Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án GDCD 6 cả năm PTNL 5 hoạt động mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.93 KB, 145 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

Ngày soạn : 19 / 8 / 2019
Ngày dạy: 29 / 8 / 2019
Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
HS cần hiểu:
- Thân thể , sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người cần phải tự chăm sóc và rèn
luyện để phát triển tốt.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Nêu được cách tự chăm sóc và rèn luyện bản thân.( ví dụ: giữ gìn vs cá nhân ; tập
tdtt; có chế độ ăn uống, nghỉ ngơi phịng bệnh hợp lí)
2. Kỹ năng:
- Biết nhận xét , đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của
người khác.
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc rèn luyện thân
thể .
- Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và thực hiện theo kế
hoạch đó.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách
nhiệm....
II . CHUẨN BỊ.
1. Thầy: Giáo án; tư liệu; tranh GDCD Bài 1 – Bác Hồ ở chiến khu VB
2. Trò: Chuẩn bị bài


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên
quan tới nội dung bài học.
1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
GV kiểm tra sách vở của học sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’).
Cha ông ta vẫn thường nói: “Có sức khoẻ là có tất cả.” Để có được sức khoẻ tốt, mỗi
một cá nhân chúng ta cần phải biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. ý nghĩa của
việc làm này như thế nào và cách rèn luyện ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
- Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò

Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: (10’). HS tự kiểm tra và kiểm
tra lẫn nhau về vệ sinh thân thể.
I. Truyện đọc:
- HS: Đọc truyện: Mùa hè kì diệu.
“ Mùa hè kì diệu”.
? Minh thua kém các bạn trong lớp điều gì?
-HS: Minh thấp nhất lớp.
? Minh đã làm gì để có được cơ thể khoẻ
mạnh, phát triển cân đối?
- HS: Minh tập thể dục.
? Quá trình tập luyện của Minh đã gặp phải
những khó khăn gì?
-HS: Nhà xa; nước vào mồm, mũi, tai; tối
nằm ngủ toàn thân mỏi nhừ.
? Kết quả luyện tập của Minh?
-HS: Chân tay rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn,
cao hẳn lên.
? Vì sao Minh đã có được điều kì diệu ấy.
2


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

? Em (Bạn em) đã thực hiện việc vệ sinh thân
thể như thế nào?
HS: Liên hệ bản thân.
-GV: NX, Tuyên dương hs thực hiện tốt.

? Kể những tấm gương về chăm sóc, giữ gìn
sức khỏe, luyện tập hàng ngày.
? Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
-HS:tl
II. Nội dung bài học
-GV: rút ra kl
1.Thân thể, sức khỏe: là tài sản quý
nhất của mỗi người, cần phải tự chăm
sóc , rèn luyện để phát triển tốt.
GV: tích hợp GDMT: Môi trường trong sạch
ảnh hưởng tốt đến sk của cn; Cần giữ gìn vs
cá nhân, làm trong sạch mơi trường sống ở
gđ, tr học, khu dân cư. Vd: ko vứt rác khạc
nhổ bừa bãi; quét dọn thường xuyên…
2. Ý nghĩa:
Hoạt động 3: (8’). ý nghĩa:
- Mặt thể chất: Giúp chúng ta có 1 cơ
- GV: treo tranh và kể cho hs về một số mẩu thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu
chuyện BH tập TD và những tấm gương điển đựng dẻo dai, thích nghi được với
hình khác
mọi sự biến đổi của môi trường và do
? Sức khoẻ có cần cho mỗi người khơng? Tại đó làm việc học tập có hiệu quả.
sao?
- Mặt tinh thần: Thấy sảng khối, lạc
HS: Trả lời.
quan, u đời.
-GV: Nhận xét, phân tích
Hoạt động 4: (10’): Cách chăm sóc, rèn
luyện thân thể.
-GV: Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm. Để

có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
3


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

-HS: Thảo luận, trình bày theo nhóm.
-GV: Nhận xét, lấy vd
? Bài tập nhanh: ý kiến nào là đúng.
Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng
Ăn ít, kiêng khem để giảm cân
Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, can xi, sắt,
kẽm....thì chiều cao phát triển sớm.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều
Hàng ngày tập luyện TDTT
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức
khoẻ
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
3. Cách chăm sóc, rèn luyện thân
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.
thể:
-GV: kl
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- ăn uống điều độ, đủ chất dinh
dưỡng.
- Hằng ngày tập luyện TDTT.
- Phòng chữa bệnh kịp thời.

