Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hiện trạng và giải pháp hoàn thiện công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn quận hai bà trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 103 trang )

Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn thạc sĩ này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới Thầy giáo TS. Nguyễn Tiên Phong, ngƣời đã ln
tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận
văn một cách tốt nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Viện Kinh tế và Quản
lý, Viện đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, những
ngƣời đã đào tạo và cung cấp cho tác giả những kiến vô cùng quý báu trong
suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Tác giả xin cảm ơn các phòng ban, các đơn vị li n quan tại UBND quận
Hai Bà Trƣng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận văn
đúng thời hạn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả có thể chuyên tâm vào
việc nghiên cứu nội dung của luận văn.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong
nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các Thầy, Cơ, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn
thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 29 tháng 03 năm 2017
Tác giả

Ngô Ngọc Đức

i



Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là do chính tơi nghi n cứu và thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của Thầy giáo TS. Nguyễn Tiên Phong. Các thơng tin, số liệu sử dụng trong
đƣợc trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu, kết quả phân tích trong luận văn là trung
thực. Luận văn không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Hà nội, ngày 29 tháng 03 năm 2017

Tác giả

Ngô Ngọc Đức

ii


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BPMC:

Bộ phận một cửa

BXD:


Bộ Xây dựng.

CP:

Chính phủ

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

CPXD:

Cấp phép xây dựng

GPXD:

Giấy phép xây dựng

HSCP:

Hồ sơ cấp phép

HĐND:

Hội đồng nhân dân

NĐ:

Nghị định


QĐ:

Quyết định

QĐ-TTg :

Quyết định của Thủ tƣớng

QH:

Quốc hội

QLĐT:

Quản lý Đơ thị

TT:

Thơng tƣ

TTHC:

Thủ tục hành chính

UBND:

Ủy ban nhân dân

iii



Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

DANH MỤC HÌNH
SỐ TT

TÊN HÌNH

Trang

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

Bản đồ quận Hai Bà Trƣng năm 2017
Tình hình xử lý hồ sơ đƣợc BPMC tiếp nhận

43
51
52
53

Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9

Hình 2.10

Tỷ lệ hồ sơ BPMC tiếp nhận đƣợc cấp phép
Tình hình hồ sơ khơng đƣợc BPMC tiếp nhận 3 năm vừa qua
Tỷ trọng cấp GPXD tr n địa bàn quận Hai Bà Trƣng giai
đoạn 2014 - 2016
Số hồ sơ không đƣợc cấp phép sau khi BPMC tiếp nhận hàng
năm
Tình hình cấp GPXD các phƣờng tr n địa bàn quận Hai Bà
Trƣng 2016
Biệt thự số 8 Phạm Đình Hổ
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cấp GPXD tr n địa bàn quận
Hai Bà Trƣng
Quy hoạch phân khu đô thị H2-4
Công khai Quy hoạch tr n địa bàn phƣờng Vĩnh Tuy

54
55
57
66
69
72
75

iv


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức


DANH MỤC BẢNG
SỐ TT

TÊN BẢNG

Trang

Bảng 2.2

Tổng quan kinh tế xã hội của Quận Hai Bà Trƣng
2014 - 2016
Tình hình cấp phép xây dựng tr n địa bàn 2014 - 2016

Bảng 2.3

Tình hình cấp phép tr n địa bàn 20 phƣờng sau 3 năm

56

Bảng 2.4
Bảng 2.5

Tài liệu để làm thủ tục cấp phép xây dựng
Quy trình CPXD của UBND quận Hai Bà Trƣng

59
72

Bảng 2.1


50
52

v


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

LỜI CAM ĐOAN

ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

iii

DANH MỤC BẢNG

v

PHẦN MỞ ĐẦU


9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG

12

1.1.Khái niệm và ý nghĩa của công tác cấp phép xây dựng

12

1.1.1.Các khái niệm cơ bản về cấp phép xây dựng

12

1.1.2.Ý nghĩa của việc cấp phép xây dựng

13

1.2.Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng

14

1.3. Điều kiện cấp phép xây dựng và các yếu tố liên quan

16

1.3.1. Quyền và nghĩa vụ của ngƣời đề nghị cấp giấy phép xây dựng

16


1.3.2. Điều kiện về quyền sử dụng đất

17

1.3.3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với cơng trình trong đơ thị

