Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 cho công ty cổ phần may quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÙI QUANG SƠN

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu chuyên ngành thạc sĩ Quản trị kinh doanh
tại Viện Kinh tế và Quản lý- Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, em đã trau dồi
thêm kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế và quản lý, đặc biệt là trong quá trình
thực hiện Luận văn, em đã trang bị thêm được nhiều kiến thức về mặt lý luận cũng
như thực tiễn liên quan đến nội dung nghiên cứu, đáp ứng cho nhu cầu cơng tác của
bản thân.
Với tất cả lịng chân thành, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường
Đại học Bách khoa Hà Nội; Viện Kinh tế và Quản lý; Viện Đào tạo sau Đại học;
Cơng ty cổ phần may Quảng Ninh; Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ em
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc sự chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn tận


tình của thầy giáo TS. Nguyễn Văn Nghiến- Bộ môn quản lý Công nghiệp - Viện
Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cùng tồn thể các thầy, cơ
giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý đã giúp đỡ em hoàn thành Luận văn./.

Hà Nội, tháng

năm 2015

Tác giả Luận văn

Bùi Quang Sơn

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng bản Luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học,
độc lập của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực,
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự tham khảo cho việc thực hiện Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả Luận văn

Bùi Quang Sơn

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. vii
MỤC LỤC HÌNH ẢNH.................................................................................................. viii
LỜI NĨI ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi ngiên cứu ......................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................2
5. Những đóng góp thực tiễn .................................................................................3
6. Kết cấu của Luận văn ........................................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP .............................................................................................................. 4
1.1 Khái niệm về chiến lƣợc ..................................................................................4
1.2 Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lƣợc..................................................5
1.3. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh .................................................................6
1.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ .........................................................................6
1.3.2 Phân tích mơi trường tác nghiệp .................................................................7
1.3.3 Phân tích mơi trường nội bộ ........................................................................9
1.3.4 Phân tích theo phương diện quốc tế ..........................................................12
1.4 Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu..................................................13
1.4.1 Khái niệm mục tiêu ...................................................................................13
1.4.2 Các loại mục tiêu .......................................................................................14
1.4.3 Cơ sở xác định mục tiêu ............................................................................15
1.5 Phân tích và lựa chọn các phƣơng án chiến lƣợc .......................................15
1.6 Các cấp chiến lƣợc .........................................................................................15

iii



1.6.1 Chiến lược cấp công ty ..............................................................................15
1.6.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh............................................................20
1.6.3. Chiến lược cấp bộ phận chức năng ..........................................................21
1.7 Các công cụ trợ giúp hoạch định chiến lƣợc ...............................................24
1.7.1 Cơng cụ phân tích mơi trường ...................................................................24
1.7.2 Cơng cụ phân tích đầu tư ...........................................................................29
1.7.3 Ma trận phân tích cạnh tranh (ma trận hình ảnh cạnh tranh) ....................34
1.7.4 Cơng cụ lựa chọn chiến lược .....................................................................36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 38
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC CHO 39
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY QUẢNG NINH ............................................................. 39
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần may Quảng Ninh .......................................39
2.1.1 Giới thiệu về cơng ty .................................................................................39
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển .............................................................40
2.1.3 Mơ hình tổ chức công ty............................................................................42
2.1.4 Quy mô hiện tại của công ty......................................................................48
2.1.5 Các loại sản phẩm Công ty đang sản xuất và kinh doanh .........................50
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................50
2.2 Phân tích mơi trƣờng kinh doanh của Cơng ty cổ phần may Quảng Ninh
...............................................................................................................................52
2.2.1 Môi trường vĩ mô ......................................................................................52
2.2.2 Môi trường ngành (môi trường tác nghiệp)...............................................62
2.2.3 Môi trường nội bộ .....................................................................................69
2.2.4 Các ma trận phân tích mơi trường và lựa chọn chiến lược .......................80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 82
CHƢƠNG 3: LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY QUẢNG
NINH ĐẾN NĂM 2020 .................................................................................................... 83
3.1 Quan điểm, mục tiêu phát triển....................................................................83


iv


3.1.1 Ngành dệt may Việt Nam ..........................................................................83
3.1.2 Phương hướng, mục tiêu công ty đến năm 2020 .......................................84
3.2 Ma trận xây dựng, lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh cho công ty đến năm
2020 ........................................................................................................................85
3.2.1 Phân tích SWOT ........................................................................................86
3.2.2 Ma trận lựa chọn chiến lược QSPM ..........................................................87
3.3 Lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh cho công ty đến năm 2020 .....................89
3.3.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung .............................................................89
3.3.2 Các chiến lược bộ phận chức năng............................................................90
3.4 Dự kiến kết quả các chỉ tiêu cơ bản của công ty đến năm 2020 ................99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 100
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 103

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CB-CNV

: Cán bộ công nhân viên

CNTT


: Công nghệ thông tin

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

NXB

: Nhà xuất bản

SBU

: Đơn vị kinh doanh chiến lược

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TNDS

: Trách nhiệm dân sự

USD

: Đồng Đô la Mỹ

VND

: Đồng Việt Nam


WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới

SP

: Sản phẩm

DN

: Doanh nghiệp

KHCN

: Khoa học công nghệ

KD:

