Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
----------***----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
LĨNH VỰC LOGISTICS TẠI TỈNH QUẢNG NINH

Ngành: Kinh doanh thương mại

HỌ VÀ TÊN: VŨ THANH HÀ

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
----------***----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
LĨNH VỰC LOGISTICS TẠI TỈNH QUẢNG NINH

Ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 8340121

Học viên cao học: Vũ Thanh Hà
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên

Hà Nội - 2020




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ: “Phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực
logistics tại tỉnh Quảng Ninh” là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học độc lập
và nghiêm túc của tác giả. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và đáng tin cậy.
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 06 năm 2020
Học viên

Vũ Thanh Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp
đỡ tận tình của PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên, giảng viên, Viện Kinh tế và Kinh
doanh Quốc tế và các thầy cô thuộc Khoa Sau đại học, Cơ sở Quảng Ninh cùng các
thầy cô của trường Đại học Ngoại thương.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên, đã hướng dẫn khoa
học giúp tơi hồn thành Luận văn này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới các thầy cô của trường Đại học Ngoại Thương, đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
kiến thức trong suốt q trình học tập tại đây.
Do cịn nhiều hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu, thực tiễn và thời gian thực
hiện, nên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Vì vậy, tơi mong
muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cơ.
Trân trọng cảm ơn!


Quảng Ninh, ngày 06 tháng 06 năm 2020
Học viên

Vũ Thanh Hà


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. VI
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... IX
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC LOGISTICS ........................................................................................6
1.1. Tổng quan về logistics ....................................................................................6
1.1.1. Lịch sử hình thành logistics ...............................................................6
1.1.2. Khái niệm về logistics .........................................................................8
1.1.3. Đặc điểm của logistics.......................................................................10
1.1.4. Vai trò của logistics ...........................................................................11
1.2. Tổng quan về phát triển nguồn nhân lực logistics .....................................15
1.2.1. Tổng quan phát triển nguồn nhân lực .............................................15
1.2.2. Sự cần thiết của phát triển nguồn nhân lực ngành logistics ..........16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực
logistics ..................................................................................................................17
1.3.1. Các yếu tố bên trong .........................................................................17

1.3.2. Các yếu tố bên ngoài .........................................................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
LĨNH VỰC LOGISTICS TẠI TỈNH QUẢNG NINH .........................................22
2.1. Thực trạng phát triển ngành logistics tại tỉnh Quảng Ninh .....................22
2.1.1. Tiềm năng phát triển.........................................................................22
2.1.2. Cơ sở hạ tầng.....................................................................................24
2.1.3. Chính sách pháp luật ........................................................................31
2.1.4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ .......................................................34
2.1.5. Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ........................................................35


iv

2.2. Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................36
2.2.1. Quy mô nguồn nhân lực ...................................................................36
2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................37
2.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................38
2.3. Đánh giá phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng
Ninh .......................................................................................................................40
2.3.1. Thành tựu ..........................................................................................40
2.3.2. Hạn chế..............................................................................................41
2.3.3. Nguуên nhân củа những hạn chế ....................................................42
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................44
3.1. Mơ hình, giả thuyết và thang đo nghiên cứu ..............................................44
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu .........................................................................44
3.1.2. Thang đo của nghiên cứu .................................................................45
3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................48
3.2.1. Quy trình............................................................................................48
3.2.2. Thiết kế bảng hỏi và thu thập số liệu ...............................................50

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................51
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh .......................................................................52
3.3.1. Kiểm định sự tin cậy thang đo ..........................................................52
3.3.2. Phân tích khám phá nhân tố ............................................................58
3.3.3. Phân tích tương quan, hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu ...............................................................................................................60
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TẠI TỈNH QUẢNG NINH ..68
4.1. Phương hướng phát triển ngành logistics và nguồn nhân lực trong lĩnh
vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh .......................................................................68
4.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển ngành dịch vụ logistics ...........68


v

4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực
logistics ........................................................................................................70
4.2. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian tới ..........................................................................72
4.2.1. Đổi mới giáo dục và đào tạo đối với phát triển nguồn nhân lực ....72
4.2.2. Ứng dụng khoа học công nghệ đối với phát triển nguồn nhân lực
logistics ........................................................................................................76
4.2.3. Các chính sách đối với phát triển nguồn nhân lực logistics ...........77
4.2.4. Xây dựng chính sách đãi ngộ và quản lý củа doаnh nghiệp ..........79
4.2.5. Giải pháp về quу mô, cơ cấu đối với phát triển nguồn nhân lực
logistics ........................................................................................................80
4.3. Một số kiến nghị khác...................................................................................82
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86

PHỤ LỤC .................................................................................................................89


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng anh

Tiếng việt

1PL

1st Party Logistics

Logistics bên thứ nhất

2PL

2nd Party Logistics

Logistics bên thứ hai

3PL

3rd Party Logistics

Logistics bên thứ ba


AEC

ASEAN Economic Community

Cộng đồng Kinh tế ASEAN

Association of South East Asian

Hiệp hội các quốc gia Đông

Nations

Nam Á

ASEAN

CLM

Council of Logistics Management

Hội đồng Quản trị Logistics
Hoa Kỳ

Council of Supply Chain

Hội đồng các chuyên gia Quản

Management Professionals

trị Chuỗi cung ứng Hoa Kỳ


Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Gross Regional Domestic Product

