Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần đầu tư phát triển hà thủy giai đoạn 2015 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI BÁCH KHOA HÀ NỘI

VŨ DUY HÙNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ THỦY
GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI - 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS. Phạm Cảnh Huy.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ
ràng.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.


Hà nội, tháng 01 năm 2016
NGƯỜI THỰC HIỆN

Vũ Duy Hùng

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

i

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian khảo sát, nghiên cứu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tư
phát triển Hà thủy, luận văn tốt nghiệp được hoàn thành dưới sự hướng dẫn
tận tình của Thầy giáo, TS. Phạm Cảnh Huy và các thầy, cô giáo Viện Kinh tế
và Quản lý, trường Bách khoa Hà Nội, tập thể ban lãnh đạo và các phịng ban,
xí nghiệp Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển Hà thủy cùng nhiều ý kiến đóng
góp của các nhà khoa học kinh tế và các bạn đồng nghiệp.
Do kiến thức cịn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn
bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà nội, tháng 01 năm 2016
NGƯỜI THỰC HIỆN


Vũ Duy Hùng

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

ii

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn ............................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ......................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ...................... 8

1.1. Khái niệm, vai trò của chiến lược kinh doanh trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ................................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ................................................ 8
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp .................................................................................... 12
1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh .......................................................... 13
1.2.1. Căn cứ vào tính thực tiễn của chiến lược kinh doanh .................... 13
1.2.2. Căn cứ vào cấp làm chiến lược kinh doanh ................................... 14
1.2.3. Căn cứ vào phạm vi thực hiện chiến lược kinh doanh .................... 14
1.2.4. Căn cứ vào tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh ................. 14
1.3. Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh ........................ 15
1.3.1. Những yêu cầu khi thiết lập chiến lược: ........................................ 15
1.3.2. Những nguyên tắc để lựa chọn chiến lược: .................................... 15
1.4. Phân tích môi trường hoạt động của doanh nghiệp ............................... 15
HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

iii

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

1.4.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ........................................................... 15
1.4.2. Phân tích mơi trường vi mơ ........................................................... 17
1.4.3. Phân tích mơi trường nội bộ .......................................................... 21
1.5. Phương pháp và các công cụ phân tích, lựa chọn chiến lược ................ 26
1.5.1. Phương pháp lựa chọn chiến lược ................................................. 26

1.5.2. Các công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược .......................... 28
1.5.3. Lựa chọn chiến lược ...................................................................... 38
1.5.4. Tổ chức thực hiện chiến lược ........................................................ 39
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................. 40
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ THỦY GIAI ĐOẠN
2015- 2020 ....................................................................................................................... 41
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hà thủy .................... 41
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hà thủy ............. 41
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư
phát triển Hà thủy ................................................................................... 41
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 41
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hà thủy .. 42
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 20122014 ........................................................................................................ 44
2.2. Phân tích các yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến hoạt động của Công
ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà thủy ........................................................... 46
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ ........................................................... 46
2.2.2. Mơi trường vi mơ........................................................................... 51
2.2.3. Phân tích mơi trường nội bộ .......................................................... 56
2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội của Công ty Cổ
phần Đầu tư phát triển Hà thủy ................................................................... 63
2.3.1. Cơ hội và thách thức ..................................................................... 63
2.3.2. Điểm mạnh và điểm yếu................................................................. 63
2.3.3. Ma trận các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong ................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 67

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

iv


LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ THỦY ........................................ 68
GIAI ĐOẠN 2015-2020.................................................................................................. 68
3.1. Những định hướng cơ bản cho phát triển ngành Xây dựng và phát
triển của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà thủy (INDECO) trong thời
gian tới ........................................................................................................ 68
3.1.1. Sứ mạng ........................................................................................ 68
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 68
3.2. Phân tích ma trận SWOT và lựa chọn chiến lược kinh doanh cho
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hà thủy – INDECO .............................. 69
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT ............................................................... 69
3.2.2. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Đầu tư
phát triển Hà thủy – INDECO ................................................................. 71
3.3. Một số giải pháp nhằm thực hiện chiến lược kinh doanh cho Công ty
Cổ phần Đầu tư phát triển Hà thủy – INDECO đến năm 2020. .................... 73
3.3.1. Giải pháp về vốn đầu tư ................................................................ 73
3.3.2. Giải pháp về quản trị chi phí, hạ giá thành sản xuất ..................... 76
3.3.3. Giải pháp về mơ hình kinh doanh, tổ chức, nhân sự ...................... 78
3.3.4. Giải pháp về marketing ................................................................. 81
3.3.5. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển thương hiệu ....................... 84
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 86
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 88

