Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.17 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI CAM ĐOAN </b>


<b>LỜI CẢM ƠN </b>


<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>
<b>DANH MỤC BẢNG, HỘP, HÌNH </b>
<b>TĨM TẮT LUẬN VĂN </b>


<b>LỜI MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN </b>
<b>BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Một số khái niệm có liên quan ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1. Khái niệm chung về CBCCVC ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.2. Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyệnError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC.. Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCCVC ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.1. Thể lực ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.2. Trí lực ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.3. Tâm lực ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.4. Cơ cấu đội ngũ CBCCVC ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3. Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVCError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>1.3.1. Tuyển dụng đội ngũ công chức, viên chứcError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2. Bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.3. Quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyệnError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.4.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.4.2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5. Một số kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện của một </b>
<b>số địa phƣơng ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.5.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.5.3. Một số kinh nghiệm có thể áp dụng tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc NinhError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, </b>
<b>CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC </b>
<b>NINH Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1. Một số đặc điểm của huyện Quế Võ có ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng đội </b>
<b>ngũ CBCCVC cấp huyện ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.2. Điều kiện tự nhiên ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2. Thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, </b>
<b>tỉnh Bắc Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh
<b>Bắc Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>
2.2.2. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC tại huyện Quế Võ, tỉnh
<b>Bắc Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp </b>
<b>huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.4. Nhận xét chung về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện </b>
<b>Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.4.1. Ưu điểm ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.2. Nhược điểm ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.3. Nguyên nhân ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN </b>
<b>BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH </b>
<b>BẮC NINH ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ giai đoạn </b>
<b>2016-2020 và định hƣớng cho giai đoạn 2021-2030 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện </b>
<b>Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>


3.2.1. Tăng cường công tác kỷ luật, kỷ cương và đạo đức công vụ của đội ngũ
<b>CBCCVC cấp huyện ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.2.2. Xây dựng đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp
<b>huyện cụ thể và sát với yêu cầu công việc thực tếError! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ CBCCVCError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


<b>3.2.4. Bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện một cách hợp lý .... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.2.5. Đổi mới mục tiêu và nội dung của các chương trình đào tạo, bồi dưỡngError! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>



3.2.6. Thực hiện chặt chẽ công tác đánh giá, phân loại CBCCVC cấp huyện hàng
<b>năm Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>


<b> </b>



CB

: Cán bộ



CBCCVC

: Cán bộ, công chức, viên chức



CC

: Công chức



HĐND

: Hội đồng Nhân dân


KT - XH

: Kinh tế - Xã hội


KT&HT

: Kinh tế và hạ tầng



LĐ-TB&XH

: Lao động – Thương binh và xã hội


LLCT

: Lý luận chính trị



NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn


NXB

: Nhà xuất bản



QLNN

: Quản lý nhà nước


TC&KH

: Tài chính và kế hoạch


TN&MT

: Tài nguyên và môi trường


UBND

: Ủy ban Nhân dân



VC

: Viên chức



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC BẢNG, HỘP, HÌNH </b>



<b>BẢNG </b>


Bảng 2.1. Số lượng lao động theo lĩnh vực kinh tế huyện Quế Võ từ năm 2013 đến
<b>năm 2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Quế Võ giai đoạn 2013-2016 . Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 2.3. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Quế Võ giai đoạn 2013-2016 .... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


Bảng 2.4. Kết quả phân loại sức khỏe của CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
<b>thuộc UBND huyện Quế Võ giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


Bảng 2.5. Đánh giá mức độ đáp ứng của sức khỏe đối với yêu cầu công việc chuyên
môn hiện tại của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
<b>Ninh ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.6. Số lượng theo độ tuổi, trình độ của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện


<b>Quế Võ giai đoạn 2013-2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.7. Đánh giá sự phù hợp của chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm đang


đảm nhiệm của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ hiện nay
<b> ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ hiểu biết về kiến thức chuyên ngành trong thực thi công vụ của


<b>đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ hiện nayError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>



Bảng 2.9. Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại
<b>huyện Quế Võ hiện nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.10. Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại


<b>huyện Quế Võ hiện nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.11. Đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại


<b>huyện Quế Võ hiện nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.12. Thống kê số lượng CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ tính đến ngày


<b>31/12/2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.13. Số lượng chỉ tiêu CBCCVC cấp huyện được giao của huyện Quế Võ giai


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bảng 2.14. Số lượng CBCCVC cấp huyện hiện có của huyện Quế Võ giai đoạn
<b>2013-2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.15. Số lượng công chức, viên chức cấp huyện được tuyển dụng mới tại UBND


<b>huyện Quế Võ trong giai đoạn 2013-2016Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.16. Đánh giá về việc bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện của huyện


<b>Quế Võ hiện nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.17. Thống kê số lượng cán bộ được bổ nhiệm giữa chức vụ quản lý tại UBND


<b>huyện Quế Võ từ năm 2013 đến năm 2016Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.18. Thống kê số lượng kinh phí phân bổ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,


<b>công chức giai đoạn từ 2013-2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 2.19. Số lượng CBCCVC cấp huyện được cử đi đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn


<b>2013-2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>


Bảng 2.20. Tình hình thu – chi ngân sách nhà nước tại huyện Quế Võ giai đoạn từ năm


<b>2013 đến năm 2016 và ước thực hiện năm 2017Error! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


Bảng 3.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Quế Võ đến năm 2020 và định hướng
<b>đến năm 2030 ... Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 3.2. Dự báo về số lượng CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ giai đoạn


<b>2017-2021 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>HỘP </b>


Hộp 2.1. Phỏng vấn đánh giá chất lượng CC, VC cấp huyện tại huyện Quế Võ theo
<b>các hình thức tuyển dụng ... Error! Bookmark not defined. </b>
Hộp 2.2. Phỏng vấn đánh giá về công tác quy hoạch, bổ nhiệm CBCCVC giữ chức vụ


<b>lãnh đạo, quản lý tại huyện Quế Võ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>HÌNH </b>


Hình 2.1. Hình thức đào tạo của đội ngũ CBCCVC cấp huyệntại huyện Quế Võ hiện
<b>nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
Hình 2.2. Thâm niên giữ chức vụ, chức danh hiện tại của đội ngũ CBCCVC cấp huyện


<b>tại huyện Quế Võ hiện nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
Hình 2.3. Kết quả đánh giá, phân loại CB, CC cấp huyện tại huyện Quế Võ các năm từ


<b>2013 -2016... Error! Bookmark not defined. </b>
Hình 2.4. Kết quả đánh giá, phân loại VC cấp huyện tại huyện Quế Võ các năm từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>




<b>1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu </b>



Xây dựng đội ngũ CBCCVC có đầy đủ phẩm chất, năng lực và trình độ chun
mơn đáp ứng u cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển KT – XH của đất nước là một
trong những mục tiêu trọng tâm được đề cập đến trong Chương trình tổng thể cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020.


Cấp huyện là một trong bốn cấp của hệ thống chính trị nước ta. Nó có vai trị đặc
biệt quan trọng trong việc triển khai trực tiếp các đường lối, chủ trương, chính sách
pháp luật của Đảng và Nhà nước xuống cấp cơ sở. Tuy nhiên, có một thực tế, đội ngũ
CBCCVC cấp huyện nói riêng đã và đang phải giải quyết một khối lượng lớn các công
việc chuyên môn đa dạng và phức tạp liên quan đến toàn bộ các lĩnh vực của đời sống
chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phịng, an ninh nhưng chất lượng còn nhiều
bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển KT-XH.


Nắm bắt được yêu cầu trên, tác giả nhận thấy nếu áp dụng vào địa bàn huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thì vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện càng trở
<i><b>nên cấp thiết. Do đó, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ </b></i>
<i><b>cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài </b></i>
luận văn của mình.


<b>2. </b>

<b>Mục tiêu nghiên cứu </b>


<i>Một là, nghiên cứu tổng quan các lý luận về chất lượng CBCCVC và các hoạt </i>


động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, từ đó lựa chọn cơ sở lý thuyết để nghiên
cứu thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh.