Tổng sản phẩm trên địa bàn

ILO

International Labour Organization

Tổ chức Lao động Quốc tế

MTO

Multimodal Transport Operator

CSCMP
GDP

UNCTAD
WB

Người kinh doanh vận tải đa
phương thức


United Nations Conference on

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về

Trade and Development

Thương mại và Phát triển

World Bank

Ngân hàng thế giới


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sản lượng hàng hóa thơng qua cảng biển Quảng Ninh (2014 – 2018) ....25
Bảng 2.2. Tổng hợp hệ thống cao tốc và quốc lộ của tỉnh Quảng Ninh năm 2018 ..28
Bảng 2.3. Hệ thống kho bãi tỉnh Quảng Ninh năm 2018 ..........................................31
Bảng 2.4: Các văn bản pháp luật đã ban hành của tỉnh Quảng Ninh ........................32
Bảng 2.5. Lao động làm việc trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2012-2017..................................................................................................................36
Bảng 3.1. Biến quan sát của nghiên cứu ...................................................................46
Bảng 3.2. Kết quả kiểm định bằng Cronbach Alpha nhân tố Tiềm năng phát triển
logistcis của Quảng Ninh ..........................................................................................53
Bảng 3.3. Kết quả kiểm định bằng Cronbach Alpha nhân tố Năng lực của các doanh
nghiệp logistics Quảng Ninh .....................................................................................54
Bảng 3.4. Kết quả kiểm định bằng Cronbach Alpha nhân tố Chính sách phát triển
logistics của Quảng Ninh ..........................................................................................54
Bảng 3.5. Kết quả phân tích bằng Cronbach Alpha nhân tố Tồn cầu hóa và hội nhập

quốc tế .......................................................................................................................55
Bảng 3.6. Kết quả kiểm định bằng Cronbach Alpha nhân tố Sự phát triển kinh tế - xã
hội ..............................................................................................................................56
Bảng 3.7. Kết quả kiểm định bằng Cronbach Alpha nhân tố Giáo dục và ...............56
đào tạo .......................................................................................................................56
Bảng 3.8. Kết quả phân tích bằng Cronbach Alpha nhân tố Khoa học ....................57
và công nghệ .............................................................................................................57
Bảng 3.9. Kết quả kiểm định bằng Cronbach Alpha biến phụ thuộc Phát triển nguồn
nhân lực logistics tỉnh Quảng Ninh ...........................................................................57
Bảng 3.10. Kết quả phân tích khám phá nhân tố biến độc lập ..................................58
Bảng 3.11. Kết quả phân tích khám phá nhân tố biến phụ thuộc .............................60
Bảng 3.12. Kết quả phân tích tương quan giữa các biến nghiên cứu........................61
Bảng 3.13. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................62


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Quy mơ nền kinh tế tỉnh Quảng Ninh (2013 – 2018) ................................23
Hình 2.2. Tăng trưởng GRDP bình quân đầu người tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013
- 2018.........................................................................................................................23
Hình 2.3. Cơ cấu lượng hàng hóa trực tiếp thơng qua các khu bến, bến cảng Quảng
Ninh năm 2018 ..........................................................................................................25
Hình 2.4. Phân bổ doanh nghiệp logistics tại Việt Nam theo địa phương năm 2017
...................................................................................................................................34
Hình 2.5. Trình độ nhân lực logistics tại các doanh nghiệp trên cả nước thеo bậc đào
tạo ..............................................................................................................................37
Hình 3.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................44
Hình 3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................48
Hình 3.3. Đồ thị phân phối của phần dư biến phụ thuộc .........................................64

Hình 3.4. Đồ thị P – P Plot ........................................................................................64
Hình 3.5. Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa và phần dư dự báo ............................65


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Với đề tài “Phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng
Ninh” luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận của nguồn nhân lực trong lĩnh vực Logistics,
đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực logistics tại tỉnh Quảng Ninh qua tiềm
năng phát triển, cơ sở hạ tầng và chính sách pháp luật, các doanh nghiệp logistics và
quy mơ chất lượng nguồn nhân lực. Tiếp đó, luận văn cịn đưa ra các phương pháp
phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực logistics tại tỉnh
Quảng Ninh thông qua 7 nhân tố: tiềm năng phát triển logistics, năng lực doanh
nghiệp, chính sách phát triển, tồn cầu hoá và hội nhập, sự phát triển kinh tế xã hội,
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ. Luận văn sử dụng thang đo Likert 5
điểm, với các kỹ thuật phân tích thống kê đa biến: kiểm định thang đo, phân tích
khám phá nhân tố, phân tích tương quan và hồi quy.
Sau khi tiến hành phân tích thực trạng nguồn nhân lực cho lĩnh vực logistics
tại tỉnh Quảng Ninh, tác giả đã đưa ra các gợi ý giải pháp như sau:
+ Đổi mới giáo dục và đào tạo đối với phát triển nguồn nhân lực
+ Ứng dụng khoа học công nghệ đối với phát triển nguồn nhân lực logistics
+ Tăng cường các chính sách đối với phát triển nguồn nhân lực logistics
+ Xây dựng chính sách đãi ngộ và quản lý củа doаnh nghiệp
+ Tăng quу mô, cơ cấu đối với phát triển nguồn nhân lực logistics
Ngoài ra, luận văn còn gợi ý các kiến nghị cho tỉnh Quảng Ninh nhằm giúp
phát triển nguồn nhân lực logistics cho tỉnh Quảng Ninh.


