doppler thấy nhu </i>
<i>mô tuyến được tưới máu thưa thớt.</i>


<i>-</i> <i>Phía sau tuyến giáp là lớp cơ cổ dài có độ </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thường dùng đầu doø phẳng
- Tần số cao


Từ 7,5 MHz-10 MHz


- Mặt cắt : có thể dùng đường cắt ngang ,
sau đó cắt dọc để khảo sát tồn bộ mơ tuyến
giáp


-Khí quản Thực ĐM cảnh
quản


Tuyến giáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TUYẾN GIÁP BÌNH THƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

d


<i><b>Kích thước tuyến được đo bằng 3 số đo:</b></i>


-Đường kính ngang : a <2cm


-Chiều dài (theo trục dài ) : b <5cm
-Bề dày trước sau : c < 2cm


Bình thường V # 10 +/_ 3 ml / 1 Thuøy
(V = a . b . c .1/2)


Eo giáp dày không quá 5 mm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP </b>


1/<i><b>Tăng sản</b></i>


<i>1.1/ Tăng sản lan tỏa:Phình giáp lan tỏa </i>
<i>(Bướu giáp đơn thuần)</i>


- Kích thước lớn 1 hoặc 2 thùy.


- Echo dày lan tỏa,đồng nhất,chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>PHÌNH GIÁP LAN TỎA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP (TT)</b>


<i>1.2/ Tăng sản dạng hạt hoặc nốt (Phình </i>
<i>giáp hạt hoặc đa hạt )(Nhân giáp ) Phình </i>
<i>giáp nhân là giai đoạn diễn tiến muộn của </i>
<i>phình giáp đơn thuần. </i>


<i>-Phình giáp đơn thuần được định nghĩa là sự </i>
<i>phì đại của tuyến giáp không do viêm </i>


<i>nhiễm hay u bướu và ban đầu không kết </i>
<i>hợp với rối loạn chức năng tuyến giáp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Trong giai đoạn đầu, tuyến giáp phì đại lan </i>
<i>toả, biểu hiện bằng sự tăng khối lượng </i>



<i>tuyến giáp. Trên vi thể, có sự tăng sản của </i>
<i>biểu mô nang tuyến giáp. Khi rối loạn tiếp </i>
<i>tục diễn tiến, chủ mơ tuyến giáp sẽ có sự </i>
<i>biến đổi về cấu trúc. Trong tuyến giáp sẽ </i>
<i>có những vùng thoái triển và xơ hoá xen </i>
<i>lẫn với các vùng tăng sản khu trú, làm cho </i>
<i>chủ mô tuyến giáp mất đi tính đồng nhất. </i>
<i>Giai đoạn này được gọi là phình giáp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Trên nền nhu mơ tuyến xuất hiện nhiều nốt,
kích thước lớn nhỏ khác nhau.


- Hình ảnh siêu âm điển hình là các nốt


echo dày đồng hồi âm với nhu mô tuyến,
bờ đều, vịng halo đều đặn, mảnh. Đơi khi
có hiện tượng nang hóa trung tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Phình giáp nhân có kèm theo hội chứng
cường giáp được gọi là phình giáp nhân
nhiễm độc giáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>1.3/ Tăng sản lan tỏa kèm tăng năng </i>
<i>(Basedow)</i>


- Kích thước lớn cả hai thùy


- Bờ đều đặn


- Độ hồi âm giảm



- Mẫu hồi âm khơng đồng dạng, hiếm


khi có nhân.


- Tăng sinh mạch máu (doppler):


- Dùng siêu âm để theo dõi đáp ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>2 /Viêm tuyến giáp</b>


2.1 / Viêm cấp do nhiễm trùng:
- Lâm sàng (+++)


- Thương tổn khu trú hoặc lan tỏa.


- Vùng tổn thương có độ hồi âm giảm,


ranh giới ít rõ.


- Tổn thương tiến triển có thể tạo ổ.


abces với hình ảnh hốc dịch lợn cợn hồi
âm, bờ thơ ráp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>* Viêm tuyến giáp lymphô bào (Hashimoto)</i>


- Bệnh lý tự miễn xảy ra ở trẻ em và nữ


trung niên.



