Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần sách và thiết bị trường học quảng ninh đến năm 2018, tầm nhìn đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN DANH VĂN

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ
TRƯỜNG HỌC QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2018,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC ĐIỆN

HÀ NỘI – 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tơi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và số liệu từ Công
ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh, không sao chép của bất
kỳ luận văn nào trước đó.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Danh Văn




LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa kinh tế và quản lý,
Viện sau đại học Đại học – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, ban lãnh đạo
Công ty cổ phần Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh, bạn bè đồng nghiệp,
gia đình đã giúp đỡ tơi trong qua trình làm luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, Tiến sĩ
Nguyễn Ngọc Điện – Giảng viên Viện kinh tế và quản lý – Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tơi nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, song do khả
năng và kinh nghiệm của bản thân có hạn, nên luận văn khơng tránh khỏi
những tồn tại, hạn chế và thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong được nhận được sự
góp ý chân thành của các thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp nhằm bổ
sung hồn thiện trong q trình nghiên cứu tiếp theo.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Danh Văn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................v

DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .............4
1.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................4
1.1.2. Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược kinh doanh ........................................6
1.1.3. Phân loại chiến lược ..................................................................................7
1.2. Quản trị chiến lược .......................................................................................10
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................10
1.2.2. Mơ hình quản trị chiến lược ....................................................................10
1.2.3. Ý nghĩa của quản trị chiến lược ..............................................................11
1.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh .............................................................11
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................11
1.3.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ............................12
1.4. Công cụ sử dụng trong hoạch định chiến lược kinh doanh .....................34
1.4.1. Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh ...................................................34
1.4.2. Ma trận SWOT ........................................................................................35
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ...........................................................................................36
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH NHẰM HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2018, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ........................37
i


2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty ........................................................................37
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ..........................................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .......................................................39
2.1.3. Sản phẩm và thị trường ...........................................................................41

2.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty .............................................................42
2.2. Phân tích mơi trường kinh doanh nhằm hoạch định chiến lược cho Công
ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học Quảng Ninh đến năm 2018, tầm
nhìn đến năm 2020 ...............................................................................................44
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ .....................................................................44
2.2.2. Phân tích mơi trường ngành ....................................................................67
2.2.3. Phân tích mơi trường nội bộ Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường
học Quảng Ninh .................................................................................................75
2.2.4. Tổng hợp kết quả phân tích mơi trường kinh doanh ..............................85
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...........................................................................................87
CHƯƠNG 3
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2018, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................88
3.1. Căn cứ để hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị Trường học Quảng Ninh đến năm 2018, tầm nhìn năm 2020 .....88
3.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty đến năm 2018, định hướng đến năm
2020....................................................................................................................88
3.1.2. Đặc điểm của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học Quảng
Ninh....................................................................................................................89
3.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Sách và Thiết
bị Trường học Quảng Ninh đến năm 2018, tầm nhìn năm 2020 ....................91
3.2.1. Các phương án chiến lược .......................................................................91
3.2.2. Một số giải pháp để thực hiện các chiến lược ........................................91
3.2.3. Các giải pháp chiến lược cụ thể ..............................................................93
ii


TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .........................................................................................109
KẾT LUẬN .............................................................................................................110

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................112

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích

CPI

Consumer price Index

CL

Chiến lược

CP

Cổ phần

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp


ROA

Tỷ lệ lợi nhuận tải sản

ROE

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SWOT

Strong Weak Oppotinity

SXKD

Sản xuất kinh doanh

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp môi trường kinh doanh .....................................................34
Bảng 1.2. Ma trận SWOT...........................................................................................36
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014.............................42
Bảng 2.2. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2014 .............45
Bảng 2.3. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011– 2014 ................................50
Bảng 2.4. Dự báo tăng trưởng cuả tình Quảng Ninh năm 2015 ................................54
Bảng 2.5. Tỷ lệ thất nghiệp của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010– 2013 .................59
Bảng 2.6. Tình hình lao động của các Cơng ty Sách và Thiết bị Trường học trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................68
Bảng 2.7. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp về sản phẩm với Công ty .......................70

