Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Một số giải pháp tăng cường hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng tmcp an bình, chi nhánh đinh tiên hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ LƢỢNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH, CHI NHÁNH ĐINH
TIÊN HOÀNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS DƢƠNG MẠNH CƢỜNG

HÀ NỘI – NĂM 2017
1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Thị Lƣợng
Đề tài luận văn: Một số giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng TMCP An Bình, chi nhánh Đinh Tiên Hồng
Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CB150598
Tác giả, Ngƣời hƣớng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày


10/7/2017 với các nội dung sau:
 Rà soát chỉnh sửa lỗi kỹ thuật
 Rà soát bổ sung phần mở đầu
 Chƣơng 1: làm rõ nội hàm hoạt động tín dụng bán lẻ
Ngày 27 tháng 07 năm 2017
Giáo viên hƣớng dẫn

Tác giả luận văn

TS. Dƣơng Mạnh Cƣờng

Nguyễn Thị Lƣợng

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “Một số giải
pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP An Bình, chi nhánh
Đinh Tiên Hồng” tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Dƣơng Mạnh
Cƣờng.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa 1 số lý luận chung
về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin số liệu từ các tạp chí, sách, luận
văn thạc sĩ. Tác giả cam đoan khơng có sự sao chép ngun văn từ bất kỳ luận văn
nào.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 12. thàng 06 năm 2017


Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Lƣợng

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo thuộc Viện Kinh tế và Quản
lý, trƣờng Đại học Bách Khoa Hà nội; Ban Giám đốc, Lãnh đạo và cán bộ
ABBank Đinh Tiên Hoàng, bạn bè, , đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin chân thành cảm ơn TS.Dƣơng Mạnh Cƣờng - Giảng
viên Viện Kinh tế và Quản lý Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã trực
tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi cịn chƣa nhiều, bài viết
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót cho nên tác giả mong nhận đƣợc nhiều
ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo nhằm hoàn thiện hơn về vấn đề nghiên
cứu.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên văn

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

NH

Ngân hàng

ABBANK

Ngân hàng TMCP An Bình

TDBL

Tín dụng bán lẻ

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

GTCG

Giấy tờ có giá

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

DSCV

Doanh số cho vay


QHKH

Quan hệ khách hàng

DN

Doanh nghiệp

TTTM

Tài trợ thƣơng mại

QTTD

Quản trị tín dụng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

PGD

Phịng giao dịch

QTK

Quỹ tiết kiệm

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn của ABBANK-CN Đinh Tiên Hoàng giai
đoạn 2012-2016 ............................................................................................................ 43
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động tín dụng của ABBANK-CNĐinh Tiên Hoàng giai đoạn
2012 – 2016 .................................................................................................................. 45
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động dịch vụ của ABBANK-Chi nhánh Đinh Tiên Hoàng
giai đoạn 2012 – 2016 .................................................................................................. 48
Bảng 2.4. Doanh số cho vay bán lẻ giai đoạn 2014-2016 tại ABBANK ĐTH ........... 51
Bảng 2.5. Dƣ nợ bán lẻ tại ABBANK-Chi nhánh Đinh Tiên Hoàng giai đoạn 2012 2016 .............................................................................................................................. 53
Bảng 2.6. Số lƣợng khách hàng và thị phần tại ABBANK-Chi nhánh Đinh Tiên
Hoàng 2012 - 2016 ....................................................................................................... 56
Bảng 2.7. Danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ của các NHTM trên địa bàn .............. 67
Bảng 2.8. Chất lƣợng tín dụng tại ABBANK Đinh Tiên Hoàng giai đoạn 2012 - 2016
...................................................................................................................................... 70

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ ........................................................... 15
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của ABBANK-CN Đinh Tiên Hồng .............................. 39
Hình 2.2. Kết quả huy động vốn của ABBANK-CN Đinh Tiên Hồng giai đoạn
2012-2016 .................................................................................................................... 44
Hình 2.3. Quy mơ nguồn vốn, tín dụng của ABBANK-CN ĐTH giai đoạn 2012 –
2016 .............................................................................................................................. 47
Hình 2.4. Kết quả kinh doanh của ABBANK-CN ĐTH giai đoạn 2012 - 2016 ........ 49
Hình 2.5. Doanh số cho vay bán lẻ giai đoạn 2014-2016 tại ABBANK-Chi nhánh

Đinh Tiên Hồng .......................................................................................................... 51
Hình 2.6. So sánh DNBL tại ABBANK-Chi nhánh Đinh Tiên Hồng 2012-2016 tính
bằng tỷ đồng ................................................................................................................. 54
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức của ABBANK Đinh Tiên Hồng
Hình 2.2. Hoạt động huy động vốn theo thành phần kinh tế tại ABBANK Đinh
Tiên Hồng.
Hình 2.3. Hoạt động huy động vốn theo kỳ hạn tại ABBANK Đinh Tiên Hồng
Hình 2.4. Quy mơ nguồn vốn, tín dụng của ABBANK Đinh Tiên Hồng giai
đoạn 2012 – 2016
Hình 2.5. Kết quả kinh doanh của ABBANK Đinh Tiên Hồng giai đoạn 2012
– 2016
Hình 2.6. Doanh số cho vay bán lẻ giai đoạn 2014-2016 tại ABBANK
Đinh Tiên Hồng
Hình 2.7: So sánh DNBL tại ABBANK Đinh Tiên Hồng giai đoạn 2012 – 2016
tính bằng tỷ đồng

vi


MỤC LỤC

Contents
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................... vi
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA CÁC

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................... 3
1.1.