: Kinh doanh

SXKD:

: Sản xuất kinh doanh

vi


MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp môi trường kinh doanh ..............................................................24

Bảng 1.2 Ma trận EFE ...............................................................................................27
Bảng 1.3 Ma trận IFE ................................................................................................28
Bảng 1.4 Ma trận SWOT ..........................................................................................29
Bảng 1.5 Khung đánh giá năng lực cạnh tranh .......................................................35
Bảng 1.6 Ma trận QSPM ...........................................................................................36
Bảng 2.1 Năng lực sản xuất thiết kế hiện tại của cơng ty .........................................50
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012- 2014 ...............................51
Bảng 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam ....................................................52
Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Quảng Ninh .........................................53
Bảng 2.5 Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế Việt Nam ..................................................54
Bảng 2.6 Lãi suất huy động và cho vay giai đoạn 2010-2014 ..................................55
Bảng 2.7 Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam .................................................................56
Bảng 2.8 Tổng nguồn vốn ODA vào Việt Nam ........................................................57
Bảng 2.9 Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012- 2014 ...............................63
Bảng 2.10 Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012- 2014 .............................64
Bảng 2.11 Tổng hợp những cơ hội và thách thức .....................................................68
Bảng 2.12 Số lượng lao động của Công ty cổ phần may Quảng Ninh giai đoạn
2012- 2014 ................................................................................................................69
Bảng 2.13 Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty Cổ phần may Quảng Ninh ....................................................................75
Bảng 2.14 Tình hình phát triển các của hàng giới thiệu sản phẩm ...........................76
Bảng 2.15 Chi cho công tác quảng cáo giai đoạn 2012-2014 ...................................77
Bảng 2.16 Giá bán sản phẩm Công ty cổ phần may Quảng Ninh ............................77
Bảng 2.17 Bảng giá sản phẩm chủ yếu của Công ty cổ phần may và in 27/7 ..........77
Bảng 2.18 Tổng hợp các yếu tố môi trường nội bộ ..................................................79
Bảng 2.19 Ma trận EFE .............................................................................................80
Bảng 2.20 Ma trận IFE ..............................................................................................81
Bảng 3.1. Kế hoạch tuyển dụng nhân lực mới ..........................................................93
Bảng 3.2. Kế hoạch đào tạo, huấn luyện nhân sự .....................................................93
Bảng 3.3. Dự kiến chi phí cơng tác quảng cáo, khuyến mại .....................................96

Bảng 3.4. Bảng danh mục các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020, định hướng 2025 .....99

vii


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mơ hình hoạch định chiến lược...................................................................5
Hình 1.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter .....................................7
Hình 1.3 Ma trận nội dung và ưu thế cạnh tranh ......................................................20
Hình 1.4 Ma trận cơ hội ............................................................................................25
Hình 1.5 Ma trận nguy cơ .........................................................................................26
Hình 1.6. Ma trận BCG .............................................................................................30
Hình 1.7 Mơ hình Mc.Kinsey - GE ...........................................................................32
Hình 1.8 Ma trận phân tích vị trí của doanh nghiệp trên khúc chiến lược................33
Hình 2.1 Mơ hình tổ chức Cơng ty ...........................................................................42
Hình 2.2 Tốc độc tăng trưởng GDP của Việt Nam ...................................................53
Hình 2.3 Tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Quảng Ninh ................................................54
Hình 2.4 Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế Việt nam ...................................................54
Hình 2.5 Lãi suất cho vay giai đoạn 2010- 2014 ......................................................55
Hình 2.6 Tỷ lệ thất nghiệp Việt Nam ........................................................................56
Hình 2.7 Nguồn vốn ODA vào Việt Nam .................................................................57
Hình 2.8. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm may ...........................................73
Hình 3.1. Mơ hình phịng marketing .........................................................................94

viii


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đã từng bước thực hiện công cuộc Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Ngày 11/1/2007 là dấu mốc quan trọng khi Việt Nam chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Những thành tựu đạt được
thời gian qua cho thấy, việc Việt Nam tham gia vào WTO là phù hợp với thực tế
khách quan, với xu thế hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày càng
mạnh mẽ và sâu sắc trên thế giới hiện nay. Điều này đã mang lại nhiều cơ hội phát
triển cho nền kinh tế nói chung và doannh nghiệp trong nước nói riêng.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được cũng tạo ra không ít khó khăn,
nguy cơ và thách thức cho các doanh nghiệp. Hội nhập quốc tế đồng nghĩa với việc
các doanh nghiệp chấp nhận cạnh tranh sịng phẳng, khơng chỉ với doanh nghiệp
trong nước mà ngay cả với các doanh nghiệp nước ngồi, do vậy có thể tồn tại và
phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải tìm cho mình hướng đi đúng đắn phù hợp
với nhu cầu và khả năng của mình. Cơng ty cổ phần may Quảng Ninh cũng khơng
đứng ngồi xu thế đó.
Trong bối cảnh như vậy để đứng vững và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có chiến lược phát triển đúng đắn, phù hợp với đặc điểm và sắc thái của nền
kinh tế, của dân tộc, của ngành. Công ty cổ phần may Quảng Ninh là đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc với
sự canh tranh khốc liệt của thị trường trong nước, nước ngồi, do vậy để thích nghi
với mơi trường kinh doanh mới, phát triển mạnh mẽ cần có hoạch định chiến lược
cho riêng mình.
Xuất phát từ u cầu thực tế đó, tôi mạnh dạn đề xuất đề tài “ Hoạch định
chiến lƣợc kinh doanh đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2025 cho Công ty
cổ phần may Quảng Ninh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp khóa học Thạc sỹ Quản
trị kinh doanh.

