Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường đại học tân trào, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

ĐINH THI ̣ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nô ̣i: - 2017

i


bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học bách khoa hµ néi

ĐINH THỊ ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
TỈNH TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


ngêi híng dÉn khoa häc :
PGS.TS. Trầ n Văn Biǹ h

Hà Nội – 2017

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS.Trầ n Văn Biǹ h.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đảm bảo khách quan,
khoa học và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Tuyên Quang ngày 10 tháng 7 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đinh Thi ̣Anh

iii


LỜI CẢM ƠN

Sau khi học xong chương trình cao học quản tri ̣ kinh doanh Trường Đa ̣i
ho ̣c Bách Khoa Hà Nô ̣i, được sự giúp đỡ của PGS.TS. Trầ n Văn Bình, Ban giám
hiệu, Phòng, ban, khoa, trung tâm của Trường Đại học Tân Trào, các Cơ quan,
Công ty, Doanh nghiệp, trên điạ bàn tỉnh Tuyên Quang. Tôi đã hoàn thành luận
văn “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Đại học Tân Trào tỉnh

Tuyên Quang”.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới sự giúp đỡ vô cùng quý báu trên đến
Trường Đa ̣i ho ̣c Bách Khoa Hà Nô ̣i nơi tôi được đào tạo và Trường Đại học Tân
Trào – Tuyên Quang, nơi tôi đang công tác, cám ơn các cơ quan, công ty, Doanh
nghiê ̣p trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Trầ n Văn Bin
̀ h đã dành
nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích
lệ và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.

Tun Quang, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Thi ̣Anh

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mu ̣c lu ̣c
Lời nói đầ u
1. Lý do thực hiêṇ đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đố i tươ ̣ng nghiên cứu

3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu
4. Đóng góp mới của luận văn về mặt khoa học
5. Cấu trúc luận văn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƯỢNG ĐÀ O TẠO VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niêm
̣ và các nô ̣i dung cơ bản của hoa ̣t đô ̣ng đào ta ̣o Đa ̣i ho ̣c
1.1.1. Khái niê ̣m đào ta ̣o
1.1.2. Mu ̣c đích, mu ̣c tiêu đào ta ̣o
1.1.3.Nhiê ̣m vu ̣ đào ta ̣o
1.2. Các nô ̣i dung cơ bản cảu hoa ̣t đô ̣ng đào ta ̣o
1.2.1. Công tác tuyể n sinh
1.2.2. Xây dựng chương triǹ h đào ta ̣o
1.2.3. Xây dựng đô ̣i ngũ giảng viên
1.2.4. Lựa cho ̣n phương pháp da ̣y ho ̣c
1.2.5. Giáo triǹ h, tài liê ̣u ho ̣c tâ ̣p
1.2.6. Xây dựng cơ sở vâ ̣t chấ t, trang thiế t bi ̣cho đào ta ̣o
1.2.7. Phương pháp kiể m tra đánh giá
1.2.8. Đánh giá chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o đố i với người ho ̣c sau khi ra trường
1.3. Chấ t lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng trong giáo du ̣c đào ta ̣o
1.3.1. Quan niê ̣m về chấ t lươ ̣ng
1.3.2. Quan niê ̣m về chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đế n chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o trong các cơ sở
giáo du ̣c Đa ̣i ho ̣c
1.4.1. Nhóm Yế u tố bên ngoài
1.4.2. Nhóm Yế u tố bên trong

v

1

1
2
2
2
3
3
3
5

5
5
5
6
7
7
8
9
14
15
15
16
16
16
16
17
20
20
21



1.5. Cơ sở thực tiễn về chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o
1.5.1. Hê ̣ thố ng đào ta ̣o và kinh nghiê ̣m của mô ̣t số nước trên thế giới
1.5.2. Thực tiễn về chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o ở Viê ̣t Nam
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1.Những câu hỏi nghiên cứu đươ ̣c đă ̣t ra
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu
1.6.3. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu nghiên cứu
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍ CH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TÂN TRÀ O
2.1. Giới thiệu sơ lươ ̣c về Trường Đại học Tân Trào
2.1.1. Lich
̣ sử hình thành và phát triể n
2.1.2. Chức năng nhiê ̣m vu ̣ của trường
2.1.3. Cơ cấ u tổ chức
2.1.4.Chức năng nhiê ̣m vu ̣ của các phòng ban chức năng
2.1.5.Chức năng nhiê ̣m vu ̣ của các khoa
2.1.6.Chức năng nhiê ̣m vu ̣ của các trung tâm
2.1.7. Quy mô và nghành nghề đào ta ̣o
2.1.8. Tổ ng quan kế t quả tuyể n sinh và kế t quả đào ta ̣o qua các năm
2.2. Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Đại học Tân Trào
2.2.1. Đánh giá cơ sở vâ ̣t chấ t kỹ thuâ ̣t của trường
2.2.2. Đánh giá đô ̣i ngũ giáo viên
2.2.3. Đánh giá về chương trin
̀ h đào ta ̣o
2.2.4. Về chấ t lươ ̣ng tuyể n sinh đầ u vào
2.2.5. Về tình hiǹ h ho ̣c tâ ̣p trên lớp
2.2.6. Về kế t quả ho ̣c tâ ̣p và rèn luyê ̣n
2.2.7. Tiǹ h hiǹ h sau khi tố t nghiê ̣p
2.2.8. Môi trường ho ̣c tâ ̣p
2.2.9. Đánh giá công tác quản lý đào ta ̣o