III. Bài tập:
4. Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (5’).
- Giáo viên y/c hs nhắc lại nội dung bài học.
- Luyện tập.
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập a.

Bài tập a.
Những việc làm thể hiện tự chăm sóc
sức khoẻ là: 1, 2, 3, 5.

Bài tập b.
HS tự bộc lộ.
.Bài tập c
? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự HS tự bộc lộ.
chăm sóc sức khoẻ bản thân?
? Em biết gì về tác hại của việc nghiện thuốc *. HS ứng xử
4


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

lá, rượu, bia đến sức khoẻ con người?
Bài tập d
? Nếu bị một người dụ dỗ hít heroin em sẽ . HS tự lập kế hoạch.
ứng xử như thế nào?
? Em hãy tự đặt cho mình một kế hoạch
luyện tập thể dục, thể thao để người mạnh

khoẻ?
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS: Trình bày.
GV: Nhận xét, đưa ra cách ứng xử đúng
C. HĐ luyện tập :
- GV : Nêu BT
+ Hãy cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ
+ Lập kế hoạch tập thể dục cho bản thân em
+ Hãy nêu những biểu hiện đúng và chưa đúng trong rèn luyện sức khỏe?
- HS : Làm việc cá nhân và trao đổi , thảo luận theo nhóm.
+ Thống nhất ý kiến và trả lời.
- GV : Bổ sung và chuẩn hóa kiến thức
D. HĐ vận dụng
Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau đây:
a. Rủ bạn đi tập thể dục nhưng bạn khơng đi vì lấy lý do còn ngủ.
b. Bạn trong lớp em thường xuyên trốn học giờ thể dục.
E. HĐ tìm tịi, mở rộng
- HS tìm đọc thêm những tấm gương có tinh thần rèn luyên thể dục, chăm sóc tốt sức
khỏe và rút ra bài học cho bản thân.
- HS tham khảo thêm những kiến thức về tự chăm sóc và rèn luyện sức khỏe
- Chuẩn bị bài 2
Kí duyệt : 22 / 8 / 2019

5


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021


Ngày soạn : 21 /8 /2018
Ngày dạy:
Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (t1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
Học sinh cần:
- Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì (nêu được các biểu hiện đặc trưng của
siêng năng, kiên trì. Phân biệt được siêng năng với lười biếng , kiên trì với hay nản
lịng, chóng chán)
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Kỹ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về SN, KT trong học tập, lao
động…( Liên hệ bản thân, tập thể trong học tập, lao động, rèn luyện…)
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động hàng ngày
khác.
3. Thái độ:
- Quý trọng những người SN, KT , ko đồng tình với những biểu hiện của lười
biếng hay nản lòng.
4. NL cần hướng tới:
6


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách
nhiệm....
II. CHUẨN BỊ.

1. Thày: Giáo án. tư liệu
2. Trò: Nghiên cứu bài học, tìm hiểu những tấm gương trong thực tế thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên
quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân.
? Hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục thể thao.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1’).
Nhà cơ Mai có hai người con trai, chồng cô là bộ đội ở xa, mọi việc trong gia
đình đều do ba mẹ con cơ cơ xoay xở. Hai con trai của cô rất ngoan. Mọi công việc
trong nhà: rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nước đều do hai con trai cơ làm. Hai anh
em cịn rất cần cù, chịu khó học tập. Năm nào hai anh em cũng đạt học sinh giỏi.
? Câu chuyện kể trên nói lên đức tính gì của hai anh em con cơ Mai? Đức tính đó
được biểu hiện như thế nào? ý nghĩa gì? Chúng ta nghiên cứu bài học hơm nay.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò

Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: (12). Tìm hiểu truyện đọc: I. Truyện đọc
7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
“ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”.
- HS: Đọc truyện:
? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ
tiếng?
-HS: Năm thứ tiếng: Đức, ý, Nhật...khi
đến nước nào Bác cũng học tiếng nước
đó.
-GV: Bác biết hơn 14 thứ tiếng...
? Bác đã tự học như thế nào?
-HS: Bác học thêm vào hai giờ nghỉ;
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ
mới vào tay, vừa làm vừa học, tra từ
điển, nhờ người nước ngoài giảng....
? Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
-HS: Bác khơng được học ở trường lớp;
thời gian làm việc của Bác từ 17 - 18
giờ/ngày; tuổi cao.
-GV: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác
vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu
cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối
cách mạng.
? Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
- HS: Bác Hồ đã có lịng quyết tâm và sự
kiên trì.

-> Đức tính đó đã giúp Bác thành công
trong sự nghiệp.
-HS: Trả lời.
-GV: Nhận xét.
- GV kết luận và chuyển ý: Bác Hồ học
trong nhà trường khơng nhiều. Nhưng
nhờ lịng quyết tâm và sự kiên trì tự học

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021
“Bác Hồ tự học ngoại ngữ”.

8


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

mà Bác đã nói được nhiều thứ tiếng nước
ngồi. Đức tính đó của Bác đã là tấm
gương cho các thế hệ con, cháu Việt
Nam noi theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm (15’).
? Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trỡ
-HS: tl
-GV: kl

II. Nội dung bài học.
1. Siêng năng, kiên trì
a. Siêng năng: Là sự cần cù, tự giác, miệt

mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
b. Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.

- GV: Dân tộc ta có truyền thống lao
động cần cù, siêng năng. Trải qua hàng
nghìn năm lịch sử dựng nước và giữ
nước mà thành công của họ là nhờ tính
siêng năng, kiên trì.
? Em hãy kể tên những người mà em biết
nhờ có tính siêng năng cần cù mà thành
cơng xuất sắc trong sự nghiệp của mình
-HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, Giáo sư
bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nơng họcGiáo sư Lương Đình Của, nhà văn Nga
M.Gorki, Niutơn...
? Trong lớp chúng ta, bạn nào có đức
tính siêng năng trong học tập?
HS: Liên hệ thực tế.
GV: Lấy VD phân tích
- Người siêng năng:
GV: Ngày nay có nhiều nhà doanh + Là người yêu lao động
9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

nghiệp trẻ, nhà khoa học trẻ, những hộ + Miệt mài trong công việc
kinh doanh làm kinh tế giỏi...họ đã làm + Làm việc thường xuyên đều đặn.

giàu cho bản thân, gia đình và xã hội nhờ + Làm tốt cơng việc khơng cần khen
sự siêng năng, kiên trì.
thưởng.
-GV: Siêng năng, kiên trì là phẩm chất, + Lấy cần cù để bù khả năng của mình..
đạo đức của mỗi người. Để đánh giá
được đức tính này cần phải thơng qua
các hoạt động cụ thể: học tập, lao động
và các hoạt động khác.
C. HĐ luyện tập
GV: Cho HS làm một bài tập trả lời nhanh.
- Người siêng năng:
+ Là người yêu lao động
+ Miệt mài trong công việc.
+ Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
+ Làm việc thường xuyên đều đặn.
+ Làm tốt công việc không cần khen thưởng.
+ Làm theo ý thích, gian khổ khơng làm.
+ Lấy cần cù để bù khả năng của mình.
+ Vì nghèo mà thiếu thốn.
+ Học bài quá nửa đêm.
- HS: Làm việc cá nhân+ trao đổi cặp đơi trình bày và giải thích
D. HĐ vận dụng
- Học bài -Tìm hiểu những biểu hiện của SNKT
- Em sẽ làm gì để rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
E. HĐ tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao, truyện cười nói về đức tính SNKT
Kí duyệt

