Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

khóa học siêu âm tổng quát bao gồm siêu âm bụng siêu âm tuyến giáp tuyến vú siêu âm sản phụ khoa cơ bản siêu âm cấp cứu bụng tại bv chợ rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.93 MB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Vai trò của nước ối</b>



<b>1. Bảo vệ thai nhi chống lại những chấn thương cơ</b>
<b>học.</b>


<b>2. Cung cấp 1 môi trường ấm áp ổn định.</b>


<b>3. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi</b>
<b>trong giai đoạn đầu.</b>


<b>4. Giúp ngăn ngừa nhiễm trùng.</b>


<b>5. Cho pheùp thai nhi phát triển co duỗi dễ dàng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THAØNH PHẦN CỦA NƯỚC ỐI</b>



<b>Nước ối gồm 97% là nước, cịn lại là muối khống và các </b>
<b>chất hữu cơ.</b>


<b>Các điện giải chính là Na+, K+, Cl+, ngồi ra cịn có </b>
<b>phosphor calcium và magnésium.</b>


<b>Các thành phần hữu cơ gồm: protein (urea, creatinine, </b>
<b>acid uric, protide), glucide, lipide, các hormone (hCG, </b>
<b>estrogen…) và chất màu (bilirubine…).</b>


<b>Tế bào trong nước ối có nhiều loại gồm:</b>


<b>Tế bào da (xuất hiện từ 16 tuần tuổi)</b>


<b>Tế bào niêm mạc tróc ra từ niêm mạc của thai </b>


<b>nhi</b>


<b>Tế bào nhiều nhân, đại thực bào</b>
<b>Tế bào không nhân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NGUỒN GỐC TẠO THAØNH VAØ SỰ TÁI HẤP THU </b>


<b>NƯỚC ỐI</b>



<b>Nước ối xuất hiện từ ngày thứ 12 sau thụ</b>


<b>tinh.</b>



<b>Từ ngày thứ 12 → 28 sau khi thụ tinh, tuần</b>


<b>hoàn nhau thai được thành lập, có sự thẩm</b>


<b>thấu giữa tuần hồn và nước ối.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Trong giai đoạn đầu, da thai nhi có liên quan đến</b>
<b>sự tạo thành nước ối, chỉ khi chất gây xuất hiện,</b>
<b>khoảng tuần 20 → 28 thì con đường này mới</b>
<b>chấm dứt.</b>


<i><b>Trong nửa sau của thai kỳ thì thận và phổi thai</b></i>
<i><b>nhi là 2 nguồn tạo nước ối, đặc biệt là thận của</b></i>
<i><b>thai</b></i>


<b>Sự chế tiết nước tiểu từ thận thai được ghi nhận</b>
<b>từ tuần thứ 12. Vào tuần thứ 18, thận thai sản</b>
<b>xuất ra 7 – 17 ml nước tiểu/ ngày và tiếp tục tăng</b>
<b>lên trong thai kỳ.</b> <i><b>Do đó cần bắt buộc khảo sát hệ</b></i>
<i><b>niệu thai nhi trong trường hợp thiểu ối để tìm</b></i>
<i><b>những dị dạng</b></i> <b>như bất sản thận thai thi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thể tích nước ối bình thường ở 3 tháng</b></i>


<i><b>giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ là bằng</b></i>


<i><b>chứng có ít nhất 1 thận của thai hoạt động.</b></i>



<b>Từ tuần thứ 20 xuất hiện nguồn nước ối từ</b>


<b>khí – phế quản do huyết tương của thai nhi</b>


<b>thẩm thấu qua niêm mạc hô hấp.</b>



<b>Màng ối bao phủ bánh nhau và dây rốn</b>


<b>cũng tiết ra nước ối.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Sự tái hấp thu nước ối được thưcï hiện chủ</b></i>


<i><b>yếu qua hệ tiêu hóa của thai nhi (sự nuốt).</b></i>



<b>Từ tuần thứ 20, thai nuốt nước ối. Khi tiêm</b>


<b>chất cản quang vào trong buồng ối, sau đó</b>


<b>chụp X quang sẽ thấy có chất cản quang</b>


<b>trong ruột thai nhi.</b>



<b>Trên lâm sàng thường thấy đa ối do hẹp</b>


<b>thực quản thai nhi.</b>



<b>Ngồi ra nước ối cịn được tái hấp thu qua</b>


<b>da, dây rốn và màng ối.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Như vậy, có hiện tượng tuần hồn của nước</b>


