Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao vai trò của ngân hàng nhà nước tỉnh trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 115 trang )

TRẦN THỊ KIM QUÝ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Họ và tên học viên: Trần Thị Kim Quý

QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước tỉnh trong việc tổ chức
thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ: 2015B
Hà Nội – Năm2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------Họ và tên học viên: Trần Thị Kim Quý

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Nâng cao vai trò của Ngân hàng Nhà nước tỉnh trong việc tổ chức thực thi
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà

Hà Nội – Năm 2017



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới Cô giáo PGS TS. Phạm Thị Thu Hà, ngƣời đã ln tận
tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn một
cách tốt nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý,
Viện đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, những ngƣời đã đào
tạo và cung cấp cho tác giả những kiến vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trƣờng.
Tác giả xin cảm ơn các phòng của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Tuyên Quang,
tỉnh Hà Giang, tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận
văn đúng thời hạn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả có thể chuyên tâm vào việc
nghiên cứu nội dung của luận văn.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận đƣợc ý
kiến đóng góp của các Thầy, Cơ, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Trần Thị Kim Quý

i


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
Cô giáo PGS TS. Phạm Thị Thu Hà. Các thông tin, số liệu sử dụng trong đƣợc
trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu, kết quả phân tích trong luận văn là trung thực. Luận
văn không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Trần Thị Kim Quý


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

LỜI CAM ĐOAN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


x

MỞ ĐẦU

1

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƢỚC TỈNH TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH TÍN
DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

5

1.1. Một số khái niệm cơ bản

5

1.1.1. Khái niệm tín dụng

5

1.1.2. Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

6

1.2. Một số nội dung cơ bản của chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn
1.2.1. Mục tiêu của chính sách

7
7


1.2.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn

8

1.2.4. Các lĩnh vực đƣợc cho vay để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

9

1.2.5. Lãi suất, thời hạn cho vay phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn

9

1.3. Tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn

10

1.3.1. Vai trị, ý nghĩa của tổ chức thực thi chính sách

10

1.3.2. Các cơng cụ để tổ chức thực thi chính sách

11

1.3.3. Các bƣớc thực thi chính sách

14


1.4. Vai trị quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh trong việc tổ chức thực thi chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
1.4.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

16
16

1.4.2. Các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đƣợc Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện giai đoạn 2012-2016

iii

20


1.4.3. Vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh đối với tổ chức thực thi chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh trong việc tổ
chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thôn

28

32

1.5.1. Các yếu tố chủ quan

32

1.5.2. Các yếu tố khách quan


33

1.6. Một số bài học kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nƣớc cấp tỉnh trong tổ chức thực
thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn

36

1.6.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Hà Giang

36

1.6.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Yên Bái

38

Kết luận của chƣơng 1

39

Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC TỈNH TUYÊN QUANG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH
TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI
ĐOẠN 2012-2016

40

2.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Tuyên Quang

40


2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển

40

2.1.2. Cơ cấu tổ chức hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Tuyên Quang

42

2.2. Màng lƣới và hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2012-2016

46

2.3. Thực trạng nông nghiệp và nông thôn tỉnh Tuyên Quang

54

2.3.1. Một số đặc điểm cơ bản của nông nghiệp, nông thôn tỉnh Tuyên Quang

54

2.3.2. Những thành tựu và hạn chế về nông nghiệp, nơng thơn tỉnh Tun Quang

59

2.4. Phân tích thực trạng vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Tuyên Quang
đối với các tổ chức tín dụng trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2012-2016


63

2.4.1. Kết quả thực hiện các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn giai đoạn 2012-2016 của ngành Ngân hàng Tuyên Quang

63

2.4.2. Công tác chỉ đạo, điều hành

74

iv


2.4.3. Thơng tin, tun truyền về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn

75

2.4.4. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn

76

2.4.5. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng
nghiệp, nông thôn

79

2.4.6. Đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm


80

2.5. Đánh giá chung vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Tuyên Quang đối với
các tổ chức tín dụng trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn

81

2.5.1. Kết quả đạt đƣợc

81

2.5.2. Tồn tại và nguyên nhân của tồn tại

82

Kết luận chƣơng 2

84

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC TỈNH TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC THI
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020

85

3.1. Định hƣớng, mục tiêu hoạt động tín dụng góp phần phát triển nông nghiệp, nông
thôn Tuyên Quang


85

3.1.1. Định hƣớng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang

85

3.1.2. Định hƣớng, mục tiêu đầu tƣ tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới
3.2. Một số giải pháp nâng cao vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh trong việc tổ
chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn đến năm 2020

87

89

3.2.1. Tăng cƣờng hơn nữa cơng tác chỉ đạo các tổ chức tín dụng triển khai thực hiện
các văn bản, chính sách pháp luật về tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

89

3.2.2. Tiếp tục tăng cƣờng, đổi mới công tác thông tin tuyên truyền các cơ chế, chính
sách của Nhà nƣớc, của Ngành, của tỉnh về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng
đối với nơng nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới

v


90


3.2.3. Thƣờng xuyên nắm bắt và xử lý kịp thời thơng tin về các tổ chức tín dụng, các
đối tƣợng khách hàng trên địa bàn cũng nhƣ về tình hình thực hiện chính sách tín
dụng phục vụ nơng nghiệp, nơng thôn

92

3.2.4. Tổ chức, củng cố và mở rộng màng lƣới hoạt động của các tổ chức tín dụng

92

3.2.5. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng kết hợp chặt chẽ với cấp ủy chính quyền địa
phƣơng và các tổ chức chính trị xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách

93

3.2.6. Tăng cƣờng cơng tác thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh đối với
các tổ chức tín dụng trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn

93

3.3. Đề xuất, kiến nghị

94

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ƣơng


94

3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh

95

3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

96

Kết luận chƣơng 3

97

KẾT LUẬN

99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

100

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa


NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

CSXH

Chính sách xã hội

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

HTX
TD

No, NT
NTM

Hợp tác xã
Tín dụng
Nơng nghiệp, nơng thơn
Nơng thơn mới

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

SỐ TT
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4

TÊN BẢNG
Tình hình nhân sự của NHNN tỉnh Tuyên Quang tại thời
điểm 31/12/2016
Nguồn vốn hoạt động của các TCTD trên địa bàn giai đoạn
2012-2016
Kết quả dƣ nợ cho vay đối với nền kinh tế giai đoạn 20122016
Dân số và lao động tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2016

viii


Trang
46

49

51
58


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

TÊN BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 2.1

Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn hoạt động của các chi nhánh
TCTD giai đoạn 2012-2016

50

Biểu đồ 2.2

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay đối với nền kinh tế địa
phƣơng giai đoạn 2012-2016

52


Biểu đồ 2.3

Tỷ trọng dƣ nợ đối với các ngành, lĩnh vực kinh tế năm
2016

52

Biểu đồ 2.4

Diễn biến nợ xấu của các chi nhánh TCTD giai đoạn 20122016

53

Biểu đồ 2.5

Kết quả đầu tƣ cho vay No, NT giai đoạn 2012-2016

64

Biểu đồ 2.6

Diễn biễn tăng trƣởng dƣ nợ cho vay No, NT

64

Biểu đồ 2.7

Cơ cấu dƣ nợ cho vay No, NT của từng ngân hàng

65


Biểu đồ 2.8

Chất lƣợng TD No, NT giai đoạn 2012-2016

66

Biểu đồ 2.9

Diễn biến tốc độ tăng trƣởng TD No, NT thông thƣờng giai
đoạn 2012-2016

67

Biểu đồ 2.10

Kết quả đầu tƣ TD No, NT thông thƣờng theo đối tƣợng
vay vốn giai đoạn 2012 - 2016

68

Biểu đồ 2.11

Kết quả đầu tƣ TD No, NT thơng thƣờng theo mục đích
vay vốn giai đoạn 2012 - 2016

69

Biểu đồ 2.12


Kết quả đầu tƣ TD No, NT thông thƣờng theo phƣơng thức
bảo đảm tiền vay giai đoạn 2012 - 2016