Bảng 2.8 Sản lượng tiêu thụ của Công ty giai đoạn 2013 - 2014..............................76
Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ............................76
Bảng 2.10. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 .................................78
Bảng 2.12. Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn của Công ty giai đoạn 2012 2014 ............................................................................................................................83
Bảng 2.13. Kết quả phân tích mơi trường vĩ mơ .......................................................85
Bảng 2.14. Kết quả phân tích mơi trường nội bộ ......................................................86
Bảng 3.1. Ma trận SWOT rút gọn của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường
học Quảng Ninh..........................................................................................................90

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.2. Mơ hình quản trị chiến lược .......................................................................10
Hình 1.3. Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành .....................................20
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học
Quảng Ninh.................................................................................................................39
Hình 2.2. GDP bình qn đầu người của tồn tỉnh qua các năm ..............................48
Hình 2.3. Diễn biến CPI giai đoạn 2012-2014 ..........................................................53
Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu nhân lực của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 ...................84

vi


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Chiến lược kinh doanh đóng một vai trị hết sức quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Bởi vì, chiến lược kinh doanh là tầm nhìn của doanh nghiệp, nó cho doanh
nghiệp biết cần phải làm gì để tồn tại và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh mà
doanh nghiệp đã chọn.
Ngày nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, nền kinh tế khơng cịn bó hẹp
trong một mơi trường khu vực địa lý, một quốc gia mà nó là mơi trường tồn cầu,
và cũng chính bởi là một mơi trường kinh tế mang tính tồn cầu mà sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế càng trở nên gay gắt.
Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, để tồn tại các doanh phải khơng ngừng
tìm mọi cách để nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình và để có được lợi thế cạnh
tranh tốt thì chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một tiền đề rất quan trọng
tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh, môi trường kinh doanh luôn luôn thay đổi, các
doanh nghiệp phải luôn luôn vận động cho phù hợp với quy luật biến đổi đó, việc
xây dựng chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp cũng phải được thực hiện
liên tục và có những điều chỉnh phù hợp.
Cơng ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh là một Công ty
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm về Sách và Thiết bị dùng trong
trường học. Và trong q trình kinh doanh của mình, Cơng ty cũng khơng nằm
ngồi xu thế biến đổi của mơi trường kinh doanh ngày càng sôi động.
Sách và thiết bị trường học là các sản phẩm mang tính đặc thù, các sản phẩm
này phục vụ nhu cầu về học tập, rèn luyện của mỗi con người, ngày nay sự thay đổi
nhanh chóng của khoa học giáo dục, đặc biệt là các nước phát triển, địi hỏi sự thay
đổi nhanh chóng của các loại sách và thiết bị trường học cũng phải phù hợp.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây và trong những năm sắp tới chính phủ
ln ln có những biện pháp để cải cách giáo dục, sự cải cách này nhằm tạo ra một
Nguyễn Danh Văn

1


CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

môi trường giáo dục hiện đại hơn, mỗi học sinh, sinh viên và những học viên tại các
trường được tiếp cận với những kiến thức mới hơn, phương thức giảng dạy tốt hơn,
kiến thức cơ bản và phù hợp hơn. Điều này cũng dẫn đến giáo trình học và các loại
thiết bị giáo dục cũng phải thay đổi cho phù hợp hơn.
Đáp ứng sự thay đổi này, Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học
Quảng Ninh cần có chiến lược kinh doanh phù hợp để theo kịp với xu thế phát triển
trong những năm tới.
Với suy nghĩ góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển lâu dài của Công ty Cổ phần
Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh trong những năm tới, tôi chọn đề tài “Hoạch
định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học
Quảng Ninh đến năm 2018, tầm nhìn đến năm 2020” Làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích của đề tài
Đề tài được xây dựng nhằm mục đích hoạch định chiến lược kinh doanh cho
Cơng ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh đến năm 2018, tầm nhìn
đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu bao gồm:
- Thực trạng kinh doanh và hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ
phần Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh.
- Môi trường kinh doanh bao gồm: môi trường vĩ mô, môi trường ngành và
môi trường nội bộ của Công ty Cổ phẩn Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Không gian được lựa chọn tại Công ty

Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Thời gian được lựa chọn là khoảng thời
gian từ năm 2012 đến năm 2014.

