Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.33 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH</b>
<b>Trường THPT chun Thái Bình</b>
<b>ĐÊ THI THƯ THPT Q́C GIA TÂN 3</b>
<b>NĂM HOC 2016 201</b>
<b>Môn: Sinh học</b>
<i>Thời gian làm bàii 50 phút</i>
<b>Câu 1: Cho các phương pháp sau:</b>
1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
3) Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
4) Ni cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
<b>A. (1), (3)</b> <b>B. (1), (4)</b> <b>C. (2), (3)</b> <b>D. (1), (2)</b>
<b>Câu 2: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát</b>
sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác
nhau thuộc loài này?
<b>A. 16</b> <b>B. 32</b> <b>C. 33</b> <b>D. 31</b>
<b>Câu 3: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:</b>
(1) Bệnh phenylketo niệu (2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đơng
<b>A. (2), (3), (4), (6)</b> <b>B. (1), (2), (5)</b> <b>C. (1), (2), (4), (6)</b> <b>D. (3), (4), (5), (6)</b>
<b>Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở q trình phiên mã mà khơng có ở q trình nhân đơi</b>
của DNA?
<b>A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.</b>
<b>B. Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’</b>
<b>C. Sử dụng nucleotid Uracin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.</b>
<b>D. Có sự tham gia của enzyme RNA polimerase.</b>
<b>Câu 5: Mạch 1 của gen có A</b>1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết
mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipetit. Biết mã
kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận
chuyển là:
<b>Câu 6: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là</b>
<b>A. đảo đoạn.</b> <b>B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.</b>
<b>C. lặp đoạn và mất đoạn lớn.</b> <b>D. mất đoạn lớn.</b>
<b>Câu : Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa BD/bd. Cơ</b>
thể này giảm phân hình thành giao tử khơng xảy ra trao đổi chéo, vào kì giữa giảm phân I tất
cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều
tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Đời con có thể có
những kiểu gen nào sau đây?
<b>A. </b>
bd BD BD
AA ;Aa ;aa
bd bd bd <b><sub> hoặc</sub></b>
BD BD bd
AA ; Aa ;aa
bd bd bd
<b>B. </b>
BD BD bd
AA ; Aa ;aa
bd bd bd<sub> hoặc </sub>
BD BD BD
AA ; Aa ;aa
bd bd BD
<b>C. </b>
BD BD bd
AA ; Aa ;aa
BD bd bd <sub> hoặc </sub>
bd BD BD
bd bd BD
<b>D. </b>
Bd BD Bd
AA ; Aa ;aa
BD bd bd <sub> hoặc </sub>
bD BD bD
AA ; Aa ;aa
bd bd BD<sub>.</sub>
<b>Câu 8: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?</b>
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
<b>A. (1), (4)</b> <b>B. (2), (4)</b> <b>C. (1), (2)</b> <b>D. (2), (3)</b>
<b>Câu 9: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen</b>
liên kết hoàn tồn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
<b>A. </b>
Ab AB
ab aB <b><sub>B. </sub></b>
AB AB
ab ab <b><sub>C. </sub></b>
AB Ab
ab aB <b><sub>D. </sub></b>
AB aB
Ab ab
<b>Câu 10: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai</b>
nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới
đồng giao tử thì tính trạng này được quy định bởi gen:
<b>A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). </b>
<b>Câu 11: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một</b>
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp
nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen
đang xét?
<b>A. 108</b> <b>B. 1620</b> <b>C. 64</b> <b>D. 1024</b>
<b>Câu 12: Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:</b>
(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc
trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.
(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I.
(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST
(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng?
<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 13: Trong các phương pháp tạo giống thực vật, những phương pháp nào sau đây tạo ra</b>
giống mới từ tế bào sinh dưỡng?
<b>A. Chọn dịng tế bào xoma có biến dị.</b>
<b>B. Ni cấy tế bào thực vật invitro và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.</b>
<b>C. Ni cấy hạt phấn và chọn dịng tế bào xoma có biến dị.</b>
<b>D. Ni cấy hạt phấn và nuôi cấy tế bào thực vật invitro.</b>
<b>Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính</b>
trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBBDdee, thì
kiểu gen mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
<b>A. 32,13%.</b> <b>B. 22,43%.</b> <b>C. 23.42%.</b> <b>D. 31,25%.</b>
<b>Câu 15: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?</b>
<b>A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì</b>
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hồn tồn.
