Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

tàil liệu khóa học siêu âm doppler mạch máu tại trung tâm y khoa medic hòa hảo do medic phối hợp trường đại học y phạm ngọc thạch tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.32 MB, 198 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>"People only see what they are prepared to see.". Ralph Waldo Emerson. DOPPLER MẠCH MÁU GAN BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG (Last update 23/05/2013). KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN FV – TP.HCM 5/23/2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG.   . Giải phẫu và sinh lý. Kỹ thuật khảo sát. Tăng áp tĩnh mạch cửa.  Tắc nghẽn trong gan (xơ gan).  Điều trị chứng tăng áp lực TM cửa.  Tắc nghẽn trƣớc gan (tắc tĩnh mạch cửa).  Tắc nghẽn sau gan (hội chứng Budd-Chiari). , , 5/23/2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ . . Gan nhận máu từ 2 nguồn TM cửa và động mạch gan, trong đó 75% lưu lượng máu đến từ TM cửa. Do ƣu thế trội của dòng chảy khi hợp dòng TMMTTT và TM lách Gan (P) nhận phần lớn máu đến từ TMMTTT.. 5/23/2013. Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . . TUẦN HOÀN BÌNH THƢỜNG CỦA HỆ TMC. Bình thƣờng dòng chảy TMC tăng sau khi ăn và khi bệnh nhân hít vào, giảm khi thở ra và khi ở tƣ thế đứng. Dòng chảy TMC bình thƣờng hướng về gan (hepatopedal or hepatopetal flow), với vận tốc trung bình 10-25cm/s và thay đổi theo hô hấp (phổ gợn sóng), có thể đạt đến 35cm/s sau khi ăn.. Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.) 5/23/2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  . . . Áp lực TMC bình thƣờng từ 5-10mmHg. Ta gọi tăng áp lực TMC khi độ chênh áp lực TMC và TMCD > 5mmHg hoặc áp lực TM lách > 15mmHg. Bình thƣờng chỉ số kháng (RI) của ĐM gan tăng ≥ 20% sau ăn nhƣ một sự đáp ứng cho việc dòng chảy tăng lên ở TMC. Khi có tăng áp TMC, RI của ĐM gan tăng ít hơn 20%. Các dấu hiệu thứ phát bao gồm: Lách to, TDMB và tuần hoàn bàng hệ cửa-chủ.. 5/23/2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tắc nghẽn trước gan (prehepatic obstruction): tắc TMC hoặc TM lách, u ở các cơ quan kế cận (tụy, dạ dày, tá tràng, túi mật…). 2. Tắc nghẽn trong gan (intrahepatic obstruction): - B1 (trƣớc xoang – presinusoidal): gan nhiễm mỡ. - B2 (sau xoang – postsinusoidal): xơ gan (chiếm 90% trƣờng hợp). 3. Tắc nghẽn sau gan (posthepatic obstruction): hội chứng BuddChiari, viêm màng ngoài tim co thắt.. 5/23/2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỸ THUẬT KHẢO SÁT  . . Các vị trí khảo sát Doppler xung. BN nhịn đói. Với mạch máu gan ta thƣờng dùng đầu dò convex, 3,5 hoặc 3,75MHz. Các mặt cắt đƣợc sử dụng là mặt cắt ngang bụng, mặt cắt dƣới bờ sƣờn và mặt cắt kẽ sƣờn. Ở mặt cắt kẽ sƣờn ta thƣờng cho BN nằm nghiêng (T).. Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675 5/23/2013 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> . . Khẩu kính TM gan được đo ở vị trí cách hợp dòng với TMCD 2 cm. Bình thường trị số này < 1cm. Để giảm tối đa ảnh hƣởng của TMCD, cửa sổ Doppler cần đặt ở vị trí cách hợp dòng tối thiểu là 3 cm.. Jonathan B. Kruskal, MD, PhD et al. Optimizing Doppler and Color Flow US: Application to Hepatic Sonography. RadioGraphics 2004;24:657-675 5/23/2013 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5/23/2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5/23/2013. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5/23/2013. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5/23/2013. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5/23/2013. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5/23/2013. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5/23/2013. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5/23/2013. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5/23/2013. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TM cửa được đo ở vị trí có khẩu kính lớn nhất ngay sau chỗ hợp dòng của TMMTTT và TM lách (các mũi tên). Bình thƣờng khẩu kính TM cửa < 13 mm.. 5/23/2013. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> XƠ GAN (TẮC NGHẼN TRONG GAN) . . Tiến triển của bệnh sẽ làm cho mô gan xơ chai. Điều này sẽ ảnh hƣởng đến dòng chảy của các mạch máu trong nhu mô gan. Trong phạm vi bài này, chúng ta sẽ nghiên cứu những thay đổi diễn ra ở:  Các tĩnh mạch gan.  Tĩnh mạch cửa.  Tuần hoàn bàng hệ đưa máu từ hệ TM cửa về TM hệ thống.. 5/23/2013. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> THAY ĐỔI Ở CÁC TĨNH MẠCH GAN - TM gan có thành mỏng, mềm mại sẽ bị ảnh hƣởng khi có sự thay đổi ở cấu trúc nhu mô gan. - Khi xơ gan tiến triển, lòng TM gan sẽ bị hẹp lại, phổ Doppler thay đổi: Phổ 3 pha bình thường của TM gan sẽ bị thay bằng phổ hai pha và cuối cùng là phổ một pha.. 5/23/2013. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lòng TM gan bị hẹp lại, tăng vận tốc. 5/23/2013. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phổ 3 pha bình thƣờng của TM gan sẽ bị thay bằng phổ hai pha và cuối cùng là phổ một pha.. Phổ 3 pha bình thƣờng của TM gan. Phổ 2 pha của TM gan, mất phổ dội ngƣợc (reflux) sinh lý. 5/23/2013. Phổ 1 pha của TM gan. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phổ 3 pha bình thƣờng của TM gan. Xơ gan: Phổ 2 pha của TM gan 5/23/2013. Xơ gan: Phổ 1 pha của TM gan 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> THAY ĐỔI Ở TĨNH MẠCH CỬA - Khởi đầu TMC tăng kích thước ≥ 13mm. * Khi tuần hoàn bàng hệ phát triển, khẩu kính TMC giảm trở lại. - Khi áp lực TMC tăng, phổ mất hình ảnh gợn sóng (monophasic). - Khi áp lực tăng hơn, phổ trở nên hai pha (hướng về gan thì hít vào, đi xa gan thì thở ra - biphasic) và cuối cùng là đảo dòng (hướng xa gan-hepatofugal).. 5/23/2013. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khẩu kính TMC=15mm  Tăng áp TMC. 5/23/2013. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phổ TMC bình thƣờng hƣớng về gan, gợn sóng theo nhịp thở.. 5/23/2013. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Xơ gan: mất phổ gợn sóng theo nhịp thở. M Barakat, MD. Non-pulsatile hepatic and portal vein waveforms in patients with liver cirrhosis: concordant and discordant relationships. British Journal of Radiology (2004) 77, 547-550 5/23/2013 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TMC (VP): vẫn còn phổ gợn sóng theo nhịp thở.. TM gan (LV): phổ một pha XƠ GAN. C Görg, MD et al. Colour Doppler ultrasound flow patterns in the portal venous system. British Journal of Radiology 75 (2002),919-929. 5/23/2013. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phổ hai pha trong tăng áp lực TMC Ronald H. Wachsberg, MD et al. Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls. Radiographics. 2002;22:123-140 5/23/2013. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phổ hai pha (to and fro flow) trong tăng áp lực TMC. 5/23/2013. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hepatofugal flow. 5/23/2013. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5/23/2013. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phổ thuận dòng (hepatopetal flow) ở ĐM gan (*) và đảo dòng (hepatofugal flow) ở TMC (*). Ronald H. Wachsberg, MD et al. Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls. Radiographics. 2002;22:123-140 5/23/2013. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Phổ thuận dòng (hepatopedal flow) ở nhánh (T) TMC. Phổ đảo dòng (hepatofugal) ở nhánh (T) TMC  Tăng áp TMC 5/23/2013. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 5/23/2013. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phổ đảo dòng (hepatofugal flow) ở nhánh (T) TMC.. Phổ thuận dòng (hepatopetal flow) ở nhánh (P) TMC. Ronald H. Wachsberg, MD et al. Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls. Radiographics. 2002;22:123-140 5/23/2013. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 5/23/2013. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> BỐN KIỂU THAY ĐỔI HUYẾT ĐỘNG Ở VÙNG HỢP LƢU TĨNH MẠCH CỬA. 5/23/2013. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Doppler TM cửa: dòng chảy xa gan (hepatofugal flow).. Doppler TMMTTT: dòng chảy xa gan (hepatofugal flow). Doppler TM lách: dòng chảy về gan (hepatopetal flow). 5/23/2013. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TM cửa. TM lách 5/23/2013. TMMMTT. Đoạn cuối TM lách với thông nối lách-thận (T) 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 5/23/2013. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Bàng hệ dạ dày-thực quản TMC (T). TMC TM vành vị 2. Bàng hệ TM (cạnh) rốn. TM thận (T). TM lách 3. Bàng hệ lách-thận T. 4. Bàng hệ tụy-tá tràng/sau phúc mạc TMMTTD. TMMTTT 5. Bàng hệ trêngiữa/dưới trực tràng 5/23/2013. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TUẦN HOÀN BÀNG HỆ ĐƢA MÁU TỪ TĨNH MẠCH CỬA VỀ TĨNH MẠCH HỆ THỐNG 1. Bàng hệ TM dạ dày-thực quản: TM vành vị dãn > 4mm, có thể vỡ TM thực quản dãn gây xuất huyết nặng. 2. Bàng hệ TM rốn: Tái thông thƣơng TM rốn. 3. Bàng hệ lách-thận (T): Các TM ngoằn ngoèo vùng rốn lách và rốn thận (T). 4. Bàng hệ tụy-tá tràng/sau phúc mạc. 5. Bàng hệ trên-giữa/dưới trực tràng: Tạo nên búi trĩ.. 5/23/2013. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TMDD (T)(vành vị) (coronary vein) bình thƣờng dẫn lƣu máu từ vùng hang vị, bờ cong nhỏ về TMC.. Khi tăng áp TMC, TM này bị đảo dòng, dãn lớn và thông nối với TM thực quản.. Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.)(Modified) 5/23/2013 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Đảo dòng và dãn lớn TM vành vị (TM dạ dày T).. 5/23/2013. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 5/23/2013. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 5/23/2013. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5/23/2013. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5/23/2013. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Heoung Keun Kang, MD.Three-dimensional Multi–Detector Row CT Portal Venography in the Evaluation of Portosystemic Collateral Vessels in Liver Cirrhosis.(Radiographics. 2002;22:1053-1061.) 5/23/2013. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 60 cm/s. 15 cm/s 50%. 50% Ductus venosus. Elmar M. Merkle et al. Remnants of Fetal Circulation: Appearance on MDCT in Adults. AJR 2005; 185:541-549 5/23/2013 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 50% máu qua ống TM  lỗ bầu dục  lên nuôi não. 5/23/2013. 50% máu qua hệ TMC  TMCD  ống ĐM  nuôi phần dƣới thai nhi. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 5/23/2013. Sau khi sinh, TM rốn (umbilical vein) trở thành dây chằng tròn (ligamentum teres) nối từ nhánh (T) TMC đến rốn, chạy ở ranh giới phân thùy III và IV. Dây chằng liềm (falciform ligament) nhƣ một tấm vải bọc lấy dây chằng tròn treo lên thành bụng trƣớc. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 5/23/2013. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Sau khi sinh, ống TM (ductus venosus) trở thành dây chằng TM (ligamentum venosum) chạy ở ranh giới phân thuỳ I và II. Patrick W. Tank et al. Atlas of Anatomy. 1st Edition. 2009. Lippincott Williams & Wilkins 5/23/2013. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Phân thuỳ gan theo Couinaud với phân thuỳ 1 ở trung tâm và đánh số theo chiều kim đồng hồ tƣơng tự nhƣ phân chia các quận ở thủ đô Paris. R. Lencioni et al. Focal Liver Lesions: Detection, Characterization, Ablation. 2005. 5/23/2013. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Phân thuỳ gan theo Couinaud: nhìn từ mặt dƣới R. Lencioni et al. Focal Liver Lesions: Detection, Characterization, Ablation. 2005. 5/23/2013. 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5/23/2013. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5/23/2013. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 5/23/2013. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 5/23/2013. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5/23/2013. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 5/23/2013. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 5/23/2013. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 4. 5 8. 3 2. 6 7. 1. Dây chằng tĩnh mạch. 5/23/2013. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Dây chằng liềm, dây chằng tròn. Dây chằng tĩnh mạch. 5/23/2013. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Dây chằng liềm. 5/23/2013. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 5/23/2013. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Sau khi sinh, TM rốn trở thành dây chằng tròn nối từ nhánh (T) TMC đến rốn, chạy ở ranh giới phân thùy III và IV, phía dƣới thành bụng trƣớc.. Khi tăng áp TMC, tuần hoàn TM rốn có thể đƣợc tái lập và có hƣớng chảy ngƣợc với thời kỳ bào thai.. Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.)(Modified) 5/23/2013 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5/23/2013. 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 5/23/2013. 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5/23/2013. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 5/23/2013. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 5/23/2013. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 5/23/2013. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 5/23/2013. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 5/23/2013. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 5/23/2013. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 5/23/2013. 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 5/23/2013. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bình thƣờng máu từ TM lách hợp lƣu với TMMTTT để đổ về TMC.. Khi tăng áp TMC, giữa TM lách và TM thận (T) hình thành tuần hoàn bàng hệ.. Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.)(Modified) 5/23/2013 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Đảo dòng ở TM lách. Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.) 5/23/2013. 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Dãn TM vùng rốn lách. 5/23/2013. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 5/23/2013. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Dãn TM vùng rốn lách. Phổ đảo dòng ở TMC. 5/23/2013. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Heoung Keun Kang, MD.Three-dimensional Multi–Detector Row CT Portal Venography in the Evaluation of Portosystemic Collateral Vessels in Liver Cirrhosis.(Radiographics. 2002;22:1053-1061.) 5/23/2013. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Heoung Keun Kang, MD.Three-dimensional Multi–Detector Row CT Portal Venography in the Evaluation of Portosystemic Collateral Vessels in Liver Cirrhosis.(Radiographics. 2002;22:1053-1061.) 5/23/2013. 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - TMMTTD khởi nguồn từ TM trực tràng trên và nhận máu từ ĐT sigma, ĐT xuống, nửa (T) ĐT ngang. - 1/3 trường hợp, chúng cắm vào TM lách, 1/3 trường hợp cắm vào TMMTTT và 1/3 trường hợp cắm vào chỗ hợp lưu TMMTTT-TM lách. 5/23/2013. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ở lát cắt ngang vùng thƣợng vị: - Chếch đầu dò về ¼ trên (T) ta lấy đƣợc trục dọc TM lách. - Chếch đầu dò về ¼ dƣới (T) ta lấy đƣợc trục dọc TMMTTD.. 5/23/2013. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> * Lƣu ý rằng, ta thƣờng thấy TM thận (T) nằm sau và song song với TMMTTD.. 5/23/2013. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TM thận (T) nằm sau và song song với TMMTTD.. 5/23/2013. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Xơ gan, tăng áp TMC (đảo ngƣợc dòng chảy ở TMMMTD).. 5/23/2013. 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Left hydrosalpinx ?. 5/23/2013. 