Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

----------

NGUYỄN THỊ THAO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

----------

NGUYỄN THỊ THAO

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỊA BÌNH
Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã đề tài: 15BQTKDHB – 38


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thúc Hƣơng Giang

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin đƣợc sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực và đƣợc phép cơng bố.

Hịa Bình, ngày … tháng … năm 2017
Học viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THAO

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn :
Các thầy cô giáo Viện sau đại học, Viện kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức kỹ năng trong thời gian học tập tại
trƣờng.
Ban giám đốc và các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Hồ Bình nơi tôi công tác đã tạo điều kiện cho tôi về mặt thời
gian cũng nhƣ giúp đỡ tơi tìm hiểu, thu thập tài liệu, số liệu báo cáo phục vụ cho
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tiến sĩ Nguyễn Thúc Hƣơng Giang - giảng viên Viện kinh tế và quản lý Đại

học Bách Khoa Hà Nội đã tận hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hịa Bình, ngày … tháng … năm 2017
Học viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THAO

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TRONG NHTM ......................................................................................................... 4
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và những rủi ro tín dụng ........... 4
1.1.1 Khái niệm chung về ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm về NHTM ..................................................................................... 4
1.1.1.2 Đặc điểm của NHTM ..................................................................................... 4
1.1.1.3 Chức năng của NHTM ................................................................................... 5
1.1.2 Khái niệm chung về tín dụng ngân hàng thƣơng mại ........................................ 6
1.1.3 Những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ................................. 7
1.2 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 9
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................................................. 10
1.2.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng ........................................................................ 14
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................................. 15

1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 15
1.3.2 Các mơ hình Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 15
1.3.2.1 Mơ hình phân tích cổ điển ............................................................................. 15
1.3.2.2 Mơ hình ƣớc tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá
nội bộ IRB (Internal Ratings Based) - phƣơng pháp Basel II ................................... 17
1.3.3 Tổ chức công tác quản trị RRTD doanh nghiệp tại các NHTM ...................... 19
1.3.3.1 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN ............................. 19
1.3.3.2 Đặc thù quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp .............. 20
1.3.3.3 Các nguyên tắc Quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN .............................. 24
1.3.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng đối với KHDN ................................... 25
1.3.3.5 Nội dung cơ bản của Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng DN ......... 29
1.3.3.6 Một số mơ hình tổ chức cơng tác quản trị RRTD đối với khách hàng doanh
nghiệp……….. .......................................................................................................... 32
iii


1.4 Kinh nghiệm quản trị RRTD của các ngân hàng trên thế giới và tại Việt Nam . 38
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế giới ........... 38
1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số MHTM tại Việt Nam ......... 40
1.4.2.1 Kinh nghiệm quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP phát triển thành phố Hồ
Chí Minh (HD bank) ................................................................................................. 40
1.4.2.2 Kinh nghiệm quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
(Viettinbank ) ............................................................................................................ 40
1.4.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hịa Bình ...................................................................... 41
2.1 Giới thiệu khái qt về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Hịa Bình ....................................................................................... 43
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam ................................................................................................... 43
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ

và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình (BIDV Hịa Bình) ............................ 44
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 44
2.1.2.2 Cơ chế hoạt động và bộ máy tổ chức ............................................................ 46
2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng .......................................... 48
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình giai
đoạn 2014 -2016 ........................................................................................................ 54
2.2.1. Tình hình tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình ....................... 54
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình ............ 61
2.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hịa Bình . 68
2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hịa
Bình………. .............................................................................................................. 81