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, tận dụng tốt các lợi thế về vị trí địa lý thuận lợi –
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có đường biên giới đất liền với Trung
Quốc và đường bờ biển thông ra thế giới; cơ sở hạ tầng giao thông được đầu tư đồng
bộ và hiện đại, cùng với sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp, thương
mại và dịch vụ của tỉnh – hình thành và phát triển 11 khu cơng nghiệp, thu hút vốn
đầu tư trong và ngoài nước: đây là điều kiện thuận lợi để tỉnh Quảng Ninh phát triển
dịch vụ logistics. Hệ thống kho bãi, phương tiện vận chuyển liên tục được đầu tư mới,
mở rộng và nâng cấp. Các dịch vụ cung cấp khá đa dạng và hiện đại như dịch vụ vận
tải hàng hóa và hành khách, cho thuê kho, bãi, xếp dỡ hàng hóa, đóng gói bao bì và
phân phối sản phẩm, khai thác cảng biển, cảng cạn, dịch vụ khai báo hải quan. Các
dịch vụ này cơ bản đáp ứng được yêu cầu lưu thơng hàng hóa trong và ngồi nước
của các doanh nghiệp trong tỉnh.
Sự phát triển dịch vụ logistics của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn phát triển mạnh mẽ. Cụ thể, theo Dự thảo Tờ trình
và Kế hoạch hành động phát triển dịch vụ logistics của tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh trong 5 năm (2011 – 2015)
đạt 9.497 triệu USD, tăng 10,8% so với giai đoạn 2006 – 2010 (8.589 triệu USD).
Với vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, ngành
dịch vụ logistics được coi là một ngành dịch vụ chiến lược của tỉnh. Cụ thể, trong Kế
hoạch số 14/KH-UBNH ngày 28/07/2017, của UBND tỉnh Quảng Ninh về Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2025, mục tiêu phát triển của tỉnh là đến năm 2020, tỷ lệ đóng góp của ngành
dịch vụ logistics đạt từ 16 – 17% vào ngành dịch vụ của tỉnh, đạt từ 6 – 7% tổng sản
phẩm trên địa bàn của tỉnh; đến năm 2025, tỷ lệ đóng góp của ngành dịch vụ logistics
đạt từ 18 – 20% vào ngành dịch vụ của tỉnh, đạt từ 8 – 10% GRDP của tỉnh. Để đạt
được mục tiêu này, tỉnh đã xác định các yêu cầu cần thực hiện trong thời gian tới bao
gồm: đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, quy hoạch và hình thành hệ thống kho bãi, đẩy



2

mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ phát triển ngành logistics.
Hiểu được tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực logistics
tỉnh Quảng Ninh nói riêng và phát triển nguồn nhân lực cho ngành logistics Việt Nam
nói chung, tác giả lựa chọn vấn đề “Phát triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực logistics
tại tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài cho Luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Do tầm quan trọng của lĩnh vực logistics và phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực logistics, vấn đề này đã được các nhà nghiên cứu phân tích trong nhiều bài
nghiên cứu khoa học, luận văn, bài viết.
Nghiên cứu “Hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN góc nhìn từ ngành dịch vụ
logistics Thái Lan và vận dụng kinh nghiệm phát triển logistics tại Việt Nam” của
Phạm Hùng Tiến (2012) đưa ra xu hướng hội nhập hoạt động logistics khu vực
ASEAN, đề cập đến vấn đề giao thông vận tải trong lộ trình hội nhập. Đồng thời tác
giả cũng phân tích tác động tích cực của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đối với
ngành dịch vụ logistics Thái Lan và vận dụng kinh nghiệm phát triển ngành này tại
Việt Nam. Theo đó các quốc gia ASEAN đánh giá cao vai trò của các hoạt động
logistics đối với hoạt động thương mại và tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic
Product - GDP), coi việc hội nhập các hoạt động logistics là một điều tất yếu. Lợi ích
của xu hướng này có thể kể đến như tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa, hành khách
q cảnh; giao thơng vận tải đa phương thức; và các hoạt động vận tải liên quốc gia.
Trong nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành logistics Việt
Nam” của nhóm tác giả Thái Anh Tuấn, Lê Thị Minh Tâm, Thái Thị Tú Phương
(2014) về những vấn đề chung của ngành logistics Việt Nam sau 5 năm gia nhập
WTO. Đầu tiên, các tác giả nêu lên những đóng góp quan trọng của ngành logistics
vào sự phát triển nền kinh tế Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dịch vụ này tại

Việt Nam trên các phương diện như số lượng doanh nghiệp, sức cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Tiếp đến, các tác giả chỉ ra các hạn chế còn tồn tại về khung thể chế
pháp luật điều chỉnh, hạ tầng cơ sở cũng như hoạt động chính của bản thân các doanh


