Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN TIẾN DŨNG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHỞI NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN TIẾN DŨNG

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHỞI NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN VĂN BÌNH


Hà Nội – 2015


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Nghiên cứu xác định
nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
Nghệ An”là cơng trình do em tìm hiểu, nghiên cứu, khơng hề có sự sao chép hoặc
sử dụng các nội dung sẵn có trong các luận văn, đồ án khác. Các số liệu trong luận
văn là số liệu trung thực. Nếu các thầy cô phát hiện có sự sao chép nội dung từ các
luận văn khác, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc các thầy cô giáo Viện Kinh
tế và Quản lý – Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Tiến Dũng

i


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ...........................................................................vi
Danh mục các bảng ........................................................................................................vii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị .........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHỞI NGHIỆP VÀ MƠ HÌNH HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................... 4
1.1 Khởi nghiệp và các bƣớc của quá trình khởi nghiệp ............................................... 4
1.1.1 Những vấn đề cơ bản về khởi nghiệp .............................................................. 4
1.1.1.1 Khởi nghiệp là gì ....................................................................................... 4
1.1.1.2 Ngƣời khởi nghiệp .................................................................................... 4
1.1.1.3 Đặc trƣng của khởi nghiệp ....................................................................... 5
1.1.2 Các bƣớc của một quá trình khởi nghiệp ......................................................... 5
1.1.2.1 Lập bản kế hoạch kinh doanh ................................................................... 7
1.1.2.2 Đăng ký kinh doanh. ................................................................................. 8
1.1.3 Khó khăn , thách thức của quá trình khởi nghiệp ............................................ 9
1.1.3.1 Vốn ......................................................................................................... 10
1.1.3.2 Chất lƣợng lao động ............................................................................... 11
1.1.3.3 Công nghệ .............................................................................................. 11
1.1.3.4 Năng lực tiếp cận với các chính sách pháp luật kinh doanh ................... 12
1.2 Các mơ hình hỗ trợ khởi nghiệp.............................................................................. 12
1.2.1 Các trung tâm hỗ trợ kỹ thuật ........................................................................ 12
1.2.2 Mơ hình các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp ..................................................... 13
1.3 Kinh nghiệm ở các nƣớc về hỗ trợ các quá trình khởi nghiệp ................................ 15
1.3.1 Kinh nghiệm về khởi nghiệp và chính sách hỗ trợ DNVVN ở các nƣớc trên
thế giới. ................................................................................................................... 15
ii



Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

1.3.1.1 Đài Loan. ................................................................................................ 15
1.3.1.2 Malaisia ................................................................................................... 19
1.3.1.3 Tại Ba Lan ............................................................................................... 20
1.3.2 Hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp tại Việt Nam .................................................. 21
1.3.2.1. Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phía Bắc (TAC) ............... 23
1.3.2.2 Trung tâm Hỗ trợ DNNVV phía Nam .................................................... 27
CHƢƠNG II: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................... 30
2.1 Các nội dung và quy trình tiến hành nghiên cứu .................................................... 30
2.1.1.Nội dung và mục tiêu nghiên cứu .................................................................. 30
2.1.2. Quy trình tiến hành nghiên cứu .................................................................... 30
2.1.2.1. Xác định mục tiêu nghiên cứu ............................................................... 32
2.1.2.2. Xây dựng kế hoạch tổng hợp/phân tích ................................................. 33
2.1.2.3. Xác định hình thức thu thập thơng tin ................................................... 33
2.1.2.4. Xác định tiêu thức điều tra ..................................................................... 34
2.1.2.5.Thiết kế câu hỏi chi tiết cho từng mục .................................................... 34
2.1.2.6. Chọn hình thức trình bày phiếu.............................................................. 34
2.1.2.7. Yêu cầu của việc thiết kế mẫu nghiên cứu ............................................ 34
2.2 Nguồn số liệu và phƣơng pháp thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu ................. 35
2.2.1. Nguồn số liệu ................................................................................................ 35
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu ................................... 35
2.3 Mẫu phiếu khảo sát thu thập thông tin .................................................................... 35
2.4 Lựa chọn mẫu khảo sát ........................................................................................... 35
2.5 Phƣơng pháp xử lý thông tin khảo sát..................................................................... 36
CHƢƠNG III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU
KHỞI NGHIỆP CỦA CÁC DNVVN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ................. 37
3.1 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội của Nghệ An .............................................. 37
3.1.1 Về Kinh tế ...................................................................................................... 37

iii


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

3.1.2 Xã hội ............................................................................................................. 39
.................................................................................. 39
3.1.2.2 Đời sống dân cƣ và bảo đảm an sinh xã hội ........................................... 40
3.2 Thực trạng thành lập và phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn Nghệ An hiện nay
....................................................................................................................................... 41
3.3 Thực trạng về nhu cầu hỗ trợ quá trình khởi khiệp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................................................................. 49
3.3.1 Đánh giá chung .............................................................................................. 49
3.3.2 Đánh giá qua kết quả quá trình điều tra, nghiên cứu ..................................... 50
3.3.4 Thực trạng sự hỗ trợ của chính quyền tỉnh .................................................... 56
CHƢƠNG IV ĐỀ XUÁT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HỖ TRỢ CÁC
HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ........................... 60
4.1 Định hƣớng kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2015 – 2020 ........................................ 60
4.1.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 60
4.1.2 Phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................... 60
4.2 Mục tiêu – Định hƣớng phát triển DNVVN trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2015– 2020 .................................................................................................................... 62
4.2.1. Mục tiêu tổng quát: ................................................................................... 62
4.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 62
4.2.3. Định hƣớng ................................................................................................... 62
4.3 Phân tích xu hƣớng thay đổi mơi trƣờng kinh doang của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh .......................................................................................................................... 64
4.3.1 Môi trƣờng kinh doanh .................................................................................. 64
4.3.2. Mở rộng kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế nhằm tăng cƣờng huy động

nguồn lực trong và ngoài nƣớc cho đầu tƣ cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội
................................................................................................................................ 66
4.3.3 Dự báo tốc độ phát triển các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ........................ 67
iv