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Nữ, 38 tuổi, tăng áp TMC với bàng hệ cửa-chủ giữa TMMTTD và TM trực tràng gây dãn TM quanh trực tràng. Ronald H. Wachsberg et al. Inferior Mesenteric Vein: Gray-Scale and Doppler Sonographic Findings in Normal Subjects and in Patients with Portal Hypertension. AJR 2005; 184:481-486 5/23/2013 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TÓM TẮT CHẨN ĐOÁN TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA 1. Khởi đầu, TMC tăng khẩu kính ≥ 13mm. - Phổ mất hình gợn sóng theo nhịp thở. - Phổ hai pha (hƣớng về gan thì hít vào, đi xa gan thì thở ra). - Phổ đảo ngƣợc (đi xa gan). 2. Khi tuần hoàn bàng hệ hình thành, khẩu kính TMC có thể giảm trở lại: - Bàng hệ TM dạ dày-thực quản - Bàng hệ TM rốn. - Bàng hệ lách-thận. - Bàng hệ tụy-tá tràng/sau phúc mạc. - Bàng hệ trên-giữa/dƣới trực tràng. 3. Các dấu hiệu phụ là lách to, TDMB. 5/23/2013. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 5/23/2013. 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 5/23/2013. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG TĂNG ÁP TMC (TRANSJUGULAR INTRAHEPATIC PORTOSYSTEMIC SHUNT). . . . Để giảm áp lực trong hệ cửa, ngƣời ta tìm cách tạo thông nối tuần hoàn cửa-chủ. Ngày nay, phƣơng pháp phổ biến nhất là đặt shunt thông nối giữa TM gan và TM cửa, phƣơng pháp này đƣợc gọi là TIPS=transjugular intrahepatic portosystemic shunt): từ TM cảnh ta đi xuống TMCD rồi vào nhánh TM gan giữa hoặc TM gan phải, nhờ X quang hoặc Siêu âm hƣớng dẫn ngƣời ta đặt một thông nối giữa TM gan và TM cửa. Kích thƣớc của shunt # 10mm. Đôi khi ngƣời ta kết hợp làm thuyên tắc bàng hệ giữa lách-thận trái.. 5/23/2013. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 5/23/2013. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TIPS: TMC có dòng chảy hướng về gan (hepatopedal flow), các nhánh TM cửa trong gan có dòng chảy hướng về shunt, dòng chảy trong shunt từ hệ cửa qua TM hệ thống.. 5/23/2013. 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> TIPS: TMC có dòng chảy hƣớng về gan (hepatopedal flow), các nhánh TM cửa trong gan có dòng chảy hƣớng về shunt, dòng chảy trong shunt từ hệ cửa qua TM hệ thống. Ronald H. Wachsberg, MD et al. Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls. Radiographics. 2002;22:123-140 5/23/2013. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TRANSJUGULAR INTRAHEPATIC PORTOSYSTEMIC SHUNT - TIPS 1. Shunt hoạt động tốt: - TMC: dòng chảy hƣớng về gan (hepatopedal flow). - Dòng chảy trong TMC có vận tốc ≥ 35 cm/s (thƣờng > 40 cm/s). - Các nhánh TM cửa trong gan có dòng chảy hƣớng về shunt. - Vận tốc dòng chảy trong shunt ở bất kỳ ví trí nào cũng phải ≥ 90 cm/s. - Vận tốc dòng chảy gần giống nhau trong shunt, không chênh lệch quá 50 cm/s giữa hai điểm khác nhau trong shunt. 2. Chức năng shunt rối loạn: - TMC: dòng chảy xa gan hoặc hai hƣớng (hepatofugal or bidirectional flow). - Dòng chảy trong TMC có vận tốc < 35 cm/s - Các nhánh TM cửa trong gan có dòng chảy không hƣớng về shunt. - Vận tốc dòng chảy trong shunt ở bất kỳ ví trí nào cũng < 90 cm/s. - Có sự chênh lệch vận tốc > 50 cm/s giữa hai điểm khác nhau trong shunt. - Tái lập dịch màng bụng, tái lập dãn TM (varices), tái lập trở lại thông thƣơng tuần hoàn TM rốn. - Nặng hơn là thuyên tắc hoàn toàn shunt, không có tín hiệu Doppler trong shunt. 5/23/2013. 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Dòng chảy trong TMC có vận tốc 47 cm/s.. Dòng chảy trong shunt có vận tốc 118 cm/s.. Shunt hoạt động tốt – Satisfactory function of shunt 5/23/2013. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TIPS: dòng chảy hƣớng về tim, PSV=150cm/s.. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005 5/23/2013. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TDMB nhiều  rối loạn chức năng TIPS?. Dòng chảy trong shunt có vận tốc 130cm/s. Cắt dọc kẽ sƣờn. Hƣớng dòng chảy từ TM cửa chính qua TIPS. Cắt ngang thƣợng vị. Hƣớng dòng chảy xa gan ở nhánh (T) TM cửa TIPS HOẠT ĐỘNG TỐT 5/23/2013. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Đầu shunt phía TMC. TMC. Đầu shunt phía TM gan. Đầu shunt phía TM gan. Chức năng shunt rối loạn – malfunction of shunt 5/23/2013. 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Đầu shunt phía TM gan. Dòng chảy ở TM cửa T đi xa shunt 5/23/2013. Đầu shunt phía TMC. Chức năng shunt rối loạn – malfunction of shunt 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 5/23/2013. 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 5/23/2013. 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hình thành huyết khối trong lòng TIPS, dòng chảy TMC đi xa shunt (mũi tên xanh).. 5/23/2013. 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 5/23/2013. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> . Ngoài biến chứng thuyên tắc shunt, phƣơng pháp này cũng còn một số các biến chứng khác liên quan đến thủ thuật cũng nhƣ liên quan đến các chất đƣợc hấp thu từ ống tiêu hoá, không qua “bộ lọc” của gan, gây nên một số triệu chứng tâm-thần kinh nhƣ lú lẫn, mất phƣơng hƣớng, rối loạn giấc ngủ.. 5/23/2013. 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> BN đi tiểu ra máu sau thủ thuật, chụp chọn lọc ĐM thận phải cho thấy shunt đã đâm qua túi mật và thận phải. 5/23/2013. 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Shunt dò vào đƣờng mật. 5/23/2013. 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 5/23/2013. 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Side-to-side portocaval shunt A. J. Sanyal et al. Portal Hypertension. 