3

nghiệp logistics và sự thiếu kết nối giữa doanh nghiệp xuất khẩu với doanh nhiệp
logistics. Cuối cùng, tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh
cho ngành logistics Việt Nam.
Tác giả Vũ Đình Chiến (2018) đã phân tích và đánh giá thực trạng phát triển
nguồn nhân lực ngành logistics Việt Nam thơng qua các khía cạnh như quy mô nguồn
nhân lực ngành logistics, chất lượng nguồn nhân lực ngành logistics và đào tạo, phát
triển nguồn nhân lực ngành logistics Việt Nam. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất
các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực logistics Việt Nam, bao gồm nhóm giải
pháp về phía doanh nghiệp và nhóm giải pháp đối với nhóm các cơ quan quản lý.
Tác giả Vũ Thuỳ Linh (2018) đã nêu ra thực trạng và đánh giá nguồn nhân lực
Logistics Việt Nam để tìm ra nguyên nhân của tình trạng thiếu hụt cả về số lượng và
chất lượng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển nguồn
nhân lực logistics Việt Nam với tiêu chí luôn nắm vững những tri thức, công nghệ
mới; phát triển kỹ năng nghề nghiệp và ngoại ngữ; nâng cao trình độ nhận thức, sức
khỏe cho người lao động.
Nhìn chung, những nghiên cứu về cơ bản đã làm rõ được những nội dung khái
quát về logistics và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics. Các nghiên
cứu cũng đưa ra những phân tích và đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ngành
logistics Việt Nam và từ đó làm cơ sở đề đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát
triển nguồn nhân lực cho lĩnh vực logistics Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu
nào tập trung nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực logistics tại tỉnh Quảng Ninh.
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu là đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển

nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ chính của nghiên cứu là:
- Khái quát và hệ thống các vấn đề về logistics và phát triển nguồn nhân lực
logistics


4

- Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại
tỉnh Quảng Ninh
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh
Quảng Ninh.
2.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hướng đến sự phát triển
nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh.
2.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong lĩnh
vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu về thực trạng phát triển
nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh được thu thập trong giai
đoạn 5 năm 2015 – 2019. Các giải pháp đề xuất phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh được đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp phân
tích, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu.
Trong luận văn, tác giả đã triển khai phương pháp nghiên cứu định tính và

phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được
sử dụng trong Chương 1 khi nghiên cứu những vấn đề lý luận về logistics và phát
triển nguồn nhân lực logistics nhằm làm rõ các khái niệm, vai trò, nội dung của
logistics và phát triển nguồn nhân lực logistics.


5

Phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh được sử
dụng trong Chương 2 khi nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực
trong lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh trong thời gian 05 năm từ năm 2015 đến
năm 2019. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong Chương 3 khi
nghiên cứu để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực logistics tỉnh Quảng Ninh.
Phương pháp phân tích, phương pháp diễn giải được sử dụng trong Chương 4
khi nghiên cứu để lập luận cho các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực logistics tại tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới (2020 – 2025).
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan về logistics và phát triển nguồn nhân lực logistics
Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại
tỉnh Quảng Ninh
Chương 3. Mô tả và phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực logistics tại tỉnh
Quảng Ninh


6


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC LOGISTICS
1.1. Tổng quan về logistics
1.1.1. Lịch sử hình thành logistics
Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự hỗ trợ của cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật trên thế giới, khối lượng hàng hóa và sản phẩm vật chất được sản
xuất ra ngày càng nhiều. Do khoảng cách trong các lĩnh vực cạnh tranh truyền thống
như chất lượng hàng hóa hay giá cả ngày càng thu hẹp, các nhà sản xuất đã chuyển
sang cạnh tranh về quản lý hàng tồn kho, tốc độ giao hàng, hợp lý hóa q trình lưu
chuyển ngun nhiên vật liệu và bán thành phẩm, trong cả hệ thống quản lý phân
phối vật chất của doanh nghiệp. Trong q trình đó, logistics có cơ hội phát triển sâu
hơn trong lĩnh vực kinh doanh. Trong thời gian đầu, logistics chỉ đơn thuần được coi
là một phương thức kinh doanh mới, mang lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp.
Cùng với quá trình phát triển, logistics đã được chun mơn hóa và phát triển trở
thành một ngành dịch vụ đóng vai trị rất quan trọng quan trọng trong giao thương
quốc tế.
Thuật ngữ logistics đầu tiên được sử dụng trong quân đội và mang nghĩa là
"hậu cần" hoặc "tiếp vận". Tướng Chauncey B. Baker (1905) đã nhận định rằng: "Một
nhánh trong nghệ thuật chiến đấu có liên quan tới việc di chuyển và cung cấp lương
thực, trang thiết bị cho quân đội được gọi là logistics". Trong suốt Chiến tranh Thế
giới II, các lực lượng quân đội đã sử dụng các phương thức logistics và các dạng phân
tích hệ thống một cách hiệu quả để đảm bảo rằng quân nhu được đáp ứng đúng nơi
đúng lúc. Và cho đến nay thì thuật ngữ này vẫn tiếp tục được sử dụng rộng răi trong
quân đội và các ứng dụng dạng quân đội. Trong thời kỳ Ethiopia được cứu trợ thốt
khỏi nạn đói vào những năm 80 thì thuật ngữ logistics được dùng để chỉ các hoạt
động cung cấp lương thực.
Rất nhiều kỹ năng về logistics được biết đến trong Chiến tranh Thế giới II đã
tạm thời bị lãng quên trong hoạt động kinh tế sau này. Các giám đốc Marketing bắt
đầu hướng sự chú ý vào việc đáp ứng nhu cầu về hàng hoá thời hậu chiến. Cuộc