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

4.4 Đề xuất các giải pháp hỗ trợ quá trình khởi nghiệp và thành lập doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................................................... 67
4.4.1 Đề xuất xây dựng mơ hình vƣờn ƣơm doanh nghiệp .................................... 67
4.4.1.1. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, mục tiêu....................................................... 69
4.4.1.2 Tiêu chí tham gia vƣờn ƣơm ................................................................... 71
4.4.1.3 Quy trình ƣơm tạo .................................................................................. 72
4.4.2 Đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thành lập doanh nghiệp
................................................................................................................................ 77
4.4.2.1 Tăng cƣờng tuyên truyền, phổ biến, quán triệt pháp luật kinh doanh,
nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức quản lý doanh nghiệp, cho doanh
nhân. .................................................................................................................... 77
4.4.2.2 Thực hiện các cơ chế chính sách hỗ trợ DN tiếp cận vốn, đổi mới công
nghệ, phát triển nguồn nhân lực. ......................................................................... 77
4.4.2.3 Cải cách thủ tục hành chính .................................................................... 78
4.4.2.4 Tháo gỡ khó khăn về mặt bằng sản xuất ................................................. 79
4.4.2.5 Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm hỗ trợ doanh
nghiệp .................................................................................................................. 79
4.4.2.6 Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp ............... 80
4.4.3 Tổ chức thực hiện ................................................................................................. 80
4.4.3.1 Sở Kế hoạch và Đầu tƣ .......................................................................... 80
4.4.3.2 Sở Tài chính ............................................................................................ 81

4.4.3.3 Các Sở ngành ......................................................................................... 81
4.4.3.4 Các hội doanh nghiệp.............................................................................. 81

v


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KH&CN

Khoa học và cơng nghệ

SX-KD

Sản xuất kinh doanh

HCM

Hồ Chí Minh

TW

Trung Ƣơng

vi


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

Danh mục các bảng
Bảng 3.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 9 tháng các năm 2012, 2013 và 2014
........................................................................................................................................ 39
Bảng 3.2: Số lượng các DNVVN thành lập theo loại hình ............................................ 42

Bảng 3.3: Cơ cấu doanh nghiệp phân theo lĩnh vực hoạt động (%) ............................. 42
Bảng 3.4: Số các DN hoạt động đến 31/12 hàng năm theo địa bàn .............................. 43
Bảng 3.5: Cơ cấu vốn sản xuất bình quân hàng năm của khu vực tư nhân so với các
loại hình khác ................................................................................................................. 44
Bảng 3.6: Quy mơ, vốn của các doanh nghiệp khi thành lập ........................................ 46
Bảng 3.7: Nộp ngân sách hàng năm của các doanh nghiệp tỉnh Nghệ An.................... 47
Bảng 3.8: Đánh giá mức độ khó khăn trong quá trình khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
Nghệ An .......................................................................................................................... 50
Bảng 3.9: Những khó khăn khi tiếp cận vốn của DNVVN trên địa bàn tỉnh Nghệ An .. 51
Bảng 3.10: Đánh giá kỹ năng của người quản lý doanh nghiệp ................................... 52

Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ nghiên cứu .............................................................................................. 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng tới khởi nghiệp .................................................... 32
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức vườn ươm doanh nghiệp ................................................ 69
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ mô tả đối tác tiềm năng của cả khối công và tư ..................................... 70
Sơ đồ 4.3: Quy trình phát triển của doanh nghiệp ............................................................ 72
Sơ đồ 4.4: Quy trình ươm tạo doanh nghiệp...................................................................... 73
Đồ thị 3.1: Biểu đồ thể hiện mức độ

mong muốn hỗ trợ của các doanh nghiệp địa

phương…………………………………………………………………………………………………..55
vii


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội giai đoạn (2010-2020) của tỉnh Nghệ
An đã đặt ra mục tiêu đầy tham vọng cho tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và
xố đói giảm nghèo. Các doanh nghiệp tƣ nhân vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
sẽ đóng một vai trị quan trọng trong việc đạt đƣợc những mục tiêu này. Nó sẽ cung
cấp một phần quan trọng các khoản đầu tƣ mới, góp phần vào tăng trƣởng nhanh xuất
khẩu và đƣợc mong đợi sẽ tạo ra phần lớn việc làm mới, có năng suất lao động và thu
nhập cao, kể cả ở vùng nông thôn. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ vì vậy đƣợc coi là vấn
đề sống còn trong việc phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An. Thời gian qua, khu vực
doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đạt đƣợc một bƣớc tiến quan trọng cả về số lƣợng
và chất lƣợng, nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế cần đƣợc khắc phục để phát triển mạnh và
bền vững. Ngồi những hạn chế vốn có nhƣ thiếu vốn, cơng nghệ lạc hậu, quản lý yếu
kém thì còn tồn tại mặt hạn chế là khâu khởi sự doanh nghiệp. Khâu này là khâu quan
trọng không đƣợc đầu tƣ kỹ dẫn đến doanh nghiệp không phát triển nhƣ mong muốn và
có thể dẫn đến phá sản.
Tỉnh Nghê An đang trong thời kỳ phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế tƣ nhân.
Rất nhiều bạn trẻ muốn lập nghiệp với các cơ sở kinh doanh riêng nhƣng lại khó khăn
trong việc thành lập, tổ chức doanh nghiệp theo cách khoa học, các bƣớc tiến hành
khảo sát, xây dựng kế hoạch kinh doanh để hạn chế thấp nhất rủi ro. Nhiều doanh
nghiệp đã hình thành nhƣng hoạt động tự phát, khơng có hoạch định một chiến lƣợc
phát triển.
Xuất phát từ thực tế trên nên tôi chọn đề tài “Nghiên cứu xác định nhu cầu
khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An”
2. Mục đích nghiên cứu

