Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, mỗi gen trên một nhiễm sắc thể thường lớp 12 phần 34 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.95 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>5 - Quy luật Menđen_Quy luật phân li</b>
<b>Câu 1. Lai phân tích là phép lai: </b>


<b>A. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản </b>
<b>B. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản </b>


<b>C. Giữa hai cơ thể mang tính trạng trội với nhau để kiểm tra kiểu gen </b>


<b>D. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen </b>
<b>Câu 2. Trội khơng hồn tồn là hiện tượng di truyền: </b>


<b>A. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ </b>
<b>B. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ </b>
<b>C. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ </b>


<b>D. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ </b>


<b>Câu 3. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng</b>
loạt có kiểu hình trội, nếu khơng xét vai trị của giới tính thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói
trên?


<b>A. 4 phép lai </b>
<b>B. 3 phép lai </b>
<b>C. 2 phép lai </b>
<b>D. 1 phép lai </b>


<b>Câu 4. để xác định cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp </b>
<b>A. lai thuận nghịch </b>


<b>B. phân tích cơ thể lai </b>
<b>C. lai phân tích </b>


<b>D. lai khác dịng </b>


<b>Câu 5. Ở một loài lưỡng bội. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. </b>
Hãy cho biết: Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen
nói trên?


<b>A. 4 phép lai </b>
<b>B. 3 phép lai </b>
<b>C. 2 phép lai </b>
<b>D. 1 phép lai </b>


<b>Câu 6. Phép lai để xác định vai trò di truyền của bố mẹ được gọi là: </b>
<b>A. Tự thụ phấn </b>


<b>B. Lai gần </b>


<b>C. Lai thuận nghịch </b>
<b>D. Lai phân tích </b>


<b>Câu 7. Điều kiện nào sau đây là điều kiện đúng của quy luật phân li: </b>
<b>A. quá trình giảm phân diễn ra bình thường </b>


<b>B. q trình giảm phân diễn ra khơng bình thường </b>
<b>C. xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo </b>


<b>D. các alen trong mỗi cặp gen tương tác với nhau </b>


<b>Câu 8. Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm </b>
sắc thể thường. Biết khơng có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này
là:



<b>A. 4 </b>
<b>B. 6 </b>
<b>C. 10 </b>
<b>D. 15 </b>


<b>Câu 9. Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu </b>
gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7
hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là :


<b>A. 1/7 </b>
<b>B. 1- (1/4)</b>7


<b>C. 1- (3/4)</b>7


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 10. Ở một loài, gen B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Các gen nằm trên NST thường. Cho cá </b>
thể có cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% cánh dài, 50% cánh cụt. Tiếp tục cho
ruồi F1 giao phối với nhau thi F2 thống kê trên cả quần thể có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?


<b>A. 9 cụt:7dài </b>
<b>B. 1 cụt:3dài </b>
<b>C. 1 cụt:1dài </b>
<b>D. 5cụt:7dài </b>


<b>Câu 11. Ở một loài đậu, alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp (Aa)</b>
tự thụ phấn. Ở đời sau, người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có 5 cây
hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là bao nhiêu?


<b>A. 35.25%. </b>
<b>B. 31.2%. </b>


<b>C. 29.5%. </b>
<b>D. 33.5%. </b>
<b>Câu 12. Alen là </b>


<b>A. các trạng thái khác nhau của cùng một kiểu gen với một trình tự nuclêơtit cụ thế. </b>
<b>B. các trạng thái khác nhau của cùng một gen với một trình tự nuclêơtit cụ thế. </b>
<b>C. các trạng thái biểu kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen. </b>


<b>D. các kiểu tổ hợp khác nhau của các gen, tạo nên các kiểu hình khác nhau. </b>
<b>Câu 13. Lơcus là </b>


<b>A. là vị trí của phân tử ADN trên nhiễm sắc thể. </b>


<b>B. là vị trí mà các gen có thể tiến hành q trình phiên mã. </b>
<b>C. là vị trí mà prơtêin ức chế tương tác với gen. </b>


<b>D. vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 14. Trước khi tiến hành lai Menđen tiến hành tạo ra dòng thuần chủng bằng cách </b>
<b>A. cho giao phối giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành chọn lọc. </b>


<b>B. cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc. </b>
<b>C. cho giao phối giữa các cá thể thuộc 2 dịng sau đó tiến hành tự phối. </b>
<b>D. cho giao phấn giữa các cá thể thuộc 2 dòng sau đó tiến hành tự thụ phấn.</b>
<b>Câu 15. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là </b>


<b>A. tạp giao giữa các cơ thể lai để tạo ra kiểu hình mới. </b>


<b>B. lai giữa các cá thể thuộc các dòng thuần và phân tích cơ thể lai </b>
<b>C. cho cơ thể lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ rồi tiến hành phân tích. </b>


<b>D. cho giao phối giữa con lai với bố, mẹ của chúng rồi tiến hành phân tích. </b>
<b>Câu 16. Các nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:</b>


(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. (2) Lai các dịng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.


