Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.62 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI CAM ĐOAN </b>


<b>MỤC LỤC </b>


<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>
<b>DANH MỤC HÌNH </b>


<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN ... i </b>
<b>PHẦN MỞ ĐẦU... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ </b>
<b>THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.1. Tổng quan về đất phi nông nghiệp ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1.1. Khái niệm và phân loại đất phi nông nghiệpError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.2. Vai trị của đất phi nơng nghiệp ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2. Thuế SDĐPNN ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò thuế SDĐPNNError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.2. Đối tượng nộp thuế SDĐPNN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.3. Phương pháp tính thuế SDĐPNN... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3. Công tác quản lý thuế SDĐPNN ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản lý thuế đất phi nông nghiệp ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.3.2. Đặc điểm của quản lý thuế SDĐPNN .... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.3. Nội dung công tác quản lý thuế SDĐPNNError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế SDĐPNNError! Bookmark </b>


not defined.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI </b>
<b>NƠNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNHError! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1. Giới thiệu khái quát về Cục thuế tỉnh Thái BìnhError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục thuế tỉnh Thái BìnhError! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Thái BìnhError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Thái BìnhError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế Thái BìnhError! </b>
Bookmark not defined.


<b>2.2.1. Thực trạng tình hình thu thuế SDĐPNN Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNNError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3. Đánh giá công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế tỉnh Thái BìnhError! </b>
Bookmark not defined.


<b>2.3.1. Những kết quả đạt được... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.2.Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ SỬ </b>
<b>DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH . Error! </b>
Bookmark not defined.


<b>3.1. Mục tiêu và quan điểm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại </b>


<b>Cục Thuế tỉnh Thái Bình đến năm 2020 ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>3.1.1. Mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế SDĐPNNError! </b> <b>Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>3.1.2. Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở tỉnh Thái Bình . Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3.2.1. Nâng cao hoạt động tuyên truyền chính sách thuếError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


3.2.2. Nâng cao công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành triển khai chính sách thuế
<b> Error! Bookmark not defined. </b>


<b>3.2.3. Hồn thiện công tác quản lý đối tượng nộp thuếError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>3.3. Một số kiến nghị ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.3.1. Kiến nghị với Bộ tài chính ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3. Kiến nghị với UBND các cấp, các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trịError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b> TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Thuế SDĐPNN (gọi tắt là thuế SDĐPNN - trước đây là thuế nhà đất) hàng năm


đóng góp vào ngân sách Nhà nước với tỷ trọng không lớn nhưng lại là một loại thuế rất
phức tạp, việc quản lý thu hết sức khó khăn bởi loại thuế này gắn liền trực tiếp tới từng
hộ dân cư. Cùng với việc đơ thị hóa ngày càng nhanh chóng, việc áp dụng các mức thuế
đối với các hộ dân là hết sức phức tạp và khó khăn. Chính vì thế yêu cầu đặt ra phải quản
lý hiệu quả, tăng cường khả năng thu đối với thuế SDĐPNN là một yêu cầu hết sức cấp
thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nghiên cứu, tìm giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN khắc phục
những bất cập, hạn chế nêu trên, là nhu cầu cấp thiết đặt ra. Do vậy tác giả lựa chọn đề
<i><b>tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế tỉnh Thái Bình” làm đề </b></i>
tài luận văn thạc sĩ.


<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>


Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN tỉnh Thái Bình; rút ra những
thành công, những hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế tỉnh Thái Bình.


<b>3. </b> <b>Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu</b>


<b>-Đối tượng: những vấn đề kinh tế, tổ chức của quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế </b>
tỉnh Thái Bình. Tuy nhiên, luận văn khơng nghiên cứu các vấn đề trên một cách biệt lập
mà nghiên cứu trong mối quan hệ, sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng khách quan và
chủ quan.


- Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Thái Bình chủ yếu ở giai đoạn 2014 - 2016;
những đề xuất mục tiêu và giải pháp cho những năm 2017-2020


<b>4. Kết cấu của đề tài </b>



Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận
văn gồm 3 chương như sau:


<i>Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế SDĐPNN </i>


<i>Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế Tỉnh Thái </i>
<i>Bình </i>


<i>Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế tỉnh </i>
<i>Thái Bình </i>


<i><b>Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế SDĐPNN </b></i>
Chương này trình bày các vấn đề lý thuyết: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của
ĐPNN và thuế; Công tác quản lý thuế SDĐPNN, từ đó chỉ ra cơ sở để áp dụng mơ hình
nghiên cứu cho luận văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN </b>
<b>tại Cục thuế Tỉnh Thái Bình </b>