1


2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạch định kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phân tích các cơ sở hình thành chiến lược cho Công ty
- Lựa chọn chiến lược và đưa ra các giải pháp thực hiện chiến lược cho Công
ty cổ phần may Quảng Ninh đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi ngiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là Công ty cổ phần may Quảng Ninh
- Phạm vi và không gian nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần may Quảng Ninh; phân tích các yếu tố mơi trường
kinh doanh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trong đó bao
gồm: mơi trường vĩ mơ, mơi trường ngành và nội bộ doanh nghiệp để từ đó xác
định được những cơ hội, thách thức; các điểm mạnh, điểm yếu qua đó vận dụng
phân tích tìm ra chiến lược và giải pháp cụ thể cho công ty trong giai đoạn tới.
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ nghiên cứu được tổng hợp, thống kê
trong vòng 03 năm từ năm 2012- 2014; thời gian thu thập số liệu từ tháng 3/2015
đến tháng 9/2015.
- Thời gian ứng dụng nghiên cứu: Giai đoạn 2015- 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được dựa trên cơ sở các phương pháp như: duy vật
biện chứng, điều tra, phân tích và mơ hình minh họa. Để hoàn thành các yêu cầu và
đáp ứng mục tiêu trong quá trình nghiên cứu, cần kết hợp nhiều phương pháp luận
như: Lý thuyết về kinh tế vĩ mô, lý thuyết về chiến lược, quản trị chiến lược, các
phương pháp phân tích chiến lược tổng thể dựa trên các công cụ hoạch định theo ma
trận EFE, IFE, SWOT, BCG… và phương pháp mô tả, thống kê, thu thập, so sánh,
phân tích, tổng hợp, khái qt hóa đưa ra những giải pháp thực hiện chiến lược kinh
doanh đến năm 2020 cho Công ty cổ phần may Quảng Ninh.

2


5. Những đóng góp thực tiễn
Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và phương pháp luận về

công tác hoạch định chiến lược kinh doanh. Ứng dụng những vấn đề lý luận vào
việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty, tìm ra những cơ hội,
thách thức, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh để từ
đó lựa chọn và đưa ra các giải pháp mang tính chất định hướng, nhằm nâng cao vị
thế của Công ty cổ phần may Quảng Ninh.
6. Kết cấu của Luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích các cơ sở hình thành chiến lược cho Cơng ty cổ phần may
Quảng Ninh.
Chương 3: Lựa chọn chiến lược và giải pháp thực hiện chiến lược cho Công ty
cổ phần may Quảng Ninh đến năm 2020.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về chiến lƣợc
Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, nguyên nhân cơ bản có
sự khác nhau này là do có các hệ thống quan niệm khác nhau về tổ chức nói chung
và các phương pháp tiếp cận khác nhau về chiến lược của tổ chức nói riêng.
Theo Jonhson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “Chiến lược
là việc xác định, định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở
đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một
môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp
ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. Theo định nghĩa này
chiến lược của một doanh nghiệp được hình thành để trả lời các câu hỏi sau:
- Hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra ở đâu trong dài hạn.
- Hoạt động kinh doanh sẽ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm nào và phạm vi

các hoạt động.
- Bằng cách nào hoạt động kinh doanh được tiến hành tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn lực cần thiết tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi tác động đến khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Theo Micheal Porter, “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt
động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến hành
tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau. Cốt lõi của Chiến lược là lựa chọn cái
chưa được làm”. Theo cách tiếp cận này, Chiến lược là tạo ra sự khác biệt trong
cạnh tranh, tìm và thực hiện cái chưa được làm. Bản chất của Chiến lược là xây
dựng được lợi thế cạnh tranh; xây dựng một vị trí duy nhất và có giá trị tác động
một nhóm các hoạt động khác biệt.

4


Theo Quinn (1980) "Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục
tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết
một cách chặt chẽ".
Từ những khái niệm đó, ta có thể rút ra một khái niệm chung về Chiến lược
kinh doanh của một tổ chức như sau:
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các
chính sách và giải pháp lớn về sản xuất, về kinh doanh, về tài chính và về nhân tố
con người nhằm đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một
trạng thái mới cao hơn về chất nhằm đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp trên
thương trường. Chiến lược kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp xác định được
vị trí của mình trên thị trường, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác mà
còn giúp doanh nghiệp có những bước đi cụ thể hơn nhằm đạt được những mục tiêu
trong tương lai.
1.2 Nội dung cơ bản của hoạch định chiến lƣợc