20

1.3.4. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với cơng trình khơng theo tuyến ngồi
đơ thị

21

1.3.5. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở ri ng lẻ

21

1.3.6. Điều chỉnh giấy phép xây dựng

23

1.3.7. Gia hạn giấy phép xây dựng

24

1.3.8. Cấp lại giấy phép xây dựng

24

1.3.9. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng


25

1.3.10. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng

25

1.4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới (Theo Điều 95 – Luật Xây dựng 2014)

28

1.4.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trƣờng hợp sửa chữa, cải tạo
cơng trình

30

1.4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trƣờng hợp di dời cơng trình

30

1.5. Hệ thống cơ cấu tổ chức của Cơ quan quản lý nhà nƣớc về cấp phép xây dựng

31

1.5.1. Các cơ quan có li n quan

31

1.5.2. Phịng Quản lý Đô thị.


33

vi


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

1.5.3. Thanh tra xây dựng

34

1.5.4. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

36

1.6. Quy trình thực hiện cấp phép xây dựng

36

1.6.1. Giai đoan 1: Tiếp nhận, phân loại hồ sơ

36

1.6.2. Giai đoan 2: Xin ý kiến các tổ chức li n quan

37

1.6.3. Giai đoan 3: Giải quyết khiếu nại, tố cáo


37

1.6.4. Giai đoan 4: Thẩm tra hồ sơ, quyết dịnh cấp phép xây dựng và thu lệ phí

37

1.6.5. Giai đoan 5: Gia hạn giấy phép xây dựng

37

1.6.6. Giai đoan 6:Cấp lại giấy phép xây dựng

38

1.6.7. Giai đoan 7: Kiểm tra, theo dõi việc xây dựng theo giấy phép.

38

1.7. Một số đặc điểm của công tác cấp phép xây dƣng

39

1.7.1. Cơ chế một cửa

39

1.7.2. Cơ chế một cửa li n thông

39


1.7.3. Y u cấp pháp lý nghi m ngặt.

40

1.7.4. Các nguy n tắc và chính sách cấp phép xây dựng

40

1.7.5. Vai trị, ý nghĩa của hồn thiện công tác cấp phép xây dựng

41

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

42

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP PHÉP XÂY DỰNG TẠI ĐỊA
BÀN QUẬN HAI BÀ TRƢNG

43

2.1. Khái quát về Quận Hai Bà Trƣng

43

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Quận Hai Bà Trƣng

43


2.1.2.Đặc điểm kinh tế xã hội của Quận Hai Bà Trƣng

45

2.2.Phân tích tình hình thực hiện cấp phép xây dựng tại quận Hai Bà Trƣng trong giai
đoạn 2014-2016

50

2.2.1.Số liệu tổng hợp về tình hình cấp GPXD tr n địa bàn quận Hai Bà Trƣng giai
đoạn 2014 - 2016

50

2.2.2.Một số đặc điểm về tình hình cấp GPXD tr n địa bàn quận Hai Bà Trƣng trong
giai đoạn 2014 - 2016

50

2.3.Đánh giá chung về công tác cấp phép xây dựng của UBND quận Hai Bà Trƣng trong
giai đoạn 2014-2016
2.3.1.Những kết quả đạt đƣợc

61
61

vii


Luận văn cao học 2015A


Ngô Ngọc Đức

2.3.2. Những vƣớng mắc điển hình trong cấp phép xây dựng

62

2.3.3. Nguy n nhân các tồn tại

69

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

82

CHƢƠNG 3:

83

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC CẤP PHÉP TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƢNG

83

3.1.Định hƣớng quản lý cấp phép gắn liền với mục tiêu phát triển của Quận trong thời
gian tới.

83

3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác cấp phép tại địa bàn quận Hai Bà Trƣng.


85

3.2.1.Các giải pháp hoàn thiện cơ sở dữ liệu

85

3.2.2.Công tác tổ chức bộ máy cấp phép

88

3.2.3.Công tác tổ chức thực hiện

89

3.2.3.Giải pháp khác

93

3.3.Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng li n quan

96

3.3.1.Với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

96

3.3.2.Với Sở Xây dựng Hà Nội.