7

khủng hoảng năm 1958 và việc lợi nhuận bị giảm sút đã khiến các nhà kinh doanh
phải tìm kiếm các giải pháp để kiểm sốt chi phí có hiệu quả. Cùng thời điểm đó,
nhiều doanh nghiệp nhận thức rằng phân phối vật chất và logistics là những vấn đề
mà chi phí cho nó chưa được nghiên cứu kỹ và chưa thực sự kết hợp với nhau. Một
loạt các xu hướng khác cũng đã được nhận thức rõ và điều này đã đặt ra yêu cầu cấp
thiết phải tập trung chú ý vào phân phối sản xuất. Đó là các xu hướng sau:
Thứ nhất, chi phí vận tải tăng nhanh một cách chóng mặt. Các phương thức
phân phối truyền thống đã trở nên đắt đỏ hơn và các nhà quản trị đã nhận thức được
nhu cầu phải kiểm soát các chi phí này tốt hơn. Vào những năm 70, các chi phí này
càng trở nên quan trọng khi giá nhiên liệu tăng lên và sự khan hiếm về địa điểm. Vận
tải khơng cịn được coi là một nhân tố ổn định trong các phương trình của các nhà
hoạch định kinh doanh. Việc quản trị cấp cao đã bao gồm các khía cạnh logistics có
liên quan đến vận tải, cả trong hoạt động và các cấp độ chính sách, do có rất nhiều
quyết định mới được đưa ra nhằm thích ứng với sự thay đổi chóng mặt trong tất cả
các lĩnh vực của vận tải.
Thứ hai, có sự thay đổi đáng kể trong triết lý về hàng tồn kho. Vào thời điểm
đó, các nhà bán lẻ nắm giữ xấp xỉ một nửa số lượng hàng thành phẩm trong kho còn
các nhà bán bn và các nhà sản xuất nắm giữ phần cịn lại. Trong những năm qua,
các kỹ thuật phức tạp hơn nhằm kiểm soát hàng hoá trong kho, đặc biệt là trong lĩnh
vực kinh doanh hàng tạp hoá, đã làm giảm tổng số lượng hàng hoá trong kho và làm
thay đổi tỷ lệ nắm giữ hàng hoá của các nhà bán lẻ.
Thứ tư, các dây chuyền sản xuất gia tăng nhanh chóng, đây là hệ quả trực tiếp
của triết lý Marketing cung cấp cho mỗi khách hàng loại sản phẩm cụ thể mà họ yêu
cầu. Ví dụ, cho đến giữa những năm 50, các sản phẩm như máy đánh chữ, bóng đèn
điện, giấy vệ sinh có chức năng là chính cơng dụng của nó. Nhưng gần đây, sự khác
biệt của sản phẩm khơng cịn bị giới hạn bởi sự khác biệt về cấu trúc thực tế. Một

nhà buôn máy đánh chữ có thể sẽ khơng cịn trữ loại máy đánh chữ điện tiêu chuẩn
hai màu đen trắng. Ơng ta có thể mua máy đánh chữ màu có mặt bàn phím phù hợp
với yêu cầu của người mua.


8

Thứ năm, công nghệ tin học đã tạo nên sự thay đổi lớn. Quản trị việc tiếp cận
logistics bao gồm một số lượng lớn chi tiết và dữ liệu. May mắn thay, các khái niệm
về phân phối vật chất và logistics đang được phát triển, cùng với đó là sự xuất hiện
của máy vi tính cho phép các khái niệm được đưa vào thực tiễn. Nếu khơng có sự
phát triển và sử dụng máy vi tính trong thời gian này, các khái niệm về logistics và
phân phối vật chất sẽ vẫn chỉ là các học thuyết ít có khả năng áp dụng vào thực tế.
Thứ năm, việc sử dụng máy vi tính ngày càng nhiều cũng là một nhân tố, bởi
vì ngay cả khi một doanh nghiệp cụ thể nào đó khơng sử dụng máy vi tính thì nhà
cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp này cũng vẫn sử dụng. Điều này đã tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp biết được một cách có hệ thống chất lượng dịch vụ
mà họ nhận được từ nhà cung cấp của mình. Dựa trên loại phân tích này, rất nhiều
doanh nghiệp đã có khả năng nhận ra được nhà cung cấp nào đã cung cấp dịch vụ
dưới mức tiêu chuẩn cho mình. Rất nhiều doanh nghiệp đã được thức tỉnh để nhận ra
được nhu cầu cần thiết phải nâng cấp hệ thống phân phối của mình. Và khi các doanh
nghiệp sản xuất chuyển sang áp dụng hệ thống Just In Time thì họ cũng đặt ra cho
các nhà cung cấp một yêu cầu rất chính xác về vận chuyển nguyên vật liệu.
1.1.2. Khái niệm về logistics
Trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics và được xây dựng
căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ logistics, tuy nhiên, có
thể nêu tập trung trong một số khái niệm sau đây:
Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ (Council of logistics Management –
CLM, 1991), nay đổi thên thành Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng
Hoa Kỳ (Council of Supply Chain Management Professionals- CSCMP): Logistics