<b>ối. Nước ối ln được tái tạo.</b>



<b>Vào cuối thai kỳ, nước ối đổi mới mỗi 3h,</b>



<b>tức lưu lượng nước ối tương đương 4 – 8 l/</b>


<b>ngày.</b>



<b>Sự tái tạo này tăng dần lên khi thai đủ</b>


<b>ngày và giảm dần sau đó.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Các yếu tố ảnh hưởng lên sự tái tạo – hấp </b></i>


<i><b>thu nước ối:</b></i>



<b>1.</b>

<b>Tuổi thai</b>


<b>2.</b>

<b>Cân nặng thai</b>


<b>3.</b>

<b>Huyết động học mẹ: cao huyết áp gây thiểu </b>
<b>ối.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ </b>


<b>LƯỢNG NƯỚC ỐI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Các phương pháp đo lường nước ối:</b>



<b>1.Phương pháp chủ quan:</b>


<b>+</b> <b>ít</b>


<b>++</b> <b>hơi ít</b>


<b>+++</b> <b>trung bình</b>


<b>++++</b> <b>hơi nhiều</b>



<b>+++++</b> <b>nhiều</b>


<b>2.Phương pháp đo khoang ối lớn nhất (MVP):</b>


<b>< 1cm</b> <b>vô ối</b>


<b>1 – 2 cm</b> <b>thiểu ối</b>


<b>6 cm</b> <b>thừa ối</b>


<b>> 8 cm</b> <b>đa ối</b>


<b>3.Phương pháp đo chỉ số ối (AFI):</b>


<b>Chia tử cung thành 4 vùng, đo độ sâu khoang ối lớn nhất trong từng vùng</b>
<b>(cm) rồi sau đó cộng lại ra AFI.</b>


<b>4.Phương pháp đo thể tích tồn phần khối lượng tử cung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Kỹ thuật ño AFI</b>



<b>Tư thế sản phụ: nằm ngửa.</b>


<b>Đầu dò: Linear, curvilinear hoặc sector.</b>


<b>Tử cung được chia thành 4 phần, bằng cách sử</b>
<b>dụng mặt cắt ngang qua rốn mẹ và mặt cắt</b>
<b>đứng dọc giữa.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Kỹ thuật đo AFI</b>



<b>Chọn khoang ối sâu nhất không chứa dây rốn và</b>
<b>các phần thai, rồi đo theo phương thẳng đứng</b>
<b>(strictly vertical direction).</b>


<b>Quá trình này được lặp lại cho mỗi phần tư của</b>
<b>bụng, sau đó cộng cả 4 vùng lại ta có chỉ số</b>
<b>AFI.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Kỹ thuật ño AFI</b>



<b>Hill và Phelan đã nhận thấy cách đo AFI này chưa</b>
<b>đề cập đến việc nếu khoang ối có chứa dây rốn</b>
<b>có được chọn hay khơng?</b>


<b>Rutherford và cộng sự đã phát biểu rằng: dây rốn</b>
<b>hoặc chi thai có thể băng qua khoang ối được đo</b>
<b>(hình), nhưng nếu khoang ối này chứa đầy dây</b>
<b>rốn hoặc chi thai thì nó khơng nên được chọn để</b>
<b>đo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Các yếu tố ảnh hưởng lên quá trình đo </b>


<b>khoang ối trên Siêu âm</b>



<b>Khoang ối bị lấp đầy bởi dây rốn không nên được</b>
<b>dùng để đo thể tích nước ối. (Doppler sẽ xác định</b>
<b>sự hiện diện của dây rốn)</b>


<b>Thành bụng dầy mỡ cho ảnh giả hoặc sử dụng</b>


<b>đầu dị có độ phân giải thấp làm khoang ối đo</b>
<b>được nhỏ hơn thực tế.</b>


<b>Ơû 3 tháng cuối của thai kỳ, những chất trôi nổi tự</b>
<b>do (chất gây) có thể làm cho khoang ối khó quan</b>
<b>sát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>THIỂU ỐI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Định nghóa:</b></i>