Mơ hình hoạch định chiến lƣợc
Hình 1.1. Mơ hình hoạch định chiến lƣợc

Mối liên hệ ngược

Phân tích mơi trường

Xác định chức năng nhiệm vụ
mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các
phương án chiến lược
Nguồn: Garry D.Smith và cộng sự, Chiến lược và sách lược kinh doanh)
Mô hình Quản trị chiến lược được thể hiện tại hình 1.1, bao gồm các bước sau:
- Phân tích mơi trường;
- Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu;
- Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược;
5


1.3. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh
Mơi trường kinh doanh ảnh hưởng tới doanh nghiệp bao gồm: Môi trường vĩ
mô, môi trường ngành (môi trường tác nghiệp) và môi trường nội bộ.
1.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
Mơi trường vĩ mơ có thể tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào, làm biến
đổi sức mạnh tương đối giữa các thế lực và làm thay đổi tính hấp dẫn của một
ngành. Môi trường vĩ mô bao gồm một số yếu tố chủ yếu như: Kinh tế, chính trị, xã
hội, yếu tố tự nhiên và công nghệ.
1.3.1.1 Yếu tố kinh tế
- Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và nguy cơ đối với hoạt động sản xuất,

kinh doanh của tổ chức trong tình hình kinh tế hiện tại.
- Các yếu tố cần phân tích: Giai đoạn trong chù kỳ kinh tế; nguồn cung cấp
tiền; xu hướng của GNP; tỷ lệ lạm phát; lãi xuất ngân hàng; chính sách tiền tệ; mức
độ thất nghiệp; chính sách tài chính; kiểm sốt giá tiền cơng; cán cân thanh tốn.
1.3.1.2 Yếu tố chính trị
- Mục đích: Nhằm tìm ra các cơ hội và thách thức của hệ thống pháp luật đối
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các yếu tố cần phân tích như: Các quy định cho khách hàng vay tiêu dùng;
bảo vệ môi trường; sắc luật thuế; chế độ đãi ngộ đặc biệt; quy định trong lĩnh vực
ngoại thương, quy định về tiền lương, khuyến mãi, mức độ ổn định của chính phủ.
1.3.1.3 Yếu tố xã hội
- Mục đích: Nhận ra sự thay đổi của các yếu tố này để dự báo tác động của nó
và đề ra chiến lược tương ứng.
- Các yếu tố xã hội cần phân tích: Quan điểm về mức sống, phong cánh sống,
lao động nữ, ước vọng về sự nghiệp, tính tích cực tiêu dùng; tỷ lệ tăng, dịch chuyển
dân số, tỷ lệ sinh đẻ.
1.3.1.4 Yếu tố tự nhiên
- Mục đích: Nghiên cứu các yếu tố về ơ nhiêm mơi trường, thiếu năng lượng,
lãng phí tài nguyên thiên nhiên để cho các nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết
định và biện pháp hoạt động hiệu quả.

6


- Các yếu tố cần phân tích: Ơ nhiễm mơi trường, sự thiếu hụt năng lượng, sự
lãng phí nguồn tài ngun thiên nhiên.
1.3.1.5 Yếu tố cơng nghệ
- Mục đích: Khoa học cơng nghệ tác động đến chi phí cá biệt của các doanh
nghiệp, qua đó tạo nên khả năng cạnh tranh của sản phẩm nói riêng và khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung. Việc nghiên cứu các yếu tố này để các

doanh nghiệp phải cảnh giác với công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của họ bị
lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Các yếu tố cần phân tích: Chi phí cho cơng tác nghiên cứu và phát triển từ
ngân sách, chi phí cho nghiên cứu và phát triển trong ngành, tiêu điểm của các nỗ
lực công nghệ, sự bảo vệ bản quyền, các sản phẩm mới, chuyển giao cơng nghệ
mới, tự động hóa, sử dụng người máy.
1.3.2 Phân tích mơi trường tác nghiệp
Mơi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành
kinh doanh. Có 5 yếu tố cơ bản đó là: Đối thủ cạnh tranh; khách hàng; nhà cung
cấp; các đối thủ tiềm ẩn và hàng (sản phẩm) thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố
này được phản ánh trên hình 1.2, mơ hình 5 áp lực của Michael E.Porter (1980) để
xem xét mơi trường tác nghiệp của doanh nghiệp:
Hình 1.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter

(Nguồn: Giáo trình sách lược và chiến lược kinh doanh, NXB Thống kê)

7


1.3.2.1 Phân tích cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành
- Mục đích: Đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trường trong tương lai do
sức hấp dẫn của ngành và những rào cản gia nhập và hình thành những đối thủ cạnh
tranh mới, từ đó thị phần bị chia sẻ, lợi nhuận doanh nghiệp bị giảm xuống, sự xuất
hiện của đối thủ cạnh tranh mới sẽ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy phải phân tích các đối thủ tiềm ẩn để đánh giá những nguy cơ mà họ
tạo ra cho doanh nghiệp. Việc phân tích các đổi thủ cạnh tranh là để nắm và hiểu
được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thơng qua.
- Các yếu tố cần phân tích: Đối thủ có bằng lịng với vị trí hiện tại, khả năng
đối thủ chuyển dịch và đổi hướng chiến lược như thế nào? điểm yếu của đối thủ