10



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

Ngày soạn : 25/8/2018
Ngày dạy:
Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 2
SIÊNG NĂNG , KIÊN TRÌ (t2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
Học sinh cần:
- Nêu được các biểu hiện đặc trưng của siêng năng, kiên trì. Phân biệt được siêng
năng với lười biếng , kiên trì với hay nản lịng, chóng chán)
- Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Kỹ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về SN, KT trong học tập, lao
động…( Liên hệ bản thân, tập thể trong học tập, lao động, rèn luyện…)
- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động hàng ngày
khác.
3. Thái độ:
- Quý trọng những người SN, KT , ko đồng tình với những biểu hiện của lười
biếng hay nản lòng.
4. NL cần hướng tới:
11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021


- NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu
trách nhiệm....
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy : Giáo án. Ơn bài…
2. Trị : Nghiên cứu bài học, tìm hiểu những tấm gương trong thực tế thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên
quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
HS1: Thế nào là siêng năng? Thế nào là kiên trì?
HS2: ý nghĩa của việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì?
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1’).
Chúng ta đã được học và biết được thế nào là siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của
việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì. Vậy để có được đức tính này chúng ta cần
phải làm gì, chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này trong tiết học hơm nay.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành

Hoạt động của thày và trò

Nội dung kiến thức

12


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Biểu hiện
những biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Chia nhóm thảo luận theo 3 chủ đề:
CĐ1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học Học tập Lao
tập.
động
CĐ2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các
Đi học Chăm
lĩnh vực lao động.
CĐ3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các chuyên làm
cần,
việc
lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
nhà,
- Khi thảo luận xong cử 1 nhóm trưởng ghi chăm
chỉ làm khơng
kết quả lên bảng.
bài, có bỏ dở
kế

cơng
Học tập
Lao động
Hoạt
động
hoạch
việc,
khác
trong
khơng
Đi học chun Chăm
làm Kiên trì luyện
học tập, ngại
cần, chăm chỉ việc
nhà, tập
TDTT;
bài khó khó,
làm bài, có kế khơng bỏ dở kiên trì đấu
khơng
Miệt
hoạch trong cơng
việc, tranh phịng
nản chí, mài với
học tập, bài khơng
ngại chống tệ nạn
tự giác cơng
khó khơng nản khó, Miệt mài xã hội; bảo vệ
học,
việc,
chí, tự giác với cơng việc, mơi trường;

khơng
tiết
học,
khơng tiết kiệm, tìm đến với đồng
chơi la kiệm,
chơi la cà, đạt tòi sáng tạo.
bào vùng sâu,
cà, đạt tìm tịi
kết quả cao
vùng xa, xố
kết quả
đói
giảm
cao
nghèo,
dạy
chữ.
? Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
- Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả..
- Ngài khó, ngại khổ, mau chán nản....
? Phân biệt SN- LB; KT- hay nản lịng, chóng

Hoạt
động
khác
áng tạo.
Kiên trì
luyện
tập
TDTT;

kiên trì
đấu
tranh
phịng
chống tệ
nạn xã
hội; bảo
vệ mơi
trường;
đến với
đồng
bào
vùng
sâu,
vùng xa,
xố đói
giảm
nghèo,
dạy chữ.
13


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

chán.
GV: Phê phán những biểu hiện trái với siêng
năng, kiên trì.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai hoặc tiểu phẩm

minh hoạ.
Hoạt động 3: tìm hiểu ý nghĩa
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về siêng
năng, kiên trì?
-HS:2 đội chơi trị chơi tiếp sức
+Tay làm hàm nhai.
+ Siêng làm thì có.
+ Miệng nói tay làm.
+ Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
+ Kiến tha lâu đầy tổ.
+ Năng nhặt, chặt bị.
+ Đổ mồ hôi, sôi nước mắ.
+ Liệu cơm gắp mắm.
+ Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
+ Nuôi lợn ăn cơm nằm, ni tằm ăn cơm đứng.
+ Siêng làm thì có, siêng học thì hay
-GV: td đội kể được nhiều nhất , khuyến khích đội
kia
-GV: treo 3 bức tranh và y/c hs kể về nội dung của
các bức tranh
-GV: kể cho hs một số câu chuyện, ví dụ về sự
thành đạt của: HS giỏi của trường; nhà khoa học
trẻ thành đạt trên các lĩnh vực; làm kinh tế giỏi
VAC; làm giàu từ sức lao động của chính mình
nhờ siêng năng.
3. Ý nghĩa:
? Nêu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
Siêng năng, kiên trì giúp cho
?Để có tính siêng năng, kiên trì chúng ta phải làm con người thành công trong
14



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

gì?

mọi lĩnh vực trong cuộc sống.