<b>Gọi là thiểu ối khi thể tích nước ối đo được < </b>


<b>250 ml.</b>



<i><b>Định nghóa thiểu ối trên siêu âm khi:</b></i>



<i><b>Đo khoang ối lớn nhất (MVP) < 1 cm. </b></i>



<i><b>Hoặc AFI< percentile thứ 5 tương ứng với AFI </b></i>


<i><b>< 7 – 8 cm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuy nhiên Rutherford và cộng sự lại dùng ngưỡng </b>
<b>AFI < 5 cm, và một số ít tác giả khác lại dùng </b>
<b>ngưỡng AFI < percentile thứ 1 để chẩn đoán thiểu </b>
<b>ối. </b>


<i><b>Dù còn nhiều tranh cãi nhưng giá trị AFI trong </b></i>
<i><b>khoảng 5cm < AFI < 18– 20cm được hầu hết các </b></i>
<i><b>nhà siêu âm xem là bình thường.</b></i> <b>Vì vậy nguyên </b>
<b>tắc 1 cm đã được thay thế bằng 5 cm. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Khi có thiểu ối trên siêu âm →</b>


<b>bắt buộc phải tìm các bất thường về hình thái của</b>
<b>thai nhi cũng như phần phụ của trứng.</b>


<b>Các xét nghiệm cận lâm sàng khác của thai chậm</b>
<b>tăng trưởng trong tử cung cũng phải được thực</b>
<b>hiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Nguyên nhân gây ra thiểu ối:</b></i>



<i><b>1. Về phía thai và các phần phụ cuûa thai:</b></i>


<b>Dị tật thai:</b> <b>thường gặp nhất là các dị tật hệ tiết niệu gây vô </b>
<b>niệu cho thai nhi. Một tình trạng vơ ối xuất hiện sớm là </b>
<b>biểu hiện của 1 bệnh lý trầm trọng. Các bệnh lý thường </b>
<b>gặp là:</b>


<b>Bất sản thận.</b>
<b>Loạn sản thận.</b>


<b>Hẹp van niệu đạo sau.</b>


<b>Thai chậm tăng trưởng trong tử cung, thai quá ngày.</b>


<b>Nhiễm khuẩn bào thai:</b> <b>trị liệu bằng kháng sinh có thể làm </b>
<b>thể tích nước ối gia tăng trở lại.</b>


<b>Động mạch rốn duy nhất.</b>


<b>U mạch cuống rốn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Nguyên nhân gây ra thiểu ối</b>



<i><b>2. Về phía mẹ:</b></i>


<b>Mẹ mắc các bệnh lý gây thiếu oxy trường dẫn cho thai, làm giảm</b>
<b>lượng máu qua thận và phổi thai như:</b>


<b>Cao huyết áp.</b>
<b>Hút thuốc lá.</b>
<b>Nhược giáp.</b>


<b>Mẹ sử dụng các thuốc kháng prostagandine</b> <b>(VD: indomethacine)</b>


<b>hay hóa trị liệu ung thư</b> <b>cũng có thể gây thiểu ối. Từ tuần thứ</b>
<b>21 của thai kỳ, thận thai nhi nhạy cảm với indomethacine và</b>
<b>đáp ứng 1 cách nhanh chóng (gây giảm sản xuất nước tiểu một</b>
<b>cách trầm trọng) ngay sau khi sử dụng thuốc được 5h và tiếp</b>
<b>tục nặng lên ngay cả sau khi đã ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên</b>
<b>hiệu ứng không mong muốn này của thuốc lại được ứng dụng</b>
<b>để làm giảm nước ối ở những ca đa ối.</b>


<i><b>3. Có 30 % các trường hợp thiểu ối khơng tìm thấy ngun nhân</b><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hậu quả của thiểu ối</b>



<b>Hậu quả của tình trạng giảm sút lượng nước ối là</b>
<b>những bất thường trong sự phát triển của bào</b>
<b>thai, thường thấy nhất là:</b>



<b>Thiểu sản phổi.</b>


<b>Biến dạng hệ bì cơ:</b> <b>các chi bị cứng khớp hoặc ở</b>
<b>trong những tư thế bất thường, mặt thai nhi bị</b>
<b>biến dạng.</b>