iv


2.3.1. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
của chi nhánh qua điều tra dữ liệu sơ cấp ................................................................. 81
2.3.2. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 87
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
BIDV Hịa Bình ......................................................................................................... 89
2.3.3.1 Những hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hịa Bình . 89
2.3.3.2 Nguyên nhân gây ra hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV
Hịa Bình ................................................................................................................... 90
2.3.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản trị tín dụng tại BIDV Hịa Bình 92
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh và công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình ............................................................................... 95
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2016-2018 và tầm nhìn đến năm 2020 ............ 95
Mỗi cấu phần kể trên đều đƣợc xây dựng giải pháp và lộ trình thực hiện chi tiết đến
từng năm, gắn với trách nhiệm của từng lãnh đạo đến các đơn vị triển khai thực
hiện…………. ........................................................................................................... 97
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020 ............................................ 97
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hịa
Bình ………… .......................................................................................................... 98
3.2.1. Hồn thiện chính sách tín dụng đối với từng loại hình doanh nghiệp ............ 98
3.2.2 Nâng cao chất lƣợng phân tích và thẩm định tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp………….. .................................................................................................... 101
3.2.3 Tăng cƣờng hiệu quả đảm bảo tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp .. 103
3.2.4 Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp ........................................................................................................... 105
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................... 108
3.3.1. Đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nƣớc và các cơ quan hữu quan khác .... 108
v


3.3.2. Đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ... 111
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ............................................................................... 116

vi



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA

TT VIẾT TẮT

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt

1.

BIDV

2.

DN

Doanh nghiệp

3.

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

4.

DPRR


Dự phòng rủi ro

5.

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6.

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8.

NQH

Nợ quá hạn

9.

QLKH


Quản lý khách hàng

Nam

10. QLRR

Quản lý rủi ro

11. QTTD

Quản trị tín dụng

12. RRTD

Rủi ro tín dụng

13. TMCP

Thƣơng mại cổ phần

14. TCTD

Tổ chức tín dụng

15. XHTD

Xếp hạng tín dụng

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hịa Bình từ 2014-2016 ....49
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của BIDV Hịa Bình từ 2014-2016 .................51
Bảng 2.3: Cơ cấu Doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với BIDV Hịa Bình chia theo
loại hình Doanh nghiệp .............................................................................................56
Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay và bảo lãnh khách hàng doanh nghiệp tại BIDV .............57
Hịa Bình ...................................................................................................................57
Bảng 2.5: Cơ cấu khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với BIDV Hịa
Bình chia theo ngành nghề kinh doanh .....................................................................58
Bảng 2.6: Tỷ trọng dƣ nợ vay của BIDV Hịa Bình đối với khách hàng doanh
nghiệp phân theo Ngành nghề kinh doanh ................................................................59
Bảng 2.7: Cơ cấu và tỷ trọng dƣ nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay các khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Hịa Bình từ 2014 - 2016 ...........................................60
Bảng 2.8: Dƣ nợ cho vay khách hàng Doanh nghiệp của BIDV Hịa Bình phân theo
nhóm nợ qua các năm................................................................................................62
Bảng 2.9: Dƣ bảo lãnh khách hàng Doanh nghiệp của BIDV Hịa Bình phân theo
nhóm nợ qua các năm................................................................................................63
Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu của các khách hàng Doanh nghiệp tại BIDV Hịa Bình
qua các năm ...............................................................................................................64
Bảng 2.11: Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng đối với khách hàng DN ...................66
Bảng 2.12 Dƣ nợ vay, bảo lãnh có tài sản đảm bảo đối với KH DN giai đoạn .......67
2014 - 2016 ...............................................................................................................67
Bảng 2.13: Tình hình xếp hạng tín dụng của các KHDN tại BIDV Hịa Bình .........76
Bảng 2.14: Tỷ lệ trích dự phong rủi ro cụ thể của từng nhóm nợ .............................78
Bảng 2.15: Số liệu xử lý rủi ro, bán nợ đối với khách hàng doanh nghiệp trong thời
gian qua .....................................................................................................................80

viii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng huy động vốn .............................................................. 51
Biểu đồ 2.2: Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng............................................................. 53
Biểu đồ 2.3: Tăng trƣởng thu dịch vụ .................................................................. 53

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Mơ hình tổ chức hoạt động của BIDV Hịa Bình ................................ 47
Sơ đồ 02: Cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hịa Bình ............... 68