HS: Thảo luận .
HS: Trình bày ý kiến thảo luận.
GV: Nhận xét.
4. Hoạt động 4 : Luyện tập
- Nhắc lại nd ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Goị hs lờn bản làm bài tập (a)
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào
tương ứng thể hiện tính siêng
năng, kiên trì.
1. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
2. Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
3. Gặp bài tập khó Bắc khơng làm
4. Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
5. Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
6. Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b.
? Hãy kể việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì
của em?

- Hs tự kể vào giấy -> Gv thu lại
Bài c
? Kể tấm gương kiên trì, vượt khó trong học tập
mà em biết?
- Hs lên kể bằng miệng
- Gv cung cấp tư liệu về Nguyễn Ngọc Kí,
GV nêu thêm ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính
siêng năng, kiên trì:
? Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên
quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có cơng mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ

III. Bài tập:
1. Bài a:

Đáp án 1,2,4,5

2. Bài b:
- Chăm chỉ học bài
- Giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc
em
.....
3. Bài c:
Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Văn
Siêu, Mạc Đĩnh Chi.....


15


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
* BT thêm: Trong những câu tục ngữ, thành ngữ
sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
GV: nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán
những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên

C. HĐ luyện tập
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và
những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- HS: làm việc cá nhân, trao đổi cặp đôi và tb
D. HĐ vận dụng
- Hãy lập kế hoạch rèn luyện tính siêng năng kiên trì cho bản thân em
- HS trao đổi theo nhóm và hồn thiện bản kế hoạch để giờ sau trình bày
E. HĐ tìm tịi, mở rộng
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì.

- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.
Kí duyệt

16


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Ngày soạn : 10/9/2018
Ngày dạy:
(6A)
(6B)

(6C)

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

/ …….. / 2018

Tiết 4: Bài 3
TIẾT KIỆM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
HS cần hiểu:
- Thế nào là tiết kiện ( phân biệt được giữa tiết kiệm với hà tiện và keo kiệt, giữa
tiết kiệm với xa hoa lãng phí)
- Ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống( về các phương diện đạo đức, văn
hóa,kinh tế ).
2. Kỹ năng:
- HS biết sống tiết kiệm , khơng xa hoa, lãng phí.
3. Thái độ:

- HS biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm như thế nào? Biết
thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình, tập thể.
- Phê phán những hành vi sống xa hoa, lãng phí.
4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách
nhiệm....
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: Bài giảng
- Mẩu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ về tính tiết kiệm.
2. Trò: Nghiên cứu bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên
quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
17


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
`1. Ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
HS1: Thế nào là siêng năng? Thế nào là kiên trì?
HS2: Làm bài tập c.
GV: Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1’).
Một người biết chăm chỉ, bền bỉ làm việc để có thu nhập cao, nhưng nếu khơng
biết tíêt kiệm trong tiêu dùng thì cuộc sống vẫn bị nghèo khổ.
Tiết kiệm là gì? Chúng ta tìm hiểu ở tiết học hơm nay.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: (8’). Khai thác nội dung I. Truyện đọc.
bài học qua truyện đọc.
HS: Đọc truyện ở SGK.
GV: Khi nhận được giấy báo, Hà đã
yêu cầu mẹ điều gì? (Thưởng tiền).
? Thái độ của mẹ trước yêu cầu của Hà?
- Bối rối.
? Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền? Việc làm của Thảo thể hiện
- Thảo: Không nhận tiền - gạo hết.
đức tính gì?
→ Tiết kiệm.
? Hà có suy nghĩ gì trước thái độ của
- Hà: ân hận, hứa: Khơng vịi tiền của
Thảo?
mẹ.
18



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

? Em hãy cho biết ý kiến của mình về hai → Tiết kiệm.
nhân vật trong truyện trên?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3 (7’): Biểu hiện tiết kiệm và
- GV: Đưa ra các tình huống sau:
- HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết
kiệm là gì?
TH1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất
khoa học, không lãng phí thời gian vơ
ích, để kết quả học tập tốt.

