Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng toàn long đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

NGUYỄN CẢNH LINH

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỒN LONG ĐẾN NĂM 2020

Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

HÀ NỘI - 2015


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “ Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho
công ty Cổ phần Xây dựng Tồn Long đến năm 2020” là cơng trình nghiên cứu
độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn đƣợc sử dụng trung
thực; các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng; kết quả trong luận
văn là trung thực và chƣa từng cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu khác.
Trong q trình làm luận văn tơi đã thực sự dành nhiều thời gian cho việc
tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu, vận dụng kiến thức đã học để nghiên
cứu, phân tích tìm ra định hƣớng xây dựng chiến lƣợc kinh doanh khả thi cho


Công ty cổ phần xây dựng Tồn Long.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này./.
Tác giả

Nguyễn Cảnh Linh

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội đã trang bị cho tác giả những kiến thức làm nền tảng để tác
giả nghiên cứu, xây dựng đề tài luận văn: “Hoạch định chiến lược kinh doanh
cho công ty Cổ phần Xây dựng Toàn Long đến năm 2020” để đề tài nghiên cứu
của tác giả có thể triển khai tốt trong thực tiễn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Điện đã nhiệt
tình truyền đạt kiến thức giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các phịng, các bộ phận,
cùng tập thể cán bộ, cơng nhân viên Cổng phần xây dựng Toàn Long đã tạo điều
kiện cho tác giả trong suốt thời gian tác giả nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, các bạn bè, các đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Cảnh Linh


Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................
MỤC LỤC ................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...............................................................
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LUỢC TRONG KINH DOANH .............................................................. 5
1.1 Các khái niệm cơ bản về quản trị chiến lƣợc và hoạnh định chiến lƣợc
trong kinh doanh ................................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm chung về chiến lƣợc trong kinh doanh ................................. 5
1.1.2. Quản trị chiến lƣợc ................................................................................ 6
1.1.3 Hoạch định chiến lƣợc............................................................................ 7
1.1.4 Các cấp quản lý chiến lƣợc .................................................................... 7
1.2 Các bƣớc của quá trình hoạch định chiến lƣợc ......................................... 8
1.2.1 Phân tích mơi trƣờng .............................................................................. 8
1.2.1.1 Mơi trƣờng vĩ mô ............................................................................. 9
1.2.1.2 Môi trƣờng ngành ......................................................................... 11
1.2.1.3 Môi trƣờng bên trong của công ty ................................................. 13
1.2.2 Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu ......................................... 15
1.2.3 Phân tích và Lựa chon các phƣơng án chiến lƣợc cho công ty ............ 16

1.2.3.1 Căn cứ vào phạm vi chiến lƣợc..................................................... 16
1.2.3.2 Căn cứ vào hƣớng tiếp cận thị trƣờng............................................ 17
1.2.3.3 Căn cứ và nguyên tắc khi xây dựng chiến lƣợc ............................ 20
1.3 Các công cụ phục vụ hoạch định chiến lƣợc .............................................. 22
1.3.1 Bảng tổng hợp môi trƣờng kinh doanh ................................................ 22
1.3.2 Ma trận cơ hội và ma trận nguy cơ ....................................................... 23
1.3.2.1 Ma trận cơ hội ................................................................................ 24
1.3.2.2 Ma trận nguy cơ ............................................................................. 24
1.3.3 Ma trận SWOT ..................................................................................... 25
Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.4 Ma trận BCG ........................................................................................ 27
1.3.5 Mơ hình Mc. Kinsey-GE (General Electric) ........................................ 28
1.3.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 31
1.3.7 Ma trận QSPM...................................................................................... 32
CHƢƠNG II PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, THỰC TRẠNG
QUẢN TRỊ VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LUỢC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TỒN LONG ................................................................................ 36
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Xây dựng Tồn Long .............. 36
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ........................................................ 36
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ Công ty cổ phần xây dựng Toàn Long .......... 36
2.1.3 Cơ cấu tổ chức cơng ty cổ phần xây dựng Tồn Long ......................... 38
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................... 38
2.1.3.2 Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của các phòng ban ................ 39
2.2 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2012-2014 41

2.2.1 Đánh giá chung về sản xuất kinh doanh ............................................... 41
2.2.2 Đánh giá tình hình các mặt hoạt động .................................................. 44
2.2.2.1 Lĩnh vực kinh doanh xi măng ........................................................ 44
2.2.2.2 Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng ............................................. 45
2.2.2.3 Lĩnh vực xây lắp ............................................................................ 45
2.2.2.4 Lĩnh vực kinh doanh nhà, khách sạn, chung cƣ ............................. 46
2.2.3 Đánh giá về hiệu quả kinh doanh ......................................................... 48
2.2.3.1 Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 48
2.2.3.2 Lãi trƣớc thuế ................................................................................. 51
2.3 Thực trạng về công tác hoạch định chiến lƣợc của Công ty....................... 52
CHƢƠNG III HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TOÀN LONG ĐẾN NĂM 2020, CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN . 54
3.1 Phân tích cơ sở cho hoạch định chiến lƣợc ................................................ 54
3.1.1 Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ .................................................................. 54
3.1.1.1 Phân tích mơi trƣờng kinh tế.......................................................... 54
3.1.1.2 Mơi trƣờng chính trị pháp luật ....................................................... 61
3.1.1.3 Mơi trƣờng văn hóa - xã hội .......................................................... 62

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.1.1.4 Môi trƣờng công nghệ.................................................................... 62
3.1.1.5 Môi trƣờng tự nhiên ....................................................................... 63
3.1.2 Môi trƣờng ngành ................................................................................. 64
3.1.2.1 Thị trƣờng và khách hàng .............................................................. 64
3.1.2.2 Về đối thủ cạnh tranh ..................................................................... 69