98


TIỂU KẾT CHƢƠNG 3

98

KẾT LUẬN

100

Tài liệu tham khảo

103

viii


Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta đang trong công cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Nhu cầu xây
dựng cũng ngày càng tăng cao. Thời gian qua công tác quản lý đơ thị nói chung và cấp
phép xây dựng (CPXD) nói riêng ngày càng có nhiều tiến bộ, các thủ tục hành chính
trong quy trình xin cấp Giấy phép xây dựng (GPXD) cũng đƣợc đơn giản hóa, tạo điều
kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân thực hiện. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả to
lớn đạt đƣợc vẫn còn nhiều bất cập, nhũng nhiễu, phiền hà, chƣa đáp ứng đƣợc mong mỏi
của ngƣời dân. Cụ thể nhƣ thời gian làm thủ tục còn kéo dài, ngƣời dân phải đi lại nhiều
lần, vẫn còn những biểu hiện của cán bộ quản lý gây phiền hà bức xúc, vẫn cịn những

trƣờng hợp ngƣời dân khơng đƣợc cấp GPXD vì nhiều nguyên nhân. Điều này càng đặc
biệt quan trọng đối với một đơn vị nhƣ quận Hai Bà Trƣng, một quận nội thành của Thủ
đơ nơi có mật độ dân cƣ đông đúc và nhu cầu xây dựng cao.
Bản thân là một công chức nhà nƣớc làm việc tại phịng Quản lý Đơ thị (QLĐT)
UBND quận Hai Bà Trƣng, em mong muốn vận dụng những kiến thức về quản trị kinh
doanh đã đƣợc học để phân tích thực trạng công tác cấp giấy phép xây dựng, phát hiện
các vấn đề bất cập, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp đơn vị hoàn thiện hơn trong thời
gian tới. Vì vậy em chọn đề tài “ Hiện trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác cấp
phép xây dựng trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao
học.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Tr n cơ sở đánh giá thực trạng phân tích cơng tác cấp giấy phép xây dựng tr n địa
bàn quận Hai Bà Trƣng. Để đạt mục tiêu tổng thể đã n u, những mục tiêu cụ thể của luận
văn đƣợc xác định nhƣ sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác cấp giấy phép xây dựng tr n địa bàn
quận Hai Bà Trƣng. Đặc biệt nêu những nét đặc thù của công tác cấp giấy phép xây dựng

9


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

tr n địa bàn một quận nội thành thủ đô. Vận dụng lý luận để phân tích thực trạng cấp giấy
phép xây dựng tr n địa bàn quận Hai Bà Trƣng. Từ đó có cơ sở lý luận và thực tiễn để đề
xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác cấp giấy phép xây dựng tr n địa bàn quận Hai
Bà Trƣng.
Luận văn dựa tr n cơ sở lý thuyết về cấp phép xây dựng và một số phƣơng pháp

tổng hợp, thống kê, phân tích, bảng biểu, báo cáo hoạt động cấp phép giai đoạn 2014 2016 và thực trạng công tác cấp giấy phép xây dựng tr n địa bàn quận Hai Bà Trƣng để
phân tích tìm ra những ngun nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng cơng tác cấp GPXD, từ đó
đề xuất các giải pháp từng bƣớc hồn thiện cơng tác cấp GPXD nhằm nâng cao chất
lƣợng phục vụ, cải thiện hình ảnh của ngƣời làm công tác quản lý và xây dựng đô thị
trong mắt ngƣời dân trong khu vực.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác cấp giấy phép xây dựng tr n địa bàn quận Hai Bà
Trƣng.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Quận Hai Bà Trƣng.
Phạm vi nghiên cứu theo thời gian giai đoạn từ 2014 - 2016. Các giải pháp đề xuất
cho giai đoạn 2017 – 2020.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng cả phƣơng pháp định tính và định lƣợng nhƣng chủ yếu là các
phƣơng pháp định lƣợng. Đối với dữ liệu thứ cấp các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp,
so sánh sẽ đƣợc sử dụng. Đặc biệt luận văn sẽ áp dụng các phƣơng pháp điều tra trực
tiếp, thu thập và xử lý thông tin sơ cấp từ thực tế công tác cấp phép xây dựng tr n địa bàn
quận Hai Bà Trƣng.