Nguyễn Danh Văn

2

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp nghiên cứu được lựa chọn trong quá trình thực hiện đề tài bao
gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích: Phân tích các dữ liệu thứ cấp về tình hình kinh
doanh của Công ty giai đoạn 2011-2014, các số liệu thứ cấp về tình hình tài chính
của Cơng ty, các số liệu về tình hình lãi suất, lạm phát và các dữ liệu tình hình kinh
doanh của các đối thủ cạnh tranh.
- Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh
những điểm mạnh điểm yếu của Công ty với những tiêu chuẩn được nêu ra trong phần
lý thuyết và so sánh với đối thủ cạnh tranh và đưa ra những phương án chiến lược phù
hợp.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo bao gồm;
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp

Chương 2: Phân tích mơi trường kinh doanh nhằm hoạch định chiến lược kinh
doanh cho Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh đến năm
2018, tầm nhìn đến năm 2020
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Sách và
Thiết bị Trường học Quảng Ninh đến năm 2018, tầm nhìn đến năm 2020

Nguyễn Danh Văn

3

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Tuỳ theo từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan điểm khác nhau về chiến
lược kinh doanh.
- Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Micheal Porter cho rằng: “Chiến lược kinh
doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
- Theo cách tiếp cận coi chiến lược kinh doanh là một phạm trù của khoa học
quản lý, Alfred Chandler viết: “Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu cơ
bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động
nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”.
- Theo cách tiếp cận kế hoạch hố, James B.Quinn cho rằng: "Chiến lược

kinh doanh đó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính,
các chính sách và các chương trình hành động thành một tổng thể kết dính lại với
nhau". Và theo William J.Glueck: "Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang
tính thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các
mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện".
- Chữ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác giả sử dụng nó theo nghĩa riêng.
Minzberg (1976) đã tổng kết những nghĩa của từ đã được các học giả sử dụng và
đưa ra năm nghĩa chính của từ chiến lược, đó là “5P” của chiến lược: Kế hoạch:
Plan; Mưu lược: Ploy; Mô thức, dạng thức: Pattern; Vị thế: Position; Triển vọng:
Perspective.
+ Chiến lược là kế hoạch hay một chương trình hành động được xây dựng
một cách có ý thức
+ Chiến lược là mưu mẹo
+ Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó chặt chẽ với nhau theo thời gian
+ Chiến lược là sự xác định vị trí của doanh nghiệp trong mơi trường của nó
Nguyễn Danh Văn

4

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

+ Chiến lược thể hiện viễn cảnh của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng thể hiện
sự nhận thức và đánh giá thế giới bên ngồi (mơi trường) của doanh nghiệp
Rõ ràng rằng khái niệm chiến lược được thể hiện qua nhiều quan niệm:
- Chiến lược như những quyết định, những hành động hoặc những kế

hoạch liên kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của
một tổ chức.
- Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng đến các mục
tiêu đảm bảo sao cho năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội
và thách thức từ bên ngồi.
- Chiến lược như là một mơ hình, vì ở một khía cạnh nào đó, chiến lược của
một tổ chức phản ảnh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự định trong tương lai.
- Chiến lược như là một triển vọng, quan điểm này muốn đề cập sự liên quan
đến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, vị thế chiến lược và triển vọng tương lai
của nó.
Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là tập hợp thống
nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của các đơn vị kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Hoạch định chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu
trước mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận, là một điều hết sức quan trọng và cần
thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược kinh doanh là “dự kiến tương lai
trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược kinh doanh, các nhà quản lý có thể lập các kế
hoạch cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên q trình đó phải có sự kiểm sốt chặt
chẽ, hiệu chỉnh trong từng bước đi. Một chiến lược vững mạnh, luôn cần đến khả
năng, điều hành linh hoạt, sử dụng được các nguồn lực, vật chất, tài chính và con
người thích ứng.
Hoạch định chiến lược kinh doanh thực chất là hướng vào trả lời 4 câu hỏi
quan trọng: Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu? Doanh nghiệp muốn đến đâu?
Nguyễn Danh Văn