Tổng quan về tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ............................................... 3

1.1.1.

Khái niệm .................................................................................................. 3

1.1.2.

Bản chất của tín dụng ngân hàng thƣơng mại........................................... 3

1.1.3.

Vai trị của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại............................................. 4

1.1.4.

Phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................... 5

1.2.

Hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thƣơng mại .................................. 6

1.2.1.

Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ ................................................... 6

1.2.2.


Phân loại tín dụng bán lẻ......................................................................... 11

1.2.2.1

Dựa vào mục đích của tín dụng .............................................................. 12

1.2.2.2

Dựa vào thời hạn cho vay ....................................................................... 13

1.2.2.3

Dựa vào phƣơng thức cho vay ................................................................ 13

1.2.2.4

Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ...................................... 14

1.2.3.

Quy trình nghiệp vụ của tín dụng bán lẻ ................................................. 14

1.2.4
Tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại trên thị
trƣờng Việt Nam ...................................................................................................... 16
1.3 . Các chỉ tiêu đo lƣờng hoạt động tín dụng bán lẻ ............................................. 17
1.3.1. Chỉ tiêu định lƣợng ........................................................................................ 17
1.3.2.
1.4.

1.4.1.

Chỉ tiêu định tính .................................................................................... 23
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ ................................ 25
Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 25
vii


1.4.2.

Các nhân tố khách quan .......................................................................... 30

1.5.

Xu hƣớng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Việt Nam ....................... 32

1.6.

Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của một số NHTM .......................... 33

1.6.1

Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng VIB ................. 33

1.6.2.

Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Sacombank ...... 34

1.6.3.


Bài học kinh nghiệm cho ABBANK ...................................................... 35

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH - CHI NHÁNH ĐINH TIÊN HỒNG .............................................. 37
2.1. Khái qt về lịch sử hình thành, phát triển và tình hình hoạt động kinh doanh
của ABBANK .......................................................................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 37
2.1.2.
Tình hình hoạt động kinh doanh của ABBANK-CN Đinh Tiên Hoàng
giai đoạn 2012-2016 ................................................................................................ 43
2.2. Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại ABBANK-CN Đinh Tiên Hồng ......... 50
Các sản phẩm TDBL của ABBANK-Chi nhánh Đinh Tiên Hoàng ........................ 50
2.2.1. Doanh số cho vay bán lẻ ................................................................................ 51
2.2.2. Dƣ nợ tín dụng bán lẻ .................................................................................... 53
2.2.3. Tình hình chất lƣợng hoạt động tín dụng bán lẻ............................................ 54
2.3.
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ABBANK-CN Đinh Tiên Hoàng. .................................................................................. 57
2.3.1. Các yếu tố bên trong ...................................................................................... 57
3.2.2. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 62
2.4

Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ABBANK Đinh Tiên
Hoàng. 67

2.4.1. Kết quả đạt đƣợc............................................................................................ 67
2.4.2.

Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 73


TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 84
CHƢƠNG 3: MỘT S GIẢI PHÁP T NG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐINH TIÊN HỒNG ......... 85
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ABBANK Đinh Tiên
Hoàng giai đoạn 2017 -2022 ................................................................................... 85
3.1.1 Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng ABBANK Đinh Tiên Hoàng giai
đoạn 2017 -2022 ...................................................................................................... 85
3.1.2.

Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ABBANK Đinh
viii


Tiên Hoàng giai đoạn 2017 -2022 .......................................................................... 86
3.2. Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ABBANK Đinh Tiên
Hoàng ...................................................................................................................... 88
3.2.1.

Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ................................................. 88

3.2.2. Phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ và các kênh phân phối ................... 90
3.2.3. Tăng cƣờng cơng tác chăm sóc khách hàng .................................................. 94
3.2.4. Tăng cƣờng năng lực quản lý rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín
dụng bán lẻ .............................................................................................................. 95
3.2.5. Hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin .................................................................. 96
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU SÁCH THAM KHẢO ........................................................... 100