70

Biểu đồ 2.13

Kết quả đầu tƣ thực hiện chính sách TD phục vụ phát triển
No, NT của Ngân hàng CSXH tỉnh giai đoạn 2012-2016

71

SỐ TT

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TÊN SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1

Các đơn vị thuộc NHNN tham gia tổ chức thực thi chính sách
TD phục vụ phát triển No, NT

20


Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức của NHNN tỉnh Tuyên Quang

43

Sơ đồ 2.2

Hệ thống các chi nhánh TCTD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

47

SỐ TT

x


xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi cịn nhiều khó khăn, thiếu thốn; với
86,49% dân số sinh sống tại khu vực nông thôn, gần 60% lao động làm việc trong
lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản. Sự phát triển của lĩnh vực No, NT
đóng vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của cả tỉnh. Xác
định đƣợc tầm quan trọng đó, trong những năm qua, các cấp, các ngành trên địa bàn
tỉnh luôn nỗ lực, phấn đấu triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các
chủ trƣơng, chính sách phát triển No, NT của Đảng, Nhà nƣớc, của từng Ngành.
Nhờ thế, đến nay, No, NT tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều khởi sắc và ngày càng

phát triển, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân khu vực nông thôn ngày càng
đƣợc cải thiện, nâng cao, an ninh lƣơng thực đƣợc đảm bảo, sản xuất nơng nghiệp
phát triển theo hƣớng hàng hóa, cơ cấu kinh tế từng bƣớc đƣợc chuyển đổi theo
đúng định hƣớng của tỉnh, đã hình thành một số vùng chuyên canh, vùng nguyên
liệu tập trung; một số sản phẩm sản xuất và chế biến nông sản trên địa bàn tỉnh đã
xây dựng đƣợc thƣơng hiệu, đang từng bƣớc khẳng định đƣợc khả năng cạnh tranh
trên thị trƣờng... Để đạt đƣợc những thành tựu trên, vai trò vốn đầu tƣ cho lĩnh vực
này là hết sức quan trọng, trong đó phải đặc biệt kể đến vai trò của vốn TD ngân
hàng - cầu nối trung gian giữa ngƣời cung ứng vốn và ngƣời cần vốn cho sản xuất
kinh doanh, sinh hoạt đời sống, TD điều hoà vốn giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn. Có
thể khẳng định nguồn vốn TD ngân hàng là nguồn vốn cơ bản đáp ứng nhu cầu cho
nền kinh tế nói chung, cho hoạt động kinh doanh của các hộ sản xuất, làng nghề,
...nói riêng; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, trong lĩnh vực No, NT
nói riêng. Thể hiện, TD ngân hàng có khả năng tham gia vào tất cả các khâu của
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, kinh tế khu vực No, NT nói riêng;
giúp các hộ gia đình, hộ sản xuất, cá nhân nâng cao trình độ sản xuất, tăng cƣờng
quản lý và hạch toán kinh tế; giúp khôi phục làng nghề truyền thống, phát triển làng
nghề mới và giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động; Tín dụng ngân hàng
góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.

1


Trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang đã
luôn thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc nói chung về tiền tệ, hoạt
động ngân hàng, ngoại hối trên địa bàn theo hƣớng an toàn, hiệu quả, bền vững; chỉ
đạo các TCTD chấp hành nghiêm và thực hiện hiệu quả chính sách TD phục vụ
phát triển No, NT nói riêng. Nhờ vậy, TD ngân hàng trong các năm qua đã cơ bản
đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, đảm
bảo về cơ bản nguồn vốn cho phát triển sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp. Hoạt động