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng mại là một trong những hoạt động
truyền thống gắn liền với lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ln
đóng vai trị chủ đạo và đây cũng là kênh dẫn vốn quan trọng cho các doanh nghiệp
khi mà thị trƣờng tài chính chƣa phát triển. Đi kèm với nó là rủi ro tín dụng chiếm
tỷ trọng ngày càng lớn, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập. Do vậy,
nâng cao hiệu quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng là vấn đề cấp thiết trong xu
thế hiện nay.
Cấp tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp là một trong những hoạt động
tín dụng quan trọng bậc nhất của các ngân hàng. Tuy nhiên những năm gần đây,
những khó khăn của nền kinh tế đã gây ra những tác động không nhỏ đến các
Doanh nghiệp. Điều này ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng của các ngân
hàng đối với các DN. Vì vậy, việc đánh giá lại cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của

ngân hàng đối với đối tƣợng khách hàng trên là rất cần thiết.
Với hơn 60 năm lịch sử hình thành và phát triển, ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam (BIDV) luôn đồng hành cùng các doanh nghiệp, cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ mới, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để làm đƣợc điều
đó, BIDV ln phải tìm cách kiểm sốt những rủi ro trong hoạt động tín dụng để
đảm bảo đƣợc mục tiêu kinh doanh. Đây là vấn đề cấp thiết đối với ngành ngân
hàng, BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Hịa Bình nói riêng.
Với mục tiêu gắn liền lý luận khoa học và thực tiễn, qua q trình cơng tác tại
BIDV Hịa Bình, dƣới sự hƣớng dẫn của Ban lãnh đạo, các anh chị đồng nghiệp,
các thầy cô giáo, tác giả đã quyết định chọn đề tài luận văn: "Một số giải pháp
hồn thiện cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hịa Bình" với
mong muốn đánh giá đƣợc thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Hịa Bình
đối với các doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân, hạn chế để có thể đƣa ra những giải
pháp quản lý tốt hơn rủi ro tín dụng của khách hàng là doanh nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đƣa ra những cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng thƣơng
mại và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại.
Phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các DN tại BIDV
Hịa Bình, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác này.
1


Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh
nghiệp tại BIDV Hịa Bình.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với

các khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Hịa Bình
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, cụ
thể là quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp tại BIDV Hịa Bình.
Nghiệm thể nghiên cứu: Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo kiểm tốn của BIDV Hịa Bình, ý kiến, đánh giá của các khách hàng doanh
nghiệp, cán bộ Quản lý khách hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: Xem xét, phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hoạt
động chung của chi nhánh nhƣ Dƣ nợ tín dụng, dƣ Huy động vốn, thu dịch vụ. Xem
xét, phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh qua các số liệu nhƣ số dƣ nợ theo nhóm, số trích lập dự
phịng, số liệu liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp…
- Về khơng gian và thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình
giai đoạn 2014 -2016 cũng nhƣ đề xuất một số giải phát nhằm hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hòa.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn là sự kết hợp của nhiều phƣơng pháp, trong đó trọng tâm là phƣơng
pháp phân tích tổ hợp trên cơ sở thống kê và xử lý dữ liệu. Các phƣơng pháp hỗ trợ
bao gồm suy luận logic, phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật lịch sử, phƣơng pháp điều tra và thu thập số liệu, phƣơng pháp thống
kê mô tả, và sử dụng phần mềm excel.
4.Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ
lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung chính của luận văn gồm ba
chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín

dụng đối với khách hàng doanh nghiệp trong NHTM
2


Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại NHTM ĐT & PT Việt Nam – chi nhánh Hịa Bình (BIDV Hịa Bình)
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Hịa Bình.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRONG NHTM
1.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và những rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm chung về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1 Khái niệm về NHTM
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, khái niệm NHTM
đƣợc hiểu nhƣ sau: " NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận"
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi: Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có
hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi theo thỏa thuận.
Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc

cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng cà
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản: là việc cung ứng phƣơng tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh toán hác cho khách
hàng thông qua tài khoản khách hàng.
1.1.1.2 Đặc điểm của NHTM
Trƣớc hết, NHTM là hình thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục tiêu lợi
nhuận là chủ yếu. Ngân hàng thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ đƣợc biểu hiện ở
nghiệp vụ huy động vốn dƣới các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng cho khách
hàng có yêu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Ngân hàng thƣơng mại là
ngƣời “đi vay để cho vay” nhằm mục đích kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ ngân
hàng đƣợc biểu hiện thông các nghiệp vụ có sẵn về tiền tệ, thanh tốn, ngoại hối,