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... ix
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................... ix
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... xii
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................xiv
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................xvi
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................ xviii
PHỤ LỤC 6 .................................................................................................... xx

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

v

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TC - KT

: Tài chính kế tốn

TCHC

: Tổ chức hành chính

IFE


: Internal Factor Evaluation - Ma trận các yếu tố bên trong

EFE

: External Factor Evaluation - Ma trận các yếu tố bên ngoài

SWOT

: Strengths, weaknesses, opportunities and threats – Ma trận
phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

IE

: Internal External – Ma trận yếu tố bên trong, bên ngoài

SPACE

: The Strategic Position & ACtion Evaluation matrix - Ma trận
vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động

QSPM

: Quantitative StrategicPlanning Matrix - ma trận hoạch định
chiến lược có thể định lượng

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

vi


LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Mơ hình ma trận IFE [11] ............................................................................... 28
Bảng 1.2. Mơ hình ma trận EFE [11] .............................................................................. 30
Bảng 1.3. Ma trận SWOT [11] ........................................................................................ 34
Bảng 1.4. Ma trận IE [11] ................................................................................................ 35
Bảng 1.5. Mơ hình ma trận QSPM [11] .......................................................................... 37
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 . 45
Bảng 2.2: Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Hà Nội giai đoạn 2012-2014................................. 48
Bảng 2.3. Tỷ lệ lạm phát Việt Nam giai đoạn 2012 - 2014 ............................................ 49
Bảng 2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................... 55
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2011-2014 ............................. 56
Bảng 2.6. Số lượng lao động của công ty giai đoạn 2011-2014 .................................... 57
Bảng 2.7. Chất lượng lao động của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Hà Thuỷ
giai đoạn 2011-2014 ........................................................................................................ 58
Bảng 2.8. Cơ hội và thách thức có thể ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh
ở công ty ........................................................................................................................... 63
Bảng 2.9. Điểm mạnh và điểm yếu có thể ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh ở công ty................................................................................................................ 64
Bảng 2.10. Ma trận đánh giá tác động các yếu tố bên ngồi Cơng ty............................ 65
Bảng 2.11. Ma trận các yếu tố bên trong của Công ty.................................................... 66
Bảng 3.1. Ma trận SWOT................................................................................................ 70
Bảng 3.2. Ma trận QSPM ................................................................................................ 72


HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

vii

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hà thủy ................. 43
Hình 1. Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................ 3
Hình 1.1. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter .............................. 17
Hình 1.2. Ma trận chiến lược chính [10] ......................................................... 36
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2012-2014 ........................... 46
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Hà Nội giai đoạn 2012-2014 ............................ 48
Biểu đồ 2.3. Tăng trưởng Vốn của Công ty giai đoạn 2011-2014 ................................. 57