ix



LỜI MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới và trong nƣớc còn gặp rất nhiều khó
khăn, để có thể đứng vững và phát triển trong môi trƣờng kinh doanh tiền tệ khắc
nghiệt nhƣ hiện nay địi hỏi các NHTM tất yếu phải ln tìm hƣớng tự làm mới bản
thân mình với việc ngày càng nâng cao chất lƣợng phục vụ, củng cố thƣơng hiệu,
đa dạng hóa hoạt động và các loại hình sản phẩm - dịch vụ cung cấp đến khách
hàng, v.v… mà đặc biệt phải nhắc đến đó là lĩnh vực hoạt động ngân hàng bán lẻ.
Đây cũng là lĩnh vực mà hầu hết các ngân hàng phát triển theo mơ hình hiện đại
trên thế giới đã, đang tập trung định hƣớng đầu tƣ và phát triển.
Cùng với xu thế đó Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) nói chung và
Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đinh Tiên Hồng (ABBANK) nói riêng
đã có định hƣớng xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch và chỉ đạo phát triển hoạt động
bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng, từng bƣớc đặt nền móng
xây dựng và phát triển ABBANK trở thành một NH bán lẻ hiện đại theo đúng
định hƣớng đã đƣợc phê duyệt.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, xuất phát từ yêu cầu thực tế trong quá trình tác
nghiệp và triển khai nghiệp vụ, thông qua việc nghiên cứu một cách tồn diện
thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ABBANK Chi nhánh Đinh Tiên Hồng,
phân tích để tìm ra những hạn chế và ngun nhân, từ đó đƣa ra các giải pháp có
tính khả thi, tác giả luận văn đã chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp tăng
cường hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP An Bình, chi nhánh
Đinh Tiên Hồng.” làm luận văn thạc sỹ.
Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu ra các khái niệm cơ bản, các nội dung chính của hoạt động tín
dụng bán lẻ, hệ thống chỉ tiêu đo lƣờng và các nhân tố (chủ quan và khách quan)
ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ.

- Nắm bắt tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ tại ABBANK Chi nhánh
Đinh Tiên Hồng hiện nay, từ đó đánh giá về doanh số, dƣ nợ, chất lƣợng tín
1


dụng cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi
nhánh (dựa vào các chỉ tiêu, thƣớc đo đã đề ra).
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ABBANK Chi nhánh Đinh Tiên Hoàng trong thời gian tới.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đinh Tiên Hoàng.
- Phạm vi nghiên cứu của Luận văn: Tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi
nhánh Đinh Tiên Hồng từ năm 2012 đến năm 2016.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, so sánh, kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn,.. để xử lý các dữ liệu, nhằm đƣa ra các thơng tin chính xác phục vụ cho
việc ra quyết định. Luận văn còn sử dụng các bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ để tăng
thêm tính diễn giải và trình bày.
Nội dung và kết cấu của Luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, Luận văn có bố cục chia làm 3 Chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ của các Ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP An
Bình – Chi nhánh Đinh Tiên Hoàng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng TMCP An Bình, chi nhánh Đinh Tiên Hồng.

2



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu
sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn
lƣợng giá trị ban đầu.
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ gốc La Tinh, có nghĩa là lịng tin, sự tín
nhiệm; tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan tồn tại qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội khác nhau. Quan hệ tín dụng thời sơ khai chủ yếu bằng hiện vật và dƣới
hình thức cho vay nặng lãi trên cơ sở của nền sản xuất hàng hóa nhỏ kém phát triển
ở các thời kỳ Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến và phát triển mạnh mẽ vào các thời kỳ
đại công nghiệp của phƣơng thức sản xuất Tƣ bản chủ nghĩa. Và quan hệ tín dụng
khơng chỉ bằng hiện vật mà còn phát triển bằng hiện kim, với các hình thức tín
dụng tiến bộ hơn: tín dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ...
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa các ngân hàng thƣơng mại, các tổ chức
tín dụng với các công ty, doanh nghiệp và các cá nhân... đƣợc thực hiện dƣới hình
thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với
các đối tƣợng nói trên.
Nhƣ vậy trong mối quan hệ trên, ngân hàng vừa là ngƣời đi vay vừa là
ngƣời cho vay. Với tƣ cách ngƣời đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi hoặc phát hành
các chứng chỉ tiền gửi để tập trung các nguồn vốn tạm thời nhà rỗi trong xã hội làm
nguồn vốn hoạt động của mình. Ngƣợc lại, với tƣ cách là ngƣời cho vay, ngân hàng
cung cấp vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế dƣới nhiều hình thức khác nhau
nhƣ cho vay, chiết khấu chứng từ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính... thơng qua
hoạt động này, ngân hàng có thể cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế đồng thời
tối đa hóa hiệu quả sử dụng đồng vốn của mình.
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng thƣơng mại