2005 5/23/2013. 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Partial portal systemic shunt. 5/23/2013. A. J. Sanyal et al. Portal Hypertension. 2005. 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Distal splenorenal shunt A. J. Sanyal et al. Portal Hypertension. 2005 5/23/2013. 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Splenectomy A. J. Sanyal et al. Portal Hypertension. 2005 5/23/2013. 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Break. 5/23/2013. 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> TẮC TĨNH MẠCH CỬA (TẮC NGHẼN TRƢỚC GAN). . . Lƣu ý rằng tắc TM cửa (portal vein occlusion) có thể do:  Huyết khối TM cửa.  Xâm lấn TM cửa.  Và có thể đƣa đến chuyển dạng xoang hang TM cửa. Ta cần phải phân biệt đƣợc các hình thái này của tắc TM cửa.. 5/23/2013. 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH CỬA (PORTAL VEIN THROMBUS) - Định nghĩa: Tắc một phần hoặc hoàn toàn một hoặc nhiều nhánh của TMC do huyết khối, còn gọi là huyết khối lành tính TMC (benign portal thrombus) - Nhận biết: Lòng TM cửa có hồi âm nhƣ cấu trúc mô, Doppler không có tín hiệu màu, SA tương phản không tăng âm (dấu hiệu Okuda (-)). - Nguyên nhân: Gặp trong tăng áp TM cửa, bệnh lý rối loạn đông máu, bệnh nhiễm trùng (viêm túi mật cấp, viêm tụy cấp…), và nhất là HCC. Do vậy, nó không phải là hình ảnh đặc hiệu thấy trong HCC.. SA tƣơng phản không bắt thuốc  Okuda sign (-): benign portal thrombus 5/23/2013. 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Huyết khối TMC không hoàn toàn. 5/23/2013. 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> U rất lớn ở gan (P). Huyết khối TMC. 5/23/2013. Huyết khối nhánh (T) TMC. 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 5/23/2013. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Không có tín hiệu Doppler. SA tƣơng phản: không tăng âm. Okuda sign (-)  benign portal thrombus / HCC. Norio Ueno, MD et al. Characterization of Portal Vein Thrombus With the Use of Contrast-Enhanced Sonography. J Ultrasound Med 2006 25:1147-1152 5/23/2013. 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> XÂM LẤN TĨNH MẠCH CỬA (PORTAL VEIN INVASION). - Định nghĩa: Hình thành tổ chức mô u trong lòng TM cửa. Ta còn gọi là huyết khối ác tính TM cửa (malignant portal thrombus). - Nhận biết: Tăng khẩu kính TM cửa chỗ bị xâm lấn, hồi âm nhƣ cấu trúc mô, Doppler có phổ động mạch ở mạch máu tân sinh, SA tương phản tăng âm (dấu hiệu Okuda (+)). - Nguyên nhân: Thƣờng gặp nhất trong HCC, sau đó là cholangiocarcinoma, di căn gan. Do vậy, nó cũng không phải là hình ảnh đặc hiệu thấy trong HCC. SA tƣơng phản thấy tăng âm (tăng âm có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất)  Okuda sign (+): malignant portal thrombus. 5/23/2013. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Doppler cho thấy có tín hiệu Doppler  U xâm lấn TM cửa.. 5/23/2013. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 5/23/2013. 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 5/23/2013. 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 5/23/2013. 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> HCC đa ổ có hồi âm dày. Huyết khối TM cửa.. 5/23/2013. Doppler cho thấy có phổ động mạch  U xâm lấn TM cửa.. Hisham Tchelepi, MD et al. Sonography of Diffuse Liver Disease. J Ultrasound Med 2002 21:1023-1032. 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 5/23/2013. 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 5/23/2013. 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 5/23/2013. 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 5/23/2013. 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Huyết khối TM cửa. Doppler cho thấy có phổ động mạch  U xâm lấn TM cửa. CT có chích thuốc cho thấy mạch máu tân sinh trong khối u xâm lấn. 5/23/2013. 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Okuda sign (+)  malignant portal thrombus / HCCs Norio Ueno, MD et al. Characterization of Portal Vein Thrombus With the Use of Contrast-Enhanced Sonography. J Ultrasound Med 2006 25:1147-1152 5/23/2013. 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Không có tín hiệu Doppler. SA tƣơng phản: tăng âm. Okuda sign (+)  malignant portal thrombus / HCC Norio Ueno, MD et al. Characterization of Portal Vein Thrombus With the Use of Contrast-Enhanced Sonography. J Ultrasound Med 2006 25:1147-1152 5/23/2013. 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> SA tƣơng phản: tăng âm. Doppler: bắt đƣợc phổ động mạch. Okuda sign (+)  malignant portal thrombus / HCCs Norio Ueno, MD et al. Characterization of Portal Vein Thrombus With the Use of Contrast-Enhanced Sonography. J Ultrasound Med 2006 25:1147-1152 5/23/2013. 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Flash contrast image  Okuda sign (+)  malignant portal thrombus Sandro Rossi et al. Contrast-Enhanced Versus Conventional and Color Doppler Sonography for the Detection of Thrombosis of the Portal and Hepatic Venous Systems. AJR 2006; 186:763-773 5/23/2013. 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 5/23/2013. 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 5/23/2013. 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 5/23/2013. 