cạnh tranh là gì? điều gì có thể giúp đối thủ cạnh tranh trả đũa một cách mạnh mẽ
và hiệu quả nhất.
1.3.2.2 Phân tích áp lực khách hàng
- Mục đích phân tích: Yêu cầu của khách ngày càng cao, đặc biệt là nhu cầu về
chất lượng dịch vụ, dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng như các dịch vụ giá trị gia
tăng kèm theo. Do vậy khách hàng cũng tạo nên một yếu tố cạnh tranh quan trọng.
Sự trung thành của khách hàng là một lợi thế lớn của mỗi doanh nghiệp. Đối với các
doanh nghiệp ra đời sau, khi số lượng khách hàng trung thành ít sẽ phải cạnh tranh
với các doanh nghiệp ra đời trước, có nhiều khách hàng trung thành. Việc phân tích
khách hàng ở hiện tại và tương lai để thu được các thông tin làm cơ sở định hướng
quan trọng cho việc hoạch định kế hoạch, nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp
đến Marketing.
- Các yếu tố phân tích: Bao gồm các thơng số về địa lý (vùng, miền, mật độ
dân số, khí hậu), về nhân khẩu học (tuổi tác, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, trình
độ văn hóa, tơn giáo, chủng tộc, quốc tịch), về tâm lý (tầng lớp xã hội, lối sống, cá
tính), thái độ (lối sống, mức độ tiêu dùng...).
1.3.2.3 Phân tích áp lực nhà cung cấp
- Mục đích phân tích: Các nhà cung cấp có thể được coi như một áp lực đe
dọa, khi họ có khả năng tăng giá bán đầu vào hoặc giảm chất lượng của các sản
8


phẩm dịch vụ mà họ cung cấp, do đó làm giảm khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào mức độ tập trung của các nhà cung cấp, tầm quan
trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp, sự khác biệt của các nhà cung
cấp, ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự khác biệt hóa sản
phẩm, chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong ngành, sự tồn tại của các nhà
cung cấp thay thế, nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp, chi phí
cung ứng so với tổng lợi tức của ngành. Việc phân tích khách hàng cung ứng để
thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu, lao động và tài chính

cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Các chỉ tiêu phân tích: Bao gồm các chỉ tiêu về người bán vật tư, thiết bị (số
lượng người cung cấp, số lượng mặt hàng thay thế), cộng đồng tài chính (các điều
kiện cho vay, người cho vay có khả năng kéo dài ngân khoản và thời hạn cho vay
khi cần thiết khơng, cổ phiếu của doanh nghiệp có được đánh giá đúng khơng),
nguồn lao động (trình độ đào tạo, trình độ chun mơn)
1.3.2.4 Phân tích hiểm họa sản phẩm thay thế
- Mục đích phân tích: Sản phẩm thay thế là những sản phẩm khác về tên gọi,
khác về thành phần nhưng đem lại cho khách hàng những tiện ích tương đương như
sản phẩm của doanh nghiệp. Sự xuất hiện của những sản phẩm thay thế này có thể
dẫn đến nguy cơ làm giảm giá bán và sụt giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó
doanh nghiệp phải dự báo và phân tích khuynh hướng phát triển các sản phẩm thay
thế, nhận diện hết các nguy cơ mà các sản phẩm thay thế tạo ra cho doanh nghiệp.
Để xác định các nguồn lực cần thiết để phát triển hay vận dụng cơng nghệ mới vào
chiến lược của mình, do phần lớn các sản phẩm thay thế mới là kết quả của sự bùng
nổ công nghệ.
- Các chỉ tiêu phân tích: Nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm
ẩn, trên cơ sở của sự phát triển khoa học cơng nghệ.
1.3.3 Phân tích mơi trường nội bộ
Mơi trường nội bộ của một doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ
thống bên trong của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải cố gắng phân tích một
9


cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ đó nhằm xác định rõ ưu điểm và nhược điểm của
mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy
ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm các lĩnh vực
chức năng như: nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính kế
toán, marketting và nề nếp tổ chức chung.
1.3.3.1 Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân lực

- Mục đích phân tích: Nhân lực là nguồn tài sản lớn nhất, có vai trò rất quan
trọng với sự thành bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp dù có thiết bị hiện đại, vật
chất tốt nhưng nếu quản lý kém, thiếu người có khả năng tâm huyết, nhiệt tình với
cơng việc thì sản xuất kém hiệu quả. Vì vậy, vấn đề quản lý nhân lực giữ vai trị
quan trọng trong tiến trình quản trị chiến lược của nhiều doanh nghiệp.
- Các yếu tố cần phân tích: bộ máy lãnh đạo, trình độ tay nghề và tư cách
đạo đức của cán bộ công nhân viên, giá trị các mối quan hệ lao động so với tồn
ngành và các đối thủ cạnh tranh khác; các chính sách cán bộ có hiệu quả và hiệu
năng; sử dụng có hiệu quả các biện pháp khuyến khích để động viên nhân viên
hoàn thành nhiệm vụ; khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức
độ tối đa và tối thiểu; mức độ thuyên chuyển cán bộ và bỏ việc; trình độ chun
mơn; kinh nghiệm.
1.3.3.2 Yếu tố Nghiên cứu và Phát triển
- Mục đích phân tích: Trong tất cả các chức năng kinh doanh của doanh nghiệp
thì việc đầu tư vào R&D thường sản sinh ra kết quả ngoạn mục nhất. Chiến lược
R&D mạng tính sống cịn với doanh nghiệp hiện nay và tương lai. Chiến lược có
thể tập trung vào đổi mới sản phẩm nhằm phát triển những sản phẩm mới trước các
đối thủ cạnh tranh. Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm cải thiện chất lượng sản
phẩm hoặc đặc tính của sản phẩm hiện hữu và những chiến lược đổi mới tiến trình
nhằm cải thiện quá trình chế tạo sản phẩm, nâng cao chất lượng, giảm chi phí sản
xuất; xác định trình độ, kinh nghiệm và năng lực khoa học của bộ phận chức năng
về nghiên cứu sự phát triển để đưa ra các định hướng về hoạt động nghiên cứu phát
triển của doanh nghiệp.