<b>Chèn ép dây rốn</b> <b>gây suy dinh dưỡng hoặc tử vong</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hướng xử trí trên siêu âm trước 1 ca </b>


<b>thiểu ối</b>



<i><b>Trước tiên cần phải loại trừ khả năng có 1</b></i>


<i><b>tình trạng vỡ ối non</b></i>

<b>, điều này rất cần thiết</b>


<b>bởi vỡ ối non chiếm 30 % các trường hợp</b>


<b>có ít nước ối trong buồng ối được phát hiện</b>


<b>qua siêu âm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Thận thai nhi</b>


<b>Có</b> <b>Không </b> <b>Bất sản thận </b>


<b>Hình dạng và kích thước</b>


<b>Bìnhthường </b> <b>Bất thường</b> <b>Loạn sản thận</b>
<b>(thận nhỏ echo dày hay</b>


<b>thận lớn echo dày hay</b>
<b>thận đa nang)</b>



<b>Bàng quang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>ĐA ỐI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Định nghóa:</b></i>



<b>Gọi là đa ối khi lượng nước ối nhiều hơn bình</b>


<b>thường ứng với tuổi thai nào đó hoặc khi</b>


<b>lượng nước ối > 1500 – 2000 ml vào q 3</b>


<b>của thai kỳ.</b>



<i><b>Siêu âm chẩn đốn đa ối khi</b></i>



<i><b>MPV > 8 cm</b></i>



<i><b>HoặcAFI > 24 cm hoặc > percentile thứ 97</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Đa ối gồm</b></i>



<b>Đa ối mãn:</b> <b>chiếm 95% trường hơp.</b>


<b>Đa ối cấp:</b> <b>chiếm 5% trường hợp.</b>


<b>Đa ối mãn thường xảy ra vào 3 tháng cuối thai</b>
<b>kỳ, lượng nước ối phát triển không nhiều, tiến</b>
<b>triển từ từ, ít gây ảnh hưởng đến tình trạng người</b>
<b>mẹ.</b>


<b>Đa ối cấp thường xảy ra sớm vào 3 tháng giữa</b>
<b>của thai kỳ và là dấu hiệu của 1 bệnh lý của</b>


<b>trứng hoặc dị dạng thai nhi, diễn tiến nhanh</b>
<b>chóng, ảnh hưởng đến tình trạng người mẹ. Phân</b>
<b>nửa trường hợp đa ối cấp là do song thai 1 trứng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Nguyên nhân</b>



<b>Có 3 nhóm nguyên nhân:</b>



<b>Do mẹ:</b>

<b>20 %</b>



<b>Do thai:</b>

<b>20 %</b>



<b>Không rõ nguyên nhân: 60 %</b>



<b>Tuy nhiên trước khi đi đến kết luận đa ối</b>


<b>không rõ nguyên nhân phải loại trừ bất</b>


<b>thường nhiễm sắc thể hoặc rối loạn phát</b>


<b>triển ( growth disturbances) của thai nhi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Do mẹ có:</b>



<b>1. Các bệnh nội khoa như tiểu đường (thường</b>


<b>gặp), thiếu máu nặng.</b>



<b>2. Các bệnh nhiễm trùng: giang mai,</b>


<b>toxoplasmose, cytomegalo virus</b>



<b>3. Bất đồng nhóm máu mẹ – con.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Do thai có:</b>




<b>Gồm năm nhóm nguyên nhân</b>


<b>1. Đa thai, đặc biệt là đa thai cùng 1 trứng.</b>


<b>2. Rối loạn nhiễm sắc thể.</b>


<b>3. Phuø nhau thai.</b>


<b>4. Bất thường bánh nhau dây rốn: dây rốn chỉ có 1 động </b>


<b>mạch, dây rốn thắt ruột…</b>


<b>5. Dị tật bẩm sinh: các dị tật thai gây đa ối thường gặp </b>


<b>là:</b>


<b>Dị tật hệ tiêu hóa.</b>


<b>Dị tật hệ thần kinh trung ương.</b>
<b>Dị tật hệ tim mạch.</b>


<b>Dị tật hệ cơ xương.</b>
<b>Dị tật hệ hô hấp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Dị tật hệ tiêu hóa gồm:</b>


