Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA ĐƠN VỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.65 KB, 29 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA ĐƠN VỊ
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Gió Reo
Công ty TNHH Gió Reo là một doanh nghiệp tư nhân, có trụ sở chính
đặt tại: số 7 Hàng Gà - quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội. Công ty TNHH
Gió Reo được thành lập từ năm 2001. Tuy là một doanh nghiệp tư nhân mới
thành lập nhưng Công ty TNHH Gió Reo đã gặt hái được nhiều thành công,
có uy tín rộng rãi trong các cơ quan quản lý, các bạn hàng và các tổ chức kinh
tế. Công ty TNHH Gió Reo thành lập năm 2001, cũng là thời kỳ nền kinh tế
thị trường phát triển mạnh. Nhu cầu mua sắm máy vi tính cho các cơ quan
nhà nước, các Công ty, các trường học, xí nghiệp và người dân bắt đầu tăng
cao.
Công ty TNHH Gió Reo thực chất là một Công ty mua và bán. Trong đó có
bán buôn và bán lẻ các mặt hàng về máy vi tính phục vụ cho nhu cầu thị trường
đang phát triển mạnh. Hiện nay, Công ty đã có nhiều chi nhánh trên một số tỉnh,
thành trong cả nước, làm đại lý kinh tế cho các thành phần trong nước và ngoài
nước.
Công ty TNHH Gió Reo có nhiều chi nhánh nằm trên các trục đường
chính đông dân cư, các khu trung tâm buôn bán lớn nên có nhiều điều kiện
thuận lợi cho việc kinh doanh, buôn bán của Công ty. Chức năng kinh doanh
cụ thể của Công ty là bán buôn và bán lẻ các loại máy vi tính. Để phục vụ cho
khách hàng một cách chu đáo, hợp lý, Công ty luôn phấn đấu để hoàn thành
các mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. Luôn hoàn thành đủ và đúng các nghĩa vụ,
nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Và luôn chăm lo đến vật chất, tinh thần cho
cán bộ nhân viên trong công ty. Mặt khác, Công ty cũng theo dõi sát sao
những biến động của thị trường để đề ra các phương hướng, chiến lược kinh
doanh đúng đắn cho kỳ kinh doanh mới. Công ty giao vốn và tài sản cho các
chi nhánh, cửa hàng trên các tỉnh thành phố. Đồng thời, các chi nhanh, cửa
hàng của công ty cũng phải chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và tài
1
Trần Đức Minh Lớp: K40A


1
sản được giao. Để nhận thức và đánh giá đúng đắn toàn diện về tình hình tài
chính của Công ty ta có thể thông qua một số chỉ tiêu sau:
* Theo số hiệu quyết toán của công ty năm 2005 -2006, ta nhận thấy
doanh thu có xu hướng tăng rõ rệt:
- Trong đó năm 2005, nộp ngân sách nhà nước là 40 triệu, còn năm 2006
là 45 triệu đã tăng lên 47,3%. Và thu nhập bình quân của cán bộ, nhân viên
Công ty cũng tăng lên 100.000đ. từ 500.000đ/1người/tháng của năm 2005 lên
600.000đ/người tháng của năm 2006.
- Nguồn vốn của Công ty gồm 2 khoản nợ, nợ phải trả và nguồn vốn chủ.
+ Nguồn vốn chủ có xu hướng tăng năm 2005 so với 2006 là 69%; tương
đương 734.027.000đ. Trong đó, nguồn vốn cố định 2005 so với 2006 tăng
83% ứng với 565.372.000 và nguồn vốn lưu động 2006 giảm so với 2005 là
44,7% tương đương 168.655.000đ.
+ Nợ phải trả: tình hình nợ phải trả của công ty 2005 là 168.000.000đ. Trong
đó, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 33 7%, tương đương 57.000.000đ, còn nợ dài hạn
chiếm 66,3% ứng với 111.000.000đ, sang năm 2006, nợ phải trả của công ty là
400.000.000đ, nợ dài hạn là 290.000.000đ, nợ ngắn hạn là 110.000.000đ.
Tóm lại, với thực trạng tài chính của công ty như hiện nay thì công ty có
khả năng ngày càng phát triển.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2005-2006
TT Chỉ tiêu
Thực hiện
2005
Thực hiện
2006
So sánh 2005 -2006
Chênh lệch Tỷ lệ %
1 Doanh thu KDDN 8.700.000 12.200.000 3.500.000 13%
2 Thuế VAT 800.000 1850.000 5.000 112,5%