2.2.10. Quan hệ giữa nhà trường với các tổ chức, doanh nghiệp
2.3. Kế t luâ ̣n đào ta ̣o ta ̣i trường Đa ̣i ho ̣c Tân Trào
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀ O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀ O
3.1. Mu ̣c tiêu, đinh
̣ hướng phát triể n của trường Đa ̣i ho ̣c Tân trào
trong thời gian tới.
3.1.1. Trường Đa ̣i ho ̣c Tân Trào Phấ n đấ u đứng vào tố p các trường có
tiế ng trong các Trường đa ̣i ho ̣c trong cả nước
3.1.2. Phấ n đấ u xây dựng giảng đường và cơ sở vâ ̣t chấ t hiê ̣n đa ̣i để phu ̣c

vi

23
23
25
26
26
26
28
30
30
30
30
31
32
35
35
37
38

40
40
44
52
56
58
60
62
66
67
72
73
75
75
75
76


vu ̣ giảng da ̣y và ho ̣c tâ ̣p cho khoảng 16.000 sinh viên.
3.1.3. Đưa công tác khảo thí và kiể m đinh
̣ chấ t lượng phát triể n theo chiề u sâu.
3.2. Mô ̣t số giải pháp nâng cao chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o trong thời gian tới.
3.2.1.Giải pháp về công tác tuyể n sinh
3.2.2. Đổ i mới về nô ̣i dung chương triǹ h đào ta ̣o và phương pháp giảng
da ̣y
3.2.3. Giải pháp về đô ̣i ngũ giảng viên
3.2.4.Giải pháp về công tác xây dựng cơ sơ vâ ̣t chấ t, trang thiế t bi ̣phu ̣c vu ̣
đào ta ̣o.
3.2.5.Giải pháp về hoàn thiê ̣n công tác kiể m tra, đánh giá
3.2.6. Chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o đầ u ra đáp ứng nhu cầ u của doanh nghiê ̣p

3.2.7. Nâng cao ý thức tự giác trong ho ̣c tâ ̣p của sinh viên
3.2.8. Xây dựng mố i quan hê ̣ với các tổ chức doanh nghiê ̣p
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌ NH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHỤ LỤC

vii

76
77
77
78
82
85
88
88
89
92
94
96


DANH MỤC CÁC HÌ NH
Hình 1: Sơ đồ quan niê ̣m về chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o
Hình 2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o
Hình 3: Cơ cấ u tổ chức của trường Đa ̣i ho ̣c Tân Trào
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Quy mô tuyể n sinh hê ̣ chính quy từ năm 2012-2013
đế n 2014-2015
Bảng 2: Tổ ng số HSSV đươ ̣c đào ta ̣o chiń h quy từ năm 2012-2013
đế n năm 2014-2015
Bảng 2.1: Kế t quả đào ta ̣o
Bảng 2.2: Số lượng phịng học, thực hành, thí nghiệm năm 2015

Trang
19
22
31

38
39
39
40

Bảng 2.3: Kết quả đánh giá về vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy
và học

42

Bảng 2.4: Số lượng giáo viên phân theo tuổi đời và thâm niên
Bảng 2.5: Trình độ chun mơn của giáo viên

44
46

Bảng 2.6: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm thực tế của giáo viên
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá một số hoạt động trên lớp của giáo viên

Bảng 2.8: Kết quả đánh giá chương trình đào tạo
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá tình hình học tập trên lớp của sinh viên

48
50
53
58

Bảng 2.10: Kết quả học tập của sinh viên
Bảng 2.11: Kết quả rèn luyện của sinh viên

60
62

Bảng 2.12: Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp
Bảng 2.13: Đánh giá yêu cầ u mức độ của sinh viên tố t nghiê ̣p
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động giảng dạy của
giảng viên
Bảng 2.15: Kết quả điều tra công tác quản lý học tập của sinh viên
Bảng 3.1: Dự kiến số lượng phòng thực hành cần bổ sung
Bảng 3.2: Dự kiến một số máy móc thiết bị thực hành cần bổ sung
Bảng 3.3: Dự kiến một số máy móc, thiết bị cần trang bị cho phòng học
lý thuyết