10


- Các yếu tố cần phân tích: Tổ chức của bộ phận nghiên cứu, các cơng trình
nghiên cứu, sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu phát triển và các lĩnh vực
hoạt động khác, đặc biệt là marketing.

1.3.3.3 Các yếu tố sản xuất
- Mục đích: Sản xuất là chức năng gắn liền với chế tạo ra sản phẩm, một trong
lĩnh vực chủ yếu của doanh nghiệp. Vì vậy, khi triển khai chiến lược sản xuất rất cần
phải quan tâm đến kinh nghiệm quản lý và quy mô sản xuất. Nếu như mở rộng quy
mơ sản xuất thì chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm càng giảm thiểu. Mặt khác,
cấu trúc sản phẩm phù hợp với cấu trúc chế tạo thì hiệu quả sản phẩm càng cao và
tiến trình sản xuất phù hợp với cấu trúc sản phẩm trong từng giai đoạn của vòng đời
sản phẩm. Điều này giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí sản xuất thấp
nhất, thích hợp cho các doanh nghiệp muốn tạo ưu thế cạnh tranh về giá cả sản phẩm.
- Các yếu tố cần phân tích: Cơng nghệ sản xuất, Hiệu năng kỹ thuật của dây
chuyền công nghệ và việc tận dụng công suất, giá cả và mức độ cung ứng nguyên
liệu, việc bố trí các phương tiện sản xuất, quy hoạch và tận dụng các phương tiện...
1.3.3.4 Yếu tố tài chính kế tốn
- Mục đích: Điều kiện để có thể thu hút đầu tư và đánh giá vị trí cạnh tranh
chính là điều kiện tài chính doanh nghiệp. Các quyết định tài chính gồm 3 lĩnh vực
chính là: Đầu tư, tài trợ và quản lý tài sản nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được
những mục tiêu tổng thể của mình. Để đánh giá hoạt động của bộ phận tài chính bao
gồm việc phân tích, lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bộ phận này có ảnh hưởng sâu rộng trong
toàn doanh nghiệp.
- Các yếu tố cần phân tích: Khả năng huy động vốn ngắn hạn; khả năng huy
động vốn dài hạn (tỷ lệ giữa vốn vay và vốn cổ phần); nguồn vốn công ty; chi phí
vốn so với tồn ngành và các đối thủ cạnh tranh; các vấn đề thuế; tình hình vay có
thế chấp; khả năng tận dụng các chiến lược tài chính thay thế như cho thuê hoặc bán
và thuê lại; tỷ lệ lãi...

11


1.3.3.5 Hoạt động Marketing

- Mục đích: Marketing là khâu then chốt, là chìa khố mở cửa để đi tới thành
cơng của mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Trong marketing hiện
đại, bắt đầu từ nhu cầu của thị trường đi đến sản xuất nhằm thoả mãn nhu cầu, dự
báo trước nhu cầu, đồng thời ứng dụng các thành tựu khoa học hiện đại (Kỹ thuật
thông tin, mạng thơng tin, kỹ thuật tự động hố...) và các hoạt động marketing vào
thiết kế sản phẩm, thiết kế nhãn hiệu bao bì vào quảng cáo bán hàng.
- Các yếu tố cần phân tích: Các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, mức
đa dạng của sản phẩm, sự tập trung bán một số loại sản phẩm hoặc bán cho một số
khách hàng, khả năng thu thập thông tin cần thiết về thị trường, kênh phân phối (số
lượng, phạm vi và mức độ kiểm sốt), việc quảng cáo, khuyến mại có hiệu quả, hiệu
năng và sáng tạo; chiến lược giá và tính linh hoạt trong việc định giá; dịch vụ sau bán
hàng và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng; thiện chí và tín nhiệm của khách hàng...
1.3.3.6 Nề nếp tổ chức
- Mục đích: Đánh giá lại nề nếp hiện có của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các
biện pháp để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để thực hiện tốt chiến lược
kinh doanh đã đề ra.
- Các yếu tố phân tích: Cơ cấu tổ chức, uy tín và thể diện của doanh nghiệp,
điểm số của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu, tổ chức hệ thống thông tin giao
tiếp, hệ thống kiểm soát tổ chức chung, bầu khơng khí và nề nếp tổ chức, hệ thống
kế hoạch hóa chiến lược...
1.3.4 Phân tích theo phương diện quốc tế
Khía cạnh quốc tế của mỗi cấp độ môi trường cũng cần được đánh giá. Nội
dung và mức độ phân tích yếu tố môi trường quốc tế tùy thuộc vào mức độ tham gia
của hãng trên thương trường.
1.3.4.1 Đối với các hãng chỉ hoạt động trong nước
Cần xem xét các nội dung sau:
- Ảnh hưởng của các yếu tố quốc tế đối với mơi trường vĩ mơ như: ảnh hưởng
có tính chất chính trị hoặc ảnh hưởng của chính phủ có thể tác động đến quan hệ
12