1


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An


Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về khởi nghiệp cũng nhƣ các mơ
hình hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển của các DNVVN và thực trạng nhu cầu
hỗ trợ khởi nghiệp của các DNVVN trên địa bàn tỉnh Nghệ An thời gian qua.
Đề xuất những giải pháp tăng cƣờng các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp
khời nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động và mơ
hình hỗ trợ khởi nghiệp đối với các DNVVN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào các
DNVVN, các cơ sở kinh doanh nhỏ ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cả số liệu sơ cấp và thứ cấp đều đƣợc sử dụng trong bài luận văn. Để thu thập
số liệu sơ cấp, luận văn sử dụng phƣơng pháp nhƣ phát phiếu điều tra ( bảng mẫu ở
phụ lục 1), phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng cần phỏng vấn nhằm có đƣợc thơng tin
tin cậy nhất về nhu cầu hỗ trợ khởi nghiệp của các doanh nghiệp. Số liệu thứ cấp: Thu
thập số liệu tài liệu các sở ban ngành trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể luận văn đã sử dụng phƣơng pháp điều tra: điều tra khảo sát thông qua
phiếu điều tra ( survey questionnaire).
Phiếu điều tra với các câu hỏi cụ thể trong phụ lục 1 đƣợc sử dụng để thu thập
những thông tin cần thiết. Nội dung nghiên cứu phiếu điều tra: Thông tin về chủ doanh
nghiệp, thống kê về số lƣợng, vốn, loại hình, cơ cấu tổ chức và sản xuất của các
DNVVN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Nhận định các vấn đề khó khăn của chủ doanh
nghiệp về q trình khởi sự doanh nghiệp.

2


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn

tỉnh Nghệ An

- Mục tiêu của phiếu điều tra
+ Điều tra làm rõ, xếp loại theo mức độ các khó khăn dƣới tác động của các môi
trƣờng vĩ mô và đặc thù nêu trên. Qua đó phân loại xếp hạng đƣợc các vấn đề khó khăn
để đƣa ra các giải pháp thích hợp cho từng vấn đề này tùy theo cấp độ.
+ Xác định đƣợc các nhu cầu cần hỗ trợ của doanh nghiệp về quá trình vận hành
nhƣ tiếp cận nguồn vốn, giải quyết thủ tục hành chính, các vấn đề với cơ quan quản lý
nhà nƣớc, cơ quan thuế quan. Nhu cầu về đào tạo về kỹ năng quản lý doanh nghiệp,
các nhu cầu về mở rộng, tiếp xúc với các nhà đầu tƣ, đối tác. Nhằm mục đích đƣa ra
một mơ hình hồn chỉnh đầy đủ hỗ trợ tích cực và hiệu quả cao trong q trình khởi sự
của các doanh nghiệp.
Thời gian điều tra: từ 24/6/2014 đến 4/7/ 2014, luận văn đã sử dụng 100 phiếu
điều tra các DNVVN trên địa bàn thành phố Vinh
Các phiếu điều tra sẽ đƣợc nhập và quản lý bằng phần mềm excel và đƣợc trình
bày dƣới dạng các bảng biểu và biểu đồ hình thanh
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về khởi nghiệp và mơ hình hỗ trợ khởi nghiệp của
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển doanh nghiệp và nhu cầu hỗ trợ khởi nghiệp
của các DNVVN trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 4: Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng hỗ trợ các hoạt động khởi
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

3



Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHỞI NGHIỆP VÀ MƠ
HÌNH HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khởi nghiệp và các bƣớc của quá trình khởi nghiệp
1.1.1 Những vấn đề cơ bản về khởi nghiệp
1.1.1.1 Khởi nghiệp là gì
Khởi nghiệp có thể tạm hiểu là sự cam kết của một (hoặc nhiều ngƣời) về việc
thành lập công ty, phát triển một sản phẩm hay dịch vụ, mua lại một công ty đang
hoạt động hoặc hoạt động sinh lợi nào đó .Ở đây, chúng ta sẽ chỉ quan tâm đến lĩnh
vực thành lập doanh nghiệp.
Khởi nghiệp nghĩa là tạo ra giá trị có lợi cho ngƣời hoặc nhóm khởi nghiệp, cho
các cổ đông của công ty, cho ngƣời lao động, cho cộng đồng và nhà nƣớc. Khởi
nghiệp bằng việc thành lập doanh nghiệp sẽ tạo tăng trƣởng kinh tế và dƣới một góc
độ nào đó sẽ tham gia vào việc phát triển kinh tế và xã hội :
- Đáp ứng nhu cầu của xã hội
- Hỗ trợ việc hình thành mạng lƣới các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
- Tạo ra việc làm cho xã hội.
1.1.1.2 Người khởi nghiệp
Ngƣời khởi nghiệp đƣợc hiểu là ngƣời có can đảm chấp nhận thách thức, chấp
nhận rủi ro, bỏ vốn hay hùn vốn để kinh doanh trên cơ sở dám cạnh tranh và tạo ra giá
trị gia tăng cho xã hội. Bằng hành động đó, ngƣời khởi nghiệp hy vọng làm giàu hoặc
chí ít cũng tự chủ về kinh tế. Tuy vậy, cũng bằng hành động dám chịu rủi ro, ngƣời
khởi nghiệp có thể chịu kết cục phá sản, kinh doanh èo uột với lợi nhuận thấp hơn lãi
suất tín dụng… vậy khởi nghiệp có xác suất thành cơng và thất bại. Việc công nhận tồn
tại khả năng thất bại mà vẫn dám làm là tinh thần chủ đạo của khởi nghiệp. Tinh thần
ấy thể hiện văn hoá của doanh nghiệp và là đặc trƣng của mỗi doanh nghiệp sau này
khi thành công.