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

viii

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt đang diễn ra trên tất cả các
lĩnh vực kinh doanh, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên
thương trường thì việc quan trọng và cần thiết nhất là phải hướng doanh
nghiệp mình theo một chiến lược đúng đắn và phù hợp.
Năm 2007, sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO) đã đánh dấu một bước ngoặt lớn đối với nền kinh tế Việt
Nam. Các cơ hội do hội nhập kinh tế mang lại đã, đang và tiếp tục mở rộng
tay chào đón các doanh nghiệp năng động, biết tìm kiếm và tận dụng cơ hội
đầu tư. Tuy nhiên, song hành bên cạnh các cơ hội luôn tồn tại những mối đe
dọa và nguy cơ tiềm ẩn có thể đến bất cứ lúc nào khiến các doanh nghiệp sẽ
gặp khó khăn nếu như khơng có sự chuẩn bị tốt và đầy đủ những giải pháp để
đối phó. Thêm vào đó, sự tiến bộ khơng ngừng của khoa học công nghệ cũng
đang rút ngắn chu kỳ phát triển của sản phẩm và dịch vụ; tồn cầu hóa thị
trường làm gia tăng đáng kể các đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm năng gia
nhập ngành… Điều đó có nghĩa là thế giới kinh doanh đang đem đến cho
khách hàng ngày càng nhiều những quyền lực tự do lựa chọn, nhưng đồng
thời cũng làm gia tăng các áp lực cạnh tranh trong việc đáp ứng các nhu cầu
mới.
Trong bối cảnh này, thành cơng khơng cịn phụ thuộc vào việc định vị
của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định, mà là khả năng tương tác với
các đối thủ cạnh tranh trong dài hạn. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải
hoạch định và triển khai những chiến lược phù hợp, hiệu quả để có thể tồn tại
và phát triển bền vững. Một chiến lược lựa chọn nếu phát huy được nội lực
của doanh nghiệp để tận dụng thành công các cơ hội đến từ môi trường bên

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG


1

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

ngoài hay tránh né, hạn chế được những rủi ro và điểm yếu thì chắc chắn
doanh nghiệp sẽ đủ sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Chính vì
vây, các doanh nghiệp muốn thành cơng và có lợi nhuận trong kinh doanh thì
cần có một chiến lược kinh doanh tốt với một giải pháp tối ưu.
Trong thời gian học tập ở trường và công tác tại Công ty cổ phần đầu tư
phát triển Hà Thủy, tơi nhận thấy vai trị rất to lớn của việc xây dựng chiến
lược kinh doanh, là một nhân tố dẫn đến thành cơng của doanh nghiệp.
Vì vậy, tôi nhận đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công
ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Thủy giai đoạn 2015 – 2020”
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược kinh doanh, phân tích tình hình
xây dựng chiến lược kinh doanh của Cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển Hà
Thuỷ, luận văn đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Hà Thuỷ giai đoạn 2015-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh cho
doanh nghiệp.
- Thực trạng xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư
và phát triển Hà Thuỷ, Phân tích các yếu tố mơi trường bên ngoài và nội bộ

doanh nghiệp để chỉ ra cơ hội thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty
cổ phần đầu tư và phát triển Hà Thuỷ giai đoạn 2015-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Thủy
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

2

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Thủy trong giai đoạn 2015 – 2020.
4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và phương pháp luận về hoạch định chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu tư phát triển Hà Thủy từ năm 2015 đến năm 2020, hoạch định chiến lược
kinh doanh cho Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Thủy giai đoạn 2015 –
2020 để tổ chức thực hiện có hiệu quả
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Phân tích và đánh giá mơi trường kinh doanh của Công ty và thực
trạng hoạt động kinh doanh của Công ty


Ma trận yếu tố nội bộ IFE

Ma trận yếu tố bên ngoài
EFE

Ma trận SWOT-Xây dựng chiến lược

Ma trận QSPM-Lựa chọn chiến lược

Đề xuất giải pháp thực hiện chiến lược

Hình 1. Khung nghiên cứu của luận văn
Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam, 2003

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

3

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

5.2. Các phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương
pháp thống kê, phương pháp so sánh và phương pháp chuyên gia.
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