buôn bán quốc tế; tiến bộ công nghệ của các hãng nước ngồi (cơng nghệ sản xuất
mới); các yếu tố xã hội, tự nhiên ở nước sở tại đều có thể tác động đến hoạt động
trong nước của hãng như thế nào?
- Ảnh hưởng của các yếu tố quốc tế đối với môi trường tác nghiệp: Cần theo
dõi bước phát triển sản phẩm của doanh nghiệp nước ngoài và khả năng chiến lược
của các doanh nghiệp nước ngồi có sáng kiến đổi mới hoạt động trong cùng 1 lĩnh
vực. Vì bất kỳ doanh nghiệp nào, kể cả doanh nghiệp nước ngồi đều có thể tung ra
sản phẩm thay thế.
1.3.4.2 Đối với các hãng hoạt động trên thương trường quốc tế
- Mơi trường vĩ mơ: Các hãng cần phân tích các yếu tố của nước sở tại như: Môi
trường pháp luật (truyền thống pháp luật, hiệu lực của hệ thống pháp luật, các hiệp ước
ký với nước ngoài, luật về mã hiệu hàng hóa và bằng phát minh, luật có ảnh hưởng đến
các hãng kinh doanh), môi trường kinh tế (mức phát triển kinh tế, dân số, tổng sản
phẩm quốc dân, bình qn thu nhập tính theo đầu người, hạ tầng cơ sở xã hội...), mơi
trường văn hóa (phong tục tập quán, ngôn ngữ, tôn giáo, biểu chế xã hội...), hệ thống
chính trị (hình thức chính phủ, hệ tư tưởng, mức độ ổn định của chính phủ, sức mạnh
của các đảng và phe nhóm đối lập, tình trạng bất ổn trong xã hội...).
- Môi trường tác nghiêp: Các hãng cần xem xét các yếu tố như sự cạnh tranh,
khách hàng, người cung cấp hàng, sản phẩm thay thế, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới.
- Môi trường nội bộ: Cần đánh giá trình độ nhân lực địa phương, khả năng đối
phó với những tình huống đặc biệt trong quá trình sản xuất của mình.
1.4 Xác định chức năng và nhiệm vụ mục tiêu
1.4.1 Khái niệm mục tiêu
Mục tiêu được hiểu một cách khái quát nhất là cái “đích” cần đạt tới, mỗi
doanh nghiệp cũng như từng bộ phận của nó đều có mục tiêu của mình. Mục tiêu
của doanh nghiệp có thể được xác định cho tồn bộ q trình tồn tại và phát triển,
cũng có thể chỉ gắn với từng giai đoạn phát triển nhất định của nó.

13



Theo Giáo trình Chiến lược và sách lược kinh doanh- NXB Thống kê: “Mục
tiêu” là thuật ngữ ám chỉ toàn bộ các kết quả cuối cùng hoặc kết cục mà doanh
nghiệp mong muốn đạt được.
1.4.2 Các loại mục tiêu
1.4.2.1 Phân loại theo tính chất cụ thể
Nếu xét theo tính chất cụ thể thì hệ thống mục tiêu được chia thành hai phần
mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu tổng quát mang tính chất khái quát, đảm bảo sự phát triển chung
của doanh nghiệp chẳng hạn như mục tiêu tồn tại, phát triển; dễ thích nghi; tối đa
hóa lợi nhuận; sự thỏa mãn và phát triển của người lao động; trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
- Mục tiêu cụ thể: mô tả các kết quả cụ thể mà doanh nghiệp phải đạt được
trong từng thời kỳ cụ thể như khả năng sinh lời, doanh thu, thị phần, năng suất, chất
lượng sản phẩm.
1.4.2.2 Phân loại theo phạm vi
Nếu xét theo phạm vi thì mục tiêu gồm mục tiêu cấp doanh nghiệp và mục tiêu
cấp bộ phận doanh nghiệp:
- Mục tiêu cấp doanh nghiệp: Thường bao gồm các mục tiêu tổng quát và mục
tiêu từng lĩnh vực hoạt động xét cho tồn bộ q trình phát triển hoặc cho từng thời
kỳ cụ thể của doanh nghiệp;
- Mục tiêu cấp bộ phận: Chỉ bao hàm các mục tiêu tổng quát và mục tiêu từng
lĩnh vực hoạt động xét cho toàn bộ quá trình phát triển hoặc cho từng thời kỳ cụ thể
của doanh nghiệp.
1.4.2.3 Phân loại theo thời gian
Nếu xét theo thời gian thì mục tiêu gồm mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn:
- Mục tiêu dài hạn: Là các kết quả mong muốn được đề ra cho một khoảng
thời gian tương đối dài (thường dài hơn một chu kỳ quyết định). Các mục tiêu dài
hạn thường được ấn định theo 7 lĩnh vực chủ để sau: mức lợi nhuận; năng suất; vị


