Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẨM PHẢ
Ngành: Kinh doanh thương mại

BÙI NHƯ KHUÊ

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả

Ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 8340121
Họ và tên: Bùi Như Khuê
Người hướng dẫn: PGS, TS Bùi Thị Lý

Hà Nội - 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu “Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả” là
của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Bùi Như Khuê


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tơi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lịng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS,

TS Bùi Thị Lý người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả đã giúp đỡ tôi thu thập thông
tin và tổng hợp số liệu trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hồn thiện
khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến
của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Như Khuê


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH .......................................................................... vii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... viii

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................7
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................................................7
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................................7
1.1.2. Rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại ..............................................12
1.1.3. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................................................15
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................20
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................20
1.2.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng .................................................................22
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng.....................................................................25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.35
1.3.1. Những nhân tố chủ quan .................................................................................35
1.3.2. Những nhân tố khách quan .............................................................................37
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng trên thế giới và Việt
Nam ...........................................................................................................................39
1.4.1 Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ANZ ...................................................39
1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(VietinBank) ..............................................................................................................40


iv

1.4.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Thành phố Hồ

Chí Minh (HDBank) ..................................................................................................41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CẨM PHẢ .................................................................................................................43
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Cẩm Phả ....................................................................................................................43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................43
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................45
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2016 đến 2019 ...........................................45
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả ..........................................................50
2.2.1. Hoạt động tín dụng..........................................................................................50
2.2.2. Rủi ro tín dụng ................................................................................................54
2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả ................................................................................56
2.3.1. Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng ......................................................................56
2.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng .................................................................57
2.3.3. Thực hiện xếp hạng tín dụng khách hàng .......................................................60
2.3.4. Kiểm tra, giám sát khoản vay và danh mục cho vay .......................................62
2.3.5. Thực trạng các biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng .......................................64
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả ...............................................................66
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CẨM PHẢ .................................................................................................................74
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả..........................74
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm
Phả ............................................................................................................................74
3.1.2. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả ..........................................................79


v

3.1.3. Bối cảnh, những thuận lợi và khó khăn với hoạt động tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm
Phả ............................................................................................................................80
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả trong giai đoạn 2020 - 2025 ........84
3.2.1. Đa dạng đối tượng, lĩnh vực cho vay ..............................................................84
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng ............................85
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cho vay ......86
3.2.4. Nâng cao mức độ an tồn tín dụng từ tài sản bảo đảm ..................................87
3.2.5. Cải thiện năng lực cán bộ quản lý khách hàng...............................................87
3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ..............................88
3.2.7. Các giải pháp bù đắp, hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra ...............................89
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................90
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............90
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ..........................................................94
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan .........................95
KẾT LUẬN ...................................................... hơn trách nhiệm của khách hàng đối với khoản nợ tại BIDV
Với việc định giá tài sản bảo đảm, ngoài việc tuân thủ các quy định của BIDV,
BIDV chi nhánh Cẩm Phả cần ban hành quy định riêng trong nội bộ chi nhánh theo
hướng chặt chẽ hơn, trong đó quy định bắt buộc qua thẩm định rủi ro của phòng
Quản lý rủi ro đối với định giá tài sản bảo đảm trong các trường hợp cần tăng cường
mức độ quản lý như: Tài sản nằm ngoài địa bàn thành phố Cẩm Phả và các địa bàn

lân cận như Hạ Long, Vân Đồn; Tài sản của bên thứ ba nhưng khơng có quan hệ
ruột thịt với khách hàng vay, thành viên góp vốn hay quản lý đối với khách hàng tổ
chức.
3.2.5. Cải thiện năng lực cán bộ quản lý khách hàng
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại của hoạt động kinh doanh
ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Một ngân hàng muốn thành
cơng, trước hết phải có đội ngũ lãnh đạo có năng lực quản lý, điều hành giỏi, cần có
đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ cao, trung thực và tâm huyết với nghề nghiệp