4


chứng khốn, để cam kết thực hiện cơng việc nhất định cho khách hàng trong một
thời gian nhất định nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng
Hai là, hoạt động NHTM phải thuân thủ theo quy định của pháp luật, nghĩa
là chỉ khi NHTM thỏa mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định nhƣ
điều kiện về vốn, phƣơng án kinh doanh… thì mới đƣợc phép hoạt động trên thị
trƣờng.
Ba là, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều
so với các hình thức kinh doanh khác và thƣờng có ảnh hƣởng sâu sắc tới các ngành
khác và cả nền kinh tế. Sử dĩ nhƣ vậy là do trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là
hoạt động kinh doanh tiền tệ do các ngân hàng tiến hành huy động vốn của ngƣời
khác rồi đem vốn đo để cấp tín dụng cho khách hàng theo ngun tắc hồn trả vốn

và lãi trong một thời gian nhất định, nên đã tạo rủi roc ho các hoạt động ngân hàng
thƣơng mại. Rủi ro đến từ phía ngân hàng, khách hàng vay tiền, rủi ro đến từ những
yếu tố khách quan. Bởi vậy, NHTM phải đối mặt với rủi ro cao, kéo theo là rủi ro
đối với những ngƣời gửi tiền ở NHTM cũng nhƣ rủi ro đối với nền kinh tế. Để tránh
rủi ro đáng tiệc xảy ra, nhằm kiểm soát, làm giảm nhẹ những tổn hại do ngân hàng
vỡ nợ gây ra, chính phủ của các quốc gia đặt ra những đạo luật riêng, nhằm đảm
bảo cho hoạt động này đƣợc vận hàng an toàn, hiệu quả trong nền kinh tế thị
trƣờng.
1.1.1.3 Chức năng của NHTM
Tầm quan trọng của NHTM đƣợc thể hiện qua các chức năng của nó. Các
nhà kinh tế học đã ví NHTM là trái tim của nền kinh tế. Ngân hàng hút tiền về, bơm
tiền đi vì thế các nguồn vốn nhàn rỗi đƣợc khơi thơng đƣa tiền từ nơi thừa đến nơi
thiếu, giúp cho quá trình lƣu chuyển tiền tệ một cách hiệu quả. Các chức năng của
NHTM có thể đƣợc nêu ra dƣới nhiều khía cạnh khác nhau, nhƣng bao gồm ba chức
năng chủ yếu:
Ngân hàng thƣơng mại – là trung gian tín dụng: Đây là chức năng đặc trƣng
và cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng là “ cầu
nối” giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế, khơi nguồn vốn từ những ngƣời có vốn
nhàn rỗi sang những ngƣời có nhu cầu về vốn. Ngày nay, quan niệm vai trị trung
gia tín dụng trở nên biến hóa hơn. Sự phát triển của thị trƣờng tài chính làm xuất
hiện các khía cạnh khác của chức năng này. Ngân hàng có thể đứng ra làm trung
gian giữa cơng ty (khi phát hành cổ phiếu) với những nhà đầu tƣ: Chuyển giao các
mệnh lệnh trên thị trƣờng chứng khoán; đảm nhận việc mua bán trái phiếu công ty.

5


Theo cách này Ngân hàng làm trung gian giữa ngƣời đầu tƣ và ngƣời cần vay vốn
trên thị trƣờng.