3 Thuế thu nhập 9.800.000 14.180.255 4.380.225 109%
4 Thuế sử dụng vốn 116.700 128.200 11.300 109%
5 Khấu hao cơ bản 145.000 186.900 141.800 192%
6 Bình quân thu nhập 600 700 100 120%
7
Cán bộ, nhân viên
(người)
50 50 0 100%
* Chức năng và nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Gió Reo
2
Trần Đức Minh Lớp: K40A
2
a. Chức năng
- Kinh doanh buôn bán sĩ và lẻ mặt hàng: máy vi tính và các mặt hàng
đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm cho các Công ty sản xuất thuộc mọi thành
phần kinh doanh trong và ngoài nước.
- Tổ chức các dịch vụ kinh doanh.
b. Nhiệm vụ
- Tổ chức thu mua và nắm mọi nguồn hàng ở tất cả các đơn vị thuộc mọi
thành phần kinh tế trong phạm vi các mặt hàng kinh doanh.
- Hoạt động, tổ chức thực hiện, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động mà
trong đó chủ yếu là hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận là chủ
yếu. Để:
+ Hoàn thành kế hoạch mà Công ty đề ra
+ Tổ chức kế hoạch hạch toán tài chính kế toán theo quy định của pháp
luật.
- Đẩy mạnh kinh doanh buôn bán, mở rộng mạng lưới các cửa hàng bán
lẻ để theo kịp sự phát triển của kinh tế cả nước và thế giới

- Hoạch định kế hoạch chiến lược lâu dài từ nay đến 2010 của công ty,
đảm bảo tốc độ tăng trưởng 10-15%.
c. Đặc điểm
- Đa dạng và phong phú
- Đi sâu đầu tư vào thị trường
* Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất bộ máy kế toán của Công ty
- Mặt hàng chủ yếu của Công ty là: máy vi tính
3
Trần Đức Minh Lớp: K40A
3
Sơ đồ quy trình vận động hóa
Hàng mua
Nhập kho
Xuất kho
Bán buôn
bán lẻ
Xuất ra cửa hàng
Hóa đơn
Báo cáo
Báo cáo
Công tác tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
4
Trần Đức Minh Lớp: K40A
4
Phó giám đốc
Các cửa hàng
Phòng tổ chức
Phòng kế toán

Phòng nghiệp vụ
Kho
- Đứng đầu là giám đốc Công ty, người có đủ tư cách pháp nhân để mở
tài khoản của doanh nghiệp với NHNN, chịu trách nhiệm chăm lo xây dựng
và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngày một vững mạnh mở rộng phát
triển Công ty.
- Phó giám đốc: được phân công theo lĩnh công tác và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về công việc được phân công.
- Các cửa hàng: là nơi bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý chi tiêu về tài chính quản lý toàn
Bộ Tài chính của công ty, giúp lập kế hoạch và Tài chính năm, hạch toán,
quyết toán, làm báo cáo kế toán của công ty.
- Kho: Dự trữ, cất giữ, bảo quảng hàng hoá.
- Phòng tổ chức: tham mưu giám đốc về Công tác quản lý nhân lực quản
lý cơ cấu bố trí người lao động…
* Công tác quản lý hàng hoá của công ty.
- Trong tháng, hàng hoá mua về được nhập kho, được quản lý chặt chẽ
5
Trần Đức Minh Lớp: K40A
5
về số lượng, và chất lượng.
- Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng để phát phiếu nhập kho chi tiết
theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại, quy cách về sản phẩm, về giá cả nhập kho
được căn cứ vào hoá đơn mua và được xác định ngay sau khi hàng hoá được
bên giao bán cho.
* Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
- Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Gió Reo
+ Phòng kế toán là một trong những phòng ban chính của Công ty, phụ
trách công tác kế toán Tài chính, các hoạt động kinh tế đưa ra tại công ty