88

mới có thể hồn thành nhiệm vụ, đạt kết quả cao trong kinh doanh. Công tác xây
dựng đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng của BIDV chi nhánh Cẩm Phả cần thực
hiện theo hướng sau:
Yêu cầu đối với cán bộ quản lý khách hàng phải có tinh thần trách nhiệm, đạo
đức nghề nghiệp, có tác phong giao dịch tốt, phải có kiến thức chun mơn vững
chắc, giỏi về nghiệp vụ, có kỹ năng tìm hiểu, phân tích, kỹ năng đàm phán với
khách hàng, phải hiểu biết sâu rộng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội có liên quan,
hiểu biết kiến thức về thị trường và pháp luật, có khả năng tư vấn cho khách hàng
để khách hàng có những phương án kinh doanh tối ưu nhất.
Việc nâng cao trình độ cán bộ phải thực hiện ngay ở khâu tuyển dụng, BIDV
chi nhánh Cẩm Phả tiếp tục thực hiện công tác tuyển dụng minh bạch, ưu tiên người
tài, khơng vì các mối quan hệ có tác động mà tuyển dụng các lao động không đáp
ứng được yêu cầu công việc, không chỉ là rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng trong tương
lai và còn tiềm ẩn những rủi ro đối với chính cán bộ khi thực hiện những nghiệp vụ
ngân hàng mà bản thân thiếu hiểu biết về pháp luật và quy định của ngành.
Phân công cán bộ quản lý khách hàng theo từng mảng công việc, từng nhóm
đối tượng khách hàng, từng nhóm lĩnh vực để tạo ra sự chun mơn hóa, cán bộ có
cơ hội tìm hiểu sâu và nâng cao hiểu biết cá nhân về cơng việc được phân cơng,

tránh dàn trải, từ đó các quyết định tín dụng được đưa ra phù hợp với thực tế, hạn
chế được rủi ro. Tuy nhiên BIDV chi nhánh Cẩm Phả cũng cần thực hiện cơ chế
luân chuyển theo một định kỳ nhất định để tránh sự trì trệ, đề phịng phát sinh các
mối quan hệ khơng lành mạnh giữa cán bộ và khách hàng.
3.2.6. Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ
Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát là một khâu quan trọng của quá trình quản lý, là
nghiệp vụ rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng để đảm bảo chất lượng tín
dụng. Việc mở rộng quy mơ tín dụng phải đi đơi với việc tăng cường và nâng cao
chất lượng của nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát.


89

Để đảm bảo hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ một cách khách quan, kết
quả kiểm tra chính xác, cảnh báo sai sót vi phạm, tham mưu đề xuất các biện pháp
phòng ngừa rủi ro. Chi nhánh cần nâng cao hơn nữa chất lượng cơng tác kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ
Cần duy trì cơng tác tự kiểm tra tại Chi nhánh, trong đó có kiểm tra nghiệp vụ
tín dụng. Tại mỗi đợt kiểm tra, ngồi cán bộ của phịng Quản lý rủi ro đóng vai trị
đơn vị đầu mối hoạt động kiểm tra, Chi nhánh có thể triệu tập thêm cán bộ làm
nghiệp vụ tại các đơn vị khác tham gia đoàn kiểm tra để đảm bảo tiến độ công việc,
tuy nhiên cần quy định cán bộ không được kiểm tra các hồ sơ, khách hàng của
chính đơn vị mình để đảm bảo yếu tố khách quan của kết quả kiểm tra.
Gắn liền kết quả hoàn thành nhiệm vụ của khối Quản lý rủi ro tại Chi nhánh
với việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nội bộ, xử lý nợ xấu, đảm bảo chất lượng tín
dụng chung của tồn Chi nhánh để phát huy hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm
sốt nội bộ
Ngồi các nội dung kiểm tra, kiểm tốn theo chương trình của BIDV, Chi
nhánh cần u cầu các phòng (khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp,
phịng giao dịch) xây dựng chương trình tự kiểm tra hoạt động tín dụng tại đơn vị