63
65

viii

68

71
86
86
87


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

THCN, CĐ, ĐH

Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học

HSSV

Ho ̣c sinh sinh viên

CNH-HĐH

Công nghiê ̣p hoá hiê ̣n đa ̣i hoá

GD & ĐT

Giáo du ̣c và đào ta ̣o

UBND

Uỷ ban nhân dân




Quyế t đinh
̣

KHCN

Khoa ho ̣c công nghê ̣

CBGV

Cán bô ̣ giáo viên

GS.PGS

Giáo sư, phó giáo sư

NCS

Nghiên cứu sinh

THPT

Trung ho ̣c phổ thông

NXBĐH

Nhà xuấ t bản đa ̣i ho ̣c

NQ/TU

Nghi ̣quyế t trung ương


ix


Lời nói đầ u
1. Lý do thực hiêṇ đề tài
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định giáo dục và đào tạo là một trong ba lĩnh
vực then chốt cần phải đột phá để làm chuyển động tình hình kinh tế - xã hội, tạo
bước chuyển mạnh về phát triển nguồn nhân lực. Trong những năm qua nền giáo
dục nước nhà đã có những chuyển biến tích cực, đa dạng hóa về mục tiêu đào tạo,
loại hình đào tạo, loại trường về mơ hình và sở hữu. Giáo dục nước nhà đã dần thu
hẹp được khoảng cách với nền giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới.
Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ rõ việc “Phát
triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát
triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức” (1) là khâu đột phá của chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội từ nay đến năm 2020. Tháng 02/2013, Bộ GD&ĐT đã
triển khai Chiến lược phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2012-2020 của Chính
phủ tại Hội nghị các Cơ sở giáo dục và tuyển sinh toàn quốc. Tuy nhiên, trong
những năm qua, giáo du ̣c đa ̣i ho ̣c đã bô ̣c lô ̣ nhiề u yế u kém, chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o
nhìn chung còn thấ p, chưa theo kip̣ đòi hỏi phát triể n kinh tế xã hô ̣i của đấ t nước.
Với nề n giáo du ̣c đa ̣i ho ̣c cho số đông, chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o càng cầ n đươ ̣c quan
tâm, đă ̣c biê ̣t là các trường đa ̣i ho ̣c công lâ ̣p. Chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o là mô ̣t yế u tố
quan tro ̣ng hàng đầ u, nó không chỉ mang tính quyế t đinh
̣ đố i với sự phát triể n của
mỗi trường, của sự nghiê ̣p giáo du ̣c, cao hơn nữa, nó quyế t đinh
̣ đế n sự phát triể n
nề n kinh tế , mô ̣t đấ t nước. Đối với tỉnh Tuyên Quang, Ngày 13/5/2011 Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh đã ban hành Nghị Quyết số 02-NQ/TU với quan điểm chỉ đạo về
phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2011-2015, định hướng đến năm 2020. Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực

là một trong những khâu đột phá sớm đưa Tuyên Quang thoát ra khỏi tình trạng
kém phát triển và phấn đấu trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực miền núi
phía Bắc. Phát triển nhân lực phải gắn kết chặt chẽ với phát triển kinh tế - xã hội.
Phát triển nguồn nhân lực một cách tồn diện cả về trí lực, thể lực, khả năng lao

1


động, tính tích cực chính trị - xã hội; phát triển nhân lực có chất lượng cao, số lượng
hợp lý, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. Trong
những năm vừa qua, trường Đại học Tân Trào đã có nhiều cố gắng trong việc nâng
cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, uy tín của Nhà trường ngày càng được khẳng
định, số lượng sinh viên tuyển sinh được ngày càng nhiều. Mặc dù có nhiều cố gắng
nhưng chất lượng đào tạo của Nhà trường vẫn chưa theo kịp với sự phát triển của xã
hội. Nguyên nhân là do cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chương trình đào tạo chưa sát
với yêu cầu của thực tế sản xuất, đội ngũ giảng viên phần đơng là trẻ, chưa có nhiều
kinh nghiệm đứng lớp, phương pháp giảng dạy cịn nặng về truyền thụ lý
thuyết,…Vì vậy, nâng cao chất lượng đào tạo là một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho
Nhà trường để đào tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động,
nâng cao uy tín và thương hiệu của Nhà trường.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo
của nhà trường nên tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chấ t lượng đào ta ̣o ta ̣i
Trường Đa ̣i học Tân Trào tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Hệ thớ ng hóa cơ sở lý luâ ̣n về chấ t lươ ̣ng, chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o, quản lý,
kiể m đinh
̣ chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o.
* Phân tích đánh giá thực tra ̣ng chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o của trường Đa ̣i ho ̣c Tân
Trào.