<b>B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình</b>
dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
<b>C. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển</b>
lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
<b>D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng</b>
chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
<b>C. Bệnh hồng cầu hình liềm</b> <b>D. Hội chứng Đao</b>
<b>Câu 1: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang</b>
gen đánh dấu
<b>A. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. </b>
<b>B. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.</b>
<b>C. Để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.</b>
<b>D. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.</b>
<b>Câu 18: Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêơtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3:</b>
2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa
nuclêơtít. A là
<b>A. 65,8%</b> <b>B. 52,6%</b> <b>C. 72,6% </b> <b>D. 78,4%</b>
<b>Câu 19: Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:</b>
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống
(4) Đột biến NST là nguồn ngun liệu của q trình tiến hóa
(5) Đột biến số lượng NST khơng làm thay đổi hình dạng của NST
Có bao nhiêu kết luận đúng?
<b>A. 5</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 20: Kết luận nào sau đây là sai?</b>
<b>A. Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự. </b>
<b>B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.</b>
<b>C. Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.</b>
<b>D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng</b>
đồng quy.
<b>Câu 21: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:</b>
<b>A. đều diễn ra trong nhân tế bào.</b>
<b>B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.</b>
<b>C. đều có sự tham gia của ARN polimeraza </b>
<b>D. đều diễn ra đồng thời với q trình nhân đơi ADN</b>
<b>Câu 22: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra</b>
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác lồi
(4) Tạo giống nhờ cơng nghệ gen.
<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>
<b>Câu 23: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc lồi</b>
này có bao nhiêu NST?
<b>A. 13</b> <b>B. 12</b> <b>C. 15</b> <b>D. 21</b>
<b>Câu 24: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử</b>
chứng minh nguồn gốc chung của các lồi:
1- AND của các lồi khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.
<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 3</b> <b>D. 6</b>
<b>Câu 25: Khi nói về quá trình nhân đơi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào</b>
sau đây là sai?
<b>A. Trong quá trình nhân đơi ADN, enzyme ADN pơlimeraza khơng tham gia tháo xoắn phân</b>
tử ADN.
<b>B. Trong q trình nhân đơi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn</b>
mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
<b>C. Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.</b>
<b>D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân</b>
đôi.
<b>Câu 26: Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa</b>
trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể
mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2
cây thuần chủng là:
<b>A. 1/16</b> <b>B. 1/9</b> <b>C. 4/9</b> <b>D. 2/9</b>
<b>Câu 2: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N</b>14<sub> trong môi trường chứa N</sub>14
( lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường ni cấy có chứa N15<sub> (lần thứ 2)</sub>
để cho mỗi tế bào nhân đơi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy
trong mơi trường có N14<sub> (lần thứ 3) đế chủng nhân đơi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N</sub>14
<b>A. 8</b> <b>B. 12</b> <b>C. 4</b> <b>D. 24</b>
<b>Câu 28: Xét một gen 2 alen trên nhiễm sắc thể thường trội lặn hồn tồn. Có thể có tối đa</b>
bao nhiều phép lai cho đời lai khơng có hiện tượng phân tính.
<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 2</b>
<b>Câu 29: Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt</b>
trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được
50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự
do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:
<b>A. 18,75%</b> <b>B. 31,25%</b> <b>C. 25% </b> <b>D. 37,5%</b>
<b>Câu 30: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a) (B,b) (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể</b>
thường khác nhau, và một cặp gen trên NST giới tính, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hồn tồn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXM<sub>X</sub>m<sub> x aaBbddX</sub>M<sub>Y.</sub>
Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
<b>A. 3/32</b> <b>B. 3/16</b> <b>C. 9/64</b> <b>D. 3/64.</b>
<b>Câu 31: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li</b>
độc lập qui định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B qui định hạt màu đỏ; khi trong
kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc khơng có cả hai gen A và B qui định hạt
màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi
cây F1 khơng thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào dưới đây?
<b>A. 100% hạt màu đỏ</b> <b>B. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng</b>
<b>C. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng</b> <b>D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng</b>
<b>Câu 32: Cho các hiện tượng sau:</b>
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và
mất chức năng sinh học
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng
(4) Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và khơng cịn khả năng gắn kết với
protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả
năng gắn kết với enzyme ARN polimeraza
Khi khơng có đường Lactozơ, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã
<b>Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a</b>
quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng.
Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1.
Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát
triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa
trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời
con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ
<b>A. 1/81</b> <b>B. 4/9</b> <b>C. 2/36</b> <b>D. 1/9</b>
<b>Câu 34: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?</b>
<b>A. Các gen ngồi nhân ln được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào</b>
<b>B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và khơng biểu hiện ra kiểu hình ở giới</b>
đực.
<b>C. Gen ngồi nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.</b>
<b>D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.</b>
<b>Câu 35: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một</b>
gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
<b>A. Đảo đoạn.</b> <b>B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.</b>
<b>C. Lặp đoạn.</b> <b>D. Mất đoạn</b>
<b>Câu 36: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành</b>
gen ung thư. Khi đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm
tăng tốc độ phân bào dẫn đến tăng sinh q mức mà cơ thể khơng kiểm sốt được. Những gen
ung thư loại này thường là:
<b>A. gen trội và khơng di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. </b>
<b>B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.</b>
<b>C. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.</b>
<b>D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.</b>
<b>Câu 3: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hồn tồn, cơ</b>
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb,
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4
kiểu hình?
<b>Câu 38: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân</b>
thấp, gen B qui định quả trịn trội hồn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ:
31% cao, trịn : 44% cao, dài : 19% thấp, trịn : 6% thấp, dài. Cho biết khơng có đột biến xảy
ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, trịn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
<b>A. 25/31</b> <b>B. 3/8</b> <b>C. 15/31</b> <b>D. 12/31</b>
<b>Câu 39: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?</b>
<b>A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. </b>
<b>B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.</b>
<b>C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.</b>
<b>D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền chất tạo vitamin A)</b>
trong hạt.
<b>Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?</b>
<b>A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. </b>
<b>B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sụ xuất hiện biến dị tổ hợp.</b>
<b>C. Số lượng nhóm gen liên kết của một lồi thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ</b>
<b>D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.</b>
Đáp án
1-B 2-A 3-C 4-D 5-B 6-A 7-C 8-A 9-C 10-B
11-B 12-C 13-A 14-D 15-D 16-D 17-D 18-D 19-B 20-D
21-B 22-C 23-C 24-C 25-B 26-C 27-D 28-A 29-B 30-B
31-C 32-A 33-D 34-D 35-C 36-A 37-A 38-A 39-C 40-A
<b>TỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1:Đáp án B</b>
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là : (1), (4)
2 sai, do dung hợp tế bào trần khác lồi, vì chưa rõ tế bào đem lai có là thuần chủng hay
khơng nên đời con chưa chắc đã là thuần chủng
3 sai, lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau sẽ tạo ra con có kiểu gen dị hợp
<b>Câu 2:Đáp án A</b>
Theo lý thuyết, có tối đa số dạng thể một (2n – 1) khác nhau thuộc loài này là: C164 16
<b>Câu 3:Đáp án C</b>
Các bệnh, tật có thể gặp được ở cả nam và nữ là: (1) (2) (4) (6)
3 là tật di truyền chỉ gặp ở nam, do 1 gen nằm trên NST giới tính Y vùng khơng tương đồng
qui định
5 là hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ, do trong bộ gen chỉ có 1 NST giới tính X nên cá thể có
kiểu hình là nữ
<b>Câu 4:Đáp án D</b>
Đặc điểm chỉ có ở q trình phiên mã, khơng có ở q trình nhân đơi là: có sự tham gia của
enzyme RNA polimerase
C sai, do trong quá trình nhân đơi DNA, có giai đoạn tổng hợp đoạn RNA mồi, do enzyme
RNA primase (thuộc họ RNA polimerase) tổng hợp, sử dụng nucleotid A, T, G, U làm
nguyên liệu
<b>Câu 5:Đáp án B</b>
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1
→ Mạch khn (mạch 2) có : A2 = 200 , T2 =100 , G2 = 300 , X2 = 400