Ngân hàng thƣơng mại – là trung gian thanh toán: Việc làm trung gian thanh
toán của ngân hàng ngày nay đã phát triển đến mức rất đa dạng, không đơn thuần là
trung gian truyền thống nhƣ trƣớc, mà còn quản lý các phƣơng tiện thanh tốn. Đây
là vai trị ngày càng chiếm vị trí quan trong, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của
khoa học kỹ thuật. Với phƣơng pháp công nghệ hiện đại hơn, NHTM từng bƣớc
trang bị đầy đủ các máy vi tính, các phƣơng tiễn kỹ thuật khác tạo điều kiện, thanh
tốn bù trừ đƣợc nhanh chóng, giảm bớt chi phí và có độ chính xác cao.
Chức năng tạo ra tiền Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng hai cấp. Khả
năng tạo tiền là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại một ngân hàng đầu tiên
nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần thông qua việc thực hiện
các nghiệp vụ thanh tốn, tín dụng nhiều ngân hàng. Khả năng này tạo ra “ bội số”
mức cung tiền tệ, liên quan chặt chẽ với việc công cụ dự trữ bắt buộc của ngân hàng
trung ƣơng. Chính vì vậy, bút tệ thực sự thúc đẩy sự phát triển kinh tế nhƣng cũng
có thể gây nên những tai họa lớn. Đây là nhân tố cơ bản trong hoạt động kinh doanh
tiền tệ của NHTM.
- Các hình thức cấp tín dụng: Tùy vào từng tiêu thức mà tín dụng NHTM
đƣợc chia thành nhiều hình thức khác nhau.
Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và
tín dụng dài hạn.
Căn cứ vào đối tƣợng có tín dụng vốn lƣu động, tín dụng vốn cố định.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có tín dụng sản xuất, lƣu thơng hàng hóa
dịch vụ và tín dụng tiêu dung.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng có Tín dụng thƣơng mại, tín dụng
ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc.
1.1.2 Khái niệm chung về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng nói chung đƣợc hiểu là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay theo nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ này
đƣợc xác lập trên cơ sở lòng tin hoặc tín nhiệm lẫn nhau giữa các chủ thể trong
quan hệ đó.
Đối với ngân hàng nói riêng và đối với các tổ chức trung gian tài chính nói

chung, tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Tín dụng hiểu theo nghĩa rộng là quan hệ vay mƣợn, bao gồm cả đi vay và
cho vay. Tuy nhiên, khi gắn tín dụng với chủ thể nhất định là ngân hàng (hoặc các
6


trung gian tài chính khác) thì tín dụng chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay.
Điều này rất quan trọng để định lƣợng tín dụng trong các cơng tác nghiên cứu cũng
nhƣ các hoạt động kinh tế.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Nƣớc Cộng hồ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, mục 14 điều 04 ghi rõ: “Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
1.1.3 Những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Rủi ro là những biến cố không mong đợi xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài
sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt động, bao gồm các loại sau:
- Rủi ro lãi suất: Là rủi ro do sự biến động của lãi suất. Loại rủi ro này phát
sinh trong quan hệ tín dụng, theo đó ngân hàng có những khoản đi vay hoặc cho vay
theo lãi suất thả nổi.
- Rủi ro tín dụng: Là rủi ro khơng thu hồi đƣợc nợ khi đến hạn. Xuất phát từ
hoạt động tín dụng khi khách hàng vay vi phạm các điều kiện của hợp đồng tín
dụng làm giảm hay mất giá trị của tài sản có. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng
hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản vay, hoặc là việc
thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
- Rủi ro ngoại hối: rủi ro xuất phát từ thay đổi tỷ giá hối đoái giữa tiền bản
địa và ngoại tệ, gắn liền với hoạt động kinh doanh ngoại tệ và sự biến động của tỷ
giá.
- Rủi ro thanh khoản: rủi ro xảy ra khi cung về tiền ít hơn cầu về tiền, liên

quan đến khả năng chuyển các tài sản tài chính thành tiền một cách nhanh chóng mà
khơng chịu thất thốt về giá cả. Nói cách khác, rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân
hàng không đủ tiền để đáp ứng các khoản phải trả khi đến hạn thanh toán, hoặc vì
một biến cố nào đó mà khách hàng rút tiền ào ạt.
- Rủi ro từ hoạt động ngoại bảng: là rủi ro xuất phát từ các hoạt động ngoại
bảng, chủ yếu bao gồm các khoản cam kết, bảo lãnh và các tài sản, giấy tờ có giá …
mà ngân hàng đang nắm giữ trong quá trình hoạt động.
- Rủi ro tác nghiệp là rủi ro tổn thất xảy ra do ngun nhân thiếu hoặc có
nhƣng khơng hiệu quả của quy trình nội bộ, con ngƣời hoặc hệ thống, hoặc xảy ra
các sự kiện bên ngồi. Nói cách khác, đây là loại rủi ro phát sinh do cơ chế vận
hành của ngân hàng khơng thích hợp, khơng tn thủ đúng các quy trình, quy định
nội bộ, nhầm lẫn của con ngƣời, các hành động ngoại vi nhƣ lừa đảo, tin tặc.