* Đề xuấ t giải pháp nâng cao chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o, từ đó góp phầ n nâng cao
chấ t lươ ̣ng đô ̣i ngũ lao đô ̣ng có trình đô ̣ đa ̣i ho ̣c trước đòi hỏi ngày càng cao của xã
hô ̣i, sự ca ̣nh tranh về nguồ n nhân lực ngày càng cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu chất lượng đào tạo, các giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo tại trường Đa ̣i ho ̣c Tân Trào.
Để nghiên cứu được đối tượng trên luận văn cần điều tra các đối tượng: học

2


sinh, sinh viên từ năm 3 trở lên đang học tại trường là đố i tươ ṇ g trư c̣ tiế p củ a quá
trình đào ta ̣o và cũ ng là sản phẩ m chính, học sinh sinh viên đã tốt nghiệp từ 1
đế n 2 năm đi là m là đố i tươṇ g trả i qua quá trình đà o ta ̣o, giáo viên và cán bộ
quản lý của trường Đa ̣i ho ̣c Tân Trào, các cơ quan, đơn vị sử dụng học sinh sinh
viên tốt nghiệp ở trường.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Pha ̣m vi không gian và thời gian
- Phạm vi về không gian: Trườ ng có nhiề u la ̣o hình đà o ta ̣o khác nhau,
Tuy nhiên đề tài tâ ̣p trung nghiên cứ u về chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o ở loa ̣i hình đà o ta ̣o
cao đẳ ng và đa ̣i ho ̣c chính quy.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập
trong 3 năm học từ năm 2012 - 2015.
4. Đóng góp mới của luận văn về mặt khoa học
- Góp phần hoạch định chiến lược phát triển đội ngũ CBGV của trường Đại
học Tân Trào thông qua công tác đào tạo.
- Giúp các cơ quan, đơn vị có liên quan đến đào tạo nguồn nhân lực xây
dựng được chính sách đào tạo, sử dụng nhân lực có hiệu quả.
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá chuẩn năng lực đầu ra các ngành đào tạo

của trường Đại học Tân Trào.
- Xác định được nội dung, phương thức, hình thức đào tạo của trường Đại
học Tân Trào trong điều kiện Khoa học - Công nghệ hiện đại và tiến trình hội nhập
khu vực, quốc tế.
Kết quả nghiên cứu đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc đánh giá
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ở các trường đại học và cao đẳng chuyên nghiệp
khác
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn
gồm 3 chương chính như sau:
* Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo và phương

3


pháp nghiên cứu.
* Chương 2: Phân tić h và đánh giá kết quả nghiên cứu chấ t lươ ̣ng đào ta ̣o
ta ̣i Trường Đa ̣i ho ̣c Tân Trào.
* Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Đại học
Tân Trào trong thời gian tới.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀ O TẠO
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niêm
̣ và các nô ̣i dung cơ bản của hoa ̣t đô ̣ng đào ta ̣o Đa ̣i ho ̣c
1.1.1. Khái niệm đào ta ̣o

Đại hội Đảng toàn quốc lần IX đã nhấn mạnh: “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu”. Thật vậy, ngày nay đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản quyết định sự
phát triển của mỗi quốc gia. Vậy đào tạo là gì? Xung quanh vấn đề này có nhiều
khái niệm khác nhau như:
- Đào tạo là một q trình có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát
triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân người học, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách
có năng suất và hiệu quả.
- Đào tạo là cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất
cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc, nghề nghiệp được giao.
- Đào tạo là một quá trình học tập lý luận và kinh nghiệm để tìm kiếm một sự
biến đổi về chất tương đối lâu dài của một cá nhân, giúp cá nhân có thêm năng lực
thực hiện cơng việc.
Như vậy có nhiều quan niệm khác nhau về đào tạo nhưng nhìn chung các
quan niệm này đều có điểm chung là đào tạo là một quá trình cung cấp cho người
học những kiến thức, kỹ năng để họ có thể hồn thành cơng việc của mình
1.1.2. Mục đích, mục tiêu đào ta ̣o
a. Mục đích đào tạo
- Mục đích của đào tạo là một q trình học tập nhằm mục đích nâng cao
trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc của người học đối với công việc hiện hành
hay trước mắt, nhằm chuẩn bị cho người học theo kịp với sự thay đổi cơ cấu của tổ
chức khi có sự thay đổi và phát triển trong tương lai. Do đó, mục đích đào tạo, dù
biểu đạt dưới hình thức nguyện vọng chủ quan của một cá nhân, vẫn mang tính