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 5/23/2013. 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 5/23/2013. 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 5/23/2013. 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> CHUYỂN DẠNG XOANG HANG TĨNH MẠCH CỬA (PORTAL CAVERNOUS TRANSFORMATION). - Định nghĩa: Dãn nở mạng lƣới tĩnh mạch nhỏ xung quanh đoạn TM cửa bị tắc, hình thành tuần hoàn bàng hệ quanh TM cửa. - Nhận biết: Hiện diện nhiều mạch máu nhỏ, ngoằn ngoèo quanh và trong TM cửa bị tắc nghẽn, Doppler có phổ TM. - Lưu ý: + Phân biệt với ĐM gan dãn nở ở bệnh nhân xơ gan: chỉ có một mạch máu dãn, Doppler phổ ĐM. + Phân biệt với xâm lấn TM cửa: Doppler phổ ĐM. - Nguyên nhân: Thƣờng gặp sau huyết khối TM cửa, rất hiếm gặp sau xâm lấn TM cửa. Chuyển dạng xoang hang TM cửa cần phải có thời gian tối thiểu là 1 năm để hình thành.. 5/23/2013. 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Huyết khối TMC Ba năm sau: chuyển dạng xoang hang TMC Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998. 5/23/2013. 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Đƣờng cắt vai phải-rốn: TM cửa thay thế bởi cấu trúc dạng nang có vách ngăn  ?. Chuyển dạng xoang hang TMC C. M. Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 5/23/2013. 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 5/23/2013. 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> BN nữ, 50 tuổi, xơ gan. - 5/04: xơ gan-lách to-báng bụng. - 1/06: tăng áp TM cửa (D: 16mm). - 5/06: huyết khối TM cửa. - 3/08: ? Chuyển dạng xoang hang TM cửa. 5/23/2013. 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 5/23/2013. 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 5/23/2013. 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 5/23/2013. 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 5/23/2013. 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Huyết khối TM cửa. Xấm lấn TM cửa. Chuyển dạng xoang hang TMC. 5/23/2013. 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Tắc TM cửa có thể do huyết khối lành tính hoặc ác tính và thường thấy nhất trong bệnh cảnh HCC. - Chuyển dạng xoang hang TM cửa cần phải có thời gian tối thiểu là 1 năm để hình thành.. 5/23/2013. 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> HỘI CHỨNG BUDD-CHIARI (TẮC NGHẼN SAU GAN) . . . . Hội chứng hình thành do tắc nghẽn TM gan, có hoặc không tắc nghẽn TMCD. Hội chứng này ít gặp, thƣờng bị bỏ sót chẩn đoán, để lại hậu quả nặng nề nếu không đƣợc điều trị. Hội chứng đƣợc mô tả lần đầu vào năm 1845 bởi George Budd và sau đó bởi Hans Chiari (1899). Nguyên nhân bao gồm: rối loạn yếu tố đông máu, HCC xâm lấn, renal cell carcinoma xâm lấn, carcinoma vỏ thƣợng thận…. Nitin Chaubal, MD et al. Image Presentation Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379. 5/23/2013. 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span>  . . . Phụ nữ dùng thuốc ngừa thai dễ mắc hội chứng này. Đau bụng và gan to có ở hầu hết các bệnh nhân, đôi khi thấy vàng da, lách to. Doppler gan với độ nhạy và độ chuyên biệt ≥ 85% là phƣơng tiện khảo sát đƣợc lựa chọn đầu tiên. Điều trị triệu chứng giống nhƣ trong tắc nghẽn trong gan (xơ gan): TIPS. Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379.. 5/23/2013. 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> HỘI CHỨNG BUDD-CHIARI 1. Cấp tính: - Gan to, nhất là phân thùy I. - TM phân thùy I dãn (≥ 3mm) trong 50% trƣờng hợp. - TM gan teo hẹp hoặc huyết khối biểu hiện bằng hình ảnh hồi âm dày trong lòng TM gan. 2. Mạn tính: tuần hoàn bàng hệ trong gan (intrahepatic collaterals) hình thành. - Tuần hoàn bàng hệ trong gan là dấu hiệu đặc hiệu để chẩn đoán hội chứng Budd-Chiari, ngoại trừ tái lập tuần hoàn TM rốn cũng thấy trong tăng áp TM cửa. 3. Doppler: - Không có phổ hoặc phổ đảo dòng ở TM gan. - Có thể thấy phổ vận tốc cao tại vị trí TM gan bị hẹp. - Bình thƣờng phổ ở TM gan và TMCD thay đổi theo chu kỳ tim và theo nhịp thở (phasic). Trong hội chứng này, phổ có thể liên tục(continuous) (phổ giả TM cửa-pseudoportal Doppler signal) do TMCD bị chèn ép hoặc tắc không hoàn toàn. 4. Các dấu hiệu phụ: lách to, tràn dịch màng bụng. RETURN 5/23/2013. 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> . Cơ chế:  Phân thùy I được khảo sát chủ yếu bằng lát cắt dọc giữa, vùng thượng vị.  Dãn TM phân thùy I (≥ 3mm) được thấy trong 50% trường hợp, là dấu hiệu chuyên biệt của hội chứng Budd-Chiari.  Vì phân thùy I là phân thùy duy nhất dẫn lưu máu trực tiếp vào TMCD.  Do vậy trong hội chứng Budd-Chiari, TM phân thùy I không chỉ nhận máu từ phân thùy I, mà còn nhận máu từ các phần khác của gan thông qua các nhánh tuần hoàn bàng hệ, đưa đến sự nở lớn của cả TM lẫn kích thước phân thùy I.. 5/23/2013. 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị cho thấy phì đại phân thùy I (**), chèn ép vào TMCD (mũi tên). Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379. 5/23/2013. 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Phì đại phân thùy I. 5/23/2013. Cắt dọc TM gan (P): hồi âm trong lòng TM gan do huyết khối, không có phổ Doppler.. C.M.Rumack.Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Huyết khối TMCD, TM gan, phì đại phân thuỳ I, tăng tƣới máu phân thuỳ I. Bắt thuốc ở gan không đồng nhất.. 5/23/2013. 