TD của các ngân hàng đã kết hợp cho vay thơng thƣờng với cho vay theo các
chƣơng trình, dự án quan trọng đƣợc ƣu đãi lãi suất của Chính phủ, cho vay theo
chính sách của Nhà nƣớc, của tỉnh, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của
toàn ngành Ngân hàng và tham gia tích cực thực hiện phát triển kinh tế - xã hội địa
phƣơng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm, xố đói, giảm
nghèo. Tuy nhiên, nguồn vốn cho vay vẫn còn ở mức hạn chế và chƣa đáp ứng đƣợc
nhu cầu cho phát triển No, NT; chƣa đầu tƣ phát huy hết tiềm năng, thế mạnh phát
triển kinh tế của tỉnh; các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tại nông thơn cịn nghèo
nàn; Cịn những trở ngại để ngƣời nơng dân tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Mặt
khác, hoạt động TD nói chung, hoạt động TD phát triển No, NT nói riêng là lĩnh
vực hoạt động kinh doanh nhạy cảm và chịu ảnh hƣởng bởi nhiều nhân tố môi
trƣờng pháp lý, môi trƣờng kinh tế, hạ tầng công nghệ, trình độ cán bộ, bộ máy
quản trị điều hành. Do vậy, yêu cầu đẩy mạnh hoạt động, hiệu quả TD góp phần
phát triển No, NT tỉnh Tuyên Quang đang là vấn đề không chỉ các nhà quản trị ngân
hàng quan tâm mà các cơ quan quản lý Nhà nƣớc đều quan tâm.
Xuất phát từ thực tế hoạt động quản lý nói chung, quản lý, điều hành, tổ chức
thực thi các chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc, của Ngành đối với lĩnh vực No,
NT nói riêng, nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao vị thế, vai trò của
ngành Ngân hàng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là đối với lĩnh
vực No, NT, tôi chọn đề tài luận văn thạc sỹ: “Nâng cao vai trò của Ngân hàng
Nhà nƣớc tỉnh trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục đích chính của đề tài phân tích thực trạng vai trị quản lý của NHNN
tỉnh đối với các TCTD trên địa bàn trong việc tổ chức thực thi chính sách TD phục
vụ phát triển No, NT và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò quản lý của

NHNN tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ này, từ đó góp phần tích cực vào sự phát
triển an toàn, bền vững của ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh, đáp ứng tốt hơn nhu
cầu ngày càng tăng về vốn và dịch vụ ngân hàng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội nói chung, lĩnh vực No, NT nói riêng của địa phƣơng.
Đề đạt đƣợc mục đích trên, luận văn đề ra những mục tiêu cụ thể dƣới đây:
- Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về chính sách TD
phục vụ phát triển No, NT và vai trò quản lý của NHNN tỉnh trong việc tổ chức
thực thi chính sách này trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích thực trạng vai trò quản lý của NHNN tỉnh Tuyên Quang đối với
các TCTD trong việc tổ chức thực thi chính sách TD phục vụ phát triển No, NT.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vai trò quản lý của
NHNN tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý của NHNN tỉnh đối với
TCTD trong việc tổ chức thực thi chính sách TD phục vụ phát triển No, NT.
Phạm vi nghiên cứu tập trung chủ yếu đến hoạt động quản lý của NHNN tỉnh
từ năm 2012 đến năm 2016. Các giải pháp đƣợc đề xuất cho giai đoạn đến năm
2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu vai trò quản lý của NHNN trong việc tổ chức thực thi chính sách
TD phục vụ phát triển No, NT trong tổng thể vai trò quản lý của NHNN đối với các
TCTD trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu
định tính và định lƣợng.
Nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng để hệ thống hoá cơ sở lý thuyết của đề
tài, thông qua nghiên cứu tại chỗ. Tác giả sẽ nghiên cứu tổng hợp số liệu thông tin
từ các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc, của NHNN, tạp chí chuyên ngành...