Tín dụng là hình thức vận động của vốn cho vay, nó phản ánh mối quan hệ
3


kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế trên ngun tắc hồn trả có kỳ hạn cả gốc lẫn lợi tức.
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của
các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo
thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là
hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng (cịn đƣợc gọi là tín dụng ngân
hàng). Quan hệ tín dụng phần lớn đƣợc xác lập thơng qua hợp đồng tín dụng với
trọng tâm là xác định khả năng và ý muốn của ngƣời nhận tín dụng trong việc thực
hiện hợp đồng, ngồi ra tín dụng cịn có một số đặc điểm sau:
 Nền tảng của quan hệ tín dụng là sự tín nhiệm, tin tƣởng lẫn nhau giữa
ngƣời đi vay và cho vay.
 Tín dụng khơng làm thay đổi quyền sở hữu về vốn mà chỉ làm thay đổi
quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác;
 Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và đƣợc hồn trả
 Giá trị tín dụng khơng những đƣợc bảo tồn mà cịn đƣợc nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng.
Tóm lại: Bản chất tín dụng đƣợc thể hiện là sự vận động của vốn tiền tệ
trong xã hội theo ngun tắc có hồn trả, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh, tăng trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống xã hội.
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục địi hỏi
vốn của các Doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: Dự trữ - sản
xuất – lƣu thông nên hiện tƣợng thừa vốn, thiếu vốn tạm thời ln xảy ra tại các
doanh nghiệp. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu khách quan về sự điều tiết các nguồn
vốn đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất

kinh doanh không bị gián đoạn. Mặc khác với mục tiêu mở rộng sản xuất đối
với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn là một trong những mối quan tâm hàng
đầu đƣợc đặt ra. Bởi lẽ để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất khơng chỉ chờ vốn
tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn xã hội.
4


Từ đó, tín dụng với tƣ cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung
tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tƣ phát triển. Qua đó cho thấy vốn tín
dụng ln chiếm vị trí đáng kể trong kết cấu vốn lƣu động và vốn cố định của
doanh nghiệp. Nói cách khác, tín dụng luôn luôn là ngƣời trợ thủ đắc lực cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh, là ngƣời bạn đƣờng trong tiến trình phát triển kinh tế.
1.1.3.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ, tín dụng đã
góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt
trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát nhờ vậy góp phần làm ổn
định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, sản xuất ngày càng
phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu
cầu ngày càng gia tăng của xã hội, qua đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị
trƣờng giá cả trong nƣớc.
1.1.3.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển sản xuất hàng hóa dịch
vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao động. Mặt
khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động…do đó có thể thu hút
nhiều lực lƣợng lao động của xã hội để tạo ra lực lƣợng sản xuất mới nhằm thúc
đẩy tăng trƣởng kinh tế.Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống đƣợc ổn định, ai
cũng có việc làm đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội)

1.1.3.4. Tín dụng tạo điều kiện để phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngồi
Tín dụng cịn có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoài và mở rộng giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng khơng
chỉ ở trong phạm vi quốc gia trong nƣớc mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế
nhờ đó nó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại nhằm
giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi
nƣớc, làm cho các nƣớc có điều kiện tiến lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
5


Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại:
- Phân loại theo thời hạn cấp tín dụng, tín dụng đƣợc phân thành:
 Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống.
 Tín dụng trung hạn: Thơng thƣờng từ trên 1 năm đến 5 năm.
 Tín dụng dài hạn: Thơng thƣờng từ trên 5 năm.
- Phân loại theo hình thức: Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê tài chính.
- Phân loại theo tài sản bảo đảm: Tín dụng có thể phân chia thành tín dụng có đảm bảo
bằng uy tín của chính khách hàng, có đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố tài sản.
- Phân loại theo phƣơng thức hồn trả nợ vay: Tín dụng hồn trả một lần, tín dụng
trả góp, tín dụng hoàn trả theo yêu cầu.
- Phân loại theo đối tƣợng khách hàng, số lƣợng và giá trị khoản vay: Tín dụng bán
bn và tín dụng bán lẻ.
- Phân loại theo rủi ro: Việc phân loại nợ này đƣợc các ngân hàng đánh giá trên mức
độ khả năng rủi ro của các khoản tín dụng. Đây là cách phân loại của các ngân hàng
hiện đại và trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cũng đã áp dụng. Theo
quy định của Việt Nam hiện nay thì dƣ nợ cho vay của các tổ chức tín dụng đƣợc
phân thành 5 loại, gồm: Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn); Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý);
Nợ nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn); Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ); Nợ nhóm 5 (Nợ có khả

năng mất vốn)
- Phân loại khác: Có thể phân theo ngành kinh tế, theo đối tƣợng tín dụng, theo mục
đích sản xuất…
1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ
1.2.1.1. Khái niệm
Hiện nay, ở nƣớc ta vẫn chƣa có khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ.
Trong luật các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng đƣợc quy định chung,
chƣa có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại khoản 2 Điều 50 Luật các tổ chức tín
dụng có ghi “Tổ chức tín dụng cho các tổ chức cá nhân vay ngắn hạn, trung dài hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống” đƣợc bao
6