a) Thu thập dữ liệu thứ cấp
Về thu thập thông tin, Luận văn sử dụng các thông tin thứ cấp từ các báo
cáo tài chính, phân tích thị trường và các báo cáo khác của Công ty cổ phần
đầu tư và phát triển Hà Thuỷ…Các thơng tin trích dẫn trong luận văn được
ghi chú nguồn trích dẫn rõ ràng và được liệt kê trong danh mục tài liệu tham
khảo.
b) Thu thập dữ liệu sơ cấp
Luận văn thu thập thông tin sơ cấp thông qua điều tra phỏng vấn:
- Số lượng mẫu: 50 phiếu
- Đối tượng phỏng vấn: Ban giám đốc, Trưởng phó phịng Kinh doanh,
sản xuất, tài chính, kế hoạch.
- Bảng câu hỏi được thiết kế theo các yếu tố ảnh hưởng của mơi trường
bên ngồi và nội bộ với các giá trị quy ước:
Đánh giá tầm quan trọng (xác định trọng số): Chọn 1: Hồn tồn
khơng quan trọng; Chọn 2: Ít quan trọng; Chọn 3: Khá quan trọng; Chọn 4:
Quan trọng; Chọn 5: Rất quan trọng
Đánh giá mức độ phản ứng (động thái) của công ty: Chọn 1: Phản ứng
yếu; Chọn 2: Phản ứng trung bình; Chọn 3: Phản ứng khá; Chọn 4: Phản ứng
tốt; Chọn 5: Phản ứng rất tốt
Đánh giá các hoạt động nội bộ của công ty: Chọn 1: Đánh giá yếu;
Chọn 2: Đánh giá trung bình; Chọn 3: Đánh giá khá; Chọn 4: Đánh giá tốt;
Chọn 5: Đánh giá rất tốt

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

4

LỚP : 13BQTKD2



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

Triển khai thu thập số liệu, trên cơ sở danh sách 30 cán bộ đã xác định
từ trước, tác giả đã triển khai công tác thu thập dữ liệu như sau:
Bước 1: Tiến hành gửi thư điện tử cho các đối tượng khảo sát nói rõ
các yêu cầu điều tra và nội dung kèm theo cho việc trả lời các câu hỏi. Ngoài
ra, đề cương nghiên cứu giới thiệu về đề tài cũng được đính kèm theo bảng
câu hỏi để phục vụ cho những người có nhu cầu hiểu rõ hơn về đề tài cũng
như cái khái niệm được sử dụng trong bảng câu hỏi.
Bước 2: Gọi điện thông báo cho các đối tượng khảo sát biết về việc đã
gửi thư yêu cầu điều tra và xin phép, đề nghị các đối tượng phỏng vấn hợp tác
trả lời. Việc gọi điện này nhằm hạn chế tính trì hỗn về thời gian của thư điện
tử, cũng như góp phần thúc đẩy các đối tượng phỏng vấn trả lời nhanh chóng
các câu hỏi.
Bước 3: Nhận các trả lời và tổng hợp các kết quả trả lời qua thư điện tử
Bước 4: Tiến hành gặp trực tiếp một số đối tượng phỏng vấn nếu như
các câu trả lời của họ chưa đủ ý hoặc rõ nghĩa; hơn nữa trong một số trường
hợp có một số đối tượng phỏng vấn khơng có thói quen check mail thường
xuyên, do vậy việc gặp trực tiếp sẽ giúp tác giả thu thập được ý kiến của họ.
Các thông tin được tập hợp từ các nguồn kể trên, được phân tích, chọn
lọc các thơng tin quan trọng; với các thơng tin bằng con số thống kê sẽ được
xử lý theo nguyên tắc phân tích thống kê. Kết luận được đưa ra dựa trên các
phân tích, đánh giá đúng đắn các dữ liệu thu được.
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu thu thập được được xử lý bằng phần mềm Excel
5.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin
Thông tin sau khi được thu thập, tác giả đã tổng hợp lại để phân tích
những vấn đề có liên quan đến hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty


HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

5

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

cổ phần đầu tư và phát triển Hà Thuỷ. Trên cơ sở đó để so sánh, tìm ra xu thế
trong q trình hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty.
5.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin
Thơng tin sau khi thu thập, xử lý và tổng hợp tác giả đã sử dụng các
phương pháp sau để phân tích thơng tin: Phương pháp mơ tả và Phương pháp
so sánh nhằm phân tích cụ thể các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, môi trường
vi mô và môi trường nội bộ, để làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược kinh
doanh của công ty.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề xuất phương pháp hoạch định chiến lược phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản và thực hành
triển khai. Kết quả nghiên cứu có những đóng góp nhất định vào việc nghiên
cứu hoàn thiện phương pháp luận cho hoạch định chiến lược phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp và có tính thực tiễn cao.
Ý nghĩa thực tiễn: Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Thủy là nơi
học viên đang cơng tác, do vậy, ngồi ý nghĩa luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, hy
vọng kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu để Công ty cổ phần đầu tư
phát triển Hà Thủy tham khảo áp dụng, các cá nhân và doanh nghiệp khác

tham khảo trong nghiên cứu hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh
Chương 2. Phân tích các căn cứ để hoạch định chiến lược cho Công ty cổ
phần đầu tư phát triển Hà Thủy giai đoạn 2015- 2020.
Chương 3. Hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh cho Công ty cổ