5. Kết cấu luận văn
Bố cục của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cấp phép xây dựng.
10


Luận văn cao học 2015A


Ngô Ngọc Đức

Chƣơng 2: Thực trạng công tác cấp phép xây dựng tại địa bàn quận Hai Bà Trƣng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn
quận Hai Bà Trƣng.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện đào tạo
sau đại học, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội và đặc biệt thầy giáo hƣớng dẫn TS.
Nguyễn Tiên Phong đã tận tình truyền đạt kiến thức và hƣớng dẫn em trong quá trình làm
luận văn. Em cũng xin cám ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo UBND quận Hai Bà Trƣng, lãnh
đạo và cán bộ các phòng ban của UBND Quận cũng nhƣ các cơ quan đơn vị phối thuộc
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này.
Em kính mong đƣợc q thầy cơ tiếp tục góp ý dạy bảo cho em có thể đạt đƣợc kết
quả tốt hơn trong học tập và công tác. Em xin chân thành cảm ơn!.

11


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG
1.1.Khái niệm và ý nghĩa của công tác cấp phép xây dựng
1.1.1.Các khái niệm cơ bản về cấp phép xây dựng
GPXD là một loại văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, cho phép quản lý Nhà
nuớc về xây dựng đô thị và các tổ chức cá nhân trong và ngoài nuớc đầu tu xây dựng trên
địa bàn đô thị phải thực hiện theo quy định trong giấy phép này và các quy định có liên
quan của Nhà nuớc
Chủ đầu tƣ cần phải có GPXD làm điều kiện cần và đủ truớc khi khởi cơng xây
dựng cơng trình. Mọi cơng trình đều phải xin phép xây dựng chỉ trừ các cơng trình dƣới

đây:
a) Cơng trình bí mật nhà nƣớc, cơng trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và cơng
trình nằm tr n địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Cơng trình thuộc dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng,
Thủ trƣởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tƣ;
c) Cơng trình xây dựng tạm phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình chính;
d) Cơng trình xây dựng theo tuyến ngồi đơ thị nhƣng phù hợp với quy hoạch xây
dựng đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền chấp thuận về hƣớng tuyến cơng trình;
đ) Cơng trình xây dựng thuộc dự án khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu cơng nghệ
cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt và
đƣợc thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mơ dƣới 7 tầng
và tổng diện tích sàn dƣới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền phê duyệt;
g) Cơng trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong cơng trình khơng làm thay
đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, khơng làm ảnh hƣởng tới
mơi trƣờng, an tồn cơng trình;
12


Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

h) Cơng trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài khơng tiếp giáp với
đƣờng trong đơ thị có u cầu về quản lý kiến trúc;
i) Cơng trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tƣ xây dựng và ở khu vực chƣa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cƣ nơng
thơn đƣợc duyệt;

k) Cơng trình xây dựng ở nơng thơn thuộc khu vực chƣa có quy hoạch phát triển đô
thị và quy hoạch chi tiết xây dựng đƣợc duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng
lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
l) Chủ đầu tƣ xây dựng cơng trình đƣợc miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại
các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thơng báo thời điểm khởi công xây dựng
kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phƣơng để theo
dõi, lƣu hồ sơ

1.1.2.Ý nghĩa của việc cấp phép xây dựng
Giấy phép xây dựng có giá trị pháp lý trong công tác xây dựng cơ bản. Điều này
đặc biệt có ý nghĩa trong giai đoạn nƣớc ta đang xây dựng một nhà nƣớc pháp quyền nhà
nƣớc của dân do dân và vì dân. Mọi ngƣời dân đều phải sống và làm việc theo hiến pháp
và pháp luật. Giấy phép xây dựng là cơ sở pháp lý cho việc giải quyết quá trình tranh
chấp trong quá trình xây dựng và sử dụng cơng trình
GPXD tạo điều kiện cho chủ đầu tƣ thực hiện xây dựng cơng trình nhanh chóng, an
tồn, thuận tiện theo quy định.
Việc xây dựng đô thị theo đúng giấy phép quy định còn thực hiện quản lý xây dựng
theo quy hoạch, sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng cơng trình, bảo vệ cảnh quan, mơi
truờng, bảo tồn và tơn tạo các di sản văn hố di tích lịch sử... Mặt khác, GPXD cịn làm
căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử lý vi phạm trật tự xây dựng, lập hồ sơ hồn
cơng.