hàm cả hai nội dung: tín dụng bán bn và tín dụng bán lẻ.
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa,
bán bn là hình thức mua bán hàng hóa thơng qua các trung gian, đại lý, để bán với
khối lƣợng lớn; ngƣợc lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà ngƣời bán trực tiếp bán
cho ngƣời mua là ngƣời sử dụng, tiêu dùng với khối lƣợng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng
trong hoạt động tín dụng, hiện nay trên thế giới có cách hiểu khác nhau về bán bn,
bán lẻ tín dụng.
Thứ nhất, tín dụng bán buôn đƣợc hiểu là tất cả các khoản cho vay thơng
qua thị trƣờng tài chính (thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng) hoặc cho vay đối với các
trung gian tài chính khác, khơng tính đến quy mơ giá trị khoản vay. Trong khi đó,
tín dụng bản lẻ bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến ngƣời vay cuối cùng
với các khoản cho vay có quy mơ giá trị khác nhau. Ngƣời vay cuối cùng ờ đây
không phân biệt theo quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu đƣợc xác định là ngƣời trực
tiếp sử dụng vốn vay đƣa vào đầu tƣ, không thực hiện việc cho vay tiếp tới các đối
tƣợng khác.
Thứ hai, tín dụng bán bn đƣợc hiểu tƣơng tự hình thức thứ nhất, cộng

thêm những khoản cho vay công ty và doanh nghiệp lớn khác có giá trị lớn hơn
một quy mơ nào đó tùy theo quy định cụ thể của từng nƣớc. Tín dụng bán lẻ bao
gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến các ngƣời vay cuối cùng là các cá nhân,
hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa, cộng thêm các khoản cho vay đối với
những công ty và doanh nghiệp lớn nhƣng có quy mơ nhỏ hơn một mức giá trị nào
đấy.
Trong thực tế, những tiêu chí phân định giữa bán buôn, bán lẻ nêu trên chỉ là
tƣơng đối và khơng mang tính phổ biến đối với mọi quốc gia và các ngân hàng,
thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng nhƣ mục đích quản
lý ở từng nơi.
Theo Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK), cấp tín dụng bán lẻ là việc
cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh và các nghiệp vụ khác. Trong đó, khách hàng bán lẻ là cá nhân (cá nhân Việt
Nam và các cá nhân nƣớc ngồi), hộ gia đình có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ
của ABBANK.
7


Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên, và theo quan điểm học viên có thể rút
ra khái niệm vể tín dụng bán lẻ nhƣ sau: Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp
trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mơ nhỏ cho các khách hàng là
cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đây là khái niệm đƣợc đa
số các ngân hàng thƣơng mại cổ phần sử dụng hiện nay.
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
Mạng lƣới khách hàng rộng khắp
Do đặc thù của tín dụng bán lẻ là cung ứng sản phẩm dịch vụ cho tất cả
những khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng nhằm
phục vụ nhu cầu sản xuất hoặc đời sống nên mạng lƣới khách hàng của nhóm sản
phẩm tín dụng bán lẻ là khơng giới hạn trong một vùng – miền, một khu công
nghiệp hay một vùng trọng lực kinh tế nào đó của một quốc gia. Ở đâu có dân cƣ

sinh sống là ở đó có khách hàng của tín dụng bán lẻ. Vậy nên mạng lƣới khách
hàng sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ vơ cùng rộng khắp.
Sản phẩm tín dụng đa dạng
Khác với tín dụng doanh nghiệp là nhằm mục đích tài trợ vốn cho khách
hàng chủ yếu để phát triển sản xuất kinh doanh, tín dụng bán lẻ với mục tiêu hỗ trợ
vốn cho các cá nhân, hộ gia đình với nhiều mục đích khác nhau nhƣ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đầu tƣ và đời sống nên nhóm sản phẩm tín dụng dành cho đối
tƣợng khách hàng này tƣơng đối đa dạng. Tính đến thời điểm hiện nay đã có tất cả
gần 20 loại sản phẩm tín dụng bán lẻ của các NHTM khác nhau đƣợc cung ứng bao
gồm nhiều nhóm sản phẩm nhƣ cho vay sản xuất, cho vay tiêu dùng, cho vay bất
động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay du học, cho vay cán bộ công nhân viên,
cho vay sinh viên, cho vay kinh doanh...
Số lƣợng giao dịch phát sinh lớn
Trong những năm gần đây, các NHTM đã bắt đầu quan tâm đến đối tƣợng
khách hàng cá nhân, hộ gia đình nhằm thỏa mãn khách hàng cũng nhƣ nâng cao
năng lực cạnh tranh của NH, đã có nhiều nỗ lực nghiên cứu và phát triển các sản
phẩm tín dụng bán lẻ. Kết quả cho thấy ngày một nhiều khách hàng là cá nhân, hộ
gia đình tìm đến ngân hàng để vay vốn khiến cho số lƣợng giao dịch tín dụng bán
lẻ phát sinh tại các NHTM ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, sự phát triển của nền
8