Theo nguyên tắc bổ sung:
Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA
Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA
→ số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2
Mã kết thúc là UAG (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu : A,
U, X
→ số nucleotid trên tRNA là :
A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199 U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99
G = G2 = 300 X = G2 – 1 = 400 – 1 = 399
số nucleotid trên tRNA là : A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
<b>Câu 6:Đáp án A</b>
Loại đột biến cấu trúc ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là đảo đoạn do đột biến ít làm
đảo lộn nhiều cấu trúc của hệ gen nhất
<b>Câu :Đáp án C</b>
Do không xảy ra trao đổi chéo, kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng
một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, q trình thụ tinh bình thường, khơng xảy ra đột biến
TH 1: Aa BD/bd cho giao tử: A BD , a bd
→ đời con : AA BD/BD ; Aa BD/bd ; aa bd/bd
TH2: Aa BD/bd cho giao tử: a BD , A bd
→ đời con: aa BD/BD ; Aa BD/bd ; AA bd/bd
<b>Câu 8:Đáp án A</b>
Các phát biểu đúng là: (1) (4)
2 sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180o<sub> rồi nối lại, do đó số lượng gen</sub>
trên NST khơng thay đổi
3 sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
<b>Câu 9:Đáp án C</b>
Phép lai cho kiểu hình đời con phân li tỉ lệ 1: 2: 1 là AB/ab x Ab/aB
Phép lai với cặp dị hợp chéo (khơng hốn vị) thường cho đời con có KH phân li 1:2:1
<b>Câu 10:Đáp án B</b>
Tính trạng do 1 gen qui định
Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới
→ gen nằm ngoài NST / trên X, vùng không tương đồng Y / trên Y vùng khơng tương đồng
X
Tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử(XY) nhiều hơn giới đồng giao tử
→ gen trên X vùng khơng tương đồng Y
Do gen ngồi NST, đời con có KH 100% giống mẹ
Gen nằm trên Y, vùng khơng tương đồng X, tính trạng chỉ xuất hiện ở giới XY
<b>Câu 11:Đáp án B</b>
Thể ba : 2n+1
5 dạng thể ba tương ứng với 5 cặp NST
1 bộ ba NST, xét 1 gen có 2 alen, sẽ có 4 loại kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa
→ 1 dạng thể ba sẽ có số kiểu gen là: 4 x 34<sub> = 324</sub>
→ 5 dạng thể ba sẽ có số kiểu gen là: 324 x 5 = 1620
<b>Câu 12:Đáp án C</b>
Các kết luận đúng là: (1) (4)
Đáp án C
2 sai. Hoán vị gen xảy ra vào kì đầu của giảm phân I
Ví dụ: nếu giả thuyết 3 là đúng. Thì ở ruồi giấm đực, tần số hốn vị gen bằng 0 thì khoảng
cách giữa tất cả các gen bằng 0 ???? → vô lý
<b>Câu 13:Đáp án A</b>
Các phương pháp tạo giống mới từ tế bào sinh dưỡng là:
Chọn dịng tế bào xoma có biến dị.
Ni cấy tế bào thực vật invitro, nuôi cấy hạt phấn đều không tạo ra giống mới. Nó chỉ giúp
nhân nhanh 1 giống ban đầu
<b>Câu 14:Đáp án D</b>
P : AaBbDdEe x AaBBDdee
F1: ln có dạng: - - B - - - - e
Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội là:
3
6
6
C 5
0,3125
2 16
<b>Câu 15:Đáp án D</b>
Phát biểu đúng là: D
A sai, pheninalanin là 1 axit amin cần thiết của con người. Thiếu nó, con người sẽ bị rối loạn
chuyển hóa
B sai, bệnh pheninketo niệu do alen lặn qui định, không thể phát hiện bằng phương pháp tế
bào
C sai, bệnh pheninketo niệu là bệnh ứ đọng axit amin pheninalanin
<b>Câu 16:Đáp án D</b>
TH không liên quan đến đột biến gen là: hội chứng Down
Đây là hội chứng di truyền do đột biến số lượng NST ( thể ba – có 3 chiếc NST số 21)
<b>Câu 1:Đáp án D</b>
Thể truyền cần mang gen đánh dấu để : dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận
ADN tái tổ hợp
→ từ đó có thể chọn lọc lấy các tế bào đã tiếp nhận DNA ngoại lai để nuôi cây phát triển
<b>Câu 18:Đáp án D</b>
Tỉ lệ bộ ba có khơng chứa nu A là (6/10)3<sub> = 27/125</sub>
Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 98/125 = 78,4%
Các kết luận đúng là : (1) (4) (5)
3 sai. Giá trị của đột biến còn phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa nó và mơi trường tác động vào
4 đúng. Mặc dù đột biến NST hầu hết gây chết nhưng có một số đột biến sống sót, phù hợp
với mơi trường, ví dụ như đột biến chuyển đoạn, sát nhập NST số 1 và số 2 thành 1 NST ở
loài vượn để bước đến tiến hóa thành lồi người
<b>Câu 20:Đáp án D</b>
Kết luận sai là : D
Gai cây hoa hồng tiến hóa từ thân. Gai cây xương rồng biến thái từ lá
<b>Câu 21:Đáp án B</b>
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là : đều diễn ra
theo nguyên tắc bổ sung.