5


khách quan, gắn chặt với những nhu cầu, những lợi ích về chính trị, kinh tế, xã hội,
văn hoá của một giai cấp, một tầng lớp, một dân tộc.
- Mục đích được thể hiện bằng một hệ thống các quan niệm, mục tiêu,

nhiệm vụ, yêu cầu đào tạo, dưới nhiều dạng khái quát và cụ thể khác nhau.
Dạng khái quát nhất là quan niệm về kiểu người được đào tạo, về những thuộc
tính bản chất của kiểu người đó, về những yêu cầu cơ bản mà sự phát triển xã
hội đề ra cho kiểu người đó. Đối với nền giáo dục Việt Nam thì đó là những
phẩm chất và những năng lực chủ yếu của con người mới xã hội chủ nghĩa,
được phát triển toàn diện để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
b. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu của đào tạo là tạo ra người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp ý thức kỷ
luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người lao động
có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, củng cố
quốc phịng an ninh.
Nói cách khác, cần phải tiến hành giáo dục về mặt đức, trí, thể, mĩ, lao
động,... phải chuẩn bị về các mặt hoạt động lao động sản xuất, hoạt động sáng tạo
khoa học, kỹ thuật, văn học, nghệ thuật, hoạt động chính trị – xã hội. Đó chính là
những nhiệm vụ đức dục, trí dục, mĩ dục, thể dục, giáo dục lao động kỹ thuật tổng
hợp, giáo dục quốc phòng,... trong nền giáo dục xã hội chủ nghĩa của chúng ta. Tất
cả các nhiệm vụ đó khơng thể tiến hành riêng rẽ mà được thực hiện đồng thời,
thông qua hoạt động dạy và học các môn học, hoạt động lao động sản xuất, hoạt
động xã hội, sinh hoạt tập thể của học sinh sinh viên, để tác động đến toàn bộ nhân
cách của người được đào tạo.
1.1.3. Nhiệm vụ đào ta ̣o
Nhiệm vụ đào tạo là những yêu cầu cụ thể cần phải thực hiện trong một
khóa học. Đề ra những công việc và định hướng công việc cần làm đối với các cơ
sở đào tạo trong khóa học đó. Trong giai đoạn hiện nay, các nhiệm vụ mà trường
Cao đẳng, đại học phải thực hiện là:

6



Một là: Tăng cường xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
tồn diện; chuẩn về trình độ, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, có phẩm chất chính trị và lương tâm nghề nghiệp.
Hai là: Tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục Cao đẳng, đại
học, mở rộng quy mô hợp lý, quy hoạch cơ cấu ngành nghề đào tạo phù hợp với
nhu cầu nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội.
Ba là: Đổi mới chương trình, nội dung và cải tiến phương pháp dạy học
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Bốn là: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về giáo dục; thực hiện
nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật, giữ gìn nền nếp, kỷ cương trong giáo
dục và đào tạo.
Năm là: Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, tranh thủ mọi nguồn lực,
khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, tập trung cho lớp học, phòng thực hành,
thực tập và thư viện.
Sáu là: Đẩy mạnh cơng tác xã hội hố trong giáo dục, phát triển các trường
cao đẳng, đại học ngồi cơng lập, gắn đào tạo với sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
tranh thủ sự hỗ trợ của xã hội vào các hoạt động đào tạo.
Bảy là: Tăng cường hợp tác quốc tế, thu hút nguồn lực đầu tư và kinh
nghiệm phát triển đào tạo của các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới.
1.2. Các nô ̣i dung cơ bản của hoa ̣t đô ̣ng đào ta ̣o
1.2.1. Công tác tuyển sinh
Căn cứ

hướng dẫn công tác tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ

GD&ĐT. Hàng năm, các trường có chỉ tiêu tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ
chính quy tổ chức một lần tuyển sinh. Bộ GD&ĐT tổ chức biên soạn đề thi
tuyển sinh dùng chung cho các trường. Hiệu trưởng các trường sử dụng đề thi
chung của Bộ GD&ĐT. Các trường không tổ chức thi tuyển sinh được sử dụng kết
quả thi tuyển sinh theo đề thi chung của thí sinh cùng khối thi, trong vùng tuyển quy

định của trường để xét tuyển.