kinh tế, sự gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ
cũng là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín dụng bán lẻ.
Doanh số giao dịch chƣa cao
Mặc dù số lƣợng khách hàng giao dịch tín dụng bán lẻ nhiều, mạng lƣới
phân phối rộng khắp và sản phẩm tín dụng bán lẻ đa dạng nhƣng dƣ nợ tín dụng
bán lẻ của toàn ngành vẫn chƣa cao do doanh số giao dịch của mỗi khoản vay còn
thấp. Nguyên nhân là do đặc thù sản phẩm của tín dụng bán lẻ là phục vụ các khách
hàng cá nhân và hộ gia đình, nhu cầu vay vốn của đối tƣợng khách hàng này nhiều

nhƣng giá trị không cao do nhu cầu vay vốn của họ chủ yếu là để mua sắm tiêu
dùng, hỗ trợ tiêu dùng, sửa chữa nhà cửa, mua nhà và mua xe cơ giới.
Hồ sơ vay vốn đơn giản
Khác với cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay khách hàng cá nhân và
hộ gia đình hồ sơ tƣơng đối đơn giản, khi đi vay khách hàng chỉ cần cung cấp giấy
đề nghị vay vốn, chứng minh thƣ nhân dân (hoặc hộ chiếu), giấy tờ chứng minh
mục đích sử dụng vốn vay, chứng minh thu nhập và giấy tờ tài sản đảm bảo. Về
phía ngân hàng thủ tục quy trình cũng đơn giản hơn rất nhiều do cán bộ tín dụng
mặc dù phải phân tích đánh giá tài chính, uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng
nhƣng khơng phải q chi tiết phân tích sâu về báo cáo tài chính của khách hàng
vay.
Chi phí vốn cao, lãi suất cho vay cao, lợi nhuận thu đƣợc cao
Lãi suất cho vay TDBL thƣờng cao hơn lãi suất các khoản vay của ngân
hàng. Do quy mơ của các món vay nhỏ, nhƣng số lƣợng các khoản vay lại lớn, số
lƣợng khách hàng đông nên ngân hàng phải mất nhiều thời gian và sử dụng một đội
ngũ nhân sự đông cho các khoản vay này, từ khâu tiếp khách hàng, tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định khách hàng, giải ngân, theo dõi khách hàng rồi đến việc thu nợ. Vì thế,
chi phí của ngân hàng gồm cả chi phí về thời gian và nhân lực cho việc phục vụ
cho khoản vay là không nhỏ dẫn đến lãi suất cho vay thƣờng cao hơn.
Lãi suất cho vay cao hơn nên tỷ lệ lợi nhuận từ bán lẻ trên một đồng vốn cho
vay thƣờng cao hơn các hình thức cho vay khác. Mặt khác, số lƣợng các món vay
lớn nên lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động bán lẻ rất đáng kể trong tổng lợi nhuận thu
đƣợc từ hoạt động cho vay. Chính nguồn lợi nhuận này đã thúc đẩy ngân hàng phát
9


triển hoạt động TDBL.
Nhu cầu khách hàng phụ thuộc nhiều vào chu kỳ kinh tế
Chu kỳ kinh tế ảnh hƣởng rất lớn vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển mở rộng thì thu nhập ngƣời dân tăng lên,

nhu cầu mua sắm cũng tăng. Do sức cầu tăng, nên các doanh nghiệp sẽ sản xuất và
bán đƣợc nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn. Vì thế, nhu cầu vay vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng trở nên cần thiết hơn. Ngƣợc lại, khi nền
kinh tế thu hẹp, thì mức cầu tiêu dùng trong nền kinh tế giảm, các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh không tiêu thụ đƣợc sản phẩm, vốn bị ứ đọng, nên không cần đi
vay thêm từ ngân hàng.
Hơn nữa, thời kỳ kinh tế phát triển, thu nhập ngƣời dân đƣợc nâng cao, họ
cảm thấy lạc quan hơn về cuộc sống, muốn nâng mức sống, mức hƣởng thụ của
mình lên, các khoản cho vay cũng tăng lên.
Rủi ro từng món vay cao, nhƣng đƣợc phân tán
Xuất phát từ khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tài chính, tình
trạng sức khỏe, cơng việc dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi khách hàng cố tình
khơng trả cơng nợ... Ngồi ra, để có đƣợc khoản vay, nhiều khách hàng tìm cách
giấu thơng tin về tình trạng sức khỏe và cơng việc tƣơng lai của mình, cùng với đó
ngân hàng rất khó để tìm hiểu về thơng tin khách hàng, nên ngân hàng dễ gặp rủi ro
khi cho vay, gây tổn thất cho ngân hàng. Cho vay TDBL đƣợc đánh giá là tài sản
rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên mỗi giao dịch TDBL
lại có giá trị nhỏ, nên mức ảnh hƣởng của các khoản vay này cũng không lớn đối
với hoạt động tổng thể của ngân hàng. Số lƣợng khách hàng lớn, nên rủi ro đƣợc
phân tán cho nhiều ngƣời.
1.2.1.3. Vai trị của tín dụng bán lẻ