mình, thực hiện kiểm tra chéo giữa các cán bộ tại từng đợn vị.
Coi trọng việc chấn chỉnh, khắc phục các tồn tại, thiếu sót được phát hiện
trong q trình kiểm tra, kiểm sốt, bao gồm cả tự kiểm tra và kết quả thanh tra,
kiểm tra, kiểm tốn của các đơn vị bên ngồi. Quy định và gắn trách nhiệm của các
đồng chí trong Ban giám đốc chi nhánh với kết quả khắc phục kiểm tra tại các mảng
nghiệp vụ, đơn vị được giao phụ trách để nâng cao hiệu quả của công tác chỉ đạo
điều hành.
3.2.7. Các giải pháp bù đắp, hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra
Thực hiện các biện pháp phù hợp đối với từng khoản vay khách hàng để có thể
bù đắp, hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra.


90

BIDV chi nhánh Cẩm Phả đã áp dụng điều kiện bảo hiểm khoản vay để phòng
ngừa rủi ro trong trường hợp xảy ra các sự kiện rủi ro đối với khách hàng cá nhân.
Để tiếp tục có những cơng cụ hữu hiệu trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro,
BIDV chi nhánh Cẩm Phả cần thực hiện điều kiện bảo hiểm đối với các khách hàng
tổ chức, các cá nhân lãnh đạo, quản lý, cổ đông lớn,.. của khách hàng. Trong quá
trình thực hiện, cần ưu tiên thực hiện đối với các khách hàng có xếp hạng tín dụng
thấp, khách hàng áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay tín chấp một phần hoặt tồn
bộ vì đây là các khách hàng tiềm ẩn mức độ tổn thất, rủi ro lớn khi có những sự kiện
bất thường xảy ra.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Hồn thiện chính sách, quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Hiện nay BIDV đã xây dựng hệ thống các chính sách tín dụng tương đối đầy
đủ và chặt chẽ. Tuy nhiên để đảm bảo hoạt động tín dụng của ngân hàng theo đúng
định hướng, đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả, tăng trưởng bền vững và kiểm
soát được rủi ro, BIDV cần thực hiện các nội dung sau:

* Hồn thiện quy trình tín dụng
Hiện tại các cán bộ thực hiện chức năng thẩm định tín dụng và chức năng quản
lý khách hàng (đề xuất tín dụng ban đầu) đều thuộc cùng một đơn vị trực thuộc Chi
nhánh (phòng Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghiệp hoặc các phòng giao
dịch), cùng chịu sự chỉ đạo chung của Lãnh đạo phòng, do vậy yếu tố độc lập ý kiến
trong việc thực hiện chức năng còn hạn chế. Do vậy để nâng cao hiệu quả trong việc
thực hiện chức năng của cán bộ thẩm định tín dụng (vai trị quản lý rủi ro tín dụng
ngay từ đầu), kiến nghị BIDV hồn thiện mơ hình tổ chức theo hướng tách biệt cán
bộ thẩm định tín dụng và cán bộ quản lý khách hàng thuộc các bộ phận khác nhau,
chịu sự lãnh đạo chỉ đạo trực tiếp của các thành viên Ban giám đốc Chi nhánh khác
nhau.