<b>2.1. Giới thiệu khái quát về Cục thuế tỉnh Thái Bình</b>


Cục thuế tỉnh Thái Bình được thành lập theo QĐ số 14/TC/QĐ/TCCB ngày
21/08/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài chính với bộ máy tổ chức gồm 8 Chi cục thuế huyện,
thành phố và 12 phòng chức năng thuộc Văn phòng Cục thuế. Hiện nay, cơ cấu tổ chức
bộ máy của Cục Thuế tỉnh Thái Bình được tổ chức sắp xếp lại tuân theo QĐ số số
108/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


<i><b>2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế Thái Bình </b></i>


Kết quả thu thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Bình ln hoàn thành vượt kế hoạch


được giao và đảm bảo năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, kết quả thu thuế
SDĐPNN chưa hiệu quả, chưa phản ánh đúng tình hình thực tế tại địa bàn tỉnh Thái
Bình.


<i><b>2.2.1. Những kết quả đạt được</b></i>


<b>- Cục thuế tỉnh Thái Bình đã chỉ đạo Đội tuyên truyền hỗ trợ soạn thảo tóm tắt các </b>
nội dung cần lưu ý về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, căn cứ tính thuế,
miễn giảm thuế, kê khai thuế, nộp thuế …


<b>- Với nhiều thay đổi cơ bản về nội dung, Luật thuế SDĐPNN đã khắc phục căn bản </b>
những vướng mắc, tồn tại của Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1992.


<b>- Hơn 4 năm triển khai và thực hiện, Luật thuế SDĐPNN đã từng bước đi vào cuộc </b>
sống, góp phần tăng cường công tác quản lý thuế, quản lý về sử dụng đất được minh
bạch, công bằng.


<b>- Đảm bảo được mục tiêu của chính sách thuế SDĐPNN. Tăng cường sự lãnh đạo, </b>
chỉ đạo của Cấp uỷ, Chính quyền từ thành phố đến phường, xã trong khâu thực hiện quản
lý thuế.


<b>- Ngành thuế và các ngành có liên quan (Tài ngun-Mơi trường, Tài Chính, Lao </b>
động thương binh xã hội) đã phối hợp tốt trong việc tham mưu giúp cấp uỷ, chính quyền
các cấp.


<b>- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế. </b>


<i><b>2.2.2.Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân </b></i>


<i>2.2.2.1. Những khó khăn, vướng mắc </i>



 Hạn chế trong quản lý đối tượng nộp thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Nhận thức của đối tượng nộp thuế </b>
<i> Quản lý diện tích đất chịu thuế </i>


Các quy định về quản lý diện tích đất chịu thuế chưa rõ ràng gây nhiều tranh cãi.
Khiến cho việc xác định diện tích đất chịu thuế rất phức tạp gây tranh cãi kiện tụng
nhưng chính quyền cơ sở khơng có thẩm quyền để giải quyết những vấn đề bất cập này.


<i> Quản lý các trường hợp miễn giảm thuế </i>


<b>- Các chính sách thuế miễn giảm thuế thường được ban hành theo quy trình: Quá </b>
trình này thường diễn ra rất lâu nên quyền lợi đến tay người dân còn chậm.


<b>- Những trường hợp thuộc diện miễn giảm thuế chưa được chính quyền địa phương </b>
rà soát và xác nhận đầy đủ.


<i> Quản lý thu nộp thuế </i>


<b>- Về con người (nhân lực) để thực hiện công tác này cịn mỏng và yếu, khơng đồng </b>
đều giữa các đơn vị với nhau.


<b>- Công tác đo đạc thu hồi đất, đặc biệt là khâu giải phóng mặt bằng đối với các cơng </b>
trình trọng điểm thời gian diễn ra dài và khá nhiều phức tạp nên ảnh hưởng đến công tác
quản lý.


<b>- Việc quản lý và thực hiện theo Luật thuế SDĐPNN đang gặp phải vấn đề hết sức </b>
khó khăn do nhiều nguyên nhân khi mà dữ liệu để tổng hợp lên sổ bộ cịn thiếu và chưa
chính xác.



 Thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm về thuế SDĐPNN


Thủ tục hành chính cịn mang tính chất lý thuyết, bắt buộc chưa sát thực tế nên để
nắm được và thực hiện những vấn đề đó cịn nhiều bất cập. Đơi khi có văn bản hướng dẫn
thi hành nhưng nếu có vi phạm thì chế tài xử lý phạt lại khơng có nên hiệu quả thực hiện
các chính sách chưa được đảm bảo


<i>2.3.2.2. Nguyên nhân</i>


 Nguyên nhân chủ quan


<b>- Yếu tố chất lượng đội ngũ cán bộ: trình độ chun mơn chưa sâu, chưa cập nhật </b>
các kiến thức như công nghệ thông tin hay chính sách thuế


<b>- Cán bộ quản lý thuế tại văn phòng cục thuế, chi cục thành phố, huyện lực lượng </b>
cán bộ mỏng lại quản lý nhiều sắc thuế nhiều lĩnh vực.