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

6

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

phần đầu tư phát triển Hà Thủy giai đoạn 2015- 2020.
Luận văn được hoàn thành tại Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội. Học viên đã được học tập chương trình Thạc sỹ chuyên
ngành Quản trị kinh doanh tại đây, nhờ quá trình đào tạo, chỉ dẫn của nhiều
thầy, cô giáo trong trường. Nhân dịp này, học viên xin bày tỏ lịng biết ơn
chân thành của mình đối với các thầy, cơ giáo trong trường nói chung và các
thầy cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý nói riêng. Đặc biệt, học viên trân
trọng tri ân người hướng dẫn khoa học của mình – TS. Phạm Cảnh Huy vì sự
chỉ dẫn tận tình có trách nhiệm của thầy trong q trình hồn thành luận văn

này. Học viên cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp đã dành cho sự
cộng tác, giúp đỡ có hiệu quả. Cảm ơn Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà
Thủy đã tạo điều kiện và cung cấp số liệu cho học viên.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn trong luận văn cịn
nhiều thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức. Xin trân trọng tiếp thu mọi ý
kiến của người đọc luận văn.

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

7

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Khái niệm, vai trò của chiến lược kinh doanh trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp và được sử dụng
đầu tiên trong lĩnh vực quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn được đưa ra
trên cơ sở tin chắc cái gì đối phương có thể làm, thơng thường người ta hiểu
chiến lược là kế hoạch và nghệ thuật chỉ huy quân sự.
Học giả Đào Duy Anh, trong từ điển Tiếng Việt đã viết: Chiến lược là
các kế hoạch đặt ra để giành thắng lợi trên một hay nhiều mặt trận. Như vậy

trong lĩnh vực quân sự, thuật ngữ chiến lược nói chung đã được coi như một
nghệ thuật chỉ huy để giành chiến thắng trong một cuộc chiến tranh [20].
Từ thập kỷ 60 thế kỷ XX, chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh
doanh và thuật ngữ “chiến lược kinh doanh” ra đời. Đến năm 1962 Chandler
định nghĩa chiến lược như là “việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài
hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuối các hành động cũng như
việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này [1].
Đến những năm 1980, Quinn đã đưa ra định nghĩa chiến lược có tính
chất khái qt hơn “Chiến lược là mơ thức hay kế hoạch tích hợp các mục
tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể được kết
một cách chặt chẽ” [13]
Sau đó Jonhson và Scholers định nghĩa lại chiến lược trong điều kiện
mơi trường có rất nhiều những thay đổi nhanh chóng “Chiến lược là định
hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

8

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trường
thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên
hữu quan” [7]
Theo Fred R. David thì chiến lược là những phương tiện đạt đến mục tiêu dài

hạn [6].
Có nhiều định nghĩa về chiến lược khác nhau. Nói chung các định nghĩa
về chiến lược tuy khác nhau nhưng bao hàm nội dung: là việc nghiên cứu thị
trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của doanh
nghiệp, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt
được các mục tiêu đó trong mơi trường hiện tại cũng như tương lai.
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Ngày nay, các tổ chức kinh doanh cũng áp dụng khái niệm chiến lược
tương tự như trong quân đội. Chiến lược là kế hoạch kiểm soát và sử dụng
nguồn lực của tổ chức như con người, tài sản, tài chính… nhằm mục đích
nâng cao và bảo đảm những quyền lợi thiết yếu của mình. Và hiện nay đã có
nhiều quan điểm và cách tiếp cận về chiến lược kinh doanh như sau:
Kenneth Andrews là người đầu tiên đưa ra các ý tưởng nổi bật về chiến
lược trong cuốn sách kinh điển The Concept of Corporate Strategy. Theo ông,
chiến lược là những gì mà một tổ chức phải làm dựa trên những điểm mạnh
và yếu của mình trong bối cảnh có những cơ hội và cả những mối đe dọa [8]
Theo quan điển Bruce Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sáng
lập Tập đoàn Tư vấn Boston đã kết nối khái niệm chiến lược với lợi thế cạnh
tranh. Lợi thế cạnh tranh là việc đặt một công ty vào vị thế tốt hơn đối thủ để
tạo ra giá trị về kinh tế cho khách hàng. Henderson viết rằng “Chiến lược là
sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi
thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh
tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn”. Henderson tin rằng không thể cùng tồn tại