5

CH12A



Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Doanh nghiệp sẽ đến đó bằng cách nào? Làm thế nào để kiểm soát được tiến triển
của doanh nghiệp?
1.1.2. Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược kinh doanh
1.1.2.1. Yêu cầu của chiến lược kinh doanh
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chiến lược kinh doanh, song
dù tiếp cận kiểu gì thì chiến lược kinh doanh cũng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản
sau:
- Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt
được trong từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động
trong doanh nghiệp hoặc tổ chức.
- Chiến lược kinh doanh phải bảo đảm huy động tối đa và kết hợp một cách
tối ưu việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong kinh doanh,
nhằm phát huy được những lợi thế, nắm bắt những cơ hội để dành ưu thế trong cạnh
tranh.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh trong một quá trình
liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh được lập ra cho một khoảng thời gian tương đối dài
thường là 3 năm, 5 năm hay 10 năm.
1.1.2.2. Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp:
- Giúp cho doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích, hướng đi của mình làm cơ sở
cho mọi kế hoạch hành động cụ thể, tạo ra những phương án kinh doanh tốt hơn thông
qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tăng sự liên kết và gắn bó của cán bộ
quản lý trong thực hiện mục tiêu doanh nghiệp.
- Giúp cho doanh nghiệp nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai,

qua đó có thể thích nghi bằng cách giảm thiểu sự tác động xấu từ môi trường, tận dụng
những cơ hội của mơi trường khi nó xuất hiện, giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết
Nguyễn Danh Văn

6

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

định đúng đắn phù hợp với biến đổi của môi trường đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
- Giúp cho doanh nghiệp tạo ra thế chủ động tác động tới môi trường, làm thay
đổi môi trường cho phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp, tránh tình trạng thụ
động.
- Cho phép phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các lĩnh
vực hoạt động khác nhau.
- Hoạch định chiến lược khuyến khích doanh nghiệp hướng về tương lai, phát
huy sự năng động sáng tạo, ngăn chặn những tư tưởng ngại thay đổi, làm rõ trách
nhiệm cá nhân, tăng cường tính tập thể.
- Giúp cho doanh nghiệp tăng được vị thế cạnh tranh, cải thiện các chỉ tiêu về
doanh số, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả quản lý, tránh được rủi ro về tài chính,
tăng khả năng phịng ngừa, ngăn chặn các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp, nâng cao
đời sống cán bộ công nhân, bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong mơi
trường cạnh tranh.
Tóm lại: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp duy trì mối quan hệ chặt
chẽ giữa một bên là nguồn lực và các mục tiêu của doanh nghiệp, một bên là các cơ

hội thị trường và vị thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.3. Phân loại chiến lược
1.1.3.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược
Mỗi chiến lược đều hoạch định tương lai phát triển của tổ chức, theo phạm
vi có thể chia chiến lược kinh doanh thành 02 cấp, chiến lược tổng quát và chiến
lược bộ phận.
Chiến lược tổng quát
Chiến lược tổng quát là chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp vạch ra mục
tiêu phát triển doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài. Chiến lược tổng quát tập
trung vào các mục tiêu sau:
Tăng khả năng sinh lợi: Tối đa hoá lợi nhuận với chi phí thấp nhất, mục tiêu
tỷ suất sinh lợi của đồng vốn và lợi nhuận càng cao càng tốt phải là mục tiêu tổng
quát của mọi doanh nghiệp.
Nguyễn Danh Văn

7

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Tạo thế lực trên thị trường: Thế lực trên thị trường của doanh nghiệp thường
được đo bằng phần thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát được; tỷ trọng hàng hoá
hay dịch vụ của doanh nghiệp so với tổng lượng cung về hàng hố, dịch vụ đó trên
thị trường; khả năng tài chính, khả năng liên doanh, liên kết trong, ngồi nước; mức
độ phụ thuộc của các doanh nghiệp khác vào doanh nghiệp; uy tín, tiếng tăm của
doanh nghiệp đối với khách hàng.