TH2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may
mặc. Vì hồn cảnh gia đình khó khăn,
bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù
vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời
gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12,
trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn
mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng
chị không đồng ý vì hồn cảnh gia đình
cũn khó khăn
? Qua phần tình huống , em hiểu tiết
kiệm là gì ?

? Lấy 1 số ví dụ khác thể hiện đức tính
tiết kiệm?
- Hs: Tự kể
- Gv cung cấp:
+ Tiết kiệm csvc: VN sau CMT8 “Hũ
gạo tiết kiệm”, tăng gia sx- đủ lương
thực cho 30 triệu người; BH mỗi tuần
nhịn ăn 1 bữa...nhặt từng hạt cơm rơi;
“Dọn tí phân rơi....”- Tố Hữu
+ Tiết kiệm tg: Chuyện kể một đồng chí
đến muộn trong 10 phút. Bác nói “ 10’
của đ/c phải cộng với 10’ của 500 đồng
chí ngồi đây”
19


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Hoạt động 4. (12’): Rút ra khái niệm, ý
nghĩa của tiết kiệm.
GV: Tiết kiệm là gì? Vì sao cần phải tiết
kiệm?
? Trái với tiết kiệm là gì? Tìm những
câu ca dao tục ngữ thể hiện sự lãng phí?
- Hs: Vung tay quá trán
Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ
Cơm thừa, gạo thiếu.
Bóc ngắn cắn dài
? Đọc và giải thích câu tục ngữ và câu
nói nổi tiếng của H.C.Minh trong SGK
? Để rèn luyện tính tiết kiệm em cần làm

gì?
HS : Tự bộc lộ
Hoạt động 5. (5’): Luyện tập.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a.
Đánh dấu x vào
tương ứng với thành
ngữ nói về tiết kiệm.
- Năng nhặt chặt bị
- Cơm thừa gạo thiếu
- Góp gió thành bão
- Của bền tạ người
- Vung tay quá trán
- Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ
HS: Trình bày bài tập.
GV: Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói
về tiết kiệm.
HS: Nêu.
Tích gió thành bão.
Tích tiểu thành đại.
Có trí thì nên
Có cơng mài sắt có ngày nên kim

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021
II. Nội dung bài học
1. Tiết kiệm.
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp
lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian,
sức lực của mình và người khác.
2. Biểu hiện:
Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả

lao động của bản thân mình và của người
khác.
3. Ý nghĩa:
a. Về đạo đức: Đây là phẩm chất đâọ
đức tốt đẹp, thể hiện sự quý trọng thành
quả lao độngcủa mình và xã hội, q
trọng mồ hơi, cơng sức, trí tuệ của mỗi
người.
b. Về kinh tế : giúp tích lũy vốn để phát
triển kinh tế gia đình, kinh tế đất nước.
c. Vế văn hóa: Tiết kiệm thể hiện lối
sống có văn hóa.
III. Bài tập

20


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

* Bt thêm: Đánh dấu x vào cột tương
ứng.
Hành vi
Khơng Có
- Cần cù chịu khó
- Lười biếng, ỷ lại
x
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để

ngày mai
- Uể oải, chểnh mảng
x
- Cẩu thả, hời hợt
x
- Đùn đẩy, trốn tránh
x
- Nói ít làm nhiều
x
4. Củng cố bài.(3 /)
- Gv hướng dẫn học sinh đọc truyện “Chú heo Rôbốt” – BTTH
- Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội.
5. Dặn dị: (1’)
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trước bài 4 trước khi dến lớp.
6. Rút kinh nghịêm
Kí duyệt của tổ chun mơn