3.1.2.3 Các nhà cung ứng nguyên vật liệu ................................................. 72
3.1.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................................................. 74
3.1.2.5 Áp lực từ sản phẩm thay thế .......................................................... 75
3.1.3 Môi trƣờng bên trong của cơng ty .................................................... 76
3.1.3.1 Tình hình sử dụng lao động của Công ty ....................................... 76
3.1.3.2 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật .............................................. 77
3.1.3.3 Đặc điểm chính sách vốn của công ty............................................ 79
3.1.3.4 Hoạt động Marketing ..................................................................... 82
3.1.3.5 Hoạt động tổ chức quản lý chung .................................................. 84
3.2 Các công cụ phục vụ cho hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của cơng ty cổ
phần xây dựng Tồn Long đến năm 2020 ........................................................ 86
3.2.1 Ma trận cơ hội ...................................................................................... 86
3.2.2 Ma trận nguy cơ.................................................................................... 88
3.2.3 Ma trận SWOT ..................................................................................... 89
3.2.3.1 Phân tích các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ cua công ty 89
3.2.3.2 Xây dựng ma trận SWOT .............................................................. 90
3.2.3.3 Các phƣơng án kết hợp .................................................................. 91
3.2.4 Phân tích danh mục vốn đầu tƣ của cơng ty và dự báo đến năm 2020 94
3.2.5 Dự báo thị trƣờng ngành xây dựng đến năm 2020 ............................... 97
3.3 Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty đến năm 2020...................................... 97
3.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ....................................................... 97
3.3.2 Mục tiêu của công ty đến năm 2020 .................................................... 98
3.4 Lựa chọn chiến lƣợc công ty ...................................................................... 99
3.4.1 Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung ......................................................... 99
3.4.2 Chiến lƣợc tăng trƣởng bằng con đƣờng hội nhập dọc liên doanh .... 100
3.4.3 Chiến lƣợc Tăng trƣởng bằng cách đa dạng hóa đồng tâm ................ 101

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.5 Đánh giá phƣơng án - lựa chọn chiến lƣợc ............................................... 102
3.5.1 Lựa chọn chiến lƣợc cho công ty ....................................................... 102
3.5.2 Phân tích QSPM nhóm chiến lƣợc S-O .............................................. 103
3.6 Xây dựng các chiến lƣợc chức năng ......................................................... 104
3.6.1 Chiến Lƣợc Marketing ....................................................................... 104
3.6.1.1 Mục tiêu ....................................................................................... 104
3.6.1.2 Thực hiện ..................................................................................... 105
3.6.1.3 Ƣớc tính về lao động và chi phí cho chiến lƣợc marketing ......... 109
3.6.2 Chiến lƣợc quản trị nguồn nhân lực ................................................... 110
3.6.2.1 Mục tiêu ....................................................................................... 110
3.6.2.2 Thực hiện ..................................................................................... 112
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 123

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Các loại chiến lƣợc phổ biến .................................................. 18
Bảng 1-2: Bảng tổng hợp môi trƣờng kinh doanh ................................... 23
Bảng 1-3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................... 31
Bảng 1-4: Ma trận QSPM ....................................................................... 32

Bảng 2-1 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm ............. 43
Bảng 2-2: Tỷ trọng hoạt động kinh doanh của Cơng ty ........................... 47
Bảng 2-3: Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty........ 50
Bảng 2-4: Lãi trƣớc thuế ........................................................................ 51
Bảng 3-1: Tổng hợp tốc độ tăng trƣởng GDP từ năm 2004 đến 2014 ...... 54
Bảng 3-2: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ năm 2010 đến 2014 .............. 55
Bảng 3-3: Lãi suất tiền gửi của Việt Nam từ năm 2010-2014 ................. 57
Bảng 3-4: Tỷ giá hối đoái giữa USD/VND từ năm 2010 đến năm 2014 . 58
Bảng 3-5: Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014 .. 59
Bảng 3-6: Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam từ năm 2010 đến 2014. 60
Bảng 3-7: Bảng tổng hợp môi trƣờng vĩ mô ........................................... 64
Bảng 3-8: Thị trƣờng tiêu thụ xi măng - vật liệu xây dựng chủ yếu của .. 65
Bảng 3-9: Khối lƣợng xi măng – vật liệu xây dựng bán ra giữa hai nhóm
khách hàng năm 2014 ............................................................................. 68
Bảng 3-10: Ma trận hình ảnh cạnh tranh VLXD-Xi măng của cơng ty Tồn
Long ....................................................................................................... 70
Bảng 3-11: Ma trận hình ảnh cạnh tranh Xây lắp, kinh doanh nhà của công
ty ............................................................................................................ 71
Bảng 3-12: Bảng tổng hợp môi trƣờng tác nghiệp của cơng ty Tồn Long ..... 75
Bảng 3-13: Đặc điểm nhân sự của Công ty qua 2 năm 2013 – 2014 ........ 76
Bảng 3-14: Hệ thống các máy móc thiết bị của Công ty ......................... 78
Bảng 3-15: Hiện trạng mặt bằng và sử dụng mặt bằng của Công ty ........ 79
Bảng 3-16: Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2012 –
2014 ....................................................................................................... 80
Bảng 3-17: Cơ cấu doanh thu của Công ty ............................................. 81
Bảng 3-18: Bảng tổng hợp tình hình nội bộ của cơng ty Tồn Long ....... 85
Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 3-19: Bảng tổng hợp các cơ hội tác động đến công ty .................... 86
Bảng 3-20: Bảng tổng hợp các nguy cơ ảnh huởng đến công ty .............. 88
Bảng 3-21: Biểu diễn ma trận SWOT của Công ty ................................. 91
Bảng 3-22: Đánh giá các chiến lƣợc ..................................................... 102
Bảng 3-23: Phân tích QSPM nhóm chiến lƣợc S-O .............................. 103
Bảng 3-24: Bảng phân bổ nhân sự phòng kinh doanh tổng hợp ............ 109
Bảng 3-25: Ƣớc tính chi phí cho tồn bộ chiến lƣợc Marketing đến năm
2020 ..................................................................................................... 110
Bảng 3-26: Chỉ tiêu tuyển dụng. ........................................................... 111
Bảng 3-27: Tiêu chí chấm điểm, đánh giá nhân viên công ty ................ 118