7


- Rủi ro khác: Là các rủi ro liên quan đến các trƣờng hợp bất khả kháng nhƣ
thiên tai, bão lụt, cháy, nổ, … Để hạn chế rủi ro thì ngân hàng cho vay phân tán,
mua bảo hiểm cho các khoản cho vay đầu tƣ lớn, tài sản cố định, cũng nhƣ vận
động khách hàng mua bảo hiểm.
1.2 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Có rất nhiều học giả nghiên cứu về rủi ro và đã đƣa ra những khái niệm rủi
ro, tuy nhiên hầu hết các quan điểm đều thống nhất: “Rủi ro là khả năng xảy ra các
biến cố không lƣờng trƣớc và thƣờng gây ra hậu quả xấu”. Rủi ro luôn xuất hiện bất
ngờ và đe doạ sự sống cịn của doanh nghiệp. Thƣờng thì những hoạt đơng kinh
doanh mang lại lợi nhuận càng cao thì ẩn chứa rủi ro càng lớn, mâu thuẫn này ln
ln tồn tại. Vì vậy muốn có lợi nhuận cao thì cần phải chấp nhận rủi ro. Do vậy để
tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh
nghiệp cần phải đƣơng đầu với rủi ro bằng cách dự đốn rủi ro có thể xảy ra để tìm

những biện pháp hạn chế, phòng ngừa nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra.
Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, luôn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng, rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trƣờng, rủi ro hoạt động …
Trong giai đoạn hiện nay, ở các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam thì hoạt
động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu cho ngân hàng, tuy
nhiên đây cũng là hoạt động có rủi ro lớn nhất, rủi ro thƣờng xuyên xảy ra và gây
hậu quả nặng nề nhất. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hƣớng tập trung chủ
yếu vào danh mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào tình trạng tài chính khó khăn
nghiêm trọng thì ngun nhân phát sinh lại thƣờng phát sinh từ hoạt động tín dụng
của ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng cũng đƣợc rất nhiều học giả nghiên cứu và
đƣa ra nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là khả năng tiềm ẩn có thể gây tổn thất về vốn và thu nhập
cho ngân hàng phát sinh khi đối tác khơng đáp ứng đƣợc một phần hoặc tồn bộ các
điều khoản của Hợp đồng tín dụng hay khơng thực hiện đầy đủ nhƣ đã thỏa thuận
theo các điều khoản của Hợp đồng tín dụng.
- Căn cứ khoản 01 điều 03 của Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phƣơng pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (Ban hành
8


theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc ngân hàng Nhà
nƣớc) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy
ra đối với dư nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

Nhƣ vậy, có thể hiểu rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan
hệ trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không
đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho
vay, bảo lãnh, chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá, cho th tài
chính, bao thanh tốn của ngân hàng. Đây còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi
trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào những tiêu thức khác nhau, có thể chia rủi ro tín dụng thành
nhiều loại khác nhau tùy theo mơ hình hoạt động và mục tiêu quản lý rủi ro của mỗi
ngân hàng.

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia
thành các loại sau đây:
- Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt
cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba loại chính là :
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro phát sinh trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu của khách
hàng và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có
hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo
đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
đƣợc phân chia thành hai loại là:
+ Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,

mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.

9


Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung (Concentration risk) là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho
vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

Căn cứ vào tính chất của rủi ro:
- Rủi ro khách quan: là rủi ro tín dụng xảy ra do thiên tai, địch hoạ, ngƣời vay trốn
chạy, mất tích hoặc do những tác động ngồi dự kiến làm cho thất thoát vốn vay.
- Rủi ro chủ quan: là rủi ro tín dụng xảy ra do ngƣời vay hoặc ngƣời cho vay vơ tình
hay cố ý làm cho thất thoát vốn vay.