<b>- Yếu tố trang thiết bị và việc sử dụng công nghệ hiện đại phục vụ cho quản lý: </b>
Khai thác ứng dụng còn yếu, chưa hết hiệu quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

biến văn bản chính sách.


 Nguyên nhân khách quan


<b>- Đối tượng nộp thuế nhiều, trình độ khơng đồng đều, việc kê khai thuế SDĐPNN </b>
thì phức tạp, nhất là khai tổng hợp, do vậy khi người nộp thuế kê khai thuế sẽ gặp khó
khăn.


<b>- Công tác quản lý thuế SDĐPNN khơng chỉ có ngành thuế, mà cịn có các ban, </b>


ngành ở địa phương tham gia quản lý.


<b>- Việc quy hoạch đô thị manh mún, thiếu lộ trình dẫn đến việc áp dụng cách tính </b>
thuế hiện hành trở nên khơng hợp lý.


<b>- Hệ thống chính sách pháp luật </b>


 Tính phức tạp của căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế.
+ Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.


+ Phương pháp tính thuế


 Các bước quy trình quản lý chưa xây dụng cụ thể do vậy khi thực hiện các bước
cơng việc cịn bị chồng chéo, chưa khoa học, cịn lãng phí về thời gian và nhân lực.


<b>- Địa bàn dân cư phức tạp, nhiều hộ gia đình khơng có hộ khẩu thường trú tại nơi </b>
sinh sống, dân trí khơng đồng đều dẫn đến việc phổ biến chính sách thuế cũng như việc
cơng khai xác định nghĩa vụ thuế đến từng người trải qua quá trình cần nhiều thời gian.


<b>- Tỉnh chưa hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng đất </b>
(QSDĐ) nên nhiều đối tượng sử dụng đất chưa có GCN QSDĐ gây khó khăn cho công
tác kê khai.


<b>- Nhiều lơ đất chưa có trong bản đồ địa chính nên khó xác định được giá đất và căn </b>
cứ tính thuế.


<b>Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN tại cục thuế tỉnh </b>
<b>Thái Bình </b>


<b>3.1. Mục tiêu và quan điểm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế SDĐPNN tại Cục </b>


<b>Thuế tỉnh Thái Bình đến năm 2020 </b>


<i><b>3.1.1. Mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế SDĐPNN </b></i>


- Tiếp tục thực hiện các chính sách của Chính phủ về những giải pháp ổn định
kinh tế vĩ mô, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế, tăng cường công tác kiểm tra
chống thất thu thuế, trốn thuế, nợ thuế; phấn đấu hồn thành dự tốn thu.


- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ
công chức trong thực thi cơng vụ.


<i><b>3.1.2. Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế SDĐPNN ở tỉnh Thái Bình </b></i>


- Tăng cường quản lý nhà nước đối với đất đai, khuyến khích tổ chức, cá nhân sử
dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, góp phần hạn chế đầu cơ về đất và khuyến khích thị
trường bất động sản phát triển lành mạnh.


- Phối hợp với các ngành, các cấp nhằm quản lý tốt các đối tượng nộp thuế.
- Tháo gỡ những khó khăn trong việc kê khai thuế, lập tờ khai thuế.


- Đề xuất các trường hợp miễn thuế, giảm thuế mà chính sách thuế chưa qui định
liên quan đến vấn đề miễn thuế, giảm thuế SDĐPNN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế SDĐPNN tại Cục thuế </b>
<b>tỉnh Thái Bình </b>


<i><b>3.2.1. Nâng cao hoạt động tuyên truyền chính sách thuế </b></i>



- Phân loại người nộp thuế.


- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền chính sách thuế, …
- Tập huấn nâng cao hiểu biết chính sách thuế.


- Giải đáp kịp thời các vướng mắc và tham mưu với các cơ quan các cấp để có
hướng giải quyết.


- Cơng khai các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế. Học hỏi kinh
nghiệm tuyên truyền hỗ trợ chuẩn hóa của CQT các nước để áp dụng phù hợp tại Việt Nam


- Tăng cường tính minh bạch.


<i><b>3.2.2. Nâng cao công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành triển khai chính sách thuế </b></i>


<i>3.2.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thuế </i>


<i> Về kiến thức </i>


Thực hiện đào tạo và đào tạo lại nghiệp vụ chuyên môn thuế đối với cán bộ
thuế. Trang bị hệ thống công nghệ thơng tin hiện đại, sử dụng có hiệu quả.