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1-1: Mơ hình quản trị chiến lƣợc ............................................................ 8
Hình 1-2:Mơ hình quan hệ giữa các cấp độ mơi trƣờng ................................. 9
Hình 1-3: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porte ........................... 13
Hình 1-4: Ma trận cơ hội ............................................................................... 24
Hình 1-5: Ma trận nguy cơ ............................................................................ 24
Hình 1-6: Ma trận SOWT .............................................................................. 25
Hình 1-7: Ma trận BCG ................................................................................. 27
Hình 1-8: Chiến lƣợc kinh doanh của GE ..................................................... 29

Hình 2-1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty qua 3 năm ................... 43
Hình 3-1: Biểu đồ tổng hợp tốc độ tăng trƣởng GDP từ năm 2004 – 2014 ........ 54
Hình 3-2: Tốc độ lạm phát của Việt Nam từ năm 2010-2014 ....................... 56
Hình 3-3: Lãi suất tiền gửi của Việt Nam từ năm 2010-2014 ....................... 57
Hình 3-4: Tỷ giá hối đối giữa USD/VND từ năm 2010 đến năm 2014....... 58
Hình 3-5: Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014 ....... 59
Hình 3-6: Vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vào Việt Nam từ năm 2010 đến 2014 ..... 60
Hình 3-7: Ma trận cơ hội của cơng ty Tồn Long ......................................... 87
Hình 3-8: Ma trận nguy cơ của cơng ty Tồn Long ...................................... 89
Hình 3-9: Vị thế chiến lƣợc hiện hành của các SBU..................................... 96
Hình 3- 10: Vị thế chiến lƣợc của các SBU trong tƣơng lai ......................... 96
Hình 3-11: Lƣu đồ tuyển dụng. ................................................................... 114
Hình 3-12: Lƣu đồ đào tạo. ......................................................................... 117

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chon đề tài
Trong những năm gần đây, ngành xây dựng Việt Nam luôn đƣợc kỳ vọng
là một ngành đầy tiềm năng do nhu cầu của xã hội ngày càng tăng cao. Tuy
nhiên, các doanh nghiệp xây dựng của chúng ta vẫn đang rất khó khăn trong việc
tìm ra chiến lƣợc phát triển kinh doanh bền vững, tiếp cận các mơ hình quản lý
hiệu quả và ứng dụng công nghệ tiến tiến trong thiết kế, thi cơng, vật liệu.
Hiện nay, chỉ có một số ít các doanh nghiệp lớn trong nƣớc có cơ hội tiếp
cận những phƣơng pháp quản trị, kỹ thuật thi công tiên tiến của thế giới nên đã

vƣơn lên cạnh tranh ngang hàng với các nhà thầu quốc tế, tuy nhiên, họ lại vơ
cùng đơn độc vì khơng có những doanh nghiệp hỗ trợ, phụ trợ để tạo nên một thế
mạnh thực sự đủ sức cạnh tranh với và vƣơn lên đẳng cấp quốc tế. Hầu hết các
doanh nghiệp vừa và nhỏ còn lại đang phát triển theo xu hƣớng tự phát, không
chiến lƣợc, khơng thế mạnh, khơng có sản phẩm chủ lực, sử dụng cơng nghệ thi
cơng lạc hậu…Chính những hạn chế đó đã khiến cho sự lãng phí, thất thốt trong
sản xuất xây dựng trở nên đáng báo động hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là hết sức
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp có định hƣớng,
mục tiêu kinh doanh rõ ràng, hƣớng các bộ phận, cá nhân đến mục tiêu chung
của doanh nghiệp, tránh tình trạng cục bộ, phân tán nguồn lực sẽ làm suy yếu
doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh doanh ngày nay thay đổi rất nhanh chóng, cạnh
tranh tồn cầu địi hỏi doanh nghiệp phải ln chủ động, sáng tạo để thích nghi
với sự thay đổi đó.
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất cả nƣớc, điều kiện thiên nhiên phong
phú, đa dạng, nhiều danh lam, thắng cảnh và di tích văn hố, lịch sử. Thành phố
Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh, mang “sứ mệnh” đầu tàu
đƣa Nghệ An trở thành một trong những tỉnh khá của cả nƣớc; đó thực sự vừa là
động lực lớn, đồng thời là một thách thức cho thành phố. Trong Quyết định số
239/2005/QĐ-TTg ngày 30/9/2005, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Đề án
phát triển Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An trở thành Trung tâm kinh tế, văn hoá,
Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

1


Luận văn thạc sỹ


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

khoa học công nghệ vùng Bắc Trung bộ với các chức năng: Trung tâm công
nghiệp, đầu tàu tăng trƣởng kinh tế vùng Bắc Trung bộ, đầu mối giao
thông, Trung tâm đào tạo nhân lực khoa học - cơng nghệ, văn hố, thể thao, y
tế; du lịch dịch vụ, thƣơng mại; thể thao; vai trị đơ thị trung tâm trong hệ thống
đơ thị tồn tỉnh.
Từ đó cho thấy mức cầu về nhà ở cũng nhƣ các cơng trình phục vụ cho
nhu cầu sinh sống và làm việc của con ngƣời chắc chắn sẽ tăng cao ở khu vực
Bắc trung bộ nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng. Đó cũng chính là những cơ
hội đặt ra cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên lĩnh vực xây dựng, trong đó
có Tồn Long.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội trƣớc mắt nhƣ thế, cơng ty cổ phần xây
dựng Tồn Long có gặp phải những mối đe doạ, nguy cơ hay bản thân công ty có
những điểm yếu nào cần khắc phục cũng nhƣ những điểm mạnh nào cần phát huy
mạnh mẽ hơn nữa để cơng ty có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cuộc
chiến đầy gay go trên thƣơng trƣờng hiện nay hay khơng? Để nhận ra điều đó và
đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn khơng gì khác hơn là phải xây dựng cho Toàn
Long một chiến lƣợc kinh doanh thật đúng đắn và phù hợp trong giai đoạn trƣớc
mắt, cũng nhƣ trong tƣơng lai.
Vì lẽ đó - xuất phát từ thực trạng của môi trƣờng kinh doanh đầy biến động,
cũng nhƣ từ thực tiễn cuộc sống và do sự cuốn hút bởi vai trị quan trọng khơng
thể thiếu của chiến lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp, tôi quyết định chọn đề tài
“Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho cơng ty Cổ phần Xây dựng Tồn Long
đến năm 2020” Đề tài này nhằm phân tích và lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh đồng
thời đƣa ra những giải pháp cần thiết để thực hiện nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và hiệu quả trong kinh doanh giúp công ty phát triển bền vững.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc làm tiền đề để phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến hoạt động của cơng ty.

Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoạt động kinh doanh xây
dựng dân dụng, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó kết hợp với
định hƣớng, mục tiêu của cơng ty cổ phần xây dựng Toàn Long để hoạch định

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

2


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

chiến lƣợoc kinh doanh đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực
hiện thành công chiến lƣợc phát triển.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tồn Long
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Các vấn đề chiến lƣợc và quản trị chiến
lƣợc chủ yếu thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh doanh xi
măng, xây lắp kinh doanh bất động sản.
Các số liệu phân tích chủ yếu từ Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tồn Long
với lĩnh vực hoạt động chính là: Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kinh
doanh xi măng, xây lắp và đầu tƣ kinh doanh bất động sản từ đó hoạch định
chiến lƣợc cho Cơng ty Cổ phần Xây dựng Toàn Long đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
+ Thu thập các tài liệu tổng quan về ngành xây dựng trên địa bàn Nghệ An
(số liệu đƣợc lấy từ các Sở Xây dựng Nghệ An, Sở Công thƣơng Nghệ An, Sở Kế

hoạch và Đầu tƣ Nghệ An, Chi cục thống kê Nghệ An, các bài báo và Internet ...)
+ Thu thập thông tin về một số Doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn Nghệ
An nhƣ cơng nghệ, máy móc thiết bị; chi phí sản xuất; chất lƣợng sản phẩm ...
+ Thu thập tài liệu trong nƣớc về định hƣớng phát triển cũng nhƣ chiến
lƣợc phát triển của ngành xây dựng trong gian đoạn sắp tới.
- Phương pháp phân tich hệ thống
+ Phân tích, đánh giá các yếu tố mơi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng ngành, môi
trƣờng bên trong công ty. Tổng hợp và tóm tắt những cơ hội và nguy cơ chủ yếu
của các môi trƣờng ảnh hƣởng tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó
giúp nhà quản trị đánh giá đƣợc mức độ phản ứng của doanh nghiệp với những
cơ hội, nguy cơ và đƣa ra những nhận định về các yếu tố tác động bên ngoài là
thuận lợi hay khó khăn cho cơng ty.
+ Phân tích ma trận SWOT, BCG, Mc kinsey-GE, QSPM, hình ảnh cạnh
tranh: giúp nhà quản trị xác định điểm mạnh, điểm yếu của cơng ty để từ đó tìm
ra đƣợc cơ hội và thách thức nhằm hoạch định thị trƣờng một cách vững chắc tạo
sự cạnh tranh hiệu quả trên thị trƣờng.

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

3


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Phương pháp chuyên gia
+ Tham vấn từ các chuyên gia về kế hoạch và định hƣớng phát triển của

ngành xây dựng nhằm hoàn thiện giải pháp xây dựng chiến lƣợc cho cơng ty.
5. Tính khoa học và thực tiến của đề tài
Mỗi đề tài đƣợc thực hiện đều mang trong mình ý nghĩa về mặt khoa học
lẫn thực tiễn. Mức độ quan trọng về mặt này hay mặt kia là do mục tiêu và đối
tƣợng mà đề tài hƣớng đến. Do mục tiêu của đề tài là phân tích, hoạch định tìm
ra đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh khả thi cho Cơng ty cổ phần xây dựng Tồn
Long, nên đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho Cơng ty Toan Long nhiều hơn vì nó
sẽ giúp cơng ty tiếp cận các khía cạnh khác nhau của mơi trƣờng kinh doanh
thơng qua phân tích ma trận Cơ hội, ma trận nguy cơ, ma trận SWOT, ma trận
BCG, ma trận định lƣợng QSPM. Từ đó cơng ty sẽ có cái nhìn bao quát hơn về
thị trƣờng, về vị thế của mình. Đồng thời bài viết đƣa ra những chiến lƣợc nhằm
định hƣớng cho sự phát triển dài lâu của Công ty Toàn Long đến năm 2020 và
các năm tiếp trong tƣơng lai.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu nhƣ sau:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về chiến lƣợc và Quản trị chiến lƣợc trong
kinh doanh.
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động kinh doanh, thực trạng quản trị và hoạch
định chiến lƣợc của công ty cổ phần xây dựng Toàn Long.
Chƣơng 3: Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Cơng ty cổ phần xây
dựng Tồn Long đến năm 2020, các giải pháp thực hiện
Kết luận.