+ Do đơn vị có quy mô vừa, phạm vi hoạt động tập trung phần lớn ở địa
bàn nhất định nên đơn vị áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung.
6
Trần Đức Minh Lớp: K40A
6
Sơ đồ kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán phó
Kế toán các cửa hàng
Kế toán kiểm phiếu nhập xuất
Thủ quỹ
- Kế toán trưởng phụ trách phòng kế toán đảm nhận việc tổng hợp số hiệu và
lập báo cáo tổ chức kinh tế của Công ty. Đồng thời kế toán trưởng cũng là người
phân tích các kết quả hoạt động kinh doanh và đầu tư có hiệu quả.
- Kế toán phó: Quản lý công việc mà người kế toán của các cửa hàng của
Công ty đã chia ra để ký và đưa vào quỹ.
- Kế toán các cửa hàng: Theo dõi tình hình kinh doanh của các cửa hàng,
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty.
- Kế toán kiểm phiếu nhập xuất: theo dõi tình hình kinh doanh của công
ty và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty kiêm làm nhiệm
vụ phiếu nhập xuất cho toàn bộ công ty.
- Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền khi có phiếu thu, ngoài ra phải đi
ngân hàng rút tiền, nộp tiền.
* Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức Nhật ký chứng từ.
Sơ đồ trình tự và thủ tục nhập kho thành phẩm
Bộ phận sản xuất lập phiếu nhậpkho
Nhập kho và ghi phiếu nhập
Thủ kho
Ghi thẻ kho thành phẩm
Bộ phận kế toán thành phẩm

Sổ chi tiết thành phẩm
7
Trần Đức Minh Lớp: K40A
7
Bảng kê liên quan
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Sơ đồ trình tự và thủ tục xuất kho thành phẩm
Phòng kinh doanh tạp hóa đơn
bán hàng
Bảng kê liên quan
Phòng kế toán
Sổ chi tiết thành phẩm
Thủ kho
Ghi thẻ kho thành phẩm
Xuất kho và ghi số lượng thực xuất
(2)
(6)
(3)
8
Trần Đức Minh Lớp: K40A
8
(4)
(5)
Khách hàng
(6)
(1)

Sổ (thẻ) chi tiết thành phẩm
Tên kho:
Tên thành phẩm: Màn hình LCD
Đơn giá hạch toán
Quy cách và phẩm chất
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL
Giá
HT
Giá TT SL
Giá
HT
Giá TT SL
Giá
HT
Giá
TT
02 10/5 Tồn kho đầu kỳ 0 0 0
Nhập kho 20 39.000 780.000
Xuất kho 20 39.000 780.000
9
Trần Đức Minh Lớp: K40A
9
Cộng phát sinh
Tồn kho cuối kỳ
Minh hoạ cách tính giá nhập kho, xuất kho
Tồn cuối kỳ + Nhập đầu kỳ - xuất = tồn

SƠ ĐỒ GHI CHÉP SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ
Bảng
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi chú
Ghi chép hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
10
Trần Đức Minh Lớp: K40A
10
2.2.1. Kế toán thành phẩm
2.2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm
- Nêu thủ tục nhập kho thành phẩm
- Nêu thủ tục xuất kho thành phẩm
- Kế toán chi tiết nhập kho, PX kho -> Thẻ kho- Sổ chi tiết thành phẩm
- Minh hoạ cách tính giá nhập kho, xuất kho
11
Trần Đức Minh Lớp: K40A
11

×