là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt một cách hiệu quả về mặt chi phí
dịng lưu chuyển và phần dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm,
cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản xuất đến điểm tiêu
thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn được các yêu cầu của khách hàng.
Định nghĩa mới nhất mà Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng
Hoa Kỳ (Council of Supply Chain Management Professionals- CSCMP) đưa ra năm


9

2001 là chính xác và tồn diện hơn cả: Logistics là một bộ phận của chu trình chuỗi
cung ứng, bao gồm các quá trình hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một
cách hiệu quả việc dự trữ và lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, thơng tin hai chiều giữa
điểm khởi đầu và điểm tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Theo Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Dịch vụ logistics là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc
các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng
thù lao. Ngồi ra, cịn một số quan điểm khác về logistics như sau:
Nhóm định nghĩa hẹp mà tiêu biểu là định nghĩa của Luật Thương mại 2005
có nghĩa hẹp, coi logistics gần như tương tự với hoạt động giao nhận hàng hóa. Tuy
nhiên cũng cần chú ý là định nghĩa trong Luật Thương mại có tính mở, thể hiện trong
đoạn in nghiêng “hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa”. Theo trường phái
này, bản chất của dịch vụ logistics là việc tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho quá trình vận
chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ. Theo đó, dịch vụ logistics mang
nhiều yếu tố vận tải, người cung cấp dịch vụ logistics theo khái niệm này khơng có
nhiều khác biệt so với người cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức.
Nhóm định nghĩa có phạm vi rộng, có tác động từ giai đoạn tiền sản xuất cho
tới khi hàng hóa tới tay của người tiêu dùng cuối cùng. Theo nhóm định nghĩa này,

dịch vụ logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên, nhiên vật liệu làm đầu vào cho
quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh lưu thơng, phân phối để
đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định nghĩa này của dịch vụ logistics góp
phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp từng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận
tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối, dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư vấn quản lý
… với một nhà cung cấp dịch vụ logisitcs chuyên nghiệp, người sẽ đảm nhận toàn bộ
các khâu trong q trình hình thành và đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối
cùng. Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ logistics chun nghiệp địi hỏi phải có chun


10

môn, nghiệp vụ vững vàng để cung cấp dịch vụ mang tính “trọn gói” cho các nhà sản
xuất. Đây là một cơng việc mang tính chun mơn hóa cao.
Qua các cách tiếp cận trên, thấy rằng các nghiên cứu đều cho rằng: logistics là
hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá
trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối đến tay người tiêu dùng. Mục đích
là giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong
quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng
hoá một cách kịp thời.
1.1.3. Đặc điểm của logistics
Các chuyên gia nghiên cứu về dịch vụ logistics đã rút ra một số đặc điểm cơ
bản của ngành dịch vụ này như sau:
Thứ nhất, logistics là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên 3 khía
cạnh chính, đó là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống. Logistics
sinh tồn có liên quan tới các nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Logistics hoạt động là
bước phát triển mới của logistics sinh tồn và gắn với toàn bộ quá trình và hệ thống
sản xuất các sản phẩm của doanh nghiệp. Logistics hệ thống giúp ích cho việc duy trì
hệ thống hoạt động. Các yếu tố của logistics hệ thống bao gồm các máy móc thiết bị,
nguồn nhân lực, cơng nghệ, cơ sở hạ tầng nhà xưởng.

Thứ hai, logistics hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp: logistics hỗ trợ tồn
bộ q trình hoạt động của doanh nghiệp, ngay cả khi sản phẩm đã ra khỏi dây chuyền
sản xuất của doanh nghiệp và đến tay người tiêu dùng. Một doanh nghiệp có thể kết
hợp bất cứ yếu tố nào của logistics với nhau hay tất cả các yếu tố logistics tùy theo
u cầu của doanh nghiệp mình. Logistics cịn hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp
thông qua quản lý di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu đi vào doanh nghiệp và bán
thành phẩm di chuyển trong doanh nghiệp.
Thứ ba, logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải giao nhận,
vận tải giao nhận gắn liền và nằm trong logistics. Cùng với quá trình phát triển của
mình, logistics đã làm đa dạng khóa khái niệm vận tải giao nhận truyền thống. Từ
chỗ chỉ thay mặt khách hàng để thực hiện các khâu rời rạc như thuê tàu, lưu cước,