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

9

LỚP : 13BQTKD2



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

hai đối thủ cạnh tranh nếu cách kinh doanh của họ giống hệt nhau. Cần phải
tạo ra sự khác biệt mới có thể tồn tại. Michael Porter cũng tán đồng nhận định
của Henderson: “Chiến lược cạnh tranh liên quan đến sự khác biệt. Đó là việc
lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một tập hợp giá trị
độc đáo” [7].
Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lược kinh doanh được xem như
tổng thể dài hạn của một tổ chức nhằm đạt tới mục tiêu lâu dài. Nhà nghiên
cứu lịch sử quản lý, Alfred D. Chandler cho rằng “chiến lược là việc xác định
các mục tiêu cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp và thực hiện chương trình
hoạt động cùng với việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được những
mục tiêu ấy”. Như vậy, tư tưởng của ông thể hiện rõ chiến lược là một q
trình hoạch định có tính sáng suốt, trong đó doanh nghiệp lựa chọn những
mục tiêu cho mình, xác định chương trình hành động để hồn thành tốt nhất
những mục tiêu đó và tìm cách phân bổ nguồn lực tương ứng. Phương thức
tiếp cận truyền thống có ưu điểm là giúp các doanh nghiệp dễ dàng hình dung
ra cơng việc cần làm để hoạch định chiến lược và thấy được lợi ích của chiến
lược với phương diện là kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, trong môi trường kinh
doanh luôn biến động như ngày nay cho thấy được hạn chế của cách tiếp cận
truyền thống do nó khơng có khả năng thích ứng linh hoạt với sự thay đổi của
mơi trường kinh doanh [1]
Theo cách tiếp cận hiện đại, chiến lược có thể rộng lớn hơn những gì
mà doanh nghiệp dự định hay đặt kế hoạch thực hiện. Theo quan niệm của
Mintzberg, ơng cho rằng chiến lược là một mẫu hình trong dịng chảy các
quyết định và chương trình hành động. Mẫu hình có thể là bất kỳ kiểu chiến
lược nào: chiến lược được thiết kế từ trước hay chiến lược đột biến. Ơng đưa

ra mơ hình: Cách tiếp cận hiện đại giúp doanh nghiệp dễ dàng ứng phó linh
hoạt trước những biến động của môi trường kinh doanh và phát huy tính sáng

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

10

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

tạo của các thành viên trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, nó địi hỏi người lãnh
đạo, quản lý phải có trình độ, khả năng dự báo được những điều kiện để thực
hiện chiến lược và đánh giá được giá trị của các chiến lược đột biến [10].
Qua các cách tiếp cận trên, chúng ta có thể hiểu: Chiến lược kinh doanh
của một doanh nghiệp là một nghệ thuật xây dựng mục tiêu dài hạn và các
chính sách thực hiện nhằm định hướng và tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp.
1.1.1.3. Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lực là một vấn đề được rất nhiều nhà kinh tế cũng như các
quản trị gia quan tâm. Do nội dung của quản trị chiến lược rất rộng về phạm
vi nghiên cứu và phong phú trong thực tế vận dụng nên ở mỗi góc nhìn người
ta lại đưa ra quan điểm, định nghĩa khác nhau về quản trị chiến lược. Tuy mỗi
cách nhìn đó chưa hồn tồn đầy đủ, tồn diện nhưng trên tổng thể, những
cách nhìn đó đã góp phần to lớn vào việc nhận thức và thực hiện công tác
quản trị trong các doanh nghiệp. Dưới đây là một số định nghĩa về quản trị
chiến lược [11].

- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị
quyết định sự thành công lâu dài của doanh nghiệp.
- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động
dẫn đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức.
- Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại
cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra thực hiện và
kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi
trường hiện tại cũng như tương lai.
Cuối cùng xin giới thiệu một định nghĩa về quản trị chiến lược được sử
dụng rộng rãi trong các khóa địa tạo chun sâu về quản trị kinh doanh tại

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

11

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

Anh, Mỹ…và được nhiều nhà kinh tế chấp nhận
- Quản trị chiến lược là nghệ thuật va khoa học của việc xây dựng, thực
hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt
được mục tiêu của nó.
Theo các định nghĩa này, quản trị chiến lược chú trọng vào việc phối kết
hợp các mặt quản trị, marketing, tài chính/kế tốn, sản phẩm/tác nghiệp,
nghiên cứu & phát triển và hệ thống thông tin để đạt tới sự thành cơng cho

doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trị của chiến lược kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ
tạo một hướng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh có thể coi như
kim chỉ nam dẫn đường cho doanh nghiệp đi đúng hướng. Trong thực tế, có
rất nhiều nhà kinh doanh nhờ có chiến lược kinh doanh đúng đắn mà đạt được
nhiều thành công, vượt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên
thương trường. Chiến lược kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp, tầm quan trọng của nó được thể hiện ở những mặt sau:
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho hoạt động
của mình trong tương lai thơng qua việc phân tích và dự báo mơi trường kinh
doanh. Kinh doanh là một hoạt động luôn chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố
bên ngoài và bên trong. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp vừa linh
hoạt vừa chủ động để thích ứng với những biến động của thị trường, đồng
thời còn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển theo đúng hướng.
Điều đó có thể giúp doanh nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cao vị
thế của mình trên thị trường.
- Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

12

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

cũng như đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh
nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực,
phát huy sức mạnh của doanh nghiệp.
- Chiến lược phát triển tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp liên kết được các cá nhân với các lợi ích khác cùng
hướng tới một mục đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp. Nó tạo một mối
liên kết gắn bó giữa các nhân viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân
viên. Qua đó tăng cường và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh là cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh
nghiệp. Trong điều kiện tồn cầu hố và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên
sự ảnh hưởng và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh. Chính q trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
doanh nghiệp trên thị trường. Ngoài những yếu tố cạnh tranh như: giá cả, chất
lượng, quảng cáo, marketing, các doanh nghiệp còn sử dụng chiến lược kinh
doanh như một cơng cụ cạnh tranh có hiệu quả [6].
1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh
1.2.1. Căn cứ vào tính thực tiễn của chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh dự kiến: là sự kết hợp tổng thể của các mục
tiêu, các chính sách và kế hoạch hành động nhằm vươn tới mục tiêu dự kiến
của doanh nghiệp. Chiến lược này được xây dựng nhằm thể hiện ý chí và kế
hoạch hành động dài hạn của một doanh nghiệp do người lãnh đạo, quản lý
đưa ra.
- Chiến lược kinh doanh hiện thực: là chiến lược kinh doanh dự kiến
được điều chỉnh cho phù hợp với các yếu tố của môi trường kinh doanh diễn
ra trên thực tế khi tổ chức thực hiện. Chiến lược kinh doanh dự kiến sẽ trở
thành chiến lược kinh doanh hiện thực khi nhiều điều kiện và hoàn cảnh thực
tế trong khi thực hiện chiến lược có khả năng phù hợp với những điều kiện và


HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

13

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

hoàn cảnh đã được tính đến trong chiến lược kinh doanh dự kiến.
1.2.2. Căn cứ vào cấp làm chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp: là chiến lược kinh doanh
tổng thể nhằm định hướng hoạt động của doanh nghiệp và cách thức phân bổ
nguồn lực để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh cấp đơn vị kinh doanh chiến lược: nhằm xây
dựng lợi thế cạnh tranh và cách thức thực hiện nhằm định vị doanh nghiệp
trên thị trường.
- Chiến lược kinh doanh cấp chức năng: là những chiến lược liên quan
đến các hoạt động riêng biệt của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cho chiến lược
kinh doanh cấp doanh nghiệp và cấp đơn vị kinh doanh chiến lược.
1.2.3. Căn cứ vào phạm vi thực hiện chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh trong nước: là những mục tiêu dài hạn và kế
hoạch hành động riêng biệt của doanh nghiệp nhằm phát triển hoạt động của
mình trên thị trường trong nước.
- Chiến lược kinh doanh quốc tế: là tổng thể mục tiêu nhằm tạo vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
1.2.4. Căn cứ vào tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh kết hợp, bao gồm: kết hợp phía trước, kết hợp