<b>(Astomia)</b>


<b>Teo thực quản</b> <b>(Esophageal atresia)</b>


<b>Hẹp tá tràng</b> <b>(Duodenal stenosis)</b>
<b>Tụy hình vịng</b> <b>(Annular pancreas)</b>


<b>Thốt vị hồnh</b> <b>(Diaphragmatic hernia)</b>
<b>Hở thành bụng</b> <b>(Gastroschisis)</b>


<b>Thốt vị rốn</b> <b>(Omphalocele)</b>


<b>Chẻ vòm</b> <b>(Cleft palate)</b>


<b>Dị tật hệ thần kinh trung ương gồm:</b>


<b>Thai vơ sọ </b> <b>(Anencephaly).</b>
<b>Não úng thủy </b> <b>(Hydrocephaly).</b>
<b>Thoát vị não</b> <b>(Enecephalocele).</b>
<b>Tật đầu nhỏ</b> <b>(Microcephaly).</b>


<b>(Iniencephaly).</b>


<b>(Hydranencephaly).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Dị tật hệ tim mạch gồm:</b>


<b>Khiếm khuyết van</b> <b>(Valvular incompetence)</b>


<b>Heïp van</b> <b>(Valvular stenosis)</b>


<b>Loạn nhịp</b> <b>(Arrhythmias)</b>


<b>(Ebstein ‘ s anomaly)</b>



<b>(Twin – to – twin transfusion syndrome)</b>


<b>Dị tật hệ cơ xương goàm:</b>


<b>Loạn sản xương</b> <b>(Skeletal dysplasia)</b>
<b>Loạn dưỡng xương</b> <b>(Skeletal dystrophy)</b>


<b>(Pena – Shokeir syndrome)</b>


<b>Hội chứng mất/giảm</b> <b>(Fetal akinesia/hypokinesia syndrome)</b>
<b>vận động thai </b>


<b>Dò tật hệ hô hấp gồm:</b>


<b>Tràn dịch nhũ trấp MPhổi </b> <b>(Chylothorax)</b>


<b>(Cystic adenomatoid malformation of lung)</b>


<b>Dị tật hệ tiết niệu gồm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Dạ dày thai nhi</b>


<b>Có</b> <b>Khơng </b> <b>Teo thực quản </b>
<b>Hình dạng và kích thước</b>


<b>Bình thường</b> <b>Hình bóng đơi</b> <b>Hẹp tá tràng</b>
<b>(Double bubble)</b>


<b>Vị trí của dạ dày</b>



<b>Bình thường</b> <b>Bất thường</b> <b>Thốt vị hồnh</b>
<b>Sự nuốt của thai nhi</b>


<b>Có</b> <b>Khơng</b> <b>Dị dạng hệ thần kinh </b>
<b>Sự phát triển của thai nhi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Đa ối </b> <b>Thiểu ối </b>


<b>Định </b>


<b>nghĩa</b> <b>Thể tích nước ối > 2000 ml<sub>MVP > 8 cm</sub></b>


<b>AFI > percentile thứ 97</b>


<b>Thể tích nước ối < 400 – 500 </b>
<b>ml</b>


<b>MVP < 1 cm</b>


<b>AFI < percentile thứ 5</b>


<b>Nguyeân </b>


<b>nhân</b> <b>_Tăng tiết dịch ối từ bánh nhau hoặc các bất thường </b>
<b>thai gây cản trở sự nuốt và </b>
<b>hấp thu</b>


<b>_Dị tật thai: thần kinh, tiêu </b>
<b>hóa, tim mạch, ngực, rối </b>


<b>loạn nhiễm sắc thể</b>


<b>_Tiểu đường</b>


<b>_Bất đồng nhóm máu</b>
<b>_Song thai</b>


<b>_Vỡ ối non</b>
<b>_Thai lưu</b>


<b>_Thai chậm tăng trưởng</b>
<b>_Thai q ngày </b>


<b>_Giảm cung cấp máu cho </b>


<b>nhau: tiền sản giật, nhau bong </b>
<b>non…</b>


</div>

<!--links-->
Tích hợp các kiến thức về sản xuất điện năng khi dạy một số bài học vật lí (chương trình và sách giáo khoa cơ bản) góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp
  • 137
  • 1
  • 5
  • ×