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị: phân thùy I bình thƣờng với TM mảnh mai. Xavier Bargalló et al. Sonography of the Caudate Vein: Value in Diagnosing Budd-Chiari Syndrome. AJR 2003; 181:1641-1645 5/23/2013 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị: dãn nhẹ TM phân thùy I (3,7mm). Xavier Bargalló et al. Sonography of the Caudate Vein: Value in Diagnosing Budd-Chiari Syndrome. AJR 2003; 181:1641-1645 5/23/2013 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị: dãn vừa TM phân thùy I. Xavier Bargalló et al. Sonography of the Caudate Vein: Value in Diagnosing Budd-Chiari Syndrome. AJR 2003; 181:1641-1645 5/23/2013 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị: dãn nhiều TM phân thùy I (21mm).. Xavier Bargalló et al. Sonography of the Caudate Vein: Value in Diagnosing Budd-Chiari Syndrome. AJR 2003; 181:1641-1645 5/23/2013 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Lát cắt dƣới bờ sƣờn: không thấy các TM gan, TM gan giữa đƣợc thấy nhƣ một đƣờng hồi âm dày (mũi tên). Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379. 5/23/2013. 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Lát cắt dƣới bờ sƣờn: huyết khối TM gan giữa và TM gan (T) biểu hiện bằng vùng hồi âm dày trong lòng mạch, mũi tên nhỏ chỉ chỗ hẹp của TM gan giữa. Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379.. 5/23/2013. 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Huyết khối TM gan (P). Huyết khối TMCD 5/23/2013. 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị: huyết khối trong lòng TMCD (mũi tên trắng), RA: nhĩ (T). Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379. 5/23/2013. 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> BN nữ, 45 tuổi, bệnh 1 tháng, bụng to ra. Lát cắt dƣới bờ: dải hồi âm dày thay thế TM gan (P) và (T) (các đầu mũi tên). Không thấy TM gan giữa. Nhu mô gan (các mũi tên) có hồi âm không đồng nhất do phù nề, xung huyết. Dịch tự do bao quanh gan.. 5/23/2013. Một năm sau: tuần hoàn bàng hệ dƣới bao gan.. Xavier Bargalló et al. Sonography of Budd-Chiari Syndrome. AJR 2006; 187:W33-W41. 174.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Lát cắt dọc giữa ở vùng thƣợng vị: phì đại phân thùy I (**), với một mạch máu bàng hệ bất thƣờng (mũi tên). Lát cắt dƣới bờ sƣờn: nhánh bàng hệ trong gan (mũi tên) thông nối giữa 2 TM gan (mũi tên đôi). Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379.. 5/23/2013. 175.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tuần hoàn bàng hệ trong gan. 5/23/2013. C.M.Rumack et al .Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 176.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> BN nữ, 40 tuổi, 1 năm sau khởi phát hội chứng BuddChiari: dải xơ hồi âm dày thay thế TM gan (P) và TM gan giữa (các đầu mũi tên). Thông nối tiên phát giữa TMC (P) và TMCD với phổ không liên tục. 5/23/2013. 177.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> BN nữ, 35 tuổi, BN đau bụng mơ hồ đã 1 năm: tuần hoàn bàng hệ trong gan. Tuần hoàn bàng hệ (shunt) cửa-chủ (mũi tên). 5/23/2013. Xavier Bargalló et al. Sonography of Budd-Chiari Syndrome. AJR 2006; 187:W33-W41. 178.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> BN nữ, 50 tuổi, tràn dịch màng bụng dai dẳng 2 tháng: lát cắt dọc khoang liên sƣờn cho thấy huyết khối TM gan (P) (các đầu mũi tên). Tuần hoàn bàng hệ bắt đầu hình thành (các mũi tên nhỏ) 5/23/2013. Lát cắt dọc khoang liên sƣờn: tuần hoàn bàng hệ dƣới bao gan dẫn lƣu máu về TMCD (các đầu mũi tên).. Xavier Bargalló et al. Sonography of Budd-Chiari Syndrome. AJR 2006; 187:W33-W41. 179.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> BN nữ, 59 tuổi, ghép gan vì viêm gan C mạn tính: lát cắt dọc khoang liên sƣờn (P) cho thấy TM gan giữa (mhv) thuận dòng, TM gan (P) (rhv) đảo dòng.. 5/23/2013. Nghiêng nhẹ đầu dò ta thấy đƣợc nhánh thông nối giữa 2 TM này  tắc hoặc hẹp TM gan (P).. Xavier Bargalló et al. Sonography of Budd-Chiari Syndrome. AJR 2006; 187:W33-W41. 180.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> BN nam, 43 tuổi với hội chứng Budd-Chiari: lát cắt ở khoang liên sƣờn thấy những đoạn mạch máu ngoằn ngoèo (đặc trƣng của tuần hoàn bàng hệ trong gan).. Các TM bàng hệ này dẫn lƣu máu về TMCD (các đầu mũi tên). 5/23/2013. 181.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> BN nam, 36 tuổi bị bệnh tăng tiểu cầu tiên phát (primary thrombocythemia) đƣa đến hội chứng Budd-Chiari đã đƣợc đặt thông nối cửa-chủ (TIPStransjugular intrahepatic portosystemique shunt) (các mũi tên). Tuần hoàn bàng hệ giữa TM gan (T) và TM gan giữa (đầu mũi tên). 5/23/2013. Lát cắt dọc giữa: phì đại thùy đuôi với dãn TM thùy đuôi.. 182.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Huyết khối TM gan (P), hƣớng dòng chảy TM gan giữa bình thƣờng (xanh), đảo dòng ở TM gan (T) (đỏ).. 5/23/2013. C.M.Rumack.Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 183.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Lát cắt dƣới bờ: đảo ngƣợc dòng chảy ở TM gan giữa (mũi tên). Dòng chảy thuận dòng ở TM gan (T) Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379. 5/23/2013. 184.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Hẹp khít TM gan (T) với dòng chảy tốc độ cao (140cm/s). 5/23/2013. C.M.Rumack.Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. 