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

4



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LUỢC TRONG KINH DOANH
1.1 Các khái niệm cơ bản về quản trị chiến lƣợc và hoạnh định chiến lƣợc
trong kinh doanh
1.1.1 Khái niệm chung về chiến lƣợc trong kinh doanh
Thuật ngữ chiến lƣợc xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra
các kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phƣơng có thể
làm đƣợc, cái gì đối phƣơng khơng thể làm đƣợc.
Từ đó thuật ngữ chiến lƣợc kinh doanh ra đời. Theo quan điểm truyền
thống chiến lƣợc là việc xác định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của một tổ chức
để từ đó đƣa ra các chƣơng trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các
nguồn lực một cách hợp lý để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
- Theo Alfred Chandler “Chiến lƣợc bao gồm những mục tiêu cơ bản dài
hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động,
phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
- Theo William J. Gluech: “Chiến lƣợc là một kế hoạch mang tính thống
nhất, tồn diện và tính phối hợp, đƣợc thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản
của tổ chức sẽ đƣợc thực hiện.
- Theo Fred R. David: “ Chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt tới mục tiêu
dài hạn. Chiến lƣợc kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng
hoá hoạt động, sở hữu hoá, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trƣờng, cắt giảm
chi tiêu, thanh lý và liên doanh”.
- Theo Michael E. Porter: “Chiến lƣợc là nghệ thuật xây dựng các lợi
thế cạnh tranh vững chắc để phịng thủ”

Nhƣ vậy có thể thấy có nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về chiến
lƣợc. Nhƣng nhìn chung có thể hiểu:
Chiến lƣợc là tập hợp các quyết định (mục tiêu, đƣờng lối, chính sách,
phƣơng thức, phân bổ nguồn lực...) và phƣơng châm hành động để đạt đƣợc mục

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

5


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tiêu dài hạn, phát huy đƣợc những điểm mạnh, khắc phục đƣợc những điểm yếu
của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận những cơ hội và vƣợt qua nguy cơ từ bên
ngoài một cách tốt nhất.
Chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp là một chƣơng trình hành
động tổng quát hƣớng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp.
Chiến lƣợc là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng nhƣ các kế
hoạch chủ yếu để đạt đƣợc các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ cơng ty đang hoặc sẽ
thực hiện các hoạt động kinh doanh gì và cơng ty đang hoặc sẽ thuộc vào lĩnh
vực kinh doanh gì.
Mục đích của một chiến lƣợc là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói
cách khác là nhằm gia tăng cơ hội và vƣơn lên tìm vị thế cạnh tranh.
1.1.2. Quản trị chiến lƣợc
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về Quản trị chiến lƣợc có thể áp dụng
đƣợc:

- Quản trị chiến lƣợc là quá trình quản lý việc theo đuổi chức năng nhiệm
vụ của một tổ chức đối với mơi trƣờng của nó.
- Quản trị chiến lƣợc là tập hợp các quyết định và hành động quản lý
quyết định sự thành công lâu dài của công ty.
- Quản trị chiến lƣợc là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động
dẫn đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lƣợc nhằm đạy đƣợc mục tiêu
của tổ chức
- Theo Fred R. David: Quản trị chiến lƣợc có thể đƣợc định nghĩa nhƣ
một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên
quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Nói
cách khác, quản trị chiến lƣợc tập trung vào việc hợp nhất việc quản trị, tiếp thị,
tài chính kế tốn, sản xuất, nghiên cứu phát triển và các hệ thống thông tin các
lĩnh vực kinh doanh để đạt đƣợc thành công của tổ chức.
- Theo Gary D.Smith: Quản trị chiến lƣợc là quá trình nghiên cứu các mơi
trƣờng hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề
ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu đó trong mơi trƣờng hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai.

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

6


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.3 Hoạch định chiến lƣợc

Hoạch định hay còn gọi là lập kế hoạch hoặc kế hoạch hóa kinh doanh
gồm nhiều quan niệm khác nhau:
Thứ nhất: Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu của tổ chức
và phƣơng thức tốt nhất để đạt đƣợc những mục tiêu đó. Nhƣ vậy công tác kế
hoạch theo nghĩa trên phải bao gồm đồng thời hai quá trình xác định mục tiêu
(cái gì cần phải làm?); Xác định con đƣờng đạt đến mục tiêu (làm cái đó nhƣ thế
nào?).
Thứ hai: Hoạch định là quá trình chuẩn bị đối phó với những thay đổi và
tính không chắc chắn bằng việc trù liệu những cách thức hành động trong tƣơng
lai.
Hai ngun nhân chính địi hỏi các nhà quản trị phải tiến hành công việc
hoạch định xuất phát từ các nguồn tài nguyên hạn chế và sự biến động thƣờng
xun của mơi trƣờng bên ngồi.
1.1.4 Các cấp quản lý chiến lƣợc
Quản lý chiến lƣợc có thể tiến hành ở các cấp khác nhau trong một tổ
chức. Có thể đƣa ra 3 cấp chiến lƣợc:
 Chiến lƣợc cấp công ty xác định ngành kinh doanh ( hoặc các ngành
kinh doanh) mà hãng đang hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần đƣợc kinh
doanh nhƣ thế nào (có thể liên kết với các chi nhánh khác của công ty hoặc kinh
doanh độc lập), và mỗ quan hệ của nó với xã hội nhƣ thế nào.
 Chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh xác định từng cơ sở có thể hồn thành
chức năng nhiệm vụ của mình nhƣ thế nào, vì vậy góp phần hồn thành chiến
lƣợc cơng ty trong lĩnh vực của mình. Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh bao gồm
chủ đề cạnh tranh mà doanh nghiệp lựa chọn để nhấn mạnh, các thức mà nó tự
định vị vào thị trƣờng để đạt lợi thế cạnh tranh và các chiến lƣợc định vị khác
nhau có thể sử dụng trong bối cảnh khác nhau của mỗi ngành
 Chiến lƣợc cấp bộ phận chức năng tập trung hỗ trợ cho chiến lƣợc công
ty và chiến lƣợc cấp cơ sở kinh doanh. Xây dựng các mục tiêu chiến lƣợc và xây
dựng các kế hoạch chiến lƣợc cho từng hoạt động đến từng bộ phận.


Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

7


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2 Các bƣớc của q trình hoạch định chiến lƣợc
Phân tích môi trƣờng
Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu
Phân tích và lựa chọn các phƣơng án chiến lƣợc
Thực hiện chiến lƣợc

Đánh giá kiểm tra việc tổ chức thực hiện chiến lƣợc

Hình 1-1: Mơ hình quản trị chiến lƣợc
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược)
Các bƣớc của tiến trình xây dựng chiến lƣợc có ảnh hƣởng lẫn nhau và có
thể diễn ra đồng thời một lúc. Khi các nhà quản trị tập trung vào một bƣớc cấu
thành cụ thể nào đó thì tất cả các thành phần khác phải đƣợc xem xét trƣớc khi
quyết định.
1.2.1 Phân tích mơi trƣờng
Các yếu tố mơi trƣờng ảnh hƣởng sâu rộng đến tồn bộ các bƣớc tiếp theo
của quá trình quản trị chiến lƣợc. Mơi trƣờng tổng qt mà tổ chức gặp phải có
thể chia thành ba mức độ: Môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng ngành, môi trƣờng bên
trong của công ty đƣợc thể hiện qua bảng sau:


Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

8


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Môi trƣờng vĩ mơ:
(Gồm các yếu tố nằm ở bên ngồi tổ chức,
định hình và có ảnh hƣởng đến các mơi
trƣờng tác nghiệp và nội bộ, tạo ra các cơ
hội và nguy cơ đối với tổ chức)

- Các yếu tố kinh tế
- Chính phủ và chính trị
- Các yếu tố xã hội
- Các yếu tố tự nhiên
- Các yếu tố công nghệ

Mơi trƣờng ngành:
(Gồm các yếu tố nằm ở bên ngồi tổ chức,

- Đối thủ cạnh tranh

định hình và có ảnh hƣởng đến các môi


- Ngƣời khách hàng

trƣờng tác nghiệp và nội bộ, tạo ra các cơ
hội và nguy cơ đối với tổ chức

- Ngƣời cung ứng NVL
- Đối thủ tiềm ẩn
- Hàng thay thế

Môi trƣờng bên trong công ty

- Nhân lực sản xuất

(Gồm các nguồn lực của tổ chức)

- Nghiên cứu và phát triển
- Sản xuất
- Tài chính, kế tốn
- Marketing
- Nề nếp tổ chức

Hình 1-2:Mơ hình quan hệ giữa các cấp độ mơi trƣờng
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược)
1.2.1.1 Mơi trƣờng vĩ mơ
Việc phân tích mơi trƣờng vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần câu
hỏi. Doanh nghiệp đang trực diện với những gì? Có nhiều vấn đề khác nhau về
mơi trƣờng vĩ mơ nhƣng có thể chỉ chọn 5 vấn đề cơ bản sau:
 Các yếu tố kinh tế:
Đây là những nhân tố có vai trị quan trọng hàng đầu và ảnh hƣởng có tính

quyết định đến hoạt động kinh doanh của mội doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế
ảnh hƣởng mạnh nhất đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng là các
giai đoạn phát triển trong chu kỳ kinh tế, nguồn cung cấp tiền, xu hƣớng GNP, tỷ

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang

9


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chính sách tiền tệ, mức độ thất nghiệp, kiểm soát
giá, cán cân thanh toán… vì các yếu tố này tƣơng đối rộng nên các doanh nghiệp
cần chọn lọc để nhận biết các tác động của nó là cơ hội hay nguy cơ đối với
doanh nghiệp.
 Yếu tố Chính phủ và chính trị:
Việc tạo ra mơi trƣờng kinh doanh lành mạnh hay khơng hồn tồn phụ
thuộc vào yếu tố pháp luật và nền chính trị của nƣớc đó. Các quy định về chống
độc quyền, các luật về bảo vệ môi trƣờng, các sắc luật về thuế, các chế độ đãi
ngộ đặc biệt, các quy định trong lĩnh vực ngoại thƣơng, quy định về thuê mƣớn
và khuyến mãi, mức độ ổn định của Chính phủ sẽ tạo ra sự ƣu tiên hay kiềm hãm
sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do đó sẽ tác động trực
tiếp đén kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành,
vùng kinh tế nhất định.
 Yếu tố văn hóa xã hội:
Văn hóa xã hội ảnh hƣởng một cách chậm chạp, song cũng rất sâu sắc đến

hoạt động quản trị và kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Các vấn đề về mức
sống, phong cách sống, ƣớc vọng về nghề nghiệp, tính tích cực về tiêu dùng, tỷ lệ
tăng dân số, dịch chuyển dân cƣ, xu hƣớng nhân chủng học, sở thích vui chơi giải
trí… có ảnh hƣởng sâu sắc đến cơ cấu của cầu trên thị trƣờng.
 Yếu tố tự nhiên:
Các nhân tố tự nhiên bao gồm các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể
khai thác, các điều kiện về địa lý, tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng, sự thiếu hụt
năng lƣợng,... đều ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh nghiệp song với mỗi loại
hình kinh doanh, cũng nhƣ mỗi yếu tố khác nhau thì có mức ảnh hƣởng khác
nhau.
 Yếu tố kỹ thuật - công nghệ:
Trong phạm vi môi trƣờng kinh doanh, nhân tố kỹ thuật – cơng nghệ cũng
đóng góp vai trị quan trọng, mang tính chất quyết định đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên xu thế ảnh hƣởng của nhân tố này
đối với các ngành, các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau nên phải phân tích