91

* Xây dựng, hoàn thiện các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng tới từng
Chi nhánh.
Hiện BIDV mới chỉ giao, đánh giá hoạt động tín dụng chung tại các Chi nhánh
với chỉ tiêu Giới hạn tín dụng cuối kỳ (quản lý quy mơ tín dụng), do vậy với áp lực
tăng trưởng, lợi nhuân, tiền lương, nhiều Chi nhánh đã phát triển tín dụng ra ngồi
địa bàn trú đóng, với các ngành nghề Chi nhánh khơng có kinh nghiệm trong thẩm
định tín dụng và quản lý khách hàng, phát triển tín dụng đồng tài trợ, …dẫn đến
nhiều rủi ro tín dụng, nợ xấu tăng mạnh. Do vậy BIDV cần căn cứ vào quy mô,
năng lực, khả năng đánh giá và quản lý tín dụng của từng Chi nhánh, xây dựng và
giao, quản lý hoạt động tín dụng của Chi nhánh chi tiết tới dư nợ cho vay theo từng
thành phần kinh tế, từng loại đối tượng khách hàng, tỷ lệ dư nợ trung dài hạn, tỷ lệ
tài sản bảo đảm chung của tồn Chi nhánh, từ đó mới có thể quản lý rủi ro hoạt
động tín dụng theo đúng định hướng của tồn hệ thống. Tiếp tục kiểm sốt chặt chẽ
việc cho vay tại các địa bàn xa trụ sở trú đóng của Chi nhánh, đây là các khoản cấp
tín dụng chưa đựng rủi ro cao do Ngân hàng không thường xuyên kiểm tra, giám sát

được hoạt động kinh doanh, nguồn thu của khách hàng.
* Hồn thiện chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng
Hiện nay căn cứ kết quả xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ, BIDV đã xây dựng chính sách khách hàng doanh nghiệp về tỷ lệ vốn chủ sở
hữu tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, tài sản bảo đảm. Tuy
nhiên để từng bước tăng cường quan hệ với các khách hàng tốt, tín nhiệm, đồng thời
sàng lọc, giảm dần vốn vay đối với các khách hàng có xếp hạng tín dụng thấp, hoạt
động kinh doanh tiềm ẩn rủi ro, BIDV cần xây dựng chính sách lãi suất tiền vay,
phí, chính sách đối với các dịch vụ hỗ trợ, tài trợ xuất nhập khẩu, hỗ trợ về ngoại
tệ,...theo từng nhóm đối tượng khách hàng theo hướng nâng cao mức độ ưu đãi, có
chính sách phí cạnh tranh, phù hợp với nhóm khách hàng tốt, nâng lãi suất cho vay,
phí đối với các khách hàng tiềm ẩn rủi ro, đảm bảo nguyên tắc rủi ro cao, lãi suất
cao.
Hồn thiện hệ thống cơng cụ đo lường rủi ro tín dụng


92

Nâng cao chất lượng các cơng cụ lượng hố rủi ro và tiếp tục áp dụng các
công cụ đo lường mới, giúp lượng hoá mức độ rủi ro, phát hiện sớm các dấu hiệu
rủi ro, nhận biết chính xác các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro để có giải pháp
kịp thời và hữu hiệu.
* Hoàn thiện quy định, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Để hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ áp dụng hiệu quả đối với tất các doanh
nghiệp, BIDV cần hoàn thiện quy định, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo các
hướng sau đây:
- Đối với khách hàng tổ chức: Về cơ bản, hệ thống chỉ tiêu xếp hạng tín dụng
nội bộ của BIDV hiện nay gồm chỉ tiêu tài chính theo Báo cáo tài chính, các chỉ tiêu
phi tài chính như trình độ quản lý, kinh nghiệm điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp,
lịch sử quan hệ với BIDV và các tổ chức tín dụng khác, mức độ giao dịch,... là tương

đối phù hợp, tỷ trọng các nhóm chỉ tiêu cũng theo từng nhóm khách hàng (doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa), từng nhóm ngành nghề lĩnh vực. Tuy nhiên
với riêng nhóm khách hàng tổ chức là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, do đặc thù đây
là nhóm khách hàng có hoạt động kinh doanh mang tính chất gia đình, gắn với một
hoặc một số thành viên góp vốn, người quản lý cụ thể, do vậy BIDV cần nghiên cứu
bổ sung những chỉ tiêu đánh giá liên quan trực tiếp đến các cá nhân là chủ sở hữu,
thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật của Cơng ty để kết quả xếp hạng
tín dụng của nhóm khách hàng này được chính xác, đầy đủ.
- Đối với khách hàng là cá nhân: Hiện kết quả xếp hạng khách hàng cá nhân
mới được sử dụng để hỗ trợ việc quyết định cấp tín dụng, BIDV cần tiếp tục hồn
thiện hệ thống xếp hạng đối với khách hàng cá nhân, tiến tới việc sử dụng kết quả
xếp hạng làm cơ sở để ra các quyết định cấp tín dụng, thực hiện các chính sách
khách hàng tương tự nhóm khách hàng tổ chức.
- Tham khảo hệ thống chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các tổ
chức uy tín như Moody’s, Standard & Poor… để bổ sung các chỉ tiêu đánh giá tiến
dần tới chuẩn mực quốc tế.