7


1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào
giảng dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho sinh viên. Nội dung chương
trình đào tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.Nội dung đào tạo
trong tồn khóa học ở mỗi trình độ của từng ngành đào tạo được thể hiện thành
chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo của mỗi ngành đào tạo do các trường
xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT quy định. Chương trình
khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian
đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa lý thuyết và thực hành,
thực tập.Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương.
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Mỗi khối kiến thức gồm hai nhóm học phần:
- Nhóm học phần bắt buộc: gồm những học phần chứa đựng nội dung kiến
thức chính yếu của ngành đào tạo và bắt học buộc sinh viên phải tích lũy.
- Nhóm học phần tự chọn: gồm những học phần chứa đựng những nội
dung cần thiết nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường để tích lũy
đủ số học phần quy định.
Quá trình thiết kế chương trình đào tạo phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính khoa học
- Đảm bảo tính thực tiễn
- Đảm bảo tính vừa sức
- Đảm bảo tính hệ thống
- Đảm bảo tính liên thơng
- Đảm bảo tính đa kênh thơng tin

Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có
được một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lượng, phù hợp với
xu hướng phát triển chung thì bắt buộc Nhà trường phải chú trọng đến công tác đổi
mới trong xây dựng chương trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phương

8


pháp xây dựng chương trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp giảng
dạy....
1.2.3. Xây dựng đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng
đào tạo, vì vậy quá trình xây dựng đội ngũ giảng viên có chất lượng, đảm bảo quy
mô và yêu cầu công việc phải xuất phát từ nhiều phía: giảng viên, Nhà trường, quy
định của Nhà nước.
- Bản thân mỗi người giảng viên:
+ Về tư tưởng chính trị: đội ngũ giảng viên phải giác ngộ tư tưởng của
Đảng lãnh đạo, trung thành với Đảng và có lý tưởng, yêu nghề nghiệp, kiên định
với con đường do Đảng và Nhà nước chỉ ra.
+ Về trình độ chun mơn: giảng viên phải có kiến thức vững về
chun môn, nghiệp vụ, luôn phải học tập không ngừng để đảm bảo đổi mới, hoàn
thiện nội dung giảng dạy.
+ Về phẩm chất đạo đức: giảng viên phải là người có tác phong, lối sống
lành mạnh, giản dị, tôn trọng đồng nghiệp và sinh viên. Hết lòng yêu nghề, yêu sinh
viên, vì sự nghiệp giáo dục và vì sự phát triển của đất nước.
- Đối với Nhà trường: phải có kế hoạch chủ động trong việc quy hoạch,
tuyển dụng và phát triển đội ngũ giảng viên, tạo điều kiện tốt nhất để giảng viên
giảng dạy, học tập và cống hiến. Quá trình xây dựng đội ngũ giảng viên phải đảm
bảo những tiêu chuẩ n sau: Đủ về số lượng, Đạt chuẩn về chất lượng, đồng bộ về cơ
cấu. Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

* Năng lực chun mơn
+ Trình độ chun mơn
a) Đối với nhà giáo dạy lý thuyết
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
- Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân cơng giảng dạy;
- Có kiến thức về ngành, nghề liên quan;

9


- Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ mới của ngành, nghề được phân công giảng dạy.
b) Đối với nhà giáo dạy thực hành
- Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao
đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc
nghệ nhân nhân dân hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng
thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;
- Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
- Tổ chức thành thạo các hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề
được phân công giảng dạy;
- Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân
cơng giảng dạy.
c) Đối với nhà giáo dạy tích hợp
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, có chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có một trong các chứng chỉ kỹ
năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia Bậc 3 hoặc bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc nghệ nhân nhân dân hoặc bằng tốt
nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng
nghề hoặc tương đương;

- Nắm vững kiến thức ngành, nghề được phân cơng giảng dạy;
- Có kiến thức về ngành, nghề liên quan;
- Hiểu biết về thực tiễn sản xuất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới và
kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
- Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
- Tổ chức thành thạo các hoạt động lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề
được phân công giảng dạy.
+ Trình độ ngoại ngữ

10


a) Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên;
b) Đọc và hiểu được tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy; mô tả
được một số công việc cơ bản của ngành, nghề được phân cơng giảng dạy.
+ Trình độ tin học
a) Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
tương đương trở lên;
b) Sử dụng được các phần mềm phục vụ công tác giảng dạy; thiết kế được các
bài giảng điện tử.
* Năng lực sư phạm
+ Tiêu chuẩn 1: Trình độ nghiệp vụ sư phạm và thời gian tham gia giảng dạy
a) Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng
nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao
đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc tương đương trở lên;
b) Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 12 tháng.
+ Tiêu chuẩn 2: Chuẩn bị hoạt động giảng dạy

a) Lập được kế hoạch giảng dạy môn học, mô-đun được phân công trên cơ sở
chương trình, kế hoạch đào tạo của cả khoá học;
b) Soạn được giáo án theo quy định, thể hiện được các hoạt động dạy và học;
c) Lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp cho các bài học của chương
trình mơn học, mơ-đun được phân cơng giảng dạy;
d) Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện dạy học, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu
thực hành cần thiết;
đ) Tự làm được các thiết bị dạy học đơn giản để phục vụ giảng dạy;
e) Chủ trì hoặc tham gia thiết kế và bố trí trang thiết bị dạy học của phịng học
chun mơn phù hợp với chương trình của ngành, nghề được phân công giảng dạy.