Căn cứ vào thời hạn khoản vay:

Theo cách phân loại này thì rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro theo khoản vay
ngắn hạn và rủi ro theo khoản vay trung dài hạn.
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tƣợng tham gia là ngân hàng cho vay và
ngƣời đi vay, nhƣng ngƣời đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi
trƣờng kinh doanh, và đây là đối tƣợng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng
1.2.3.1. Ngun nhân từ bên ngồi
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra do các tác động từ các nguyên nhân khách quan

bao gồm cả môi trƣờng kinh tế cũng nhƣ mơi trƣờng pháp lý tồn tại bên ngồi mối
quan hệ kinh tế: chủ nợ và ngƣời vay nợ.
Thứ nhất, từ phía mơi trường kinh tế khơng ổn định
Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn đƣợc của nền kinh tế khu vực
cũng nhƣ toàn thế giới. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới vừa qua là một ví dụ
điển hình. Khi nền kinh tế thế giới đi vào giai đoạn suy thoái và khủng hoảng, tất cả
các nền kinh tế thành phần khơng thể nằm ngồi tầm ảnh hƣởng. Đặc biệt trong các
lĩnh vực, ngành nghề có mối quan hệ với quốc tế.
Rủi ro tất yếu của q trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Q trình
tự do hố tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra
một môi trƣờng cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thƣờng xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật
chọn lọc khắc nghiệt của thị trƣờng. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các
ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế trong môi trƣờng hội nhập kinh tế
cũng khiến cho các ngân hàng trong nƣớc với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
10


nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các ngân hàng nƣớc ngoài thu hút.
Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số tiêu dùng, giá nguyên
liệu ... cũng là một trong những nguyên nhân đáng kể ảnh hƣởng đến kết quả kinh
doanh của khách hàng vay vốn dẫn đến mất khả năng thanh toán nợ.
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tƣ một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa
về đầu tƣ trong một số ngành. Nền kinh tế thị trƣờng tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh,
các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhuận nhất để đầu tƣ và sẽ rời bỏ
những ngành không đem lại lợi nhuận cho họ. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá
đáng vốn đầu tƣ vào một số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên
quốc gia đồng thời ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp trong
ngành đó.

Thứ hai, từ phía mơi trường pháp lý
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phƣơng: sự phối hợp với các
cơ quan liên quan trong quá trình xử lý tại các địa phƣơng hiện nay là rất thấp. Các
cơ quan liên quan luôn chờ đợi các văn bản hƣớng dẫn hoặc có trƣờng hợp đã làm
tƣơng tự để làm theo nên mặc dù đã đƣợc quy định nhƣng thực tế các NHTM không
thể tự mình xử lý đƣợc, đặc biệt là khi tiến hành xử lý tài sản đảm bảo. Hiện nay,
Quốc hội vừa ban hành nghị quyết 42/2017/QH14 ngày 21/06/2017 về thí điểm xử
lý nợ xấu tại các tổ chức tín dụng và chỉ thị 32/CT – TTg ngày 19/07/2017 của Thủ
tƣớng chính phủ về Triển khai thực hiện nghị quyết 42/2017/QH14, hi vọng rằng
đây là cơ hội để sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quá trình xử lý nợ
diễn ra thuận lợi.
Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của NHNN : Bên cạnh
những cố gắng và kết quả đạt đƣợc, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an
toàn hệ thống chƣa có sự cải thiện căn bản về chất lƣợng. Năng lực cán bộ thanh
tra, giám sát chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ kinh doanh và
cơng nghệ mới Thanh tra ngân hàng cịn chƣa theo kịp. Nội dung và phƣơng pháp
thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm đựơc đổi mới. Vai trị kiểm tốn chƣa đựơc phát
huy và hệ thống thông tin chƣa đƣợc tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ
vẫn là phƣơng pháp chủ yếu, khả năng kiểm sốt tồn bộ thị trƣờng tiền tệ và giám
sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu
xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro.
Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập: Hiện nay ở Việt Nam chƣa có một
cơ chế cơng bố thơng tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thơng
tin tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN đã hoạt động gần hai thập niên và đã đạt
11