11

chuẩn bị hàng, đóng gói hàng, tái chế, làm thủ tục thông quan, … cho tới cung cấp
dịch vụ trọn gói từ kho đến kho (Door to Door). Từ chỗ đóng vai trị đại lý, người
được ủy thác trở thành một chủ thể chính trong các hoạt động vận tải giao nhận với
khách hàng, chịu trách nhiệm trước các nguồn luật điều chỉnh.
Thứ tư, logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức:
trước đây, hàng hóa đi theo hình thức hàng lẻ từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu
và trải qua nhiều phương tiện vận tải khác nhau, vì vậy xác suất rủi ro mất mát đối
với hàng hóa là rất cao, và người gửi hàng phải ký nhiều hợp đồng với nhiều người
vận tải khác nhau. Khi vận tải đa phương thức ra đời, chủ hàng chỉ phải ký một hợp
đồng duy nhất với người tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO). MTO
sẽ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện tồn bộ việc vận chuyển hàng hóa từ khi nhận
hàng cho tới khi giao hàng bằng một chứng từ vận tải duy nhất cho dù anh ta không
phải là người chuyên chở thực tế.
1.1.4. Vai trò của logistics
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hướng tồn cầu

hóa, khu vực hóa, dịch vụ logistics ngày càng đóng vai trị hết sức quan trọng trong
nền kinh tế của mỗi quốc gia cũng như trong doanh nghiệp. Logistics là công cụ kết
nối các lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế như cung cấp, sản xuất góp phần tiết kiệm
và giảm chi phí lưu thơng trong phân phối hàng hóa, nâng cao tính cạnh tranh cho
sản phẩm từ đó giúp thúc đẩy thương mại và hợp tác kinh tế với các nước trong khu
vực nói chung và các nước trên thế giới nói riêng.
1.1.4.1. Vai trị đối với nền kinh tế
Trong xu thế toàn cầu mạnh mẽ như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các quốc gia
trên thế giới ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt hơn. Do đó, việc phát triển logistics
một cách hiệu quả sẽ góp phần tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và quốc gia.
Phần giá trị gia tăng do ngành logistics tạo ra ngày càng lớn và tác động của nó thê
hiện rõ dưới những khía cạnh dưới đây:
Thứ nhất, logistics là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn
cầu (Global Value Chain - GVC) như cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối, mở


12

rộng thị trường cho các hoạt động kinh tế. Khi thị trường toàn cầu phát triển với các
tiến bộ về công nghệ, đặc biệt là việc mở cửa thị trường ở các nước đang và chậm
phát triển, logistics được các nhà quản lý coi như là công cụ, một phương tiện để kết
nối các lĩnh vực khác nhau của chiến lược doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng
về thời gian và địa điểm cho các hoạt động của doanh nghiệp (Phùng Linh Sơn, 2013).
Thứ hai, logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong thương mại
quốc tế, nâng cao mức hưởng thụ của người tiêu dùng, đồng thời góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Dịch vụ logistics có tác dụng như chiếc cầu nối trong việc chuyển
dịch hàng hóa trên các tuyến đường mới đến các thị trường mới, đúng yêu cầu về thời
gian và địa điểm đặt ra. Dịch vụ logistics phát triển có tác dụng rất lớn trong việc khai
thác và mở rộng thị trường kinh doanh cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong việc nâng
cao mức hưởng thụ của người tiêu dùng, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế

(Vũ Đình Chiến, 2014).
Thứ ba, logistics có tác dụng tiết kiệm và giảm chi phí trong q trình phân
phối và lưu thơng hàng hóa. Giá cả hàng hóa trên thị trường chính bằng giá cả ở nơi
sản xuất cộng với chi phí lưu thơng. Chi phí lưu thơng hàng hóa, chủ yếu là phí vận
tải chiếm một tỷ lệ không nhỏ và là bộ phận cấu thành giá cả hàng hóa trên thị trường,
đặc biệt là hàng hóa trong bn bán quốc tế. Vận tải là yếu tố quan trọng của lưu
thông. C. Mác đã từng nói “Lưu thơng có ý nghĩa là hành trình thực tế của hàng hóa
trong khơng gian được giải quyết bằng vận tải”. Vận tải có nhiệm vụ đưa hàng hóa
đến nơi tiêu dùng và tạo khả năng để thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
Trong bn bán quốc tế, chi phí vận tải chiếm tỷ trọng khá lớn, theo số liệu thống kê
hàng năm của Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển (United Nations
Conference on Trade and Development - UNCTAD) thì chi phí vận tải đường biển
chiếm trung bình 10 - 15% giá FOB, hay 8-9% giá CIF. Mà vận tải là yếu tố quan
trọng nhất trong hệ thống logistics cho nên dịch vụ logistics ngày càng hoàn thiện và
hiện đại sẽ tiết kiệm cho phí vận tải và các chi phí khác phát sinh trong q trình lưu
thơng dẫn đến tiết kiệm và giảm chi phí lưu thơng.