Bảo đảm an tồn trong kinh doanh: Kinh doanh ln gắn liền với may rủi,
chiến lược kinh doanh càng táo bạo, cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng thu lợi
nhuận càng lớn nhưng rủi ro càng cao. Hình 1.1 dưới đây cho biến mối quan hệ
giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận.
Chiến lược tổng

Tối đa hoá
lợi nhuận

Tạo thế lực
trên thị trường

Bảo đảm an toàn
trong kinh doanh

Chiến lược bộ
Phân loại
Theo

xây dựng

căn

Theo nội dung

chiến lược

Theo hoạt động

Marketing


Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

lược

lược

lược

lược


lược

lược

lược

lược

lược

lược

lược

dựa

dựa

dựa

tập

khai

tạo ra

sáng

sản


phân

giao

vào

vào

vào

trung

thác

ưu

tạo

phẩm

giá

khách

đối

bản

vào


khả

thế

tấn

hàng

thủ

thân

yếu

năng

tương

cơng

cạnh

cơng

tố

tiềm

đối


phối

tiếp

khuyếch
trương

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ
phận
Nguồn: [7, 34]
Nguyễn Danh Văn

8

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Chiến lược bộ phận
Chiến lược bộ phận bao gồm rất nhiều loại chiến lược, đối với doanh nghiệp
công nghiệp thường là chiến lược Marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nguồn
nhân lực, ...Trong chiến lược Marketing người ta thường chú ý tới các chiến lược
giá, chiến lược sản phẩm, chiến lược phân phối, và chiến lược giao tiếp khuếch
trương.
Chiến lược giá: Là chiến lược mà doanh nghiệp luôn luôn phải theo đuổi vì
bao giờ họ cũng muốn sản xuất ra sản phẩm với giá thấp nhất.

Chiến lược sản phẩm: Doanh nghiệp thường phải chú ý đến những điểm
nhấn mạnh như chất lượng tốt, dịch vụ chu đáo, thiết kế sáng tạo, tính năng kỹ thuật
đa dạng, những ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm, ...
1.1.3.2. Phân loại theo hướng tiếp cận
Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt
Tư tưởng chỉ đạo của những việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn
trải các nguồn lực, mà tập trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với
phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
Việc hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ việc phân tích, so sánh sản phẩm
hay dịch vụ của mình có chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh. Từ việc
tìm ra ưu thế tương đối của mình doanh nghiệp sẽ dựa vào đó để xây dựng chiến
lược kinh doanh.
Chiến lược sáng tạo tấn công
Để thực hiện chiến lược này thì doanh nghiệp phải nhìn thẳng vào những vấn
đề được coi là phổ biến, bất biến để xem xét chúng. Cần đặt ra nhiều câu hỏi, những
nghi ngờ về những vấn đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi
và sự nghi ngờ bất biến của vấn đề, doanh nghiệp có thể khám phá ra những vấn đề
mới mẻ có lợi cho doanh nghiệp và tìm cách phát triển chúng trong chiến lược kinh
doanh đặt ra.

Nguyễn Danh Văn

9

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội


Luận văn Thạc sĩ QTKD

Chiến lược khai thác các khả năng và tiềm năng
Xây dựng chiến lược này dựa trên sự phân tích có hệ thống thơng tin nhằm
khai thác khả năng có thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố then chốt.
Từ đó tìm cách sử dụng phát huy tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp để mang lại
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.2. Quản trị chiến lược
1.2.1. Khái niệm
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng
như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong mơi trường
hiện tại cũng như tương lai. Nguồn : [8, 23]
Như vậy, qua định nghĩa về quản trị chiến lược có thể thấy:
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý theo đuổi chức năng, nhiệm vụ của
một tổ chức trong khi quản lý mối quan hệ của tổ chức đó đối với mơi trường của
nó.
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản lý quyết định
là sự thành công lâu dài của công ty.
Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến
việc hoạch định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
1.2.2. Mơ hình quản trị chiến lược
Hoạch định chiến lược

Thực hiện chiến lược
Đánh giá và kiểm tra chiến lược
Hình 1.2. Mơ hình quản trị chiến lược
Nguồn: [8,24]
Nguyễn Danh Văn