Đối với ngân hàng

Tín dụng bán lẻ mang lại nguồn thu ổn định, chắc chắn cho ngân hàng, hạn
chế rủi ro tạo bởi các nhân tố bên ngồi vì đây là lĩnh vực ít chịu ảnh hƣởng của chu
kỳ kinh tế. Tín dụng bán lẻ tăng trƣởng sẽ góp phần đẩy nhanh dƣ nợ cho ngân hàng.
Sự phát triển của tín dụng bán lẻ tạo mơi trƣờng thuận lợi để ngân hàng bán
chéo sản phẩm, tạo mạng lƣới khách hàng đa dạng – rộng khắp để thúc đẩy sự phát

10


triển các sản phẩm ngân hàng bán lẻ khác nhƣ: huy động vốn, thẻ, thanh tốn,
chuyển tiền, ngoại hối,…
Tín dụng bán lẻ giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trƣờng, nâng
cao năng lực cạnh tranh, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.


Đối với khách hàng

Thay vì việc phải tích lũy trong thời gian dài phần thu nhập còn lại từ lƣơng
sau khi đã trừ đi phần chi phí sinh hoạt hàng tháng thì mới có thể mua đƣợc một
mảnh đất, một ngôi nhà hay một số món đồ mong muốn, thậm trí là việc kinh
doanh bn bán nhỏ lẻ phải tích cóp để trả dần chứ khơng thể thanh tốn theo hình
thức đáo hạn từng món vay thì với những sản phẩm tín dụng bán lẻ, khách hàng có
thể mua sắm tài sản hoặc món đồ nào đó mà họ mong muốn ngay lập tức, hoặc
kinh doanh và cịn đƣợc phép trả góp trong một thời gian dài cho khoản vay đó.
Nhƣ vậy, tín dụng bán lẻ có một vai trị quan trọng đối với khách hàng, đó là thỏa
mãn nhu cầu mua sắm tiêu dùng, kinh doanh nhỏ lẻ bất cứ khi nào khách hàng
muốn. Điều này có vai trị rất lớn trong việc kích thích tiêu dùng của dân cƣ và ít
nhiều giúp cho các nhà sản xuất bán đƣợc nhiều hàng hơn.


Đối với nền kinh tế

Tín dụng bán lẻ giúp tăng khả năng hoạt động, đáp ứng nhu cầu khách hàng
của các ngân hàng thƣơng mại, từ đó từng bƣớc nâng cao khả năng thích ứng, cạnh
tranh của các ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế và góp phần lành mạnh nền
tài chính nƣớc nhà.

Tín dụng bán lẻ có tác dụng đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, thúc
đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất, giúp cải thiện đời sống dân cƣ.
Góp phần đẩy nhanh q trình tái sản xuất mở rộng, góp phần đầu tƣ phát triển
kinh tế.
Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và những ngành
kinh tế mũi nhọn. Có vai trị quan trọng trong việc tổ chức và điều hịa lƣu thơng
tiền tệ.
Thúc đẩy mở rộng phát triển kinh tế đối ngoại.
1.2.2. Phân loại tín dụng bán lẻ

11


Do đặc thù sản phẩm tín dụng bán lẻ là phục vụ đối tƣợng khách hàng cá
nhân và hộ gia đình nên các hình thức tín dụng bán lẻ của NHTM vô cùng đa dạng.
Dƣới đây là một số sản phẩm tín dụng bán lẻ tiêu biểu, đƣợc nhiều NHTM áp
dụng:
1.2.2.1 Dựa vào mục đích của tín dụng
Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở: cho vay để mua nhà đất ở, xây dựng mới,
sửa chữa và mua sắm trang trí nội thất nhà ở phục vụ nhu cầu đời sống đối với các
cá nhân, hộ gia đình. Thậm trí phục vụ cả mục đích kinh doanh bất động sản đối
với khách hàng là hộ kinh doanh có giấy phép đăng ký.
Cho vay mua ôtô: cho vay mua ô tô phục vụ nhu cầu đời sống đối với
khách hàng là cá nhân, đồng thời linh hoạt phục vụ cả mục đích kinh doanh đối với
khách hàng là hộ kinh doanh có giấy phép đăng ký.
Cho vay ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài: cho vay đối
với khách hàng vay là ngƣời lao động, chuyên gia và tu nghiệp sinh Việt Nam đi
làm việc ở nƣớc ngoài theo các hình thức sau:



Thơng qua doanh nghiệp Việt Nam đƣợc phép cung ứng lao động theo
hợp đồng ký kết với bên nƣớc ngồi;



Thơng qua doanh nghiệp Việt Nam nhận thầu, nhận khốn cơng trình
hoặc đầu tƣ ở nƣớc ngồi;