13

Thứ tư, logistics phát triển góp phần giảm chi phí, hồn thiện và tiêu chuẩn
hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế. Trong thực tiễn, một giao dịch trong buôn
bán quốc tế thường phải tiêu tốn các loại giấy tờ, chứng từ. Dịch vụ vận tải đa phương
thức do người kinh doanh dịch vụ logistics cung cấp đã loại bỏ đi rất nhiều chi phí
cho giấy tờ thủ tục, nâng cấp và chuẩn hóa chứng từ cũng như giảm khối lượng cơng
việc văn phịng trong lưu thơng hàng hóa, từ đó nâng cao hiệu quả bn bán quốc tế.
Ngồi ra, cùng với việc phát triển logistics điện tử sẽ tạo ra cuộc cách mạng trong
dịch vụ vận tải và logistics, chi phí cho giấy tờ, chứng từ trong lưu thơng hàng hóa
càng được giảm tới mức tối đa, chất lượng dịch vụ logistics ngày càng được nâng cao
sẽ thu hẹp hơn nữa cản trở về mặt không gian và thời gian trong dịng lưu chuyển

ngun vật liệu và hàng hóa (Thái Anh Tuấn, 2014).
Thứ năm, logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và tăng cường năng
lực cạnh tranh quốc gia. Việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics sẽ giúp các
doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân giảm được chi phí trong chuỗi
logistics, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản hơn và đạt hiệu quả hơn
góp phần nâng cao sức cạnh tranh của quốc gia và doanh nghiệp trên thị trường. Các
quốc gia sẽ xích lại gần nhau hơn trong hoạt động sản xuất và lưu thơng (Đặng Đình
Đào, 2010).
1.1.3.2. Vai trị đối với doanh nghiệp:
Khi thị trường tồn cầu phát triển với các tiến bộ công nghệ, đặc biệt là việc
mở cửa thị trường ở các nước đang và chậm phát triển, logistics được các nhà quản
lý coi như là công cụ, một phương tiện liên kết các lĩnh vực khác nhau của chiến lược
doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian và địa điểm cho các hoạt
động của doanh nghiệp
Thứ nhất, logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nhà quản trị doanh nghiệp luôn phải đi tìm lời giải nhiều bài
tốn hóc búa về nguồn nguyên liệu cung ứng, số lượng và thời điểm để bổ sung hiệu
quả nguồn nguyên liệu, phương tiện và hành trình vận tải, địa điểm, thời gian giao
nhận và kho bãi chứa thành phẩm, bán thành phẩm,… Trong việc giải quyết các vấn


14

đề này, logistics đóng một vai trị quan trọng, nó cho phép nhà quản lý kiểm soát và
ra quyết định chính xác về các vấn đề nêu trên để giảm tối đa chi phí phát sinh, bảo
đảm hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Phạm Hùng Tiến, 2012).
Thứ hai, logistics đóng vai trị quan trọng trong việc bảo đảm yếu tố đúng thời
gian, đúng địa điểm, qua đó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra đúng
kế hoạch đã định, giúp nâng cao chất lượng và làm giảm giá thành sản phẩm, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn của các doanh nghiệp. Trong quá trình hội nhập kinh tế, việc mở

cửa thị trường của các quốc gia cùng với sự tồn cầu hóa kinh tế đã tạo ra sự đa dạng
về hàng hóa, đi cùng với đó là q trình vận động phức tạp và phong phú của chúng,
địi hỏi cần có sự quản lý chặt chẽ, đồng thời đặt ra yêu cầu mới đối với dịch vụ vận
tải và giao nhận. Kết quả là hoạt động lưu thơng nói chung và hoạt động logistics nói
riêng phải bảo đảm được yêu cầu giao hàng đúng sản phẩm, đúng thời gian, đúng địa
điểm, bảo đảm mục tiêu khống chế lượng hàng tồn kho ở mức tối thiểu. Sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học công nghệ cho phép kết hợp chặt chẽ quá trình cung ứng, sản
xuất, lưu thơng hàng hóa, tiêu thụ với vận tải giao nhận, làm cho cả quá trình này trở
nên hiệu quả hơn, nhanh chóng hơn, nhưng đồng thời cũng phức tạp hơn.
Thứ ba, logistics góp phần tạo ra giá trị gia tăng kinh doanh của các doanh
nghiệp thông qua việc thực hiện các dịch vụ lưu thông bổ sung. Logistics là loại hình
dịch vụ có quy mơ lớn và có phần phức tạp hơn so với hoạt động vận tải giao nhận
truyền thống. Trước đây, người kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận chỉ cung cấp
cho khách hàng những dịch vụ đơn lẻ như vận chuyển, lưu kho, xếp dỡ, làm thủ tục
hải quan,... thì hiện nay, do sự phát triển của sản xuất, sự phân công lao động quốc
tế, các chi tiết của một sản phẩm có thể do nhiều quốc gia cung ứng và ngược lại một
loại sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiêu thụ tại nhiều quốc gia, nhiều thị trường
khác nhau, vì vậy dịch vụ mà khách hàng yêu cầu từ các nhà phân phối, các doanh
nghiệp kinh doanh vận tải giao nhận phải đa dạng và rất phong phú. Người vận tải
giao nhận ngày nay phải triển khai thực hiện cùng lúc nhiều công đoạn nhằm đáp ứng
yêu cầu của khách hàng. Họ trở thành người cung cấp dịch vụ logistics (logistics
service providers) và logistics đã góp phần làm gia tăng giá trị kinh doanh của các
doanh nghiệp logistics.


×