- Có hai giai đoạn :


+ Giai đoạn phì đại: có biểu hiện cường
giáp, độ hồi âm nhu mô tuyến giảm, không
đồng nhất do có nhiều dải xơ phân tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Giai đoạn teo: biểu hiện suy giáp, kích
thước tuyến nhỏ, nhu mô tuyến giảm hồi
âm không đồng nhất, xơ hóa .


<b>Lưu ý: Nếu có nhân giảm âm trên nền </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>3/U tuyến giáp </b>


<i>3.1/ Adenoma (u tuyến) phần lớn là </i>
<i><b>Follicular adenoma (u tuyến nang )</b></i>


- Số lượng phần lớn là một (phân biệt


với bướu giáp hòn dựa vào đặc điểm số
lượng).


<i>-</i> <i>Hình ảnh siêu âm:</i>


+ Đa số là đồng hồi âm với chủ mô
tuyến hoặc tăng hồi âm hơn.


+ Vịng halo mảnh, đều.



+ Có thể có vơi hóa: thơ, tích đống
hoặc dạng vỏ sị ở ngoại vi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>3.2/Adenoma độc hóa (Plummer’s disease):</i>


- Tăng sinh mạch máu so với nền nhu


mô tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>4/Nang giáp điển hình </b>


Đặc tính :Nang giáp điển hình ít thấy ,tuy
nhiên giống nang ở các quan khác ,nang
chứa dịch trong trắng hay hơi vàng,vỏ bao
đều rõ.


Hình ảnh siêu âm :
-Cấu trúc echo trống.
-Vách mỏng.


-Bờ đều rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>5/ NANG GIÁP KEO</b>


• Nang giáp keo hay là tình trạng tích tụ
chất keo trong các túi nang, chất keo là


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

• Việc đầu tiên trong điều trị nang giáp là
chọc hút dịch và thử tế bào, nếu nang



giáp keo khơng có xuất huyết thì khi chọc
hút (dưới siêu âm) dịch có màu vàng trong
và thường khỏi sau khi chọc hút. Việc điều
trị với thuốc hócmơn giáp tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

• Nang giáp keo cũng có thể bị nhiễm
trùng, viêm và xuất huyết, gây chèn ép


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>CARCINOM (UNG THƯ TUYẾN GIÁP )</b>
<i><b>1.K tuyến giáp thể nhú:</b></i>


Thường gặp nhất, tiên lượng tốt, nữ > nam,
có tiền sử chiếu xạ vùng cổ.


<i>Hình ảnh siêu âm:</i>


- Khối đặc, giảm hồi âm.


- Mẫu hồi âm không đồng nhất .


- Vịng halo dày, khơng đều, khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Vơi hóa dạng microcafication, ở trung tâm


- Tăng sinh mạch máu trên doppler.
- Hạch vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Đặc điểm thương tổn</b>


<b>Lành</b> <b>Ác</b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Cấu trúc</b></i> Đặc, hổn hợp, nang dịch Đặc, +/- hổn hợp
<i><b>2.</b></i> <i><b>Độ hồi âm</b></i> Đồng âm, tăng âm, giảm


âm


Giảm âm


<i><b>3. Ranh</b></i> <i><b>giới</b></i> Rõ ràng Khơng rõ


<i><b>5. Vịng Halo</b></i> Mỏng, đều, tồn vẹn Dày, khơng đều, khơng


tồn vẹn hoặc khơng có


<i><b>6. Vơi hố</b></i> Ngoại vi, dạng vỏ sò (dạng


macro)


Trung tâm, rất nhỏ <
2mm (dạng micro)


<i><b>7. Doppler</b></i> Mạch máu thưa thớt (trừ


ademome độc hố)


Tăng sinh mạch
máu,dịng chảy có Vs


cao



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>PHÂN CHIA CÁC NHĨM HẠCH CỔ</b>


IA. Nhóm dưới cằm


Các hạch nằm trong vùng giới hạn của
bụng trước cơ nhị thân và xương móng
IB. Nhóm dưới hàm.