<i>Hai là, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện, các hoạt </i>


động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện hiện đang thực hiện tại huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất
lượng từ đó chỉ ra các ưu, nhược điểm và nguyên nhân làm hạn chế việc nâng cao chất
lượng.


<i>Ba là, đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. </b>

<b>Kết cấu luận văn </b>


Ngoài lời mở đầu và kết luận,kết cấu luận văn gồm 3 chương:


<b>Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên </b>
chức


<b>Chƣơng 2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức </b>
<b>cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh </b>


<b>Chƣơng 3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên </b>
chức cấp huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh


<b>CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI </b>


<b>NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC </b>



<b>1.1. Một số khái niệm có liên quan </b>



<i><b>1.1.1. Khái niệm chung về cán bộ, công chức, viên chức </b></i>


1.1.1.1. Khái niệm cán bộ




<i>Theo Điều 4, Khoản 1, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ là </i>


<i>công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm </i>
<i>kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính </i>
<i>trị- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp </i>
<i>tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong </i>
<i>biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” </i>


1.1.1.2. Khái niệm công chức



<i>Theo Điều 4, Khoản 2, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Công chức </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>1.1.1.3. Khái niệm viên chức </i>



<i>Theo Điều 2, Luật Viên chức năm 2010 quy định: “Viên chức là công dân Việt </i>


<i>Nam, được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo </i>
<i>chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo </i>
<i>quy định của pháp luật”. </i>


<i><b>1.1.2. Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện </b></i>



Chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện là mức độ mà một tập hợp các tính chất
đặc trưng (thể lực, trí lực, tâm lực) của đội ngũ CBCCVC cấp huyện có khả năng đáp ứng
yêu cầu tại vị trí làm việc theo quy định của pháp luật hoặc các yêu cầu tiềm ẩn khác


<i><b>1.1.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC </b></i>



Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC là làm tăng thêm hơn trước chất lượng đội
ngũ CBCCVC. Nó bao gồm tổng thể các hoạt động nâng cao có tổ chức, có định hướng


tác động lên một tập hợp các tính chất đặc trưng của đội ngũ CBCCVC nhằm thay đổi
cao hơn về chất lượng của đội ngũ CBCCVC so với thời điểm trước.


<b>1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCCVC </b>


<i><b>1.2.1. Thể lực </b></i>



<i><b>1.2.2. Trí lực </b></i>


<i><b>1.2.3. Tâm lực </b></i>



<b>1.3. Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC </b>


<i><b>1.3.1. Tuyển dụng đội ngũ công chức, viên chức </b></i>



Tuyển dụng CC, VC là một trong những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ CBCCVC nói chung. Đây là một cơng việc hết sức quan trọng nhằm chọn ra những
người có đủ đức, đủ tài đáp ứng được yêu cầu của vị trí việc làm CC, chức danh nghề
nghiệp của VC cần tuyển dụng


<i><b>1.3.2. Bổ nhiệm, bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC </b></i>



Về trách nhiệm và thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm
hoặc chấp nhận đơn từ chức của CB, CC lãnh đạo được quy định rõ tại Điều 4, Quyết
định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm CB, CC lãnh đạo.


<i><b>1.3.3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn các chức danh lãnh đạo, quản lý, đáp ứng nhiệm vụ chính
<b>trị trước mắt và lâu dài của từng địa phương, cơ quan, đơn vị và của đất nước </b>


Mục tiêu của công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC là trang bị, cập nhật kiến


thức, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng và phương pháp thực hiện nhiệm vụ được giao, góp
phần xây dựng đội ngũ CBCCVC có đạo dức nghề nghiệp, có đủ năng lực và trình độ
chun môn đảm bảo chất lượng của hoạt động nghề nghiệp đồng thời đáp ứng yêu cầu
đặt ra của nền hành chính cơng tiên tiến, hiện đại.