4


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

1.1.1.3 Đặc trưng của khởi nghiệp
Các cuộc khảo sát cho thấy những ngƣời lập nghiệp tìm kiếm những thời cơ để
tạo vận mệnh cho chính mình, Họ ln cảm thấy hạnh phúc mặc dù làm việc nhiều
hơn, trách nhiệm nhiều hơn. Khi khởi nghiệp họ có cơ hội để thực hiện những điều mà
khi đi làm thuê họ khó có đƣợc, đó là:
- Làm chủ trong cơng việc, có cơ hội thực hiện sở trƣờng trong kinh doanh.
- Cơ hội thu đƣợc những khoản lợi nhuận lớn, đầu tƣ vào lĩnh vực yêu thích.
- Đƣợc hƣởng trọn vẹn thành quả lao động mà mình tạo ra
Bên cạnh đó, có rất nhiều trở ngại cho các nhà doanh nghiệp, nhất là những
ngƣời khởi nghiệp, vì khơng chỉ làm trịn trách nhiệm của mình mà cịn liên đới tới
nhiều ngƣời, chịu nhiều trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc ngƣời lao động, liên đới với
xã hội…và phải lƣờng trƣớc các rủi ro có thể xảy đến.
1.1.2 Các bước của một quá trình khởi nghiệp
Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu khởi nghiệp càng tăng cao vì lợi nhuận đem
lại cao hơn thu nhập kỳ vọng, mặt khác nền kinh tế phát triển cũng phát sinh thêm các
nhu cầu mới cần đƣợc đáp ứng. Hai quan điểm này sẽ thúc đẩy một bộ phận ngƣời
không đi làm thuê mà tự đứng ra kinh doanh để tạo ra lợi nhuận trên vốn đầu tƣ.
Kinh doanh có trăm loại kinh doanh từ sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ, từ những
việc lớn nhƣ đóng tàu, xây nhà đến những việc nhỏ nhƣ quét dọn, trông trẻ. Mọi doanh
nhân khi tham gia vào nền kinh tế đều mong muốn một mức lợi nhuận lớn hơn việc họ
phải bỏ công sức đi làm thuê cho ngƣời khác, đây là xét theo khía cạnh tài chính ngồi
ra cịn có các khía cạnh khác nhƣ tâm lý, sức khỏe, học thức cũng là những động lực
thúc đẩy việc khởi nghiệp. Hôm nay bạn đang chỉ là nhân viên nhƣng ngày mai bạn đã
làm ông chủ, ngƣời quản lý cơ ngơi, sự nghiệp của mình, khơng ai khơng muốn điều

đó.
Để khởi nghiệp một doanh nghiệp khơng chỉ đơn thuần là mang hồ sơ đến cơ
quan đăng ký kinh doanh mà cịn là một q trình phức tạp địi hỏi công sức và thời
5


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

gian. Đó là việc tìm hiểu mơi trƣờng, xác định nhu cầu thị trƣờng mà nơi đó doanh
nghiệp của mình sẽ kinh doanh, khi đi vào hoạt động thì sức cạnh tranh của doanh
nghiệp mình đến đâu. Để có thể xác định đƣợc điều trên, ngồi kinh nghiệm của ngƣời
khởi nghiệp nhất thiết phải có cơ sở lý thuyết dẫn đƣờng để khởi nghiệp thành cơng.
Có rất nhiều lý thuyết liên quan đến khởi dựng và tổ chức quản trị một doanh nghiệp
nhƣ lý thuyết về marketing, lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp, lý thuyết về quản trị tài
chính, nhân sự... Chi tiết hơn có tài liệu hƣớng dẫn khởi sự doanh nghiệp của VCCI và
tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức GTZ, chƣơng trình đào tạo khởi dựng doanh nghiệp của
tổ chức Businessedge và tôi nhận thấy lý thuyết khởi nghiệp của Businessedge là đầy
đủ và phù hợp với thực tiễn nên tơi chọn nó làm cơ sở lý thuyết cho đề tài. Bên cạnh
đó, ứng với mỗi bƣớc của lý thuyết trên, tôi kết hợp với lý thuyết cơ bản về marketing,
quản lý dự án, quản trị tài chính, quản trị nhân sự... mà trong đó khơng đề cập để làm
rõ hơn những u cầu cần làm khi thành lập doanh nghiệp. Lý thuyết trên gồm hai
phần:


Phần 1. Lập bản kế hoạch kinh doanh

-

Nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trƣờng, môi trƣờng kinh doanh


-

Định vị sản phẩm và phát triển sản phẩm

-

Đặt tên doanh nghiệp và thƣơng hiệu hàng hóa

-

Xác định yêu cầu về địa điểm kinh doanh

-

Lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự

-

Chọn loại hình doanh nghiệp và xác định cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

-

Xác định nhu cầu tài chính và nguồn tài chính - Lâp kế hoạch bán hàng

và kênh phân phối.


Phần 2. Đăng ký kinh doanh.


Trong phần này trình bày hồ sơ và thủ tục ĐKKD hiện hành, nhƣng tùy thuộc
từng thời kỳ có sự khác nhau của thủ tục đăng ký kinh doanh.

6


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

1.1.2.1 Lập bản kế hoạch kinh doanh
Định nghĩa bản kế hoạch kinh doanh
Bản kế hoạch kinh doanh là một bản thảo những bƣớc đi trong quá trình thành
lập và quản lý doanh nghiệp. Nó nhƣ một bức tranh trong đó đánh giá tất cả hoạt
động và sự lớn mạnh kinh tế của doanh nghiệp, bao gồm việc mô tả và phân tích
những viễn cảnh trong tƣơng lai.
Lập kế hoạch kinh doanh là một bƣớc quan trọng đối với ngƣời khởi nghiệp.
Nhà doanh nghiệp nào cũng cần tiến hành cho dù doanh nghiệp chuẩn bị thành lập là
loại hình nào, quy mô lớn hay nhỏ. Bản kế hoạch kinh doanh giống nhƣ chiếc bản đồ
đối với ngƣời đi du lịch. Nếu khơng có một bản kế hoạch kinh doanh tốt, thì ý tƣởng
có vĩ đại đến mấy cũng rất khó thành cơng, thậm chí cịn là thất bại nặng nề. Một kế
hoạch kinh doanh tốt không chỉ giúp biến ý tƣởng kinh doanh của bạn thành hiện
thực mà còn giúp bạn duy trì sự tập trung sau mỗi lần thành công.
Chức năng của bản kế hoạch kinh doanh
+ Bản kế hoạch kinh doanh trƣớc hết xác định nhu cầu của ngƣời khởi nghiệp
bằng cách sử dụng những thông tin, số liệu phân tích của q trình nghiên cứu thị
trƣờng.
+ Nó cũng là một cơng cụ hữu hiệu khi đàm phán thành lập, vay vốn, kêu gọi
hợp tác kinh doanh…
+ Bản kế hoạch kinh doanh giúp ngƣời khởi nghiệp tìm đƣợc những điểm yếu,
thậm chí là những điều bị bỏ sót trong q trình thực hiện.