13


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

1.2.Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là một loại hình văn bản pháp lý, trong đó quy định cụ thể các
thông tin sau đây li n quan đến một cơng trình xây dựng cụ thể nhƣ :
1. Tên cơng trình thuộc dự án.
Trong đó Cơng trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con
ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có
thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt
nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng,
cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ
tầng kỹ thuật và cơng trình khác
2. T n và địa chỉ của chủ đầu tƣ.
Trong đó chủ đầu tƣ xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tƣ) là cơ quan, tổ chức, cá
nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc đƣợc giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện
hoạt động đầu tƣ xây dựng 3. Địa điểm, vị trí xây dựng cơng trình; tuyến xây dựng cơng
trình đối với cơng trình theo tuyến.
4. Loại, cấp cơng trình xây dựng.
5. Cốt xây dựng cơng trình.
Trong đó cốt xây dựng là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ đƣợc
chọn phù hợp với quy hoạch về cao độ nền và thoát nƣớc mƣa
6. Chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng.
Trong đó:
Chỉ giới đƣờng đỏ là đƣờng ranh giới đƣợc xác định trên bản đồ quy hoạch và thực
địa để phân định ranh giới giữa phần đất đƣợc xây dựng cơng trình và phần đất đƣợc
dành cho đƣờng giao thơng hoặc cơng trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
Chỉ giới xây dựng là đƣờng giới hạn cho phép xây dựng cơng trình chính trên thửa
đất.
7. Mật độ xây dựng (nếu có).

14



Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

Trong đó Mật độ xây dựng thuần (net-tơ) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các cơng
trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lơ đất (khơng bao gồm diện tích chiếm đất
của các cơng trình nhƣ: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân tennit và sân thể thao đƣợc xây dựng cố định và chiếm khối tích khơng gian trên mặt đất), bể
cảnh…).
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có).
Trong đó Hệ số sử dụng đất là tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn tồn cơng trình (khơng
bao gồm diện tích sàn của tầng hầm, tầng mái) với diện tích tồn bộ lơ đất
9. Đối với cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các
nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này cịn phải có nội dung về tổng diện
tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng
áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa tồn cơng trình.
10. Thời hạn khởi cơng cơng trình khơng q 12 tháng kể từ ngày đƣợc cấp giấy
phép xây dựng.
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho chủ
đầu tƣ để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời cơng trình. Giấy phép xây dựng gồm:
Giấy phép xây dựng mới; Giấy phép sửa chữa cải tạo; Giấy phép di dời cơng trình.
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng cơng trình, nhà
ở riêng lẻ đƣợc sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây
dựng.
Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của cơng
trình hoặc từng cơng trình của dự án khi thiết kế xây dựng của cơng trình hoặc của dự án
chƣa đƣợc thực hiện xong.
Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình,
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự
án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo
hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động khác có li n quan đến xây dựng cơng

trình.
Hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế xây dựng, thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý dự
án, giám sát thi cơng và cơng việc tƣ vấn khác có li n quan đến hoạt động đầu tƣ xây
dựng.
15


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

Nhà ở riêng lẻ là cơng trình đƣợc xây dựng trong khn vi n đất ở thuộc quyền sử dụng
của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Sự cố cơng trình xây dựng là hƣ hỏng vƣợt quá giới hạn an tồn cho phép, làm cho cơng
trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi cơng xây dựng cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã
sập đổ một phần hoặc toàn bộ trong q trình thi cơng xây dựng và khai thác sử dụng
cơng trình.
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ, cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và
thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chun mơn của tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội dung cần
thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng làm cơ sở cho công tác
thẩm định.
Thi cơng xây dựng cơng trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với cơng trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng trình; bảo hành, bảo trì
cơng trình xây dựng.
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định nhƣ sau: Tuân

thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, cơng nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm
an tồn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó với biến
đổi khí hậu, phịng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác ;
b) Hộ gia đình đƣợc tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250
m2 hoặc dƣới 3 tầng hoặc có chiều cao dƣới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng
đƣợc duyệt và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về chất lƣợng thiết kế, tác động của cơng
trình xây dựng đến mơi trƣờng và an tồn của các cơng trình lân cận.
1.3. Điều kiện cấp phép xây dựng và các yếu tố liên quan