<i><b>1.3.4. Tiền lương của đội ngũ CBCCVC </b></i>



Chế độ tiền lương đối với đội ngũ CBCCVC được quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với CBCCVC
và lực lượng vũ trang và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với CBCCVC và lực lượng vũ trang.


<i><b>1.3.5. Đánh giá, phân loại đội ngũ CBCCVC </b></i>



Theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và
phân loại CBCCVC thì kết quả đánh giá, phân loại CBCCVC có các mức cụ thể như sau:


- Đối với CBCC: Có 4 mức phân loại đánh giá
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ


+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ


+ Hoàn thành nhiệm vụ nhưng cịn hạn chế về năng lực
+ Khơng hồn thành nhiệm vụ


- Đối với VC: Có 4 mức phân loại đánh giá
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ


+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ


+ Hoàn thành nhiệm vụ


+ Khơng hồn thành nhiệm vụ


<i><b>1.3.6. Kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC </b></i>



Bằng việc kiểm tra, giám sát có thể đánh giá được việc nắm bắt các tư tưởng, thực hiện
đường lối, chính sách của từng CBCCVC từ đó đẩy lùi ngăn chặn được những tư tưởng lệch
lạc, sai hướng, phát huy, biểu dương những mặt tích cực đã đạt được trong thực thi công vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>1.4.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong </b></i>



<i><b>1.4.1.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của UBND cấp huyện </b></i>


<i><b>1.4.1.2. Quan điểm của lãnh đạo huyện </b></i>



<i><b>1.4.1.3. Khả năng tài chính của cấp huyện </b></i>



1.4.1.4. Sự phát triển của hệ thống thông tin đội ngũ CBCCVC


1.4.1.5. Đặc điểm về nhận thức của đội ngũ CBCCVC cấp huyện


<i><b>1.4.2. Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi </b></i>



1.4.2.1. Hệ thống luật pháp đối với CBCCVC



1.4.2.2. Đặc điểm của thị trường lao động hành chính


1.4.2.3. Đặc điểm của nền hành chính quốc gia



1.4.2.4. Sự phát triển của hệ thống công nghệ thông tin



<b>1.5. Một số kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp </b>


<b>huyện của một số địa phƣơng </b>




<i><b>1.5.1. Kinh nghiệm của UBND thành phố Đà Nẵng </b></i>


<i><b>1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang </b></i>



<i><b>1.5.3. Một số kinh nghiệm có thể áp dụng tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh </b></i>



<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN </b>
<b>BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH </b>


<b>BẮC NINH </b>


<b>2.1. Một số đặc điểm của huyện Quế Võ có ảnh hƣởng đến nâng cao </b>


<b>chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp huyện </b>



Tháng 10 năm 1962, huyện Quế Võ ra đời trên cơ sở sáp nhập hai huyện Quế
Dương và Võ Giàng. Và tính đến thời điểm hiện nay, huyện Quế Võ có 21 đơn vị hành
chính cấp xã (trong đó 20 xã và 1 thị trấn)


Huyện Quế Võ là một huyện thuộc đồng bằng trung du Bắc Bộ, nằm ở phía Đơng
của tỉnh Bắc Ninh. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 154.850m2.


Huyện Quế Võ là một huyện có quy mơ dân số đơng, dân số tồn huyện có khoảng
158.784 người (số liệu tính đến 31/12/2016) và có nguồn nhân lực dồi dào. Năm 2016, số
người trong độ tuổi lao động là 99.675 người, số lao động làm việc trong các ngành kinh tế là
80.395 người, lao động trong khu vực nhà nước 3.350 người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh </b>



<i><b>2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại huyện Quế </b></i>


<i><b>Võ, tỉnh Bắc Ninh </b></i>




2.2.1.1.Thể lực



Thể lực tốt, đủ sức khỏe để học tập và công tác là điều kiện tiên quyết khi được
tuyển dụng hoặc quy hoạch, bổ nhiệm đối với mỗi CBCCVC tại UBND huyện. Tuy
nhiên, việc khám sức khỏe đình kỳ đối với tồn bộ đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại địa
phương vẫn chưa được thực hiện do sự hạn hẹp của ngân sách cấp huyện. Hiện tại, huyện
mới chỉ có điều kiện chăm sóc sức khỏe cho đội ngũ CBCCVC giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý. Qua tổng hợp kết quả phân loại sức khỏe của đội ngũ CBCCVC giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý cho thấy đội ngũ này đều đáp ứng đủ tiêu chuẩn về sức khỏe trong làm
việc và công tác, 100% đối tượng này đều đạt kết quả phân loại sức khỏe từ loại II trở
lên.