10

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Như vậy theo Hình 1.1, Quản trị chiến lược bao gồm ba nội dung chính đó
là: Hoạch định chiến lược, thực hiện chiến lược, đánh giá và kiểm tra chiến lược
1.2.3. Ý nghĩa của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược giúp các doanh nghiệp thấy rõ được mục tiêu và hướng đi
của mình, nhận thấy kết quả mong muốn và mục đích trong tương lai, nắm được
những việc cần phải làm để đạt được thành công.
Ý nghĩa của quản trị chiến lược là:
Giúp các nhà quản trị nhận định được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai,
phân tích và dự báo được tương lai gần và tương lai xa, qua đó nắm bắt được các cơ
hội và loại bỏ được các nguy cơ liên quan đến điều kiện mội trường.
Việc áp dụng quản trị chiến lược sẽ làm giảm bớt các rủi ro gặp phải và làm
tăng khả năng tranh thủ các cơ hội trong môi trường khi chúng xuất hiện.
Khi áp dụng quản trị chiến lược, các doanh nghiệp thường đạt được kết quả
tốt hơn so với trước đó khi khơng áp dụng quản trị chiến lược và các doanh nghiệp
không áp dụng quản trị chiến lược.
1.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh
1.3.1. Khái niệm
“Hoạch định chiến lược là q trình đề ra các cơng việc cần thực hiện của
Công ty, những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố của mơi trường bên ngồi
và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số những
chiến lược thay thế’’, Nguồn: [3,12].

Như vậy, hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình tư duy của nhà
quản trị nhằm tạo lập chiến lược dựa trên các phân tích cơ bản. Hơn nữa,
Phân tích và định hướng chiến lược phải có tính chất lâu dài
Hình thành chiến lược dựa trên cạnh tranh nội bộ thì không phải là hoạch
định chiến lược kinh doanh.
Hoạch định chiến lược kinh doanh tiến hành tồn bộ cơng ty hoặc ít ra là
những bộ phận quan trọng nhất.
Nguyễn Danh Văn

11

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Năng lực và trách nhiệm của hoạch định thuộc về những nhà quản lý cao
nhất của công ty.
Hoạch định chiến lược là đảm bảo lâu dài những mục đích và mục tiêu trọng
yếu của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạch định chiến lược, việc định ra một cách rõ ràng nhiệm vụ
của doanh nghiệp được sự quan tâm chú ý của không chỉ các nhà hoạch định chiến
lược cấp cao mà còn là sự quan tâm của những người thực hiện chiến lược. một
mục tiêu rõ ràng là rất có ích cho việc đề ra những mục tiêu cũng như những hoạch
định chiến lược.
Sự thành công của doanh nghiệp trong tương lai, một phần lớn là nhờ vào
hoạch đính chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác.
1.3.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

1.3.2.1. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược
a. Xác định nhiệm vụ
Nhiệm vụ là “mệnh đề cố định về mục đích của doanh nghiệp, phân biệt
doanh nghiệp với các hãng tương tự khác”. Mệnh đề như vậy còn được gọi là mệnh
đề các nguyên tắc kinh doanh, mục đích, triết lý của hãng hoặc các quan điểm của
cơng ty. Từ đó xác định lĩnh vực kinh doanh của hãng, thơng thường đó là loại sản
phẩm cơ bản hoặc loại hình dịch vụ chính, các nhóm đối tượng khách hàng hàng
đầu, nhu cầu thị trường, lĩnh vực công nghệ, hoặc tổ hợp một số yếu tố này. Theo
quan điểm của King và Cleland khẳng định rằng; chức năng nhiệm vụ của hãng
phải đạt được những điều sau đây:
Đảm bảo sự đồng tâm nhất trí về chí hướng trong nội bộ của hãng.
Tạo cơ sở để huy động các nguồn lực của hãng.
Đề ra tiêu chuẩn để phân bố chi dùng các nguồn lực của hãng.
Hình thành khung cảnh và bầu khơng khí kinh doanh thuận lợi.
Đóng vai trị tiêu điểm để mọi người đồng tình với mục đích và phương
hướng của hãng.
Nguyễn Danh Văn