Phiên mã : nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN
Dịch mã : nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN
<b>Câu 22:Đáp án C</b>
Các phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài sinh vật khác nhau là :
(3) (4)
Lai tế bào sinh dưỡng sẽ tạo ra tế bào có chứa bộ gen 2 lồi
Cơng nghệ gen có thể giúp chuyển gen từ sinh vật này sang sinh vật khác → sinh vật mang
gen 2 loài
<b>Câu 23:Đáp án C</b>
Thể ba 2n+1 có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng
<b>Câu 24:Đáp án C</b>
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5
1 sai. đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
6 sai
<b>Câu 25:Đáp án B</b>
Phát biểu sai là B
Trong q trình nhân đơi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới. Do trong
một đơn vị tái bản, có 2 enzyme tháo xoắn tháo về 2 hướng, tạo ra 2 chạc ba. Do đó trên một
mạch, xuất phát từ 1 điểm tổng hợp ra 2 hướng sẽ tạo ra 2 phần : 1 liên tục, 1 gián đoạn
<b>Câu 26:Đáp án C</b>
P : AA + Aa
Quần thể ngẫu phối
→ ở thế hệ F2 có : aa = x2; Aa = 2.x.(1 – x)
F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)
Giải ra, x = 0,2
Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là :
(0,64/ 0,96)2<sub> = 4/9</sub>
<b>Câu 2:Đáp án D</b>
Lần 1 : 1 tế bào chỉ chứa N14<sub> trong môi trường N</sub>14
→ Sau 2 thế hệ, tạo ra : 22<sub> tế bào chỉ chứa N</sub>14
Lần 2 : 4 tế bào chỉ chứa N14<sub> trong môi trường N</sub>15
→ sau 2 lần nhân đôi, tạo : 42<sub> = 16 tế bào.</sub>
Trong đó có 4 x 2 = 8 tế bào chứa N14<sub> và N</sub>15
.
8 tế bào chỉ chứa N15<sub> .</sub>
Lần 3 : 16 tế bào trên trong môi trường N14
Nhân đôi 1 lần
8 tế bào chứa N14<sub> và N</sub>15 <sub>→ cho 8 tế bào con N</sub>14<sub> và 8 tế bào con N</sub>14<sub>và N</sub>15
.
8 tế bào chứa N15<sub> → cho 16 tế bào con N</sub>14<sub> và N</sub>15<sub> .</sub>
→ tổng có 24 tế bào chứa cả N14<sub> và N</sub>15
<b>Câu 28:Đáp án A</b>
Alen A >> alen a
Các phép lai mà đời con khơng có hiện tượng phân tính là : 4 phép lai
AA x AA; AA x Aa; AA x aa; aa x aa
<b>Câu 29:Đáp án B</b>
Ptc : ♀ đỏ x ♂ trắng
F1 : 100% mắt đỏ
♂F1 lai phân tích
Fa : 2♂ trắng : 1 ♀ đỏ : 1 ♀ trắng
Tính trạng khác nhau ở 2 giới, khơng có hiện tượng di truyền thẳng, di truyền dịng mẹ
→ tính trạng phụ thuộc giới tính
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 AaXBY
→ Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb .
A-B- = đỏ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 : 1 AaXBY : 1 AaXBXb
F1 x F1 : AaXBY x AaXBXb
F2 : đực mắt đỏ : A-XBY = 0,75 x 0,25 = 0,1875
→ đực F2 mắt trắng = 0,5 – 0,1875 = 0,3125 = 31,25%
<b>Câu 30:Đáp án B</b>
P : AaBbDdXM<sub>X</sub>m<sub> x aaBbddX</sub>M<sub>Y</sub>
ở loài chim, con đực là XX, con cái là XY
→ kiểu hình chim mẹ là :
aaB-ddM-F1 , con đực có kiểu hình giống mẹ (aaB-ddXMX-) có tỉ lệ :
0,5 x 0,75 x 0,5 x 1 = 0,1875 = 3/16
<b>Câu 31:Đáp án C</b>
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Trên cây F1 , hạt là thế hệ F2 .