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang 10


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tác động trƣc tiếp của nó đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc
ngành cụ thể nhất.
1.2.1.2 Môi trƣờng ngành
 Các đối thủ cạnh tranh:
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi

doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm
bắt và hiểu đƣợc các biện pháp phản ứng và hành động của họ. Tuy nhiên, cần
chú ý rằng mức độ ảnh hƣởng của các đối thủ ở cùng khu vực thị trƣờng bộ phận
mới ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của nhau. Phạm trù thị trƣờng bộ phận
rộng hay hẹp lại tùy thuộc vào đặc điểm của sản phẩm dịch vụ và các điều kiện
địa hình, giao thơng, cơ sở hạ tầng…
 Khách hàng:
Là một bộ phận không thể tách rời trong môi trƣờng cạnh tranh của doanh
nghiệp, sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp.
Sự tín nhiệm đó đạt đƣợc do biết thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng so với đối thủ cạnh tranh. Khách hàng của doanh nghiệp có thể là ngƣời
tiêu dùng trực tiếp và cũng có thể là doanh nghiệp thƣơng mại. Vì vậy, doanh
nghiệp cần nắm bắt những vấn đề này để có quyết định thích hợp.
Trong lĩnh vực kinh doanh, khách hàng (ngƣời mua) có tƣơng đối nhiều
thế mạnh khi họ có các điều kiện sau:
+ Lƣợng hàng ngƣời mua chiếm tỷ lệ lớn nhƣ thế nào trong khối lƣợng
hàng hóa bán ra của ngƣời bán.
+ Việc chuyển sang mua hàng của ngƣời khác không gây nhiều tốn kém.
+ Ngƣời mua đƣa ra nhiều tín hiệu đe dọa đáng tin cậy là sẽ hội nhập với
các bạn hàng cung ứng.
+ Sản phẩm của ngƣời bán ít ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm của
ngƣời mua.
Vì thế các doanh nghiệp cần phải lập các bảng phân loại khách hàng hiện
tại và tƣơng lai, các thông tin thu thập từ bảng phân loại này là cơ sở định hƣớng
quan trọng cho việc hoạch định kế hoạch.

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang 11



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

 Người cung ứng:
Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn
hàng khác nhau nhƣ: vật tƣ, thiết bị, lao động và tài chính. Bao gồm:
+ Những ngƣời bán vật tƣ, thiết bị,… họ có ƣu thế là tìm kiếm lợi nhuận
tối đa bằng cách tăng giá, giảm chất lƣợng sản phẩm hoặc đƣa ra các dịch vụ đi
kèm yếu tố mua để tăng thế mạnh của mình từ đó có thể chèn ép hay tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp trong quá trình thu mua vật tƣ, thiết bị,…
+ Những nhà cung ứng tài chính, bất cứ một doanh nghiệp nào trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, trong những thời điểm nhất định kể cả doanh nghiệp
làm ăn có lãi đều phải vay vốn tạm thời từ các tổ chức. Nguồn tiền vốn này có
thể đƣợc nhận bằng cách vay ngắn hạn, dài hạn, hoặc phát hành cổ phiếu. Khi
các doanh nghiệp tiến hành phân tích về các tổ chức cung ứng tài chính thì trƣớc
hết phải xác định vị thế của mình so với các thành viên khác.
+ Nguồn lao động cũng là phần chính yếu của mơi trƣờng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Khả năng thu hút và giữ đƣợc các thành viên có năng lực là tiền đề
bảo đảm thành công cho doanh nghiệp, các yếu tố chính để đánh gía là trình độ
đào tạo và chuyên môn của họ, mức độ hấp dẫn tƣơng đối của doanh nghiệp với
tƣ cách là ngƣời sử dụng lao động và mức tiền công phổ biến.
 Đối thủ tiềm ẩn:
Là các đối thủ mới tham gia kinh doanh, họ đƣa vào khai thác các năng
lực sản xuất mới với mong muốn giành đƣợc thị phần và các nguồn lực trên thị
trƣờng. Mức độ tác động của các doanh nghiệp này đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hoàn toàn phụ thuộc vào sức mạnh cạnh tranh của các doanh
nghiệp đó nhƣ quy mơ, cơng nghệ chế tạo,… Chính vì vậy, doanh nghiệp khi xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh cần phân tích kỹ sự ảnh hƣởng của nhân tố này đối

với hoạt động của doanh nghiệp.
 Sản phẩm thay thế:
Sức ép của các sản phẩm thay thế làm hạn chế khả năng làm ra lợi nhuận
của sản phẩm hiện có và thu hẹp thị phần của doanh nghiệp, đẩy sản phẩm hiện
có nhanh đến thời kỳ suy thối. Nếu khơng chú ý đến các sản phẩm tiềm ẩn,
doanh nghiệp có thể bị giảm thị phần. Vì vậy, phải không ngừng nghiên cứu và

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang 12


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

kiểm tra các mặt hàng thay thế. Phần lớn các sản phẩm thay thế mới là kết quả
của các cuộc bùng nổ về công nghệ. Muốn đạt đƣợc thành công các doanh
nghiệp phải cần chú trọng và giành một nguồn lực nhất định để phát triển hay là
vận dụng công nghệ mới vào chiến lƣợc phát triển sản phẩm của mình.
Từ sự phân tích về mơi trƣờng hoạt động ta có sơ đồ về mối liên hệ giữa
các yếu tố của môi trƣờng hoạt động nhƣ Sau:
Các đối thủ tiềm ẩn
Nguy cơ bị các đối thủ cạnh
tranh mới thâm nhập
Khả năng ép
giá
Ngƣời cấp

ngƣời cung

cấp

Các đối thủ cạnh tranh trong
ngành

Sự tranh đua hiện có giữa các
hãng giện có mặt trong ngành

Khả năng
ép giá

Ngƣời
mua

ngƣời mua

Nguy cơ do các sản phẩm và
dịch vụ thay thế
Hàng thay thế

Hình 1-3: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porte
(Nguồn: Micheal E. Porter. Chiến lược cạnh tranh)
1.2.1.3 Môi trƣờng bên trong của công ty
Bao gồm tất cả các yếu tố hoạt động bên trong của hệ thống doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp phải phân tích cặn kẽ các hoạt động nội bộ nhằm xác định rõ
điểm mạnh và điểm yếu của mình, trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp để đạt đƣợc
các lợi thế tối đa.
 Nguồn lực của cơng ty:
- Nhân sự: có vai trò quan trọng trong việc cung cấp dữ liệu đầu vào để
hoạch định mục tiêu, phân tích mơi trƣờng, lựa chọn thực hiện và kiểm tra các

chiến lƣợc của doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất: Tài sản hiện có của doanh nghiệp trang bị sản xuất, để
xác định khả năng cạnh tranh về mẫu mã, giá của sản phẩm. Do đó nguồn nhân
lực có vai trị hết sức quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp.