93

- Kiểm sốt chặt chẽ thơng tin đầu vào của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
Thơng tin đầu vào phải là thơng tin chuẩn, đáng tin cậy thì kết quả xếp hạng mới
chính xác.
* Xây dựng các cơng cụ hỗ trợ đo lường mức độ rủi ro
BIDV xây dựng hệ thống tiêu chí chuẩn về thẩm định dự án, khoản vay theo
từng loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề nhằm hỗ trợ công tác công tác
thẩm định, xét duyệt cho vay tại các Chi nhánh
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các Chi nhánh và xây dựng
mơ hình kiểm tra nội bộ độc lập
BIDV cần tăng cường hơn nữa sự kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với từng chi

nhánh. Việc kiểm tra, giám sát cần tiến hành thường xuyên, toàn diện để kịp thời xử
lý rủi ro tiềm ẩn, đồng thời cần phải có sự chỉ đạo, hướng dẫn các chi nhánh phối
hợp nhịp nhàng, tránh cạnh tranh không lành mạnh làm ảnh hưởng tới xu thế phát
triển chung của toàn hệ thống.
Hiện tại, bộ phận phụ trách công tác kiểm tra tại các Chi nhánh trực thuộc
phòng Quản lý rủi ro, do vậy trong việc thực hiện kiểm tra tại Chi nhánh dễ phát
sinh việc nể nang, không phản ánh hết các sai phạm lên Hội sở chính BIDV. Vì vậy
BIDV cần tổ chức lại hệ thống kiểm tra nội bộ theo mơ hình hệ thống kiểm tra nội
bộ trực thuộc Hội sở chính, độc lập hồn tồn với các Chi nhánh nhằm đảm bảo tính
khách quan trong kiểm tra, phát huy hiệu quả của hoạt động kiểm tra, giám sát nội
bộ. Để thuận tiện cho hoạt động kiểm tra và theo dõi, có thể đặt văn phịng của hệ
thống kiểm tra nội bộ tại các cụm, miền trong cả nước.
Hoàn thiện và không ngừng cải tiến hệ thống công nghệ thông tin
BIDV cần xây dựng một nền tảng công nghệ hiện đại, đảm bảo các yêu cầu về
quản lý nội bộ của ngân hàng, thỏa mãn yêu cầu phát triển của các giao dịch kinh
doanh ngày càng đa dạng, yêu cầu quản lý rủi ro, quản lý thanh khoản. Hệ thống
công nghệ thông tin phải hỗ trợ Chi nhánh khai thác tốt dữ liệu trong quá trình tác


94

nghiệp, kịp thời phát hiện các sai sót trong dữ liệu tín dụng đầu vào để kịp thời đưa
ra các biện pháp ứng xử phù hợp.
Hiện tại, ngoài hệ thống lõi corebanking BIDV cịn nhiều chương trình ứng
dụng khác phục vụ cho hoạt động ngân hàng, tuy nhiên chưa có sự liên kết với
nhau, do vậy trong quá trình vận hành, cán bộ BIDV cịn gặp nhiều khó khăn. Đối
với hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hiện tại các thơng tin phi tài chính của khách
hàng như quan hệ với BIDV, lịch sử quan hệ, mức độ quan hệ, giao dịch dòng
tiền,... đều do cán bộ quản lý khách hàng nhập liệu thủ công, mất nhiều thời gian mà
lại khơng đảm bảo tính khách quan, chính xác. BIDV cần hồn thiện hệ thống xếp