12

CH12A


Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

Tạo điều kiện chuyển hóa mục đích của tổ chức thành các mục tiêu thích
hợp.
Tạo điều kiện chuyển hóa mục tiêu thành các chiến lược và các biện pháp

hoạt động cụ thể.
Ngồi ra chức năng nhiệm vụ cịn phải xác định rõ tình hình của tổ chức,
phân biệt tổ chức với mọi tổ chức khác, là khuôn khổ để đánh giá các hoạt động
hiện thời cũng như tương lai...
b. Mục tiêu
Thuật ngữ mục tiêu được dùng để chỉ mục tiêu đích hoặc kết quả cụ thể mà
doanh nghiệp phấn đấu đạt được. Các lĩnh vực được đưa vào nội dung mục tiêu là
mức lợi nhuận, mức tăng trưởng doanh số bán hàng, thị phần, tính rủi ro và đổi mới.
Mục tiêu của doanh nghiệp thường có hai loại gồm mục tiêu dài hạn và mục tiêu
ngắn hạn
 Mục tiêu dài hạn
Là kết quả mong muốn được đề ra cho một khoảng thời gian tương đối dài,
thông thường dài hơn một chu kỳ quyết định. Mục tiêu dài hạn thường được ấn định
theo 7 lĩnh vực chủ yếu như: Mức lợi nhuận, năng suất, vị thế cạnh tranh, phát triển
việc làm, quan hệ giữa công nhân viên, vị thế dẫn đầu về công nghệ, trách nhiệm
trước công luận.
 Mục tiêu ngắn hạn: Là kết quả cụ thể mà doanh nghiệp dự định đạt được
trong chu kỳ tiếp theo, là những mục tiêu nêu được ra các kết quả tiêu đích một
cách chi tiết.
1.2.2.2. Phân tích mơi trường kinh doanh
Đây là bước đầu tiên và quan trọng để hoạch định định chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp, phân tích mơi trường bên ngồi để tim ra cơ hội và nguy cơ đối
với doanh nghiệp, phân tích mơi trường kinh doanh bao gồm: Mơi trường bên ngồi
và mơi trường nội bộ của doanh nghiệp.
Nguyễn Danh Văn

13

CH12A



Đại học Bách khoa Hà Nội

Luận văn Thạc sĩ QTKD

A. Phân tích mơi trường bên ngồi
Mơi trường bên ngồi bao gồm: Môi trường vĩ mô và môi trường ngành
a. Môi trường vĩ mơ: Đây là mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích mơi trường vĩ mơ để tìm ra
những cơ hội và nguyên cơ từ môi trường này đối với doanh nghiệp trong q trình
xây dựng chiến lược, mơi trường vĩ mơ gồm có mơi trường sau đây:
 Mơi trường chính trị
Mơi trường chính trị tác động đến doanh nghiệp theo các hướng khác nhau.
Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thực sự cho doanh nghiệp.
Các nhân tố đó thường bao gồm:
- Chính phủ là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế. Chính phủ bằng
những chính sách, những khoản đầu tư, hàng rào thuế và phi thuế có thể thúc đẩy sự
phát triển cũng có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
- Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là
sự hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống luật pháp được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ
sở để kinh doanh ổn định.
- Quyết định về các loại thuế và các lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng lại
vừa có thể là những thách thức để phát triển sản xuất.
- Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất
nghiệp cũng là điều mà các doanh nghiệp phải tính đến.
Khi quyết định đầu tư sản xuất kinh doanh, nhà quản trị các doanh nghiệp
cần hiểu rõ tình hình chính trị ở khu vực đầu tư, khu vực phát triển thị trường mua
bán. Có như vậy, nhà quản trị sẽ chủ động việc quyết định đầu tư ở đâu, đầu tư cái
gì, đầu tư như thế nào, đầu tư trong bao lâu... đồng thời hạn chế được rủi ro yếu tố
chính trị. Mặt khác, nhà quản trị có căn cứ để đầu tư mua công nghệ mới, bán hàng

hố của doanh nghiệp mình trên quốc gia nào là thuận lợi nhất.

Nguyễn Danh Văn

14

CH12A


×