+ Bản kế hoạch kinh doanh cũng là một phƣơng tiện để thu thập những ý kiến
chuyên gia, những lời khuyên bổ ích để bổ sung cho quá trình thành lập doanh
nghiệp.
+ Cho phép thiết lập các mục tiêu độc lập.
Quyết định đƣợc hình thành dựa trên những sự kiện xung quanh. Các sự kiện
đƣợc ban hành khơng chỉ nhằm mục đích phản ứng lại tình hình, mà nó cịn hƣớng tới
7


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

việc kích thích một yếu tố nào đó trong khi công ty hoạt động. “Quản lý chữa cháy”
đƣợc thay thế bằng một chuỗi các lựa chọn có định hƣớng và có ý thức. Các nhà quản
lý bây giờ có thể chủ động điều hành cơng việc thay vì bị xơ đẩy bởi các yếu tố bên
ngồi. Đơi lúc việc lên kế hoạch và không lên kế hoạch đƣợc miêu tả nhƣ “Tiên phong
thực hiện” (nắm quyền kiểm soát tình hình) với “ Bị động phản ứng” (Đối phó với tình
hình đã xảy ra).
+ Cung cấp một tiêu chuẩn đánh giá.
Bản kế hoạch sẽ đem lại cho ta một cơng cụ nào đó để đánh giá, nhờ đó ta có
thể biết rằng ta có đang thực thi đúng quyết định và hƣớng tới những mục tiêu đã đề ra
hay không.
+ Chuyển giá trị thành hành động.
Khi phải đối mặt với một quyết định, bạn có thể tham khảo với kế hoạch trƣớc
đó và xác định xem quyết định nào sẽ giúp bạn thực thi kế hoạch một cách tốt nhất.
Các quyết định dựa trên một kế hoạch cụ thể sẽ gắn kết với nhau vì sự thăng tiến chung
của cơng ty hay một mục tiêu kinh doanh nào đó. Việc lên kế hoạch cũng rất hữu ích
trong các tình huống khẩn cấp. Khi một khó khăn nảy sinh, những suy nghĩ về kế
hoạch tổng thể sẽ giúp bạn xác đinh quyết định nào đƣợc ban hành. Qua đó khơng chỉ
giúp bạn giải quyết tình huống mà cịn giúp bạn đẩy nhanh tiến trình thực thi kế hoạch

tổng thể sao cho hiệu quả. Khơng có kế hoạch, các quyết định trở nên khó khăn và có
thể mâu thuẫn nhau.
+ Khiến cho các nguồn lực chuẩn bị đƣợc gắn kết hơn theo một trật tự ổn định.
Ngân quỹ, thời gian, công sức, nguồn nhân lực… trong cơng ty đều có giới hạn, bạn
chỉ có thể phát huy tối đa sức mạnh của các nguồn lực này một khi có trong tay bản kế
hoạch sử dụng chúng.
1.1.2.2 Đăng ký kinh doanh.
- Cơ sở pháp lý và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.

8


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

Khi khởi nghiệp là chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc nhiều
vấn đề nhƣ: tài sản nợ, nghĩa vụ với nhà nƣớc, với ngƣời lao động, với mơi trƣờng, với
xã hội... Do đó, ít nhiều, ngƣời khởi nghiệp cũng phải có hiểu biết pháp luật. Mặc dù
các cơng ty tƣ vấn đầu tƣ, văn phịng luật xuất hiện ngày một nhiều nhƣng chủ doanh
nghiệp vẫn cần biết những điều cơ bản của doanh nghiệp mình về khía cạnh pháp lý.
Sau khi nghiên cứu về các đặc điểm nguồn lực, ngƣời khởi nghiệp xác định loại
hình doanh nghiệp và xác định thủ tục pháp lý cho dự án kinh doanh theo pháp luật
hiện hành.
- Trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, ngƣời khởi nghiệp tiến hành nộp hồ sơ lên sở Kế Hoạch
và Đầu Tƣ và đóng lệ phí đăng ký kinh doanh. Sau 15 ngày đối với việc thành lập
doanh nghiệp, 12 ngày đối với thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Sở Kế Hoạch
và Đầu Tƣ bắt đầu trả hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh,


văn phòng đại diện
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Giấy phép khắc dấu

Trên đây là quy định hiện hành về hồ sơ và thủ tục đăng ký kinh doanh, mỗi
thời điểm khác nhau sẽ có những quy định khác nhau nên phải cập nhật văn bản pháp
luật tại từng thời điểm.
1.1.3 Khó khăn , thách thức của q trình khởi nghiệp
Khó khăn lớn nhất của ngƣời khởi nghiệp là họ ko biết họ là ai? Vấn đề là ở chỗ
khả năng của họ đến đâu, sự thành công rất đơn giản là ở chỗ mỗi con ngƣời xác định
rõ năng lực của mình và những cái mình đang thiếu. Tố chất quan trọng nhất của một
doanh nhân đó là họ phải biết họ là ai?