hạng tín dụng nội bộ theo hướng tăng dần dữ liệu được liên kết tự động, đảm bảo
tính khách quan của dữ liệu đầu vào. Đây là biện pháp quan trọng để nâng cao quản
lý rủi ro tín dụng ngay từ những khâu đầu (xếp hạng tín dụng để ra quyết định tín
dụng, áp dụng chính sách theo nhóm đối tượng) từ trụ sở chính đến các Chi nhánh
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước
Với vai trò quản lý nhà nước, NHNN cần cung cấp tới các NHTM những
thơng tin chính xác, kịp thời, đầy đủ về các khách hàng doanh nghiệp. Ngoài thơng
tin về dư nợ, lịch sử quan hệ tín dụng, thông tin về tài sản bảo đảm đã cung cấp qua
Trung tâm thơng tin tín dụng (CIC), NHNN cần có biện pháp quản lý thơng tin
chung về tài chính, hiệu quả kinh doanh, các thông tin chung về quản lý điều hành
của doanh nghiệp,...để là căn cứ đáng tin cậy cho các NHTM sử dụng trong quá
trình thẩm định khách hàng, tránh trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một bộ
hồ sơ tài chính, thơng tin tại các ngân hàng khác nhau, do tự bản thân các NHTM
không thể biết được thông tin khách hàng tại các NHTM khác.
NHNN cần cung cấp thường xuyên cho các NHTM những thông tin về
phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế của đất
nước, của từng vùng, từng khu vực trong từng thời kỳ. Đưa ra định hướng cho các
NHTM về các lĩnh vực, nhóm ngành mũi nhọn cần tập trung đầu tư vốn tín dụng
nhằm góp phần thực hiện những chủ trương đường lối phát triển chung, đồng thời
phát huy hiệu quả đồng vốn, bảo đảm an tồn tín dụng cho các NHTM, cảnh bảo


95

sớm các lĩnh vực, nhóm ngành tiềm ẩn những rủi ro đến từ thị trường, đường lối
chính sách phát triển kinh tế xã hội.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm sốt từ phía NHNN đối với các NHTM.
Thực hiện thường xun cơng tác thanh tra, kiểm sốt dưới nhiều hình thức để kịp
thời phát hiện và ngăn chặn những vi phạm tiêu cực trong hoạt động tín dụng.
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan

Tiếp tục cải thiện môi trường thu hút đầu tư, bao gồm cả đầu tư nước ngoài
vào nền kinh tế nói chung và khu vực ngân hàng nói riêng, phát triển kinh tế xã hội,
hệ thống tài chính, thị trường chứng khoán và hệ thống ngân hàng tạo điều kiện cho
các NHTM đa dạng hóa danh mục đầu tư tín dụng, phân tán rủi ro, phát triển mạnh
mẽ dịch vụ ngân hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó các ngân hàng có
thêm năng lực về tài chính để xử lý nợ, quản lý rủi ro tín dụng.
Hồn thiện khung pháp lý buộc các doanh nghiệp phải có các báo cáo tài
chính trung thực và chính xác, giúp các NHTM dễ dàng hơn trong việc đánh giá và
thẩm định khách hàng từ đó giảm thiểu khả năng gặp phải rủi ro trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng. Báo cáo tài chính này các NHTM có thể tiếp cận một cách
chính xác, đầy đủ, đảm bảo một khách hàng chỉ có duy nhất một báo cáo tài chính
tại tất cả các tổ chức tín dụng.
Chính phủ chỉ đạo các bộ ngành xây dựng hệ thống thông tin kết nối giữa các
NHTM với các tổ chức công chứng, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên toàn
quốc để kịp thời phát hiện dấu hiệu giả mạo liên quan đến tài sản bảo đảm (giấy tờ
giả, một tài sản nhiều giấy chứng nhận quyền sở hữu, tranh chấp trong xử lý tài sản
bảo đảm,..),... giảm rủi ro tín dụng phát sinh liên quan đến tài sản bảo đảm.