 Theo hợp đồng lao động do cá nhân ngƣời lao động, chuyên gia và tu
nghiệp sinh Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài trực tiếp ký kết với ngƣời
sử dụng lao động ở nƣớc ngồi.
Cho vay cán bộ cơng nhân viên: cho vay đối với khách hàng là cán bộ công
nhân viên (CBCNV) nhằm phát triển kinh tế phụ gia đình và/hoặc đáp ứng nhu cầu
phục vụ đời sống của CBCNV mà nguồn thu nợ là thu nhập thƣờng xuyên của CBCNV.
Cho vay theo hình thức thấu chi tài khoản tiền gửi của khách hàng cá
nhân: cho vay theo hình thức thấu chi tài khoản tiền gửi thanh tốn bằng Đồng
Việt Nam đối với các khách hàng là cá nhân tại NH.
Cho vay CBCNV mua cổ phiếu phát hành lần đầu trong các doanh
nghiệp Nhà nƣớc cổ phần hóa: cho vay CBCNV để mua cổ phiếu phát hành lần
12


đầu trong các doanh nghiệp nhà nƣớc cổ phần hóa.
Cho vay đi du học: cho vay đối với khách hàng là cá nhân ngƣời đi du học
hoặc thân nhân của ngƣời đi du học, nhằm đáp ứng nhu cầu trang trải các chi phí
của du học sinh ở trong nƣớc hoặc ở nƣớc ngồi.
Cho vay ứng trƣớc chứng khốn T3: cho vay ứng trƣớc tiền bán chứng
khoán niêm yết chƣa đƣợc thanh toán đối với Khách hàng cá nhân giao dịch chứng
khốn tại các Cơng ty chứng khốn.
Cho vay kinh doanh: là hình thức cho vay nhằm phục vụ hoạt động sản

xuất kinh doanh của các cá nhân, hộ kinh doanh.
Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG, thẻ tiết kiệm: cho vay có bảo
đảm bằng cầm cố thẻ tiết kiệm/giấy tờ có giá do NH phát hành nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống của khách hàng.
Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tƣ và kinh doanh chứng
khốn: cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán đối
với khách hàng là cá nhân.
1.2.2.2 Dựa vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là những khoản cho vay đối với khách hàng là cá nhân,
hộ gia đình nhằm mục đích sản xuất – kinh doanh hoặc tiêu dùng, phục vụ nhu
cầu đời sống với thời hạn vay tối đa là 12 tháng. Hình thức cho vay này thƣờng áp
dụng đối với khách hàng vay tiêu dùng nhỏ hoặc đáp ứng nhu cầu tài chính tạm
thời, đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động cho các cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh.
Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Mục đích của những khoản vay này là cho vay đầu tƣ vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn vay trên 5 năm. Đây
thƣờng là những khoản vay đầu tƣ dự án của các hộ gia đình kinh doanh hoặc đầu
tƣ mua sắm nhà cửa của các cá nhân, hộ gia đình.
1.2.2.3 Dựa vào phƣơng thức cho vay
Cho vay từng lần (cho vay theo món): mỗi lần vay vốn khách hàng và
ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định và
13


thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tƣ: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ
đời sống.
Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả

thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán.
1.2.2.4 Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng để quyết định cho vay.
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở tài sản thế chấp,
cầm cố của khách hàng hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2.3. Quy trình nghiệp vụ của tín dụng bán lẻ
1.2.3.1. Vai trị của quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ đối với hoạt động tín
dụng bán lẻ
Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ đƣa ra một chuẩn mực các bƣớc thực hiện
nhằm đảm bảo cho hoạt động cấp tín dụng bán lẻ đƣợc thơng suất và an toàn vốn
cho NH.
Đảm bảo đầy đủ, thống nhất, đồng bộ trong trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp
tín dụng đối với tất cả các khoản cấp tín dụng bán lẻ áp dụng cho khách hàng cá
14


nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh của ABBANK và từng bƣớc hƣớng theo thông lệ.
Phân đo đầy đủ, thống nhất, đồng bộ của từng cấp, từng bộ phận.

1.2.3.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ
Bƣớc 1: Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất thẩm định
Bƣớc 2: Phê duyệt cấp tín dụng
Bƣớc 3: Soạn thảo, ký kết hợp đồng và nhập kho vào hệ thống T24
Bƣớc 4: Giải ngân
Bƣớc 5: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá khách hàng, khoản vay
Bƣớc 6: Điều chỉnh tín dụng (Thực hiện quy trình nhƣ tại bƣớc 1;2)
Bƣớc 7: Thu nợ, lãi, phí
Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng

Bước 1: Tiếp thị
khách hàng và lập
báo cáo đề xuất
thẩm định
Bước 2: Phê duyệt
cấp tín dụng
Bước 3: Soạn thảo,
ký kết hợp đồng và
nhập vào hệ thống
T24

Bước 4: Giải ngân

Theo dõi, kiểm trả,
đánh giá khách
hàng, khoản vay

Bước 6: Điều chỉnh
tín dụng


Bước 7: Thu nợ, lãi
phí

Bước 8: Thanh lý
hợp đồng

Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ
15


×