14


thế cạnh tranh; phát triển việc làm; quan hệ giữa cơng nhân viên; vị trí dẫn đầu về
cơng nghệ; trách nhiệm trước công luận.
- Mục tiêu ngắn hạn: Phải hết sức cụ thể và phải nêu ra được các kết quả chi
tiêu một cách chi tiết.
1.4.3 Cơ sở xác định mục tiêu
Các nhận tố ảnh hưởng đến việc hình thành mục tiêu chiến lược:
- Những ảnh hưởng của các yếu tố bên trong gồm: Các khả năng về nguồn
nhân tài vật lực của doanh nghiệp; Triết lý kinh doanh, quan điểm của những người
đứng đầu doanh nghiệp; Hoạt động và thành tích của doanh nghiệp trong quá khứ
và các đối tượng hữu quan bên trong.
- Những ảnh hưởng của yếu tố bên ngồi gồm: Điều kiện của mơi trường; Các
đối tượng hữu quan bên ngoài.
Việc lựa chọn các mục tiêu chiến lược phải được thực hiện trên cơ sở phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống mục tiêu chiến lược của thời kỳ chiến lược
xác định. Các lựa chọn mục tiêu chiến lược có thể liên quan đến:
- Thứ nhất, lựa chọn các mục tiêu liên quan đến khối lượng công việc trong
thời kỳ chiến lược.
- Thứ hai, lựa chọn mục tiêu liên quan đến lợi nhuận.
- Thứ ba, lựa chọn mục tiêu liên quan đến các mạo hiểm, sở hữu.
1.5 Phân tích và lựa chọn các phƣơng án chiến lƣợc
Sau khi phân tích các phương án chiến lược, cần lựa chọn sự kết hợp, thích
hợp giữa các chiến lược cấp công ty, cấp cơ sở kinh doanh và chiến lược cấp bộ
phận chức năng. Nội dung của các phương phương án chiến lược được trình bày cụ
thể tại mục 1.6 của chương này; nội dung của các cơng cụ hỗ trợ hoạch định chiến
lược được trình bày cụ thể tại mục 1.7 của chương này.
1.6 Các cấp chiến lƣợc

1.6.1 Chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty là xác định ngành kinh doanh (hoặc các ngành kinh
doanh) mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần được kinh

15


doanh như thế nào (ví dụ liên kết với các chi nhánh khác của công ty hoặc kinh
doanh độc lập) và mơi quan hệ của nó với xã hội như thế nào. Vì vậy các phương án
chiến lược cơng ty có nhiệm vụ hoạch định những gì cấp cơng ty cần làm và những
gì khơng cần làm, điều chỉnh cơ cấu và trọng tâm của các mặt hoạt động kinh doanh
mà hãng đã chọn. Các loại phương án chiến lược cấp công ty bao gồm: Chiến lược
tăng trưởng tập trung, chiến lược liên kết, chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng
hóa, chiến lược suy giảm, chiến lược hỗn hợp và chiến lược hướng ngoại.
1.6.1.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung
Là các chiến lược chủ đạo đặt trọng tâm vào việc cải tiến các sản phẩm hoặc
thị trường hiện có mà không thay đổi bất kỳ yếu tố nào. Với các chiến lược như:
Xâm nhập thị trường; phát triển thị trường và phát triển sản phẩm.
1.6.1.1.1 Xâm nhập thị trường
Xâm nhập thị trường là tìm cách tăng trưởng các sản phẩm hiện đang sản xuất
trong khi vẫn giữ nguyên thị trường hiện đang tiêu thụ, thông thường bằng các nỗ
lực mạnh mẽ trong công tác marketting.
1.6.1.1.2 Phát triển thị trường
Phát triển thị trường là tìm cách tăng trưởng bằng con đường thâm nhập vào
thị trường mới để tiếp thị các sản phẩm mà hãng hiện đang sản xuất.
1.6.1.1.3 Phát triển sản phẩm
Phát triển sản phẩm là tìm cách tăng trưởng thông qua việc phát triển các sản
phẩm mới để tiêu thụ trong các thị trường mà hãng đang hoạt động.
1.6.1.2 Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (liên kết)
Chiến lược tăng trưởng liên kết thích hợp đối với các doanh nghiệp đang kinh

doanh các ngành kinh tế mạnh, khi cơ hội sẵn có phù hợp với các mục tiêu và chiến
lược dài hạn mà doanh nghiệp đang thực hiện. Chiến lược này cho phép củng cố vị
thế của doanh nghiệp và cho phép phát huy đầy đủ hơn khả năng kỹ thuật của doanh
nghiệp. Chiến lược tăng trưởng liên kết gồm: Hội nhập dọc ngược chiều và hội
nhập dọc thuận chiều.

16


×