96

KẾT LUẬN
Trong quá trình học tập tại Đại học Ngoại thương và làm việc tại BIDV chi
nhánh Cẩm Phả, tôi đã tiến hành phân tích, áp dụng thực tiễn những kiến thức đã
học tại trường để nghiên cứu vấn đề “Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả”. Với sự giúp đỡ
và hướng dẫn tận tình của PGS,TS Bùi Thị Lý, tơi đã hồn thành đề tài và rút ra
một số kết luận sau:
Rủi ro tín dụng là những biến cố xảy ra làm giảm khả năng trả nợ hoặc làm
mất khả năng thực hiện cam kết về nghĩa vụ nợ của khách hàng đối với ngân hàng

trong hoạt động tín dụng. Nghĩa vụ nợ ở đây là những cam kết về điều khoản, thời
hạn, nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, nợ lãi.
Quản lý rủi ro tín dụng là q trình mà chủ thể tác động vào các đối tượng để
đạt được mục tiêu nhận diện, đo lường và hạn chế những biến cố rủi ro có thể xảy ra
làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ của khách hàng đối với ngân hàng trong
hoạt động tín dụng, đồng thời đưa ra các phương thức giảm thiểu tổn thất và bù đắp
tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Tổng hợp các nghiệp vụ tín dụng của BIDV chi nhánh Cẩm Phả và các quy
định, chính sách hiện hành, đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV
chi nhánh Cẩm Phả và đi sâu phân tích hoạt động tín dụng, cơng tác quản lý rủi ro
của BIDV chi nhánh Cẩm Phả. Xem xét từng bước trong quy trình tín dụng, trách
nhiệm của mỗi bộ phận, rủi ro có thể phát sinh ở từng khâu, từng hoạt động tác
nghiệp tín dụng, trên cơ sở đó nêu lên những kết quả mà BIDV chi nhánh Cẩm Phả
đã đạt được, đồng thời nhìn nhận những mặt cịn hạn chế và những nguyên nhân
gây ra tồn tại.
Tuy nhiên do trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên luận
văn khơng thể tránh khỏi những thiếu xót và tính tồn diện, rất mong được sự thơng
cảm và góp ý xây dựng thêm của các thầy, các cô.
Xin chân thành cám ơn!


97

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1.

Ngân hàng nhà nước, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2020/QH12, 2010

2.


Ngân hàng nhà nước, Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt

động cho vay của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng, 2016.
3.

Ngân hàng nhà nước, Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ

bảo đảm an tồn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, 2010.
4.

Ngân hàng nhà nước, Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại

tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi, 2013.
5.

Ngân hàng nhà nước, Thông tư 09/2014/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ

sung một số điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp
trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, 2014.
6.

Ngơ Hướng, Phan Đình Thế, Quản trị và kinh doanh ngân hàng, Nhà

xuất bản thống kê, Hà nội, 2002.

7.

Nguyễn Văn Tề, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống

kê, Hà nội, 2003.
8.

Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản

thống kê, Hà nội, 2009.
9.

Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân

hàng, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội, 2010.
10. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản thống kê, Hà nội, 2013.


98

11. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình thanh tốn quốc tế, Nhà xuất bản thống kê,
Hà Nội, 2007.
12. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả,
Báo cáo tổng kết các năm (2016, 2017, 2018, 2019)
II. Tiếng Anh
13. David Cox, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, 1997.
14. Anthony Saunders and Marcia Millon Cornett: Financial Institutions
Management – A Risk Management Approach. McGraw-Hill IRWIN, Second

Edition, 2011.
15. Frederic S. Mishkin: The Economics of Money, Banking and Financial
Markets. Ninth Edition, Pearson Education, Inc., 2010.
16. Edward W. Reed & Edwad K.Gill, Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại,
Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, 1993.



×