2.2.1.2.Trí lực



Giai đoạn 2013-2016 là giai đoạn đánh dấu nhiều thành tựu đạt được trong công
tác tổ chức cán bộ của huyện Quế Võ. Sự trưởng thành về số lượng, chất lượng của đội
ngũ CBCCVC cấp huyện thay đổi rõ rệt theo từng năm.


2.2.1.3.Tâm lực



Vẫn cịn tình trạng một bộ phận đội ngũ CBCCVC xem nhẹ kỷ luật, kỷ cương
hành chính, thường xuyên đi trễ, về sớm, không đeo thẻ CBCCVC, vắng mặt ở cơ quan,
đơn vị khơng vì lý do đi cơng tác, sử dụng thời gian làm việc để giải quyết các công việc
cá nhân


<i><b>2.2.2. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC tại huyện </b></i>


<i><b>Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh </b></i>



2.2.2.1.Công tác tuyển dụng




Cơ cấu đội ngũ CBCCVC hiện có của huyện Quế Võ trong giai đoạn 2013-2016
chưa được bố trí đủ theo chỉ tiêu biên chế được giao tuy nhiên vẫn đảm bảo sự cân bằng
giữa các thành phần, trong đó cơ cấu cán bộ gần đạt đủ số lượng theo biên chế giao qua
các năm và đến năm 2016 được bố trí đủ về số lượng.


2.2.2.2.Cơng tác bố trí và sử dụng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2.2.2.3.Công tác quy hoạch, bổ nhiệm



Từ năm 2013 đến năm 2016, công tác bổ nhiệm cán bộ quản lý tại UBND huyện
Quế Võ có nhiều chuyển biến tích cực. Tồn giai đoạn, UBND huyện đã thực hiện bổ
nhiệm đối với 33 trường hợp.


2.2.2.4.Công tác quy hoạch, bổ nhiệm



Từ năm 2013 đến năm 2016, công tác bổ nhiệm cán bộ quản lý tại UBND huyện
Quế Võ có nhiều chuyển biến tích cực. Tồn giai đoạn, UBND huyện đã thực hiện bổ
nhiệm đối với 33 trường hợp.


2.2.2.5.Chính sách tiền lương



Giai đoạn từ 2013-2016 là giai đoạn có nhiều sự thay đổi về chính sách tiền lương
đối với đội ngũ cán bộ, công chức viên chức


2.2.2.6.Công tác đào tạo, bồi dưỡng



Thời gian qua UBND tỉnh Bắc Ninh đã có những đầu tư theo chiều sâu trong công
tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC trong tồn tỉnh vì vậy đội ngũ CBCCVC của
tỉnh nói chung và đội ngũ CBCCVC cấp huyện của huyện Quế Võ nói riêng khơng ngừng


được nâng cao hơn cả về số lượng và chất lượng.


2.2.2.7. Công tác đánh giá, phân loại CBCCVC



Việc phân loại CBCCVC vẫn chủ yếu dựa trên nội dung tự đánh giá, phân loại của
bản thân mỗi CBCCVC, chưa sử dụng kết quả thực hiện cơng việc làm tiêu chí chính để
đánh giá.


2.2.2.8. Cơng tác kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC



UBND huyện Quế Võ thường kiểm tra, giám sát theo hình thức đột xuất và yêu
cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra, giám sát đội ngũ CBCCVC dưới quyền
tại đơn vị mình.