phía sau, kết hợp theo chiều ngang, kết hợp theo chiều dọc.
- Chiến lược kinh doanh theo chiều sâu: thâm nhập thị trường, phát
triển thị trường, phát triển sản phẩm.
- Chiến lược kinh doanh mở rộng: đa dạng hoá đồng tâm, đa dạng hoá
theo chiều ngang, đa dạng hoá hoạt động theo kiểu hỗn hợp.
- Chiến lược kinh doanh đặc thù: liên doanh, liên kết, thu hẹp hoạt
động, thanh lý.

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

14

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

1.3. Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh
1.3.1. Những yêu cầu khi thiết lập chiến lược:
- Chiến lược phải đạt được mục tiêu gia tăng lợi thế sự cạnh tranh.
- Chiến lược phải đảm bảo sự an toàn, hạn chế khả năng rủi ro.
- Phải xác định phạm vi hoạt động, mục tiêu và những điều kiện cơ bản
để thực hiện mục tiêu.
- Phải dự đốn được mơi trường kinh doanh trong tương lai.
- Phải có chiến lược dự phòng.
- Khi xây dựng chiến lược phải nắm bắt, kết hợp giữa độ chín muồi và
thời cơ.
1.3.2. Những nguyên tắc để lựa chọn chiến lược:

- Nguyên tắc 1: Chiến lược phải đảm bảo mục tiêu bao trùm tồn bộ
Cơng ty.
- Ngun tắc 2: Chiến lược phải có tính khả thi.
- Nguyên tắc 3: Chiến lược phải đảm bảo về mặt lợi ích trong mối quan
hệ giữa Cơng ty và Thị trường.
1.4. Phân tích mơi trường hoạt động của doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
1.4.1.1. Mơi trường kinh tế
Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà
quản trị. Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng
những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành
khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến chiến lược của doanh nghiệp.
Một số các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp như: Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế; Lãi suất.
1.4.1.2. Mơi trường chính trị
- Chính trị:

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

15

LỚP : 13BQTKD2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA KINH TẾ QUẢN LÝ

Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh
nghiệp quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại

các quốc gia, các khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán
hay đầu tư. Các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về
chính trị tại quốc gia hay một khu vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà
quản trị nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu là nguy cơ của doanh nghiệp để đề
ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các khu vực.
- Luật pháp:
Việc ban hành hệ thống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm
bảo môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra
đối với các doanh nghiệp là phải hiểu rõ tinh thần của luật pháp và chấp hành
tốt những qui định của pháp luật, nghiên cứu để tận dụng được các cơ hội từ
các điều khoản của pháp lý mang lại và có những đối sách kịp thời trước
những nguy cơ có thể dẫn đến từ những qui định pháp luật, tránh được các
thiệt hại do sự thiếu hiểu biết về pháp lý trong kinh doanh.
1.4.1.3. Mơi trường văn hố xã hội
Mơi trường văn hố xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị mà
chúng được chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hố cụ
thể. Các khía cạnh hình thành mơi trường văn hố xã hội có ảnh hưởng mạnh
mẽ tới các hoạt động kinh doanh như: những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ,
lối sống, nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống; trình độ nhận
thức, học vấn chung của xã hội, …
1.4.1.4. Mơi trường cơng nghệ
Cơng nghệ mới có thể tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ hơn với chất
lượng cao hơn, làm cho sản phẩm có khả năng cạnh tranh tốt hơn. Sự ra đời
của công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm có nhiều tính năng hơn và qua đó
có thể tạo ra những thị trường mới hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của

HỌC VIÊN: VŨ DUY HÙNG

16


LỚP : 13BQTKD2


×