đƣợc những kết quả bƣớc đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thơng tin kịp
thời về tình hình hoạt động tín dụng nhƣng chƣa phải là cơ quan định mức tín
nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả, thơng tin cung cấp cịn đơn điệu,

thiếu cập nhật và ngồi ra việc kết nối thơng tin với trang Web – CIC qua còn nhiều
trục trặc, chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin. Đó cũng là thách
thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm sốt tín dụng cho nền kinh
tế trong điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tƣơng xứng.
1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay, tạo hồ sơ
giả, hợp đồng mua bán vòng vo nhằm vay vốn ngân hàng: Đa số các doanh nghiệp
khi vay vốn ngân hàng đều có các phƣơng án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lƣợng
các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt
tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên
quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hƣởng xấu đến doanh nghiệp khác.
Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các DN vay tiền ngân hàng để mở
rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tƣ vào tài sản cố định, ít DN
mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tƣ cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài
chính, kế tốn theo đúng chuẩn mực. Quy mơ kinh doanh phình ra q to so với tƣ
duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phƣơng án kinh doanh đầy
khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên thực tế.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài
sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết
các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các sổ sách kế toán vẫn chƣa đƣợc các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và
trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng
nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập
các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp
cung cấp, thƣờng thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao
ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp nhƣ là chỗ dựa cuối cùng để
phòng chống rủi ro tín dụng.
1.2.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Chính sách tín dụng khơng hợp lý và khả năng phân tích tín dụng yếu: Bất kỳ
một lỗi nhỏ nào trong chính sách tín dụng và quy trình tín dụng cũng có thể gây ra

rủi ro khó tránh khỏi cho ngân hàng. Nói cách khác, nếu kết cấu danh mục cho vay
khơng hợp lý, quyền phán quyết tín dụng đƣợc phân bổ cho những cán bộ thiếu
kinh nghiệm, khả năng phán xét và tính nhất quán chƣa cao, chính sách lãi suất
12


khơng hiệu quả, các tiêu chuẩn về chất lƣợng tín dụng không rõ ràng sẽ dẫn đến
giảm sút chất lƣợng tín dụng, ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro.
Thiếu sự giám sát và quản lý khi cho vay: Các ngân hàng thƣờng có thói
quen tập trung nhiều cơng sức cho việc thẩm định trƣớc khi cho vay mà lơi lỏng q
trình kiểm tra, kiểm sốt đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì
khoản cho vay cần phải đƣợc quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ đƣợc hoàn
trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín
dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Tuy nhiên, trong thời gian qua các
NHTM chƣa thực hiện tốt công tác này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại
gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin
quản lý phục vụ kinh doanh của khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp đầy đủ và
kịp thời các thơng tin mà ngân hàng u cầu.
Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ: Một số vụ án
kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp
tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng
giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Cán bộ
tín dụng thiếu năng lực, nhiều khi chƣa bắt kịp đƣợc cơ chế thị trƣờng luôn biến
động dẫn đến hạn chế trong cho vay. Hoặc do trình độ cịn hạn chế, thiếu kinh
nghiệm trong việc thẩm định, đánh giá tín dụng nên cho vay những khách hàng có
chất lƣợng kém. Hoặc là do động cơ thu lợi cá nhân, cán bộ tín dụng đã tiếp tay
cùng với khách hàng làm giả hồ sơ, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá
cao so với thực tế để rút tiền của ngân hàng.
Sự hợp tác lỏng lẻo giữa các ngân hàng thƣơng mại, vai trò của CIC chƣa
thực sự hiệu quả: Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt, đi vay để cho vay và

rủi ro trong kinh doanh ngân hàng mang tính dây chuyền. Do vậy các ngân hàng cần
phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro. Sự hợp tác nảy sinh do yêu cầu
quản lý rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách hàng đó vay tiền tại nhiều
ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là một con
số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao đổi thơng tin, dẫn đến việc
nhiều ngân hàng cùng cấp tín dụng cho một khách hàng đến mức vƣợt quá giới hạn
tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả các ngân hàng.
Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay,
vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng
dữ liệu của CIC chƣa đầy đủ và thơng tin cịn q đơn điệu, chƣa đƣợc cập nhật và
xử lý kịp thời.
13


×