(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (4) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn.
Trình tự các bước là


<b>A. (1), (2), (3), (4). </b>
<b>B. (4), (2), (1), (3). </b>
<b>C. (4), (3), (2), (1). </b>
<b>D. (4), (1), (2), (3). </b>


<b>Câu 17. Theo Men đen tính trạng được quy định bởi </b>
<b>A. gen. </b>


<b>B. alen </b>


<b>C. nhân tố di truyền. </b>
<b>D. gen hay alen. </b>


<b>Câu 18. Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen khơng có là </b>


<b>A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai. </b>


<b>B. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con. </b>
<b>C. cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ. </b>


<b>D. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. </b>
<b>Câu 19. Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử mỗi là </b>


<b>A. 75% A : 25% a. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. 50% A : 50 % a. </b>
<b>D. 50% AA : 50% aa. </b>


<b>Câu 20. Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với </b>
những kiểu hình nào?


<b>A. chỉ có A hoặc B </b>
<b>B. AB hoặc O </b>
<b>C. A, B, AB hoặc O </b>
<b>D. A, B hoặc O </b>


<b>Câu 21. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây </b>
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.


Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li


kiểu hình ở F3 là:


<b>A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. </b>
<b>B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. </b>
<b>C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. </b>
<b>D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. </b>


<b>Câu 22. Nếu một gen có 5 alen (A</b>1, A2, A3, A4, A5) nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì có thể tạo thành tối


đa là bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể lưỡng bội?
<b>A. 5 </b>



<b>B. 10 </b>
<b>C. 15 </b>
<b>D. 20 </b>


<b>Câu 23. Xét màu sắc loài hoa do ba alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy</b>
định hoa hồng và alen a1 quy định hoa trắng, trong đó alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Người ta đem lai


giữa một cây hoa đỏ lưỡng bội với một cây hoa hồng lưỡng bội được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Hỏi số


kiểu gen tối đa khác nhau có thể có ở cơ thể F1 là


<b>A. 3 </b>
<b>B. 4 </b>
<b>C. 5 </b>
<b>D. 6 </b>


<b>Câu 24. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa. Biết gen A quy định tính trạng trội, alen a quy định tính </b>
trạng lặn. Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
<b>A. 9/64. </b>


<b>B. 81/256. </b>
<b>C. 27/64. </b>
<b>D. 27/128. </b>


<b>Câu 25. Ở một loài động vật màu lơng do 1 gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định A trội hoàn </b>
toàn so với gen a lông đen. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cơ thể có kiểu
gen dị hợp giao phối tự do với nhau , tỷ lệ kiểu hình đời con là


<b>A. 1 lông xám : 2 lông đen </b>
<b>B. 2 lông xám : 1 lông đen </b>


<b>C. 3 lông xám : 1 lông đen </b>
<b>D. 1 lông xám : 3 lông đen </b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: D</b>


Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm
tra kiểu gen


VD: Để kiểm tra KG đem lai là đồng hợp hay dị hợp, ta đem lai phân tích, dựa vào tỉ lệ KG và tỉ lệ KH để
kiểm tra KG ban đầu : AaBb x aabb


<b>Câu 2: B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vd: AA : Hoa đỏ, aa : Hoa trắng , Aa : Hoa hồng


-> Tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian giữa kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng -> Alen A trội khơng
hồn tồn.


<b>Câu 3: B</b>


Số phép lai có thể có là : AA x AA; AA x Aa ; AA x aa
<b>Câu 4: C </b>


<b>Câu 5: D</b>


Gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, trội hoàn toàn. Thế hệ sau đồng loạt kiểu hình lặn → chỉ có 1
phép lai: aa × aa


<b>Câu 6: C</b>



Để xác định vai trò di truyền của bố mẹ, người ta dùng phép lai thuận nghịch.


Kết quả của phép lai thuận nghịch mà cho tỉ lệ như nhau thì vai trị di truyền của bố mẹ là tương đương, và
ngược lại.


<b>Câu 7: A</b>


Điều kiện đúng của Quy luật phân li của Menđen là giảm phân xảy ra bình thường.