3



Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thƣc hiện thông qua việc phỏng vấn, lấy ý kiến
của các bên có liên quan nhƣ TCTD, công chức thanh tra, giám sát, công chức đƣợc
giao nhiệm vụ theo dõi, tham mƣu về lĩnh vực No, NT của NHNN tỉnh về thực
trạng cũng nhƣ những nguyên nhân ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả vai trò quản lý của
NHNN tỉnh trong hoạt động này.
5. Kết cấu luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vai trò quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc cấp
tỉnh trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng vai trị quản lý của Ngân hàng Nhà
nƣớc tỉnh Tuyên Quang đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc tổ
chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
giai đoạn 2012-2016
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao vai trò quản lý của Ngân hàng
Nhà nƣớc tỉnh trong việc tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn đến
2020
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện
đào tạo Sau đại học, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và đặc biệt cô giáo, hƣớng
dẫn PGS TS Phạm Thị Thu Hà đã tận tình truyền đạt kiến thức và hƣớng dẫn em
trong quá trình làm luận văn. Em cũng xin cám ơn sự giúp đỡ của Ban giám đốc,
lãnh đạo các phòng ban của Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Tuyên Quang, đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này.
Em kính mong đƣợc q thầy cơ tiếp tục góp ý dạy bảo cho em có thể đạt
đƣợc kết quả tốt hơn trong học tập và công tác. Em xin chân thành cảm ơn!.

4



Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÕ QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC TỈNH TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC THI
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NƠNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm tín dụng
TD là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa ngƣời cho vay và ngƣời vay.
Trong quan hệ này, ngƣời cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền
hoặc hàng hoá cho vay cho ngƣời đi vay trong một thời gian nhất định. Ngƣời đi
vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm
hoặc khơng kèm theo một khoản lãi.
TD có vị trí quan trọng đối với việc tích tụ, tận dụng các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi để phát triển kinh doanh. TD đƣợc phân loại theo các tiêu thức: thời hạn
TD (TD ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); đối tƣợng TD (TD vốn cố định, TD vốn lƣu
động); mục đích sử dụng vốn (TD sản xuất và lƣu thơng hàng hố, TD trong tiêu
dùng); chủ thể trong quan hệ TD (TD hàng hoá, TD thƣơng mại, TD nhà nƣớc)
Có thể diễn giải khái niệm này một cách đơn giản hơn nhƣ sau: Dựa vào
nghĩa của 02 từ Tín và Dụng trong cụm từ ta thấy rằng Tín là chữ tín, Dụng hiểu
nơm na là sử dụng, ghép 2 từ lại ta có 1 khái niệm dễ hiểu TD là việc sử dụng vốn,
tài sản của ngƣời khác bằng uy tín, tín nhiệm của ngƣời sử dụng.
Rõ ràng, trong khái niệm này ít nhất phải có 02 chủ thể: Ngƣời có vốn
(Ngƣời cho vay) – muốn cho vay và Ngƣời có chữ tín (hoặc tài sản thế chấp) muốn
đi vay (Ngƣời đi vay). Ngƣời cho vay có quyền sở hữu vốn nhƣng chƣa/khơng có
nhu cầu sử dụng vốn nên đã chuyển giao Quyền sử dụng cho Ngƣời đi vay. Ngƣời
đi vay chỉ có quyền sử dụng, khơng có quyền sở hữu đối với món vay.
Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay TD đƣợc chia thành 02 mảng chính:
TD cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống
nhƣ: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân


5


TD doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho
sản xuất kinh doanh nhƣ: cho vay bổ sung vốn lƣu động, mua sắm tài sản, thanh
toán công nợ khác (trừ trƣờng hợp vay trả nợ ngân hàng khác).
Trong luận văn này chủ yếu tập trung vào TD phục vụ sản xuất mà cụ thể là
TD phục vụ phát triển No, NT.
1.1.2. Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Mọi chủ thể kinh tế - xã hội đều có những chính sách của mình. Ví dụ, có
chính sách của các cá nhân, chính sách của các doanh nghiệp, chính sách của đảng,
chính sách của một quốc gia,... Theo quan niệm phổ biến, chính sách là phƣơng
thức hành động đƣợc một chủ thế khẳng định và thực hiện nhằm giải quyết những
vấn đề lặp đi lặp lại. Chính sách căn cứ cho q trình ra quyết định. Chúng vạch ra
phạm vi, giới hạn cho phép của các quyết định, nhắc nhở các nhà quản lý những
quyết định nào là có thể và những quyết định nào là khơng thể. Bằng cách đó, các
chính sách hƣớng suy nghĩ và hành động của mọi thành viên trong tổ chức vào việc
thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức.
Đối với một quốc gia, chính sách là một công cụ đƣợc Nhà nƣớc sử dụng để
quản lý, phát triển đất nƣớc, bao gồm: chính sách kinh tế, chính sách xã hội, chính
sách đối ngoại, chính sách quốc phòng và an ninh,...
TD ngân hàng là một trong những công cụ quan trọng đƣợc Ðảng, Nhà nƣớc
đặc biệt quan tâm để phát triển No, NT đối với một nƣớc nơng nghiệp truyền thống
nhƣ nƣớc ta, góp phần xây dựng NTM và nâng cao đời sống của nông dân, cƣ dân ở
nơng thơn.
Chính sách TD phục vụ phát triển No, NT là một hợp phần chính sách của
Nhà nƣớc ta, bao gồm một số chính sách, biện pháp của Nhà nƣớc để tạo điều kiện
đối với tổ chức, cá nhân vay vốn phát triển lĩnh vực No, NT, đồng thời khuyến
khích các TCTD đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực này, nhằm góp phần thực hiện
tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng NTM và từng bƣớc nâng cao đời