185.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Hẹp TM gan giữa (aliasing). Phì đại thùy đuôi, TM dẫn lƣu trực tiếp về TMCD 5/23/2013. 186.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Lát cắt dƣới bờ: aliasing tại hợp lƣu TM gan và TMCD (mũi tên). Phổ vận tốc cao do hẹp Nitin Chaubal, MD et al. Sonography in Budd-Chiari Syndrome. J Ultrasound Med 2006 25:373-379. 5/23/2013 187.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> CÁC THÔNG TIN BẠN ĐEM VỀ. 5/23/2013. 188.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> 1. Tắc nghẽn trước gan (prehepatic obstruction): tắc TMC hoặc TM lách, u ở các cơ quan kế cận (tụy, dạ dày, tá tràng, túi mật…). 2. Tắc nghẽn trong gan (intrahepatic obstruction): - B1 (trƣớc xoang – presinusoidal): gan nhiễm mỡ. - B2 (sau xoang – postsinusoidal): xơ gan (chiếm 90% trƣờng hợp). 3. Tắc nghẽn sau gan (posthepatic obstruction): hội chứng Budd-Chiari, viêm màng ngoài tim co thắt.. 5/23/2013. 189.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> BỐN KIỂU THAY ĐỔI HUYẾT ĐỘNG Ở VÙNG HỢP LƢU TĨNH MẠCH CỬA. 5/23/2013. 190.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 1. Bàng hệ dạ dày-thực quản TMC (T). TMC TM vành vị 2. Bàng hệ TM (cạnh) rốn. TM thận (T). TM lách 3. Bàng hệ lách-thận T. 4. Bàng hệ tụy-tá tràng/sau phúc mạc TMMTTD. TMMTTT 5. Bàng hệ trêngiữa/dưới trực tràng 5/23/2013. 191.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Ronald H. Wachsberg, MD et al.Hepatofugal Flow in the Portal Venous System: Pathophysiology, Imaging Findings, and Diagnostic Pitfalls.( Radiographics. 2002;22:123-140.)(Modified) 5/23/2013 192.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - TMMTTD khởi nguồn từ TM trực tràng trên và nhận máu từ ĐT sigma, ĐT xuống, nửa (T) ĐT ngang. - 1/3 trường hợp, chúng cắm vào TM lách, 1/3 trường hợp cắm vào TMMTTT và 1/3 trường hợp cắm vào chỗ hợp lưu TMMTTT-TM lách. 5/23/2013. 193.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH CỬA (PORTAL VEIN THROMBUS) - Định nghĩa: Tắc một phần hoặc hoàn toàn một hoặc nhiều nhánh của TMC do huyết khối, còn gọi là huyết khối lành tính TMC (benign portal thrombus) - Nhận biết: Lòng TM cửa có hồi âm nhƣ cấu trúc mô, Doppler không có tín hiệu màu, SA tương phản không tăng âm (dấu hiệu Okuda (-)). - Nguyên nhân: Gặp trong tăng áp TM cửa, bệnh lý rối loạn đông máu, bệnh nhiễm trùng (viêm túi mật cấp, viêm tụy cấp…), và nhất là HCC. Do vậy, nó không phải là hình ảnh đặc hiệu thấy trong HCC.. SA tƣơng phản không bắt thuốc  Okuda sign (-): benign portal thrombus 5/23/2013. 194.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> XÂM LẤN TĨNH MẠCH CỬA (PORTAL VEIN INVASION). - Định nghĩa: Hình thành tổ chức mô u trong lòng TM cửa. Ta còn gọi là huyết khối ác tính TM cửa (malignant portal thrombus). - Nhận biết: Tăng khẩu kính TM cửa chỗ bị xâm lấn, hồi âm nhƣ cấu trúc mô, Doppler có phổ động mạch ở mạch máu tân sinh, SA tương phản tăng âm (dấu hiệu Okuda (+)). - Nguyên nhân: Thƣờng gặp nhất trong HCC, sau đó là cholangiocarcinoma, di căn gan. Do vậy, nó cũng không phải là hình ảnh đặc hiệu thấy trong HCC. SA tƣơng phản thấy tăng âm (tăng âm có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất)  Okuda sign (+): malignant portal thrombus. 5/23/2013. 195.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> CHUYỂN DẠNG XOANG HANG TĨNH MẠCH CỬA (PORTAL CAVERNOUS TRANSFORMATION). - Định nghĩa: Dãn nở mạng lƣới tĩnh mạch nhỏ xung quanh đoạn TM cửa bị tắc, hình thành tuần hoàn bàng hệ quanh TM cửa. - Nhận biết: Hiện diện nhiều mạch máu nhỏ, ngoằn ngoèo quanh và trong TM cửa bị tắc nghẽn, Doppler có phổ TM. Các TM bàng hệ này đôi khi gây chèn ép từ ngoài vào ống mật chủ. - Lưu ý: + Phân biệt với ĐM gan dãn nở ở bệnh nhân xơ gan: chỉ có một mạch máu dãn, Doppler phổ ĐM. + Phân biệt với xâm lấn TM cửa: Doppler phổ ĐM. - Nguyên nhân: Thƣờng gặp sau huyết khối TM cửa, rất hiếm gặp sau xâm lấn TM cửa. Chuyển dạng xoang hang TM cửa cần phải có thời gian tối thiểu là 1 năm để hình thành. 5/23/2013. 196.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> - Tắc TM cửa có thể do huyết khối lành tính hoặc ác tính và thường thấy nhất trong bệnh cảnh HCC. - Chuyển dạng xoang hang TM cửa cần phải có thời gian tối thiểu là 1 năm để hình thành.. 5/23/2013. 197.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> HỘI CHỨNG BUDD-CHIARI 1. Cấp tính: - Gan to, nhất là phân thùy I. - TM phân thùy I dãn (≥ 3mm) trong 50% trƣờng hợp. - TM gan teo hẹp hoặc huyết khối trong TM gan biểu hiện bằng vùng hồi âm dày trong lòng TM gan. 2. Mạn tính: tuần hoàn bàng hệ trong gan (intrahepatic collaterals) hình thành. - Tuần hoàn bàng hệ trong gan là dấu hiệu đặc hiệu để chẩn đoán hội chứng Budd-Chiari, ngoại trừ tái lập tuần hoàn TM rốn cũng thấy trong tăng áp TM cửa. 3. Doppler: - Không có phổ hoặc phổ đảo dòng ở TM gan. - Có thể thấy phổ vận tốc cao tại vị trí TM gan bị hẹp. - Bình thƣờng phổ ở TM gan và TMCD thay đổi theo chu kỳ tim và theo nhịp thở (phasic). Trong hội chứng này, phổ có thể liên tục(continuous) (phổ giả TM cửa-pseudoportal Doppler signal) do TMCD bị chèn ép hoặc tắc không hoàn toàn. 4. Các dấu hiệu phụ: lách to, tràn dịch màng bụng. 5/23/2013. 198.

<span class='text_page_counter'>(199)</span>

×