1.3.1. Quyền và nghĩa vụ của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau:
a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hƣớng dẫn và thực hiện đúng
các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
b) Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép
xây dựng;
16


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

c) Đƣợc khởi công xây dựng cơng trình theo quy định của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau:
a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng;
c) Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi xây dựng cơng trình trong thời hạn 07 ngày làm việc trƣớc khi khởi cơng xây dựng

cơng trình;
d) Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng.

1.3.2. Điều kiện về quyền sử dụng đất
Để đƣợc cấp giấy phép xây dựng, trƣớc hết các chủ sử hữu phải có các loại giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ờ và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giây chứng nhận qun sở
hữu cơng trình xây dựng đã đƣợc cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về
nhà ở, pháp luật về xây dựng trƣớc ngày 10 tháng 12 năm 2009 (theo Nghị định sổ
88/2009/NĐ-CP ngàỵ 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đât có hiệu lực thi hành).
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sờ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
3. Trƣờng hợp chƣa đƣợc cấp một trong các loại Giấy chứng nhận qụy định tại mục
1, 2 văn bản này, thì các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (thực hiện theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013,
Điều 18 Nghị định sổ 43/2014/NĐ-CP của Chỉnh phủ, Điểu 15 Thông tƣ sổ 02/2015/TTBTNMT của Bộ Tài nguy n và Môi trƣờng) gồm:
a) Những giấy tờ về quyền đƣợc sử dụng đất trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 do
cơ quan có thẩm qun câp trong q trình thực hiện chính sách đât đai của Nhà nƣớc

17


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt
Nam và Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chù nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền cấp hoạc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trƣớc ngày 15 tháng 10
năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở
trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 đƣợc ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng
trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sờ
hữu nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đẩt do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cẩp cho
ngƣời sử dụng đất (Gồm: Bằng khoán điển thổ; Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà
ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; Văn tự mua bản nhà ở, tặng cho
nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở cỏ chứng nhận của cơ quan thuộc
chể độ cũ; Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tƣơng phân di sản về nhà ở đƣợc cơ quan
thuộc che độ cũ chứng nhận; Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc gỉẩy phép hợp thức hóa
kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã
cỏ hiệu lực thi hành; Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay đƣợc
ủy ban nhân dân cấp tinh nơi có đất ở cơng nhận);
g) Các loại giấy tờ khác đƣợc xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy
định của Chính phủ, gồm:
gl. Sổ mục k đất, sổ kìển điền lập trƣớc ngày 18 tháng 12 năm 1980.
g2. Một trong các giấy tờ đƣợc lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo
Chi thị sổ 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tƣớng Chỉnh phủ về công tác đo
đạc, phân hạng và đăng ký thong k ruộng đẩt trong cả nƣớc do cơ quan nhà nƣớc đang
quản lý, bao gồm:

18



Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

g2.1. Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định ngƣời
đang sử dụng đất là hợp pháp;
g2.2. Bản tổng hợp các trƣờng hợp sử dụng đất hợp pháp do ủy ban nhản dân cấp xã
hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đẩt cấp xã hoặc cơ quan quản lý đẩt đai cấp huyện, cấp tỉnh
lập;
g2.3. Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đổi với trƣờng hợp không có giây
tờ quy định tại Điềm g2.1 và Điềm g2.2 Khoản này.
g3. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xảy dựng khu kinh tế mới,
di dân tải định cƣ đƣợc ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền phê duyệt.
g4. Giấy tờ của nơng trƣờng, lâm trƣịmg quốc doanh về việc giao đất cho ngƣời lao
động trong nơng trƣờng, lâm trƣờng đ làm nhà ở (nếu có).
g5. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, cơng trình; về việc xây dụng, sửa
chữa nhà ở, cơng trình đƣợc ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý
nhà nƣớc về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
g6. Giấy tờ tạm giao đất của ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị
đƣợc sử dụng đất đƣợc ủy ban nhăn dần cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp ph dƣỵệt, chấp
thuận trƣớc ngày 01 thảng 7 năm 1980 hoặc đƣợc Uy ban nhân dần cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
g7. Giấy tờ của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ
chức để bổ trí đất cho cán bộ, cơng nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân
(cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng von không thuộc ngân sách nhà nƣớc hoặc do cán
bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng.
g8. Bản sao giấy tờ quy định tại mục 3 văn bản này cỏ xác nhận của ủy ban nhân
dân câp huyện, câp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành câp huyện, câp tinh đổi với
trƣờng hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thát lạc và cơ quan nhà nƣớc khơng cịn lƣu giữ hồ

sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đỏ.

19


Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại
mục 1,2,3 Văn bản này mà trên giấy tờ đó ghi t n ngƣời khác, kèm theo giây tờ vê việc
chuyển quyền sử dụng đât có chữ ký của các b n có li n quan, nhƣng đến trƣớc ngày
01/7/2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thỉ hành) chƣa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng có tranh chấp.
5. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án
nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản cơng nhận kết quả hịa
giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo ve đất đai của cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành.
6. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thu đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ trƣớc ngày
01/7/2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) mà chƣa đƣợc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
(Theo 8394/STNMT-ĐKTKĐĐ)

1.3.3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với cơng trình trong đơ thị
1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền phê duyệt. Đối với cơng trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đơ thị đã ổn
định nhƣng chƣa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đơ thị đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
ban hành.

2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đƣợc phê duyệt.
3. Bảo đảm an tồn cho cơng trình, cơng trình lân cận và u cầu về bảo vệ mơi
trƣờng, phịng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ cơng
trình thủy lợi, đ điều, năng lƣợng, giao thơng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an tồn đến cơng trình dễ cháy, nổ, độc hại và cơng trình quan
trọng có li n quan đến quốc phịng, an ninh.
4. Thiết kế xây dựng cơng trình đã đƣợc thẩm định, phê duyệt theo quy định tại
Điều 82 của Luật này.
20


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy
định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.

1.3.4. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với cơng trình khơng theo tuyến
ngồi đơ thị
1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền chấp thuận bằng văn bản.
2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều kiện cấp giấy phép
xây dựng đối với cơng trình trong đô thị.

1.3.5. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đơ thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đƣợc phê duyệt;
b) Bảo đảm an tồn cho cơng trình, cơng trình lân cận và u cầu về bảo vệ mơi
trƣờng, phịng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ cơng

trình thủy lợi, đ điều, năng lƣợng, giao thơng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn
hóa; bảo đảm khoảng cách an tồn đến cơng trình dễ cháy, nổ, độc hại và cơng trình quan
trọng có li n quan đến quốc phịng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ đƣợc thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều
79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều
96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhƣng chƣa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì
phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đơ thị đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cƣ nông thôn.

21


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
a) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền phê duyệt, cơng bố nhƣng chƣa thực hiện và chƣa có quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền;
b) Phù hợp với quy mơ cơng trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng
khu vực và thời hạn tồn tại của cơng trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu
xây dựng đã đƣợc phê duyệt;

c) Chủ đầu tƣ cam kết tự phá dỡ cơng trình khi hết thời hạn tồn tại đƣợc ghi trong
giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu khơng tự phá dỡ thì bị cƣỡng chế và chịu mọi chi
phí cho việc cƣỡng chế phá dỡ.
2. Đối với cơng trình đƣợc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và
5 Điều 91 của Luật này.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 của Luật này.
4. Đối với cơng trình, nhà ở riêng lẻ đƣợc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi
hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chƣa đƣợc triển khai thì cơ quan
đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thơng báo cho chủ sở hữu cơng trình hoặc
ngƣời đƣợc giao sử dụng cơng trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia
hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.
5. Đối với cơng trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây
dựng đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện thì khơng cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới
mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
Điều 4.
Quy mơ cơng trình đƣợc cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn

22


Luận văn cao học 2015A

Ngơ Ngọc Đức

1. Cơng trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng và
phù họp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch nhƣng chƣa có quy định cụ thể về quy
mơ xây dựng cơng trình thì đƣợc xem xét theo quy định chung của toàn tuyến phố (là quy

mô các công trinh chiếm tỷ lệ lớn nhất trên tồn tuyến phố đó).
2. Cơng trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng
nhƣng khơng phù họp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch phân khu thì quy mơ xây
dựng cơng trình khơng q 04 tầng (bao gồm cả tầng lửng, khơng xây dựng tầng hầm
hoặc bán hầm), trên có thể có mái tum (chỉ xây dựng trên diện tích buồng thang bộ và cao
không quá 2,4m); tổng chiều cao cơng trình khơng q 15m. Đối với cơng trình sử dụng
vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh xã hội có nhu cầu vƣợt q quy mơ nêu trên
phải đƣợc UBND Thành phố chấp thuận trƣớc khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng.
3. Các trƣờng họp chỉ đƣợc sửa chữa, cải tạo giữ nguyên quy mô cơng trình hiện
trạng; khơng thay đổi vị trí, diện tích xây dựng, diện tích sàn từng tầng, chiều cao, số tầng
và cơng năng sử dụng:
a) Cơng trình, nhà ở riêng lẻ không phù họp với quy hoạch phân khu xây dựng đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đât hàng năm của cấp
huyện.
b) Cơng trình và nhà ở khơng phù họp với quy hoạch phòng chống lũ hoặc quy
hoạch đ điều đồng thời không nằm trong khu vực đang sạt lở nguy hiểm hoặc có nguy
cơ sạt lở nguy hiểm.

1.3.6. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Trong quá trình xây dựng, trƣờng hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một
trong các nội dung dƣới đây thì chủ đầu tƣ phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngồi của cơng trình đối với cơng trình trong đơ
thị thuộc khu vực có u cầu về quản lý kiến trúc;
b) Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mơ, chiều cao, số
tầng của cơng trình và các yếu tố khác ảnh hƣởng đến kết cấu chịu lực chính;
23


Luận văn cao học 2015A


Ngô Ngọc Đức

c) Khi điều chỉnh thiết kế b n trong cơng trình làm thay đổi cơng năng sử dụng làm
ảnh hƣởng đến an tồn, phịng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trƣờng.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã đƣợc cấp;
c) Bản vẽ thiết kế li n quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã đƣợc cấp giấy
phép xây dựng;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở
riêng lẻ) của chủ đầu tƣ, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an tồn chịu lực, an tồn
phịng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trƣờng.

1.3.7. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Trƣớc thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu cơng
trình chƣa đƣợc khởi cơng thì chủ đầu tƣ phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi
giấy phép xây dựng chỉ đƣợc gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chƣa khởi cơng xây dựng thì chủ đầu tƣ
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã đƣợc cấp.
3. Đối với cơng trình, nhà ở riêng lẻ đƣợc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã
hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhƣng quy hoạch chƣa đƣợc thực hiện thì chủ sở
hữu cơng trình hoặc ngƣời đƣợc giao sử dụng cơng trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép
xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch đƣợc triển khai thực
hiện. Thời hạn tồn tại cơng trình đƣợc ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã
đƣợc cấp.


1.3.8. Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng đƣợc cấp lại trong trƣờng hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
24


Luận văn cao học 2015A

Ngô Ngọc Đức

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã đƣợc cấp đối với trƣờng hợp giấy phép xây
dựng bị rách, nát.

1.3.9. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi trong các trƣờng hợp sau:
a) Giấy phép xây dựng đƣợc cấp không đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ đầu tƣ không khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời
hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
2. Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép xây dựng của cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền đối với trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nếu chủ đầu
tƣ không nộp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan đã cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy
phép hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy giấy phép xây dựng và thông báo cho
chủ đầu tƣ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơng trình xây dựng. Quyết định hủy giấy
phép xây dựng đƣợc đăng tr n trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.

1.3.10. Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
1. Quy trình cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng đƣợc quy
định nhƣ sau:
a) Chủ đầu tƣ nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy

phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy
biên nhận đối với trƣờng hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hƣớng dẫn để chủ đầu tƣ
hoàn thiện hồ sơ đối với trƣờng hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm
định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu cịn thiếu, tài liệu khơng đúng
25


×