9


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

1.1.3.1 Vốn
Vốn là khó khăn lớn nhất cho những ngƣời khởi nghiệp, hầu hết các DNVVN
có lƣợng vốn rất nhỏ. Thủ tục vay vốn chƣa thơng thống, chi phí sử dụng vốn lớn, sức
ép nợ nần cao. Với bản điều tra thì khơng khó để nhận ra vốn là điều khó khăn nhất khi
khởi nghiệp với 60% DN cho biết khó khăn lớn nhất của họ khi khởi nghiệp là vốn.
Hệ thống tài chính yếu kém, tài chính không rõ ràng, minh bạch, mức độ am
hiểu về tài chính của chủ doanh nghiệp ở mức thấp. Khả năng huy động vốn kém. Số
liệu sổ sách của công ty phản ánh khơng chính xác tình hình sản xuất kinh doanh và tài
chính của mình. Việc tn thủ các ngun tắc tài chính, kế tốn khơng chỉ giúp doanh
nghiệp kiểm sốt đƣợc hoạt động mà cịn thuận lợi hơn trong việc vay vốn, tìm kiếm

tài trợ...
Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính cũng một phần do khơng đánh
giá đầy đủ các tác động trong quá trình thực hiện dự án, khơng tính tốn thời gian thu
hồi vốn, khơng tính tốn đƣợc dịng tiền, đặc biệt là khơng phân tích đúng mức độ rủi
ro.
Mặc dù các ngân hàng đang nỗ lực cho các doanh nghiệp vay vốn song với tài
sản thế chấp khơng có hoặc thấp của các DNVVN thì cũng rất khó, nhất là thời gian
qua khủng hoảng tài chính cũng có ngun nhân từ những khoản vay dƣới chuẩn.
Một trong những điều các doanh nghiệp khởi nghiệp thiếu hụt là vốn đầu tƣ ban
đầu để phát triển dự án của mình. Vì vậy vƣờn ƣơm cần hỗ trợ họ bằng cách cho tiếp
cận vốn vay ngân hàng và những chƣơng trình bảo lãnh khác. Đây là một trong những
thách thức lớn nhất đối với các vƣờn ƣơm. Tuy nhiên bằng uy tín của mình, vƣờn ƣơm
có thể giúp họ tiếp cận với nhà đầu tƣ thiên thần (angel investor) hoặc một Quỹ đầu tƣ
vốn mạo hiểm nào đó. Để mọi việc diễn ra tốt đẹp, vƣờn ƣơm sẽ trở thành cầu nối để
doanh nghiệp khởi nghiệp có thể hỗ trợ thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu và sản xuất
thử nghiệm.

10


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

1.1.3.2 Chất lượng lao động
Các doanh nghiệp yếu kém trong việc tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh, một phần là do chất lƣợng nguồn nhân lực thấp, hạn chế về trình độ
chun mơn, một phần là đầu tƣ cho hệ thống thông tin thấp, chƣa có ngƣời chuyên
theo dõi diễn biến thị trƣờng nên chƣa theo kịp thị trƣờng.
Nguồn lao động Việt Nam khá dồi dào, nhất là lực lƣợng lao động trẻ, song thực
tế, các doanh nghiệp ln thiếu lao động có tay nghề chun mơn giỏi, tính chun

nghiệp khơng cao. Hơn nữa, trong các DNVVN có nhiều hạn chế về mơi trƣờng làm
việc chuyên môn, chế độ đãi ngộ, chế độ chính sách… rất nhiều các DN nhỏ khơng
làm hợp đồng với ngƣời lao động và họ khơng đƣợc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế. Các doanh nghiệp nhỏ ở Nghệ An chủ yếu là tận dụng lao động nhàn rỗi, giá rẻ mà
không đặt ra cho công việc một tiêu chí về chất lƣợng lao động, khơng chú trọng đào
tạo để phát triển cho tƣơng lai. Vì những lý do trên, kết hợp với phong cách quản lý
nên khó thu hút đƣợc lực lƣợng làm việc lâu dài từ đó dẫn đến biến động nhân sự
thƣờng xuyên, ảnh hƣởng đến việc sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp nhỏ chỉ nhƣ
là nơi thực tập của ngƣời lao động, khi có kinh nghiệm họ sẽ tìm đến các DN lớn hơn.
1.1.3.3 Cơng nghệ
Bên cạnh tài chính thì yếu tố công nghệ cũng là mặt rất hạn chế của các
DNVVN Việt Nam. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc kỳ vọng là có thể đóng góp vào sự
phát triển của các ngành cơng nghiệp hỗ trợ, hoặc đóng vai trị là nhà cung ứng dịch
vụ, sản phẩm đầu vào cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài hoặc các dự án lớn của Nhà
nƣớc. Quá trình này sẽ thúc đẩy cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trở thành trụ cột để
phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ. Tuy nhiên hiện nay, đa số doanh nghiệp vừa và
nhỏ Việt Nam chƣa tham gia vào đƣợc chuỗi giá trị sản xuất tồn cầu, trình độ khoa
học công nghệ và năng lực đổi mới trong doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam còn
thấp. Số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học cơng nghệ cịn rất
ít. Số lƣợng nhà khoa học, chuyên gia làm việc trong các doanh nghiệp chỉ chiếm
11


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

0,025% trong tổng số lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp. Khoảng 80 90% máy móc và công nghệ sử dụng trong các doanh nghiệp của Việt Nam là nhập
khẩu và 76% từ thập niên 1980 - 1990, 75% máy móc và trang thiết bị đã hết khấu
hao.Trƣớc thực tế đó, đặt ra bài tốn cho các DN, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (DNVVN) yêu cầu đầu tƣ, đổi mới công nghệ để cải thiện, nâng cao chất lƣợng

sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã, giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu thì mới có thể tồn tại
và cạnh tranh một cách lâu dài.
1.1.3.4 Năng lực tiếp cận với các chính sách pháp luật kinh doanh
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chƣa tiếp cận đƣợc hiệu quả trong quá trình
hội nhập quốc tế. Để từng bƣớc phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam gia
nhập tổ chức WTO, Nhà nƣớc ta đã ban hành hàng loạt các chính sách pháp luật, có thể
nói hệ thống pháp luật trong kinh doanh ngày càng hoàn thiện, tuy nhiên, năng lực tiếp
cận với các văn bản và hệ thống chính sách pháp luật của doanh nghiệp nhỏ và vừa còn
nhiều hạn chế. Việc tiếp cận hạn chế này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, cả chủ quan
và khách quan, phần khách quan do nội tại nền kinh tế nƣớc ta nhƣ cải cách hành chính
diễn ra cịn chậm, chính sách kinh tế vĩ mơ thiếu ổn định, gây mất lịng tin cho doanh
nghiệp..., tuy nhiên, phần lớn là do chủ quan các doanh nghiệp vừa và nhỏ chƣa thực
sự tìm hiểu các chính sách pháp luật và thông lệ quốc tế để nâng cao năng lực của
chính mình trong kinh doanh. Đây là vấn đề rất đáng lƣu tâm, đòi hỏi cả Nhà nƣớc và
doanh nghiệp phải có những giải pháp nhằm thay đổi tăng cƣờng năng lực tiếp cận với
các thông tin, chính sách pháp luật và thơng lệ quốc tế trong kinh doanh cho doanh
nghiệp
1.2 Các mơ hình hỗ trợ khởi nghiệp
1.2.1 Các trung tâm hỗ trợ kỹ thuật
Các trung tâm hỗ trợ kỹ thuật là cơ quan cụ thể hóa các chủ trƣơng, chính sách
và tổ chức quản lý các hoạt động đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới và
tƣ vấn chuyển giao kỹ thuật công nghệ theo quy định của pháp luật; thẩm định, giám
12


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

định công nghệ đối với các dự án đầu tƣ và xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao
công nghệ trong tỉnh theo phân cấp; hƣớng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các văn

bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi tổng
hợp, hƣớng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ của các doanh nghiệp; tổ chức đánh
giá trình độ cơng nghệ của tỉnh.
Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật khuyến khích các tổ chức, cá nhân thúc đẩy phát triển
kỹ thuật, công nghệ, đẩy mạnh hoạt động chuyển giao công nghệ,phát triển thị trƣờng
công nghệ; hƣớng dẫn các tổ chức, cá nhân ƣơm tạo kỹ thuật, ƣơm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ; hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong việc phát huy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới vào sản xuất, kinh
doanh. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan khoa học và công nghệ Trung ƣơng, các
sở, ngành liên quan thúc đẩy quá trình chuyển giao cơng nghệ. Đầu mối phối hợp với
các cơ quan trong và ngoài tỉnh phát triển thị trƣờng cơng nghệ.
Các trung tâm có nhiệm vụ thống kê tiềm lực công nghệ kỹ thuật, xây dựng và
quản lý cơ sở dữ liệu về công nghệ kỹ thuật nhằm giúp các tổ chức sản xuất kinh doanh
lựa chọn để ứng dụng công nghệ. Tham mƣu Giám đốc Sở các tỉnh chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các biện pháp nhằm phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp và phát huy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất. Đầu mối tham mƣu và tổ chức thực
hiện các Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh. Theo dõi, tổng hợp và phối hợp trong việc
tuyên truyền phổ biến các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh. Nhằm tổ chức hƣớng dẫn nghiệp vụ và thực hiện các biện pháp bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, đặc biệt là đối với tên gọi xuất xứ, chỉ dẫn địa lý
dùng cho các đặc sản của địa phƣơng. Đồng thời phối hợp với Thanh tra Sở và các cơ
quan liên quan xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
1.2.2 Mô hình các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp
13


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An


Vƣờn ƣơm doanh nghiệp là một tổ chức liên kết giữa Trung tâm, viện nghiên
cứu, trƣờng đại học, chính quyền và các doanh nghiệp khởi sự (hay các nhóm, cá nhân
có ý định thành lập doanh nghiệp). Tổ chức này có mục đích tạo một "lồng ấp", một
mơi trƣờng "nuôi dƣỡng" các doanh nghiệp khởi sự trong một thời gian nhất định để
các đối tƣợng này có thể vƣợt qua những khó khăn ban đầu, khẳng định sự tồn tại và
phát triển nhƣ những doanh nghiệp độc lập. Vƣờn ƣơm cung cấp các dịch vụ và cơ sở
vật chất cần thiết để hỗ trợ việc khởi nghiệp từ giai đoạn hình thành ý tƣởng, phát triển
sản phẩm cho đến khi thành lập và phát triển doanh nghiệp thành công. Khái niệm
vƣờn ƣơm ngày càng trở nên phổ biến ở cả các nƣớc phát triển và đang phát triển.
Tại Việt nam, trình độ cơng nghệ từ những năm 1990 đến nay đã có những bƣớc
phát triển vƣợt bậc, trở thành một trong những yếu tố quyết định hiệu quả hoạt động và
mức độ thành công của doanh nghiệp. Sự phát triển khoa học – công nghệ cũng trở
thành động lực chính cho sự phát triển kinh tế xã hội của Việt nam trong giai đoạn hiện
nay. Sự phát triển của mơ hình Vƣờn ƣơm doanh nghiệp cơng nghệ tại các quốc gia
trong khu vực nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore,… đã chứng minh vai
trị tích cực của mơ hình vƣờn ƣơm.
Các cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp khởi nghiệp hỗ trợ chủ yếu bằng hai cách
chính: đào tạo kỹ năng quản lý và đem lại không gian làm việc tốt. Các hoạt động ƣơm
tạo đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp cần bao gồm việc cung cấp dịch vụ, hỗ trợ
hoạt động, phát triển kỹ năng, hỗ trợ vốn hạt giống (seed capitals). Các diễn giải lý
giải, các vƣờn ƣơm cần đƣợc hỗ trợ mảng công việc kinh doanh cơ bản và tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp gia nhập mạng lƣới liên kết với các doanh
nghiệp khởi nghiệp khác. Ngoài hệ thống cơ sở vật chất cần thiết nhƣ không gian làm
việc, mạng internet chất lƣợng cao…, các vƣờn ƣơm nên đem lại cho những khách
hàng của mình những dịch vụ khác nhƣ hỗ trợ quản lý tài chính/kế tốn, hỗ trợ kỹ năng
thuyết trình để thuyết phục nhà đầu tƣ, cung cấp các chƣơng trình đào tạo về kinh
doanh.
14



Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

Một trong những điều các doanh nghiệp khởi nghiệp thiếu hụt là vốn đầu tƣ ban
đầu để phát triển dự án của mình. Vì vậy vƣờn ƣơm cần hỗ trợ họ bằng cách cho tiếp
cận vốn vay ngân hàng và những chƣơng trình bảo lãnh khác. Đây là một trong những
thách thức lớn nhất đối với các vƣờn ƣơm. Tuy nhiên bằng uy tín của mình, vƣờn ƣơm
có thể giúp họ tiếp cận với nhà đầu tƣ thiên thần (angel investor) hoặc một Quỹ đầu tƣ
vốn mạo hiểm nào đó. Để mọi việc diễn ra tốt đẹp, vƣờn ƣơm sẽ trở thành cầu nối để
doanh nghiệp khởi nghiệp có thể hỗ trợ thƣơng mại hóa kết quả nghiên cứu và sản xuất
thử nghiệm.
Với những nỗ lực của mình, vƣờn ƣơm có thể đem lại nhiều kết quả hữu ích nhƣ
gia tăng việc làm, thúc đẩy quá trình đổi mới sáng tạo, khuyến khích thƣơng mại hóa
cơng nghệ, góp phần đƣa kết quả nghiên cứu vào thực tiễn cuộc sống và hạn chế thất
bại của các nhà khởi nghiệp.
1.3 Kinh nghiệm ở các nƣớc về hỗ trợ các quá trình khởi nghiệp
1.3.1 Kinh nghiệm về khởi nghiệp và chính sách hỗ trợ DNVVN ở các nước
trên thế giới.
1.3.1.1 Đài Loan.
Hiện nay tại Đài Loan có tới 90 vƣờn ƣơm tạo doanh nghiệp hình thành từ các
trƣờng đại học, chiếm tới hơn 80% tổng số vƣờn ƣơm tạo doanh nghiệp của cả nƣớc,
theo lời TS. Jane Liu, giám đốc Trung tâm Ƣơm tạo Đại học Công nghệ Chaoyang, tại
Hội thảo quốc tế về Chính sách phát triển cơ sở ƣơm tạo doanh nghiệp KH&CN thuộc
các trƣờng đại học: Bài học kinh nghiệm quốc tế do Hội đồng Chính sách KH&CN
Quốc gia phối hợp với Cục Phát triển Thị trƣờng và Doanh nghiệp KH&CN – Bộ
KH&CN tổ chức.
Các đại học của Đài Loan đã có những vƣờn ƣơm giàu uy tín ở tầm quốc tế, đơn
cử nhƣ Trung tâm Hỗ trợ Công nghiệp và Chiến lƣợc sáng chế của Đại học Chiaotung
đƣợc xếp thứ 7 toàn cầu trên bảng xếp hạng UBI Index (tổ chức hàng đầu thế giới về

xếp hạng các vƣờn ƣơm doanh nghiệp của các trƣờng đại học, có trụ sở ở Stockholm,
15


Đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu khởi nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Nghệ An

Thụy Điển). Trung tâm Ƣơm tạo của TS. Jane Liu ở Đại học Công nghệ Chaoyang
cũng nằm trong tốp 50 của bảng xếp hạng UBI Index, nhƣ bà cho biết. Đây là một
thành tựu đáng tự hào, vì không phải đại học hàng đầu nào trên thế giới cũng có vƣờn
ƣơm tạo doanh nghiệp đứng trong tốp đầu của bảng xếp hạng UBI Index.
Cũng giống nhƣ các vƣờn ƣơm tạo doanh nghiệp khác ở Đài Loan, các vƣờn ƣơm
thuộc các trƣờng đại học thƣờng chú trọng những ngành thế mạnh của trƣờng, đồng
thời phù hợp với đặc thù vùng, địa phƣơng của mình. Đài Loan có chủ trƣơng ƣu tiên
cho các doanh nghiệp làm thuộc tám ngành mũi nhọn là ứng dụng công nghệ thông tin
và viễn thông, cơng nghệ sinh học, cơng nghệ xanh, cơ khí chính xác, dịch vụ khoa
học, dịch vụ y tế - chăm sóc sức khỏe, dịch vụ đời sống thơng minh, và dịch vụ văn
hóa
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp cất cánh nhanh …
Đài Loan bắt đầu xây dựng các vƣờn ƣơm đầu tiên từ năm 1997, đến nay họ đã
đúc kết ra một số kinh nghiệm và những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
một cách hiệu quả nhất, bắt đầu ngay từ khâu cất cánh. Đầu tiên phải kể đến là chính
sách “một cửa”, theo đó tất cả các doanh nhân khởi nghiệp với mọi vấn đề thắc mắc
cần giải đáp hoặc khó khăn cần giúp đỡ đều có thể gọi đến một số điện thoại (0800589-168) để nhanh chóng nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và hỗ trợ cần thiết từ Hội Doanh
nghiệp nhỏ và vừa (SMEA) của Đài Loan.
Tài chính để khởi nghiệp là trở ngại và là vấn đề đƣợc đa số doanh nhân khởi
nghiệp quan tâm nhất, vì vậy SMEA cịn cung cấp một khóa đào tạo trong ba ngày.
Ngày đầu các học viên đƣợc học về tổng quan những vấn đề cơ bản cần có sự chuẩn bị,
đƣợc giới thiệu một số kỹ năng quản lý tối thiểu, đồng thời học cách tiến hành tiền
thẩm định ý tƣởng, kế hoạch kinh doanh. Trong ngày thứ hai, học viên đƣợc học cách

tiến hành vay vốn từ ngân hàng, đăng ký thuế, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, xây
dựng hình ảnh, câu chuyện về sản phẩm và tiếp thị. Ngày cuối cùng, học viên đƣợc học
cách viết kế hoạch kinh doanh, đƣợc giới thiệu về các kênh hỗ trợ tài chính và cho vay
16


×