2.2.2.9. Cơ cấu đội ngũ CBCCVC cấp huyện tại UBND huyện Quế Võ, tỉnh


Bắc Ninh



Cơ cấu số lượng đội ngũ CBCCVC giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện Quế
Võ có sự chênh lệch lớn, chưa bám sát vào đề án vị trí việc làm đã xây dựng.


<b>2.3. Nhận xét chung về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCCVC cấp </b>


<b>huyện tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh </b>



<i><b>2.3.1. Ưu điểm </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đến 40 tuổi chiếm tỷ lệ lớn do đó việc tiếp thu và vận dụng các kiến thức, kỹ năng mới
trong quá trình đào tạo vào thực tế cơng việc đạt hiệu quả cao.


Trình độ chun mơn của đội ngũ CBCCVC ở mức cao, số lượng người có trình
độ thạc sĩ, đại học ngày càng gia tăng về số lượng qua các năm.



Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị của đội ngũ CBCCVC cấp huyện được
UBND huyện đầu tư theo hướng hiện đại.


<i><b>2.3.2. Nhược điểm </b></i>



Việc chấp hành nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị vẫn chưa thực sự
tốt, bên cạnh một số CBCCVC nghiêm chỉnh chấp hành thì vẫn cịn một số ít CBCCVC
vi phạm.


UBND huyện chưa thực hiện việc tuyển dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện hàng
năm theo nhu cầu tuyển dụng thực tế ở các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý từ
nhiều năm trước nên hiện tại khi nhu cầu tuyển dụng nhân lên quá lớn dẫn đến một số bất
cập


<i><b>2.3.3. Nguyên nhân </b></i>



Về xác định nhu cầu tuyển dụng và xây dựng kế hoạch tuyển dụng, mặc dù được
các cơ quan, đơn vị trong huyện rà soát thường xuyên tuy nhiên do tồn tại từ nhiều năm
trước, cấp tỉnh và cấp huyện không thực hiện việc tuyển dụng định kỳ hàng năm theo nhu
cầu đã xác định cho nên nhu cầu tại thời điểm hiện nay quá lớn.


Việc xác định nhu cầu đào tạo chưa được các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện quan tâm đúng mực nên xác định sai nhu cầu đào tạo, dẫn đến CBCCVC được cử
đi đào tạo không thuộc đúng đối tượng cần thiết cho chương trình đào đó.


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN </b>
<b>BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP HUYỆN TẠI </b>


<b>HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH </b>



<b>3.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ giai </b>


<b>đoạn 2016-2020 và định hƣớng cho giai đoạn 2021-2030 </b>



Phát huy lợi thế so sánh; đẩy mạnh quá trình chuyển dịch dân cư (đơ thị hóa),
chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế nhằm khai thác lợi thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>3.2.1. Tăng cường công tác kỷ luật, kỷ cương và đạo đức công vụ của đội </b></i>


<i><b>ngũ CBCCVC cấp huyện </b></i>



Chấp hành nghiêm chỉnh giờ giấc làm việc tại cơ quan; nghiêm cấm sử dụng
rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của giờ làm việc; ngày trực;
không sử dụng thời gian làm việc để giải quyết việc riêng.


Mỗi CBCCVC phải thực hiện việc đeo thẻ khi làm việc, khi thực thi công vụ ngoài
cơ quan, đơn vị; trường hợp vắng mặt đi công tác phải báo cáo lãnh đạo cơ quan và ghi rõ
trên bảng lịch phân công công tác tuần; cư xử hòa nhã, đúng mực với tổ chức, công dân
đến liên hệ công tác. Bám sát kế hoạch, chương trình cơng tác để có thể chủ động hồn
thành tốt cơng việc được giao; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo.


Tăng cường sử dụng hòm thư điện tử mà UBND huyện đã cấp đối với từng
CBCCVC, sử dụng phần mềm quản lý văn bản để trao đổi và tiếp nhận các thông tin nội
bộ.