Các hạch nằm trong vùng giữa bụng trước
và bụng sau cơ nhị thân và thân xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

II. Nhóm hạch cảnh trên


Các hạch nằm trong khoảng 1/3 trên của
tĩnh mạch cảnh trong và dây thần kinh phụ
nằm sát cột sống ngang mức chia đôi


động mạch cảnh (mốc phẫu thuật) hoặc
xương móng (mốc giải phẫu lâm sàng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

III. Nhóm hạch cảnh giữa


Các hạch nằm trong khoảng 1/3 giữa của
tĩnh mạch cảnh trong xuất phát từ chỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

IV. Nhóm hạch cảnh dưới


Các hạch nằm trong khoảng 1/3 dưới của
tĩnh mạch cảnh trong xuất phát từ phía



trên cơ vai móng đến phía dưới xương
đòn. Giới hạn sau là bờ sau của cơ ức


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

V. Nhóm hạch thuộc tam giác (cổ) sau


Gồm chủ yếu các hạch nằm dọc theo ½
dưới của thần kinh phụ cột sống và động
mạch cổ ngang, bao gồm cả hạch thượng
đòn. Giới hạn sau là bờ trước của cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

VI. Nhóm hạch thuộc tam giác (cổ) trước
Gồm các hạch trước và sau khí quản,


hạch trước nhẫn (Delphian) và các hạch
quanh giáp, gồm cả các hạch dọc theo
dây thần kinh thanh quản quặt ngược.
Giới hạn trên là xương móng, giới hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>CÁC CƠ QUAN XUNG QUANH </b>
<b>TUYẾN GIÁP VÀ VÙNG CỔ </b>


1 Khí quản : Sang thương to của tuyến


giáp chèn ép lên khí quản ,đẩy sang


bên,đẩy ra sau ,gây giảm khẩu kính khí
quản .


2 Thực quản : Tuyến giáp không bao giờ



đè trực tiếp lên thực quản ,khó nuốt hay
nuốt vướng là do tuyến giáp đẩy khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95></div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>DỊ DẠNG BẨM SINH </b>


<b>-</b>Vô sản hoặc lạc chỗ tuyến giáp :Khi làm


siêu âm vùng cổ không thấy mô tuyến


giáp ,cần làm FNAC hay xạ hình để chẩn
đốn tìm tuyến giáp lạc chỗ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99></div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>II/TUYẾN CẬN GIÁP </b>


Giải phẫu và sinh lý :


• Tuyến cận giáp :Nằm sau tuyến giáp ,gồm
2 ở trên và 2 ở dưới .Tuy nhiên 1 số


người có thể có 3 hay 5 tuyến cận giáp
• Tuyến cận giáp phẳng có hình dĩa ,kích


thước <4mm cấu trúc bằng tuyến giáp nên
rất khó phân biệt trên siêu âm.Khi tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

• Siêu âm có thể thấy được cấu trúc tuyến
cận giáp nằm giữa tuyến giáp và cơ dài
cổ. Tuyến cận giáp là cơ quan nhạy cảm
ở calcium.Tuyến cận giáp tác động lên
xương ,thận ,ruột non trong việc hấp thu


calcium.Bệnh nhân tăng calcium máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

• Ngồi ra sỏi thận hay đau xương cũng có
chỉ định siêu âm tuyến cận giáp


2.Kỹ thuật siêu âm :(giống như siêu âm


khảo sát tuyến giáp ):Dùng đầu dò lđộ ly
giải cao 7.5 -> 10 Mhz.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

BỆNH HỌC


• Cường tuyến cận giáp nguyên phát :


-Nữ gặp nhiều hơn nam :2-3 lần ,nhất lá sau
khi mãn kinh .


-Biểu hiện:Tăng calcium máu ,sỏi niệu
,phosphate máu giảm .


-Phần lớn khơng có triệu chứng ,thậm chí
khi đã có chẩn đoán như sỏi niệu ,đau
xương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

• U tuyến lành tính :


-Là ngun nhân gây cường tuyến cận giáp
trong 80% trường hợp .U có thể bất kỳ


tuyến cận giáp nào ,kích thước thường <


30 mm.


-U hình bầu dục ,dạng đặc echo kém ,có vỏ
bao và bờ rất mỏng.


-Phân biệt u tuyến cận giáp và tăng sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

• Tăng sản nguyên phát


-Tăng chức năng tất cả tuyến cận giáp
không rõ nguyên nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106></div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108></div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109></div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110></div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111></div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Carcinoma :</b>


-Phân biệt u tuyến với ung thư rất khó .Đơi
khi chỉ có thể dựa vào hạch vùng,di căn
xa,tái phát tại chỗ,xâm lấn vỏ bao để


phân biệt.


-Ung thư thường nhỏ ,bờ khơng


đều,cứng,dính cấu trúc kế cận .