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang 13


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

 Hoạt động nghiên cứu và triển khai:
Một doanh nghiệp giữ vững vị trí đi đầu trong ngành hay tụt hậu so với các
doanh nghiệp khác trong các lĩnh vực nhƣ phát triển sản phẩm mới, chất lƣợng sản
phẩm… là do chất lƣợng của các nỗ lực nghiên cứu và triển khai quyết định. Trình
độ, kinh nghiệm, năng lực khoa học và việc theo dõi thƣờng xuyên các điều kiện
môi trƣờng ngoại lai là cơ sở cho công tác nghiên cứu phát triển tốt.
 Hoạt động sản xuất:
Đây là một trong các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp; nó có ảnh
hƣởng mạnh mẽ đến khả năng đạt đến sự thành công của doanh nghiệp. Khả
năng sản xuất của doanh nghiệp thƣơng tập trung chủ yếu vào các vấn đề năng
lực sản xuất nhƣ quy mơ, cơ cấu, trình độ kỹ thuật sản xuất, hình thức tổ chức
quá trình sản xuất,… Các nhân tố này tác động trực tiếp đến chi phí kinh doanh
cũng nhƣ thời hạn sản xuất và đáp ứng cầu về sản phẩm dịch vụ. Đây là một
trong các điều kiện không thể thiếu tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Hoạt động tài chính kế tốn:
Tình hình tài chính tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh

trong mọi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Chức năng của bộ phận tài
chính bao gồm: phân tích, lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện tài chính và tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Bộ phận này cung cấp cho tất cả các lĩnh vực
khác các thông tin rộng rãi qua hệ thống kế toán.
 Hoạt động Marketing:
Chức năng của bộ phận này đặt trọng tâm vào việc tạo ra và duy trì các
mối quan hệ giữa khách hàng với doanh nghiệp theo ngun tắc đơi bên cùng có
lợi. Mục tiêu của Marketing là thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của khách
hàng bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, đảm bảo đƣợc cung cấp sản phẩm ổn
định với chất lƣợng theo yêu cầu của sản xuất và giá cả phù hợp nhằm giúp
doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt đƣợc lợi nhuận cao trong
dài hạn.
 Hoạt động tổ chức quản lý chung:
Nề nếp của một doanh nghiệp có thể là nhƣợc điểm gây cản trở hoặc là ƣu
điểm thúc đẩy việc hoạch định và thực hiện chiến lƣợc. Nề nếp của tổ chức là

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang 14


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tổng hợp các kinh nghiệm, cá tính và bầu khơng khí của doanh nghiệp khi liên
kết với nhau tạo thành phƣơng thức mà mỗi thành viên hồn thành cơng việc ở
đó. Đối với mỗi doanh nghiệp, điều hết sức quan trọng là phải xây dựng đƣợc
một nề nếp tốt khuyến khích các nhân viên tiếp thu đƣợc các chuẩn mực đạo đức
và thái độ tích cực nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức.

Trong cơng tác xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, doanh nghiệp cần đặc
biệt lƣu ý đến việc phân tích các điều kiện mơi trƣờng hoạt động của mình.
Những phân tích về mơi trƣờng bao trùm mọi lĩnh vực và ảnh hƣởng đến tất cả
các phƣơng diện của quá trình xây dựng chiến lƣợc. Trong khi đƣơng đầu với
mơi trƣờng diễn biến nhanh chóng, phức tạp, các doanh nghiệp phải dựa vào việc
phân tích đúng mơi trƣờng để nhận diện tốt các cơ hội và nguy cơ cũng nhƣ các
ƣu, nhƣợc điểm của doanh nghiệp, có nhƣ vậy việc xây dựng chiến lƣợc mới đạt
hiệu quả tốt.
1.2.2 Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu
Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp, đây là thành tố đầu
tiên của tiến trình quản trị chiến lƣợc, làm nền tảng cho việc soạn thảo hoặc
hoạch định chiến lƣợc. Để có thể xác lập chức năng, nhiệm vụ và các mục tiêu
cần theo đuổi, các doanh nghiệp cần phải phân tích chính mình cũng nhƣ nghiên
cứu khách hàng và tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh… và chức năng, nhiệm vụ của
doanh nghiệp cần đƣợc triển khai và phát hoạ thành một loạt những mục tiêu cụ
thể.
Mọi tổ chức đều phải hoạch định các mục tiêu, bao gồm chức năng nhiệm
vụ, chỉ tiêu dài hạn và ngắn hạn. Chức năng nhiệm vụ là nội dung bao quát xác
định lí do tồn tại của tổ chức và thƣờng đƣợc đề ra trƣớc nhất. Sau khi đã đề ra
chức năng nhiệm vụ làm định hƣớng phải tiến hành hoạch định các mục tiêu
ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Mục tiêu đƣợc đề ra cho mọi cấp quản lí của hãng
làm định hƣớng cho các nhà soạn thảo quyết định. Mọi mục tiêu đề ra cần phải
cụ thể,linh hoạt,định lƣợng đƣợc,có tính khả thi,nhất quán và hợp lí.
Trong nội dung mục tiêu cần phải tính đến các đối tƣợng hữu quan khác
nhau của hãng. Các đối tƣợng này có nhiều nguyện vọng và thƣờng trái ngƣợc
nhau. Vì hãng khơng thể thỏa mãn nguyện vọng của tất cả các đối tƣợng hữu

Học viên: Nguyễn Cảnh Linh

Trang 15



×