<i><b>3.2.2. Xây dựng đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc </b></i>


<i><b>UBND cấp huyện cụ thể và sát với yêu cầu công việc thực tế </b></i>



UBND huyện phải căn cứ danh mục vị trí việc làm, ngạch công chức tối thiểu
được Bộ Nội vụ phê duyệt tại Quyết định số 2021/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 và thực
hiện theo đúng Hướng dẫn số 316/HD-SNV ngày 06/6/2014 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc


Ninh, tiến hành rà soát, đối chiếu lại danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc,
khung năng lực, kỹ năng cần thiết của ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức được quy định đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cơ quan, đơn vị.


Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc huyện tổ chức cho toàn thể
CBCCVC thống kê công việc cá nhân hiện đang được giao theo nguyên tắc: Chỉ thống kê
các cơng việc có tính chất thường xun, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp lại; không
thống kê những cơng việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc không thuộc chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.


<i><b>3.2.3. </b></i>

<i><b>Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ CBCCVC</b></i>



Căn cứ trên số lượng chỉ tiêu biên chế được giao, UBND huyện Quế Võ trong đó
cơ quan tham mưu trực tiếp là Phòng Nội vụ phải thường xuyên thực hiện việc rà soát
biên chế hàng năm để nắm bắt cụ thể, chính xác số lượng biên chế cịn thiếu.


<i><b>3.2.4. Bố trí và sử dụng đội ngũ CBCCVC cấp huyện một cách hợp lý </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

không thể đáp ứng được cần đưa vào đối tượng thực thiện tinh giản biên chế để nâng cao
chất lượng đội ngũ CBCCVC cấp huyện.


Về CBCCVC đang giữ chức vụ lãnh đạo nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn chức
vụ lãnh đạo theo các quy định hiện hành thì có biện pháp học tập bổ sung để đảm bảo;
nếu khơng thể đáp ứng được thì cần kiên quyết không thực hiện bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm
lại.


Sáp nhập Trung tâm Dạy nghề huyện Quế Võ với Trung tâm Giáo dục thường
xuyên số 2 của tỉnh Bắc Ninh để tăng cường chức năng, nhiệm vụ và phát huy hiệu quả
trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.



<i><b>3.2.5. Đổi mới mục tiêu và nội dung của các chương trình đào tạo, bồi </b></i>


<i><b>dưỡng </b></i>



Hàng năm khi xác định chính xác nhu cầu đào tạo để xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng, UBND huyện cần yêu cầu các cơ quan, đơn vị rà soát lại các tiêu chuẩn ngạch
bậc CBCCVC của đơn vị mình xem đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn chưa.


<i><b>3.2.6. Thực hiện chặt chẽ công tác đánh giá, phân loại CBCCVC cấp </b></i>


<i><b>huyện hàng năm </b></i>



Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá đối với từng từng vị trí việc làm trong đó chú
trọng đến việc đánh giá CBCCVC phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả cơng việc; coi đó là
thước đo chính để đánh giá phẩm chất, trình độ, năng lực của mỗi CBCCVC.


<b>3.3. Khuyến nghị </b>



<i><b>3.3.1. Đối với Chính phủ </b></i>



- Đổi mới chính sách tiền lương đối với đội ngũ CBCCVC nhà nước.


- Ban hành văn bản quy định chung về tỷ lệ lãnh đạo được bổ nhiệm trên số
CBCCVC thừa hành trong các cơ quan hành chính nhà nước nói chung và UBND cấp
huyện nói riêng.


- Sửa đổi văn bản quy định tiêu chuẩn trong bổ nhiệm CBCCVC giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.


<i><b>3.3.2. Đối với tỉnh Bắc Ninh </b></i>



- Giao chỉ tiêu biên chế CBCCVC hàng năm trên cơ sở bám sát đề án vị trí việc làm


của các cơ quan đơn vị.


- Đổi mới và đa dạng hóa các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ
CBCCVC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đầu tư triển khai trong toàn tỉnh việc sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ
CBCCVC.


- Bổ sung thêm ngân sách cho cấp huyện để hàng năm huyện có thể thực hiện
chương trình chăm sóc sức khỏe định kỳ cho toàn bộ đội ngũ CBCCVC cấp huyện.


<b>KẾT LUẬN </b>



</div>

<!--links-->

×