21


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Ngày soạn: 18/9/2014
Ngày dạy: (6A)

(6B)

(6C)


Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

/…../2014

Tiết 5- Bài 4

LỄ ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu:
- Nêu được thế nào là lễ độ.
- Hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ với mọi người.
2. Kỹ năng:
- HS biết tự nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân , của người khác về lễ độ
trong giao tiếp, ứng xử.
- Biết đưa ra cách ứng xử thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người, khơng đồng tình với
những hành vi thiếu lễ độ.
22


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

4. NL cần hướng tới:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách
nhiệm....

II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Câu chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ nói về lễ độ.
2. Trị: Nghiên cứu bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên
quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận
- Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức. (1’): Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
HS1: Thế nào là tiết kiệm? Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm?
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức
lực của mình và người khác.
. Về đạo đức: Đây là phẩm chất đâọ đức tốt đẹp, thể hiện sự quý trọng thành quả lao
động của mình và xã hội, q trọng mồ hơi, cơng sức, trí tuệ của mỗi người.
. Về kinh tế : giúp tích lũy vốn để phát triển kinh tế gia đình, kinh tế đất nước.
. Vế văn hóa: Tiết kiệm thể hiện lối sống có văn hóa.
HS2: Để rèn luyện tính tiết kiệm, em đã làm gì?
HS: Làm BT c.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (2’).
Dân gian có câu: “Tiên học lễ, hậu...” (Trước tiên phải học lễ nghĩa sau mới
học văn hoá)
Trong cuộc sống hàng ngàycó nhiều mối quan hệ: cha – con, thày – trò; bè bạn...quy
định cách ứng xử, giao tiếp với nhau. Một trong những quy tắc đạo đức ấy là lễ độ...
B.Hoạt động hình thành kiến thức

23


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của thày và trị
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc
- GV: gọi Hs đọc SGK
GV: đọc truyện đọc “Em thuỷ” , gọi HS
đọc lại
? Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ
khi khách đến nhà.
HS: - Chào khách
- Mời khách vào nhà
- Mời ngồi
- ..........
? Em có nhận xét gì về cách cư xử của
bạn Thuỷ trong truyện?

I. Tìm hiểu truyện đọc.
“Em Thuỷ"
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi

tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng
tốt đẹp.
=> Nx: Thuỷ là một học sinh ngoan, lễ
độ.

=> Nx: Thuỷ là một học sinh ngoan, lễ
độ.

24


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736

Giáo án GDCD 6 - 2020- 2021

Hoạt động 3: Khai thác nội dung của
truyện đọc trong sgk (11 /)
II. Nội dung bài học
GV: đọc truyện đọc “Em thuỷ” , gọi HS
đọc lại
? Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ
khi khách đến nhà.
HS: - Chào khách
- Mời khách vào nhà
- Mời ngồi
- ..........
? Em có nhận xét gì về cách cư xử của
bạn Thuỷ trong truyện?

? Cách cư xử ấy biểu hiện đức tính gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài
học (15 /)
GV: Đưa ra tình huống:
Thày Long là Gv dạy thể dục mới của
Mai và Hoa. Khi gặp thày Mai lễ phép
chào thày. Hoa khơng chào chỉ đứng sau
lưng bạn. Vì Hoa thấy ngại bởi nhà thày
gần nhà Hoa, thường ngày Hoa vẫn gọi
thày bằng anh
? Nhận xét về cách cư xử của Mai và
Hoa?
(gv có họ hàng với hs - mời cơ lên bảng ạ
Lời chào cao....; Lời nói chẳng mất.........)
? Việc làm của Mai thể hiện đức tính gì?
1. Thế nào là lễ độ?
? Cho biết thế nào là lễ độ?
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi
GV: Chuyển ý sang mục 4 bằng cách đưa người trong khi giao tiếp với người khác.
ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận.
? Tìm những hành vi biểu hiện sự lễ độ
phù hợp với các đối tượng sau
Đối
tượng

Biểu hiện, thái độ

25



×