sống của nhân dân.

6


1.2. Một số nội dung cơ bản của chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn
1.2.1. Mục tiêu của chính sách
Chính sách TD phục vụ phát triển No, NT đƣợc ban hành và tổ chức thực thi
nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn
diện lĩnh vực No, NT, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của ngƣời
nông dân; Tăng cƣờng khả năng tiếp cận của ngƣời nghèo khu vực nông thôn đến
các dịch vụ tài chính; Khuyến khích đầu tƣ của các hộ gia đình và doanh nghiệp
tƣ nhân nơng thơn.
1.2.2. Đối tƣợng, chủ thể của chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn
1.2.2.1. Chủ thể của chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn bao gồm:
+ Chính phủ là chủ thể quyết định ban hành và triển khai chính sách vào
thực tế.
+ Chủ thể thực thi chính sách, đƣa chính sách vào thực tế cuộc sống là những
cơ quan đƣợc Chính phủ lựa chọn, chỉ định và giao nhiệm vụ chính thức để tổ chức
thực thi chính sách TD phục vụ phát triển No, NT, gồm: NHNN Việt Nam, Bộ Tài
chính, Bộ Cơng thƣơng, Bộ Nơng nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ, Bộ Tƣ pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, UBND các tỉnh, thành phố. Các
cơ quan này phải đảm bảo đƣợc các yêu cầu: Bảo đảm về mặt chính trị, pháp luật; có
đủ nguồn nhân lực, vật lực, tài lực; Bảo đảm về thông tin gián tiếp; đƣợc quản lý và
phân bổ ngân sách; có cố vấn về kỹ thuật; sáng tạo trong thực hiện, kết hợp đúng đắn
giữa các cấp, các ngành và các địa phƣơng; có hệ thống báo cáo thống kê, kế toán và
hệ thống kiểm toán chặt chẽ; kiểm tra việc thực hiện chính sách đó, có sự đánh giá

chính sách một cách khách quan.
1.2.2.2. Đối tƣợng của chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn bao gồm:
+ Đối tƣợng cấp TD: các TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc tổ
chức và hoạt động theo quy định của Luật các TCTD.

7


+ Đối tƣợng đƣợc cấp TD: Cá nhân, hộ gia đình cƣ trú trên địa bàn nơng thơn
hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; Hộ kinh doanh
hoạt động trên địa bàn nông thôn; Chủ trang trại; Tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX
trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp; Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn,
ngoại trừ các đối tƣợng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp
khai khoáng, các cơ sở sản xuất thủy điện, nhiệt điện và các doanh nghiệp không
thuộc đối tƣợng quy định nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất; Doanh nghiệp
cung cấp vật tƣ nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp
sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nơng nghiệp.
1.2.3. Ngun tắc thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn
Chính sách TD phục vụ phát triển No, NT là một hợp phần chính sách của
Nhà nƣớc đối với lĩnh vực No, NT do vậy, ngồi việc đảm bảo các ngun tắc
chung của chính sách nhƣ bảo đảm tính hiệu quả, tính hiệu lực, tính khoa học, tính
cơng bằng, chính sách TD cịn có những nguyên tắc riêng để thực hiện đƣợc mục
tiêu đề ra. Cụ thể:
Các TCTD, tổ chức tài chính quy mơ nhỏ đầu tƣ TD phục vụ phát triển No,
NT và nâng cao đời sống của nhân dân trên nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về hiệu quả đầu tƣ.
Các TCTD thực hiện cơ chế bảo đảm tiền vay theo quy định hiện hành và

cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, HTX, liên hiệp HTX và chủ
trang trại vay khơng có tài sản bảo đảm theo quy định của NHNN.
Các ngân hàng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay các đối tƣợng chính sách
và các chƣơng trình kinh tế theo chỉ định của Chính phủ, đƣợc Chính phủ bảo đảm
các điều kiện để thực hiện thơng qua các chính sách đối với No, NT, nơng dân trong
từng thời kỳ.
Các tổ chức tài chính quy mô nhỏ cho vay các đối tƣợng trong lĩnh vực No,
NT thực hiện theo quy định của pháp luật.

8


1.2.4. Các lĩnh vực được cho vay để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Đối tƣợng đƣợc cho vay trong chính sách này là các chi phí phát sinh phục
vụ q trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm nơng nghiệp từ khâu sản xuất đến thu
mua, chế biến và tiêu thụ; phục vụ sản xuất công nghiệp, thƣơng mại và cung ứng
các dịch vụ trên địa bàn nông thôn; sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ q trình sản xuất nơng
nghiệp; phát triển ngành nghề tại địa bàn nơng thơn; phục vụ Chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng NTM; các nhu cầu phục vụ đời sống của cƣ dân trên địa bàn
nông thôn; các chƣơng trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực No, NT của Chính phủ.
Chính phủ có chính sách khuyến khích, hỗ trợ việc cho vay đối với lĩnh vực
No, NT thơng qua các cơng cụ điều hành chính sách tiền tệ, chính sách xử lý rủi ro
phát sinh diện rộng trong lĩnh vực No, NT và các chính sách cụ thể khác trong từng
thời kỳ.
1.2.5. Lãi suất, thời hạn cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Lãi suất cho vay phục vụ phát triển No, NT do khách hàng và TCTD thỏa
thuận phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam trong từng thời kỳ. Trƣờng hợp
các chƣơng trình TD phục vụ phát triển No, NT thực hiện theo chỉ đạo của Chính
phủ thì mức lãi suất và phƣơng thức hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Những khoản cho vay lĩnh vực No, NT từ nguồn vốn của Chính phủ hoặc các tổ
chức, cá nhân ủy thác thì mức lãi suất đƣợc thực hiện theo quy định của Chính phủ
hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác.
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án,
phƣơng án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho
vay của TCTD, TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay, thời hạn duy trì
hạn mức TD đối với khách hàng.
Trƣờng hợp khách hàng chƣa trả đƣợc nợ đúng hạn cho TCTD do nguyên
nhân khách quan, bất khả kháng, TCTD xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ
nguyên nhóm nợ cho khách hàng; đồng thời, căn cứ vào tính khả thi của dự án,
phƣơng án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng để xem xét cho vay

9


mới nhằm giúp khách hàng khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất, thực hiện trả
đƣợc nợ cũ và nợ mới cho TCTD.
Trƣờng hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng, Chính phủ cho
phép TCTD đƣợc thực hiện khoanh nợ khơng tính lãi đối với dƣ nợ bị thiệt hại
trong thời gian tối đa 02 (hai) năm và các khoản nợ khoanh đƣợc giữ nguyên nhóm
nợ nhƣ đã phân loại trƣớc khi thực hiện khoanh nợ. Số tiền lãi TCTD không đƣợc
thu do đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng và đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp
tƣơng ứng.