Loài thực vật tự thụ phấn.
→Vậy không thể xuất hiện tỉ lệ phân li màu sắc ở F2 là 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng
Hạt màu đỏ A-B- = 50% = ½ = ½ x 1
A- = 1 ↔ AA tự thụ
B- = ½ khơng có kiểu gen nào tự thụ cho đời con có tỉ lệ KH trội bằng ½
<b>Câu 32:Đáp án A</b>
Khi khơng có đường Lactozo, các trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là: (1) (4)
1 : gen điều hòa mất chức năng → khơng có yếu tố kiểm sốt → phiên mã
4 : vùng vận hành bị đột biến, khơng cịn khả năng gắn protein ức chế → khơng được kiểm
sốt → phiên mã
Đáp án A
2 : mất vùng khởi động → ARN polimeraza không bám được → không phiên mã
3 : mơi trường khơng có Lactose → gen điều hịa gắn vào vùng vận hành → không phiên mã
5 : vùng khởi động bị đột biến → không gắn được với ARN polimeraza → không phiên mã
<b>Câu 33:Đáp án D</b>
Ptc : AABB x aabb
Tứ bội hóa → AAaaBBbb
F1 x tứ bội thân thấp, hoa trắng: AAaaBBbb x aaaabbbb
AAaa x aaaa :
AAaa cho giao tử: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
→ F2 : Aaaa = 4/6 x 1 = 4/6
BBbb x bbbb
→ F2 : BBbb = 1/6 x 1 = 1/6
→ vậy F2 : AaaaBBbb = 4/6 x 1/6 = 4/36 = 1/9
<b>Câu 34:Đáp án D</b>
Phát biểu đúng là: D
A sai, các gen ngoài nhân nằm trong ti thể/ lục lạp, nằm trong tế bào chất. Khi phân bào, kì
sau và kì cuối hình thành màng tế bào, chia tế bào thành 2 tế bào con, tế bào chất bị chia ra
làm 2 phần, khơng đều nhau
B sai, gen ngồi nhân biểu hiện kiểu hình ở cả 2 giới
C sai, gen ngồi nhân nằm ở ADN dạng vịng trong ti thể/ lục lạp
<b>Câu 35:Đáp án C</b>
Dạng đột biến có thể làm 2 alen của cùng 1 gen nằm trên cùng 1 NST là lặp đoạn
<b>Câu 36:Đáp án A</b>
Những gen ung thư loại này thường là: gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở
tế bào sinh dưỡng.
<b>Câu 3:Đáp án A</b>
Ta có bảng sau :
Phép lai 1 Phép lai 2 Phép lai 3 Phép lai 4 Phép lai 5 Phép lai 6
Số KG đời con 4 4 16 4 4 16 4 3 12 3 4 12 2 4 8 2 3 6
Số KH đời con 2 2 4 2 2 4 2 1 2 2 2 4 2 2 4 2 2 4
Vậy chỉ có phép lai số 4 cho 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
<b>Câu 38:Đáp án A</b>
2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
F1 : thấp dài ab/ab = 0,06
Đặt tần số hoán vị gen là f = 2x (0< x <0,25)
Do cao tròn A-B- = 25% + aabb = 31% < 50%
→ không thể là phép lai 2 cặp dị hợp
Thấp tròn aaB- = 25% - aabb
→ vậy phép lai (P) sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab
Có thấp dài aabb = 6%
→ cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,06 : 0,5 = 0,12 <0,25
→ cây P có kiểu gen Ab/aB và tần số hốn vị gen là : f = 24%
→ giao tử : Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12
AB/ab cho Ab = ab = 0,5
Đời con, tỉ lệ kiểu gen cao tròn dị hợp 2 cặp gen (AB/ab + Ab/aB) là:
0,12 x 0,5 + 0,5 x 0,38 = 0,25
Vậy lấy ngẫu nhiên 1 cây cao tròn, xác suất thu được cây dị hợp tử 2 cặp gen là :
0,25 : 0,31 = 25/31
<b>Câu 39:Đáp án C</b>
Thành tựu là ứng dụng công nghệ tế bào là: C
A,B,D đều là thành tựu của công nghệ gen
<b>Câu 40:Đáp án A</b>
Phát biểu khơng đúng là A
Liên kết gen hồn tồn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải là làm tăng