<i> Về kỹ năng </i>


- Tăng cường kỹ năng giao tiếp.


- Tạo nên những chuẩn mực nhất định như những điều cán bộ công chức cần
làm, cần tránh, hay thực hiện văn minh công sở.


- Xây dựng mơ hình chuẩn về đào tạo cán bộ thuế, trong đó quy định rõ cách thức


đào tạo cho từng loại cán bộ, công chức.


<i>3.2.2.2. Thiết lập hệ thống kiểm tra giám sát hành chính thuế </i>


Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về người nộp thuế đầy đủ, tập trung
toàn quốc từ các thơng tin bên trong và ngồi ngành


Khoanh vùng các khoản nợ khó thu đối với những hộ chây ỳ


Rà soát các đối tượng miễn, giảm thuế tránh để thất thu hoặc không thực hiện
quyền lợi cho người nộp thuế.


<i>3.2.2.3. Thiết lập Ban chỉ đạo liên ngành </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý đối tượng nộp thuế </b></i>


Tăng cường quản lý đối với các đối tượng có từ 2 thửa đất trở lên thuộc đối tượng
phải khai tổng hợp.


Phối hợp với phòng Tài nguyên, UBND các huyện, phường, xã kiểm tra việc thực
hiện kê khai thuế trên địa bàn phường, xã .


Rà soát lại để đảm bảo 100% đối tượng được cấp mã số thuế trên toàn tỉnh.


<i><b>3.2.4. Đẩy mạnh, tăng cường quản lý chặt chẽ công tác quản lý miễn giảm</b></i>


Xây dựng quy chế phối hợp giữa CQT và ngành Lao động thương binh và xã hội.
Đồng thời xây dựng quy chế phối hợp giữa CQT với Ban quản lý các khu công nghiệp
thành phố trong việc xác định các tổ chức, cá nhân thuê đất trong các khu, cụm cơng
nghiệp.



<i><b>3.2.5. Hồn thiện quản lý thu nộp thuế </b></i>


- Đối với các hộ vãng lai ở nơi khác đến mua đất tại địa bàn trong thành phố cần
phải phối hợp chặt chẽ với Phòng Tài nguyên và Môi trường.


<b>- Giao cho đội thuế các phường, xã quản lý đôn đốc thu. </b>


- Tăng cường cơng tác đơn đốc số thuế cịn nợ sau khi thực hiện khai tổng hợp.
<i><b>3.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế SDĐPNN </b></i>


- Công tác quản lý nợ


- Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu


- Khoanh vùng các khoản nợ khó thu, cập nhật kịp thời thông tin nợ thuế vào dữ
liệu


- Rà soát các đối tượng miễn, giảm thuế tránh để thất thu hoặc không thực hiện
quyền lợi cho người nộp thuế.


<i><b>3.2.7. Giải pháp khác: Đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế </b></i>
<i><b>SDĐPNN </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3.3. Một số kiến nghị </b>


<i><b>3.3.1. Kiến nghị với Bộ tài chính </b></i>


Vẫn áp dụng hạn mức thuế còn tồn tại trước 15/10/1993



Giao trách nhiệm cho Cục thuế trong việc xác định giá đất của các dự án thuê đất
làm căn cứ tính thuế.


<i><b>3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế </b></i>


Quy định cụ thể chi tiết các trường hợp được ưu đãi miễn giảm. Nâng cấp ứng
dụng quản lý thuế SDĐPNN để hạn chế thất thu ngân sách.


<b>3.3.3. Kiến nghị với UBND các cấp, các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị </b>
<i> Đối với UBND tỉnh Thái Bình </i>


Quy định rõ hạn mức giao đất ở mới đối với những khu nhà vườn được phê duyệt
theo quy hoạch và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để khi xác định hạn mức đất
tính thuế khơng gây thắc mắc giữa các hộ nộp thuế.


<i> Đối với Báo – Đài phát thanh </i>


Tuyên truyền chính sách, đối tượng nợ thuế, vi phạm trên các phương tin thông tin
đại chúng


<i> Đối với các phịng tài chính cấp huyện, thành phố </i>


Xây dựng bảng giá nhà đất trên địa bàn thành phố, sát với thị trường.
<i> Đối với các phòng tài nguyên – môi trường cấp huyện, thành phố </i>


Xác định hạn mức đất ở qua các thời kỳ để làm căn cứ để xác định hạn mức sử
dụng đất trong việc kê khai tính thuế SDĐPNN và diện tích đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.


<i> Đối với các phòng Lao động,Thương binh - Xã hội cấp huyện, thành phố </i>



</div>

<!--links-->

×