1.3. Tổ chức thực thi chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn
1.3.1. Vai trị, ý nghĩa của tổ chức thực thi chính sách
Với bất kỳ một chính sách nào, sau khi đƣợc hoạch định, chính sách đó cần
đƣợc thực thi trong cuộc sống. Đây là giai đoạn đặc biệt quan trọng trong cả q
trình chính sách, nhằm biến chính sách thành những hoạt động và kết quả trên thực

tế. Chúng ta đều nhận thấy, hoạch định một chính sách tốt là hết sức khó khăn và
trải qua nhiều cơng đoạn nhƣng cho dù chính sách có tốt đến mấy mà khơng đƣợc tổ
chức thực thi hay thực thi kém thì nó cũng khơng mang lại hiệu quả, khơng đạt
đƣợc mục tiêu và uy tín của Nhà nƣớc cũng bị ảnh hƣởng.
Đối với một nƣớc, các cơ quan nhà nƣớc, trƣớc hết là bộ máy hành chính là
ngƣời chủ yếu hoạch định chính sách kinh tế - xã hội, cũng đồng thời là ngƣời tổ
chức thực thi chính sách. Tổ chức thực thi chính sách là q trình biến các chính
sách thành hiện thực thơng qua các hoạt động tổ chức trong bộ máy nhà nƣớc, nhằm
đạt đƣợc những mục tiêu, định hƣớng mà chính sách đã đề ra.
Nhƣ vậy, có thể thấy, tổ chức thực thi chính sách là một khâu quan trọng,
khơng thể thiếu trong chu trình chính sách. Nó khơng chỉ góp phần thực hiện thắng
lợi các mục tiêu của chính sách mà cịn khẳng định tính đúng đắn của chính sách,
vai trị của chủ thể trong việc thực thi chính sách, góp phần nâng cao niềm tin của
đối tƣợng quản lý đối với chủ thể chính sách cũng nhƣ niềm tin của nhân dân đối
với các cấp ủy Đảng và chính quyền.

10


1.3.2. Các cơng cụ để tổ chức thực thi chính sách
Chính sách TD phục vụ phát triển No, NT đƣợc thực hiện thông qua các
công cụ cơ bản:
1.3.2.1. Công cụ hành chính
Là cách thức tác động dựa vào các mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản
lý; là cách thức tác động trực tiếp của ngƣời lãnh đạo đối với cấp dƣới và nhân viên
bằng các quyết định mang tính bắt buộc, địi hỏi mọi ngƣời phải chấp hành một
cách nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời, thích đáng.
Sử dụng cơng cụ này, các chủ thể của chính sách sẽ ban hành hệ thống văn
bản pháp luật theo thẩm quyền tác động trực tiếp đến các đối tƣợng của chính sách,
đồng thời tổ chức bộ máy để triển khai thực hiện chính sách.

- Hệ thống văn bản pháp luật:
+ Chính phủ ban hành Nghị định, Quyết định để đƣa chính sách TD phục vụ
phát triển No, NT vào thực tiễn; ban hành quy hoạch phát triển ngành, vùng No, NT
để định hƣớng việc đầu tƣ TD vào khu vực No, NT.
+ Trên cơ sở Nghị định, Quyết định của Chính phủ, các Bộ, ban, ngành có
liên quan nhƣ Bộ Tài Chính, NHNN ban hành các văn bản hƣớng dẫn thực hiện
(Quyết định, Thông tƣ, Công văn).
+ Các TCTD tự ban hành quy chế TD cho No, NT phù hợp với tổ chức của
mình trên cơ sở tham khảo các văn bản pháp luật liên quan để triển khai chính sách.
+ Trên cơ sở mục tiêu của chính sách TD phục vụ phát triển No, NT; các cơ
quan thực thi xây dựng các kế hoạch nêu cụ thể các mục tiêu và biện pháp thực hiện
để đảm bảo cân đối nguồn lực nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
- Tổ chức bộ máy :
+ Chính phủ xác định bộ máy tham gia vào việc thực thi chính sách.
+ Các cơ quan tham gia vào việc thực thi chính sách xác định các bộ phận,
phịng ban đơn vị của mình tham gia vào việc thực thi chính sách TD phục vụ phát
triển No, NT.
1.3.2.2. Cơng cụ kinh tế

11


×