-Nguyên nhân gây tử vong thường do biến
chứng của cường tuyến cận giáp chứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>CÁC KHỐI U KHÁC VÙNG CỔ</b>


1.Nang giáp thiệt (còn gọi là nang giáp lưỡi


):Là bất thường bẩm sinh mằm ở giữa cổ
,trước khí quản .Hình ảnh siêu âm là nang
echo trống hình cầu (bên trong thường là
dịch trong).


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>CÁC KHỐI U KHÁC VÙNG CỔ</b>


1.Nang giáp thiệt (còn gọi là nang giáp lưỡi
):Là bất thường bẩm sinh mằm ở giữa cổ
,trước khí quản .Hình ảnh siêu âm là nang
echo trống hình cầu (bên trong thường là
dịch trong).


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116></div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117></div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

2.Nang khe mang :Nằm ở cổ bên ,do tồn tại
túi thừa trong quá trình phát triển phôi thai
đi từ xoang hầu ống tai trong hay trong cổ
.Nang này có thể chứa phần mơ đặc có
hình ảnh độ hồi âm kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

4.Abcess:Có thể gặp các khối abcess khác
nhau.


* Abcess thực quản :Nằm phía sau trái so
với khí quản ,di động theo nhịp nuốt ,có
thể thấy hơi bên trong .


-Khám dọc theo giải phẫu thực quản sẽ thấy
khối chốn chỗ trên đường đi của thực


.Có hình ảnh siêu âm tùy thuộc vào giai



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120></div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121></div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

• 5.Hạch :Có thể thấy các cấu trúc echo
kém dọc theo dưới hàm 2 bên hoặc dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>VÀI NÉT CHỌC HÚT BẰNG KIM NHỎ (Fine </b>
<b>Needle Aspiration Cytology = FANC</b>


1.Chỉ định


-Đối với tất cả các dạng u của tuyến giáp
nhằm có hướng chẩn đốn lành hay ác
tính,từ đó có thái độ điều trị thích hợp.
-Chọc hút nang giáp khi có chỉ định.


-Chọc hút mủ làm kháng sinh đồ và điều trị
nội khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Thao tác : </b>


- Chuẩn bị bệnh nhân : cho bn nằm ngữa


cổ tối đa, phía sau cổ cần kê gối .


- Xác định khối tổn thương bằng siêu âm


2D . Sau đó xác định kích thước tổn
thương , khoảng cách từ da -> nơi tổn
thương cần lấy mẫu .


- Dùng doppler màu để xác định mạch máu



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC SIÊU ÂM </b>
<b>DOPPLER TUYẾN GIÁP </b>


Siêu âm doppler có giá trị đặc biệt trong việc
khảo sát mạch máu và tình trạng máu nuôi
của nhu mô tuyến giáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Trong 1 số nghiên cứu cho thấy, siêu âm
doppler trong chẩn đốn bệnh lý cường
giáp có độ nhạy # 92 %, độ đặc hiệu #
100% , giá trị tiên đoán dương # 100% ,
giá trị tiên đoán âm # 83% .


- Siêu âm doppler tuyến giáp ở bn cường


giáp có những đặc điểm sau :


- Vận tốc tối đa và vận tốc tối thiểu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- ( Vmax >= 23,25 cm/s , Vmin .= 9,8
cm/s ).


Bình thường Vmax < 20 cm/s và
Vmin < 9 cm/s .


- Chỉ số sức cản mạch máu tăng .


( RI >= 0,662 , BT RI # 0,55
+/-0,02 )



- Số đốm mạch máu đếm được trên 1cm2


quy ước mặt cắt, tăng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Thể tích tuyến giáp tăng, độ phản âm kém
so với những trường hợp bình thường .
( V thường to > 13 ml . BT V < 13 ml )


Độ echo kém hơn so với tuyến mang tai
hay cơ ức đòn chẩm 2 bên .


- Nồng độ FT4 trong máu liên quan thuận


chiều ở mức độ trung bình với các giá trị
thu được từ siêu âm . ( FT4 tăng )


- Nồng độ TSH tương quan nghịch chiều ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129></div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130></div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131></div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132></div>

<!--links-->
Tích hợp các kiến thức về sản xuất điện năng khi dạy một số bài học vật lí (chương trình và sách giáo khoa cơ bản) góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp
  • 137
  • 1
  • 5
  • ×