11


+ Tiêu chuẩn 3: Thực hiện hoạt động giảng dạy
a) Tổ chức dạy học phù hợp với ngành, nghề đào tạo và với từng đối tượng
người học; thực hiện đầy đủ kế hoạch giảng dạy, đúng chương trình, nội dung;
b) Thực hiện được các giờ dạy lý thuyết/thực hành/tích hợp theo quy định;
c) Vận dụng, kết hợp được các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích
cực, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của người học;
d) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị dạy học để nâng cao hiệu quả
giảng dạy, đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
+ Tiêu chuẩn 4: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học
a) Lựa chọn và thiết kế được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của người học phù hợp với môn học, mô-đun được phân công giảng dạy;
b) Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá tồn diện, chính xác, mang tính giáo dục
và đúng quy định; sử dụng được kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động
dạy và học.
+ Tiêu chuẩn 5: Quản lý hồ sơ dạy học
a) Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học;

b) Bảo quản, lưu trữ, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
Tiêu chuẩn 6: Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Nắm được căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng chương trình
đào tạo trình độ cao đẳng;
b) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, chỉnh lý chương trình, giáo trình, tài liệu
đào tạo trình độ cao đẳng; chương trình bồi dưỡng nghề nghiệp.
+ Tiêu chuẩn 7: Xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục
a) Xây dựng được kế hoạch giáo dục người học thông qua giảng dạy và qua
các hoạt động khác;
b) Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp thông
qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo kế hoạch đã xây dựng;
c) Vận dụng được các hiểu biết về tâm lý, giáo dục vào thực hiện hoạt động
giáo dục người học;

12


d) Đánh giá kết quả các mặt rèn luyện đạo đức của người học theo quy định
một cách chính xác, cơng bằng và có tác dụng giáo dục.
+ Tiêu chuẩn 8: Quản lý người học, xây dựng môi trường giáo dục, học tập
a) Quản lý được các thông tin liên quan đến người học và sử dụng hiệu quả
các thông tin vào giáo dục, dạy học, quản lý người học;
b) Xây dựng môi trường giáo dục, học tập lành mạnh, thuận lợi, dân chủ, hợp tác.
+ Tiêu chuẩn 9: Hoạt động xã hội
a) Phối hợp với gia đình người học và cộng đồng động viên, hỗ trợ, giám sát
việc học tập, rèn luyện của người học; góp phần huy động các nguồn lực xã hội xây
dựng, phát triển cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Tham gia các hoạt động xã hội trong và ngoài cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, xây dựng quan hệ giữa cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp nhằm phát triển cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cộng đồng;

xây dựng phong trào học nghề lập nghiệp trong xã hội.
* Tiêu chí 3: năng lực phát triể n nghề nghiê ̣p, nghiên cứu khoa ho ̣c
+ Tiêu chuẩn 1: Học tập, bồi dưỡng nâng cao
a) Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng
nghiệp; tham gia bồi dưỡng đồng nghiệp theo yêu cầu phát triển của phịng, khoa, tổ
bộ mơn;
b) Tham gia hội giảng các cấp;
c) Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng, rèn luyện nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp;
d) Tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến
thức, kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của giáo
dục nghề nghiệp.
+ Tiêu chuẩn 2: Phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học
a) Hướng dẫn thực tập kết hợp với lao động sản xuất;
b) Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề cho học sinh, sinh viên giỏi
các cấp.

13


+ Tiêu chuẩn 3: Nghiên cứu khoa học
a) Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiên cứu khoa học và cơng nghệ;
b) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên.
1.2.4. Lựa chọn phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giảng viên
nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu
và phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Thực tế quá trình đào tạo là sự kết hợp của hai quá trình: dạy và học. Do
đó, lựa chọn phương pháp đào tạo là sự phối hợp giữa phương pháp dạy và
phương pháp học, đây cũng một là yếu tố quan trọng của q trình dạy học và giữ