Vì theo QLPL, trong quá trình giảm phân, hình thành giao tử, các thành viên của 1 cặp alen sẽ phân li đồng
đều về các giao tử. Nếu quá trình GP bị rối loạn thì kết quả sẽ khác tỷ lệ phân li của Menđen, do ảnh hưởng
tới sự phân li alen về giao tử.


<b>Câu 8: B</b>


3 alen nằm trên NST thường


-> Số KG tối đa có thể tạo ra trong quần thể là : (3 x 4 ): 2 = 6
<b>Câu 9: B</b>


A-hoa đỏ, a-hoa trắng.


AA × aa → Aa → F2: 3 A-: 1aa


Lấy 7 hạt đem gieo, xác suất 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ
7 cây k có cây hoa đỏ nào: (1/4)^7


Xác suất 7 cây có ít nhất 1 cây hoa đỏ: 1 - (1/4)^7
<b>Câu 10: A</b>



F1: F1 có tỉ lệ 50% cánh dài, 50% cánh cụt.
-> F1: 1/2 Bb:1/2 bb


-> p(B)= 1/4
q(b)=3/4.


-> F2 sẽ có bb (Cánh cụt) = (3/4).(3/4)= 9/16.
<b>Vậy có 9 cánh cụt:7 cánh dài </b>


<b>Câu 11: B</b>


Aa x Aa -> 3/4 A - : 1/4 aa


Xác suất để trong số 7 cây con có 5 cây hoa đỏ và 2 cây hoa trắng là :
(3/4)^5 . (1/4)^2. 7C5 = 0.312 = 31.2 %


<b>Câu 12: B</b>


các alen của 1 gen. Alen nhỏ hơn gen. nó là một trạng thái của 1 gen. ví dụ gen quy định nhóm máu có 3
alen IA, IB, IO


<b>Câu 13: D</b>


Locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Mỗi gen có một vị trí xác định gọi là locut.
<b>Câu 14: B</b>


Trước khi tiến hành lai, Menden tiến hành tạo dòng thuần chủng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều
thế hệ sau đó tiến hành chọn lọc.



<b>Câu 15: B</b>


phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Den: phương pháp phân tích cơ thể lai
<b>Câu 16: B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn sau đó chọn lọc các dịng thuần
Lai các dịng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.


Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai.
Tiến hành thí nghiệm chứng minh.


<b>Câu 17: C</b>


Theo Menden tính trạng được quy định bởi các nhân tố di truyền.
<b>Câu 18: C</b>


Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden khơng có đó là: cùng theo dõi tất cả các tính
trạng của cơ thể bố mẹ, Menden theo dõi sự di truyền từng cặp tính trạng tương phản


<b>Câu 19: C</b>


Cơ thể Aa khi giảm phân bình thường tạo 1/2 A và 1/2a.
<b>Câu 20: C</b>


Người đàn ơng mang nhóm máu A, phụ nữ mang nhóm máu B. Người đàn ông (IAIO) × phụ nữ (IBIO) →
IAIO, IBIO, IAIB, IOIO.


Con cái có thể đủ 4 nhóm máu: A, B, O, AB
<b>Câu 21: A</b>



P: AA x aa → F1: Aa → F2: AA : Aa : aa.
Cho F2 tự thụ:


+. AA → AA.


+. Aa → AA : Aa : aa.


+. aa → aa.


→ F3 : AA : Aa : aa.
→ 5 cao : 3 thấp.


<b>Câu 22: C</b>


có 5 kiểu gen đồng hợp


có C2 của 5 kiểu gen dị hợp----> tổng số kiểu gen là: C2 của 5 cộng 5= 15
<b>Câu 23: B</b>


F1 có hoa trắng a1a1 -> mỗi bên P phải chứa a1
mà P : đỏ*hồng


-> P: Aa1*aa1


-> F1: Aa:Aa1:aa1:a1a1 có 4 kiểu gen khác nhau có thể có trong F1
<b>Câu 24: D</b>


P: Aa*Aa


F1: 0,25 AA:0,5Aa:0,25aa


xác xuất con KH trội là 0,75
xác xuất con kiểu hình lặn là 0,25
2 con KH trội => 0.752


2 con KH lặn => 0.252


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vậy xác xuất cần tìm là 0.752<sub>*0.25</sub>2<sub>*</sub> 2
4


<i>C</i> = 27
128
<b>Câu 25: B</b>


P: Aa x Aa (A >> a)
F: 1AA : 2 Aa : 1 aa


</div>

<!--links-->

×