vai trị quyết định đối với chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, trong hoạt động đào tạo lại bao gồm nhiều môn học và nhiều
cấp học khác nhau. Có thể chia các mơn học thành hai loại: môn học lý thuyết và
môn học thực hành. Do mỗi loại mơn học này có đặc thù riêng nên buộc người
giảng viên phải lựa chọn phương pháp dạy học cho phù hợp.
Tóm lại, phương pháp dạy học là tổng hợp các cách thức hoạt động phối
hợp của giảng viên và sinh viên. Trong đó các phương pháp dạy chỉ đạo các
phương pháp học giúp sinh viên tự giác, tự lực, tích cực, chủ động chiếm lĩnh hệ
thống kiến thức khoa học, hình thành và phát triển hệ thống kỹ năng hoạt động bao
gồm cả kỹ năng nhận thức, kỹ năng sáng tạo và kỹ xảo thực hành.
Phương pháp dạy học có chức năng:
- Giúp người học nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ở các mức độ từ
thấp đến cao: lĩnh hội, nhận biết, tái hiện, kỹ năng, vận dụng.
- Đảm bảo cho người học phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là
năng lực tư duy độc lập, sáng tạo (là sự kết hợp của năng lực nhận thức, năng lực
hành động). Chức năng này phản ánh mặt tích cực của phương pháp dạy học giúp
người học phát triển trí thơng minh, năng lực thích ứng cao, linh hoạt trước các
tình huống mới, phức tạp.
Tùy thuộc vào đối tượng, mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo, cơ sở

14


vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng phương pháp hoặc nhóm các
phương pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt được mục tiêu và kết quả đào tạo mong
muốn. Hệ thống các phương pháp đào tạo bao gồm một số phương pháp cơ bản sau đây:
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp làm việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo)
- Nhóm các phương pháp trực quan

- Nhóm các phương pháp luyện tập
1.2.5. Giáo trình, tài liệu học tập
Hệ thống giáo trình, tài liệu phục vụ cho việc dạy và học đóng vai trò
quan trọng, là một trong những điều kiện để thầy dạy tốt, trị học tốt, đóng vai trị
quan trọng trong việc hỗ trợ công tác giảng dạy và học tập.
- Củng cố, nắm chắt hơn các kiến thức và tự tin hơn trong quá trình lên lớp
- Hiểu biết sâu rộng, phong phú hơn, cập nhập hơn về kiến thức để phục
vụ tốt trong công tác giảng dạy.
1.2.6. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho đào tạo
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi trường là
một yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo. Mỗi một ngành nghề đào tạo
đòi hỏi hệ thống phương tiện riêng, nhưng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật
chất trong nhà trường gồm: phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phịng thí
nghiệm, xưởng thực tập, các phịng ban chức năng, thư viện, ký túc xá, các phương
tiện dạy học.
Ngày nay, khi chúng ta nói rất nhiều về đổi mới q trình dạy học bằng
việc ứng dụng khoa học cơng nghệ, đưa phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học
thì địi hỏi mỗi trường cần chú trọng hơn nữa vào việc đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa
hệ thống cơ sở vật chất nhằm đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển của giáo dục
nói riêng và của cả xã hội nói chung. Tuy nhiên, để việc đầu tư có hiệu quả cần phải
tính tốn kỹ lưỡng, cân đối giữa nhu cầu thực tế và quy mô đầu tư để tránh lãng
phí, nâng cao hiệu quả sử dụng đối với các cơng trình này.

15


1.2.7. Phương pháp kiểm tra đánh giá
Mục đích của việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
- Đối với người dạy: Biết được kết quả giáo dục và đào tạo, trên cơ sở đó
hồn thiện và mới hóa nội dung dạy học; Cải tiến hình thức tổ chức và phương pháp

dạy học; Nắm được trình độ lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, và thái độ của sinh viên.
- Đối với người học: Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức, kỹ năng đã
học; phát triển năng lực nhận thức; Nâng cao tính tích cực và tự giác trong học tập.
1.2.8. Đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường
Mục đích của việc đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi
ra trường nhằm mục đích nắm được thực trạng đầu ra của Trường từ đó có kế hoạch
điều chỉnh chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo của Trường.
1.3. Chấ t lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng trong giáo du ̣c đào ta ̣o
1.3.1. Quan niệm về chất lượng
Chất lượng là một khái niệm đa chiều, được nhiều tác giả đề cấp đến theo
các cách tiếp cận khác nhau. Sau đây là một vài định nghĩa về chất lượng:
- Theo tiêu chuẩn của Nhà nước Liên xơ: “Chất lượng là tổng thể những
thuộc tính của nó quy định tính thích dụng của sản phẩm để thỏa mãn những nhu
cầu phù hợp với cơng dụng của nó”. Như vậy, theo quan niệm này thì chất lượng
được xuất phát từ các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm.
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải bán
thứ mà thị trường cần nên có một số quan niệm khác về chất lượng trên góc độ
người tiêu dùng như:
- Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu (European Organization for Quanlity
Control) cho rằng: Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm với yêu cầu của người
tiêu dùng.
- GS Philip B. Gosby (người Mỹ) cho rằng chất lượng là sự phù hợp với
những yêu cầu hay đặc tính nhất định.
- Theo ISO 8402:1994 thì chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thỏa mãn nhu cầu đã xác định hoặc tiềm ẩn.

16



×