Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VINAFCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.02 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN
VINAFCO
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY VINAFCO
1.Q trình hình thành và phát triển
Kinh tế thị trường việt nam phát triển theo các quy luật kinh tế tất yếu khách
quan. Các nghành sản xuất vật chất mở rộng, hàng hoá trong nước ngày càng
tăng. Do vậy , nhu cầu lưu thơng phối hàng hố tất yếu phải phát triển đường bộ.
Ở các nước kinh tế đang phát triển, các ngành dịch vụ đang chiếm lĩnh một vị trí
hết sức quan trọng khơng kém gì các ngành sản xuât vật chất trong nền kinh tế
quốc dân. Thị trường dịch vụ vận tải đang là nhu cầu cần được phát triển, đòi hỏi
các nhà quản lý bộ giao thông vận tải quan tâm nhiều hơn tới lĩnh vực này.
Từ các yếu tố mở rộng ngành du lịch vận tải và các yếu tố trên dẫn đến việc
cần thiết phải thành lập Công ty vận tải trung ương của lãnh đạo bộ giao thông
vận tải. Công ty được thành lập theo quyết định thành lập doanh nghiệp nhà
nước số 23A/TCCB do bộ trưởng bộ giao thông vận tải ký ngày 16/12/1987 , với
tên

giao

dịch

quốc

tế

:

VIETNAM

FREIGHT



FORWARDING

CORPORATION ( viết tắt là VINAFCO). Trụ sở chính tại 33C Cát Linh - Đống
Đa - Hà Nội.
Năm 1993, theo nghị định số 338/CP Công ty dịch vụ vận tải trung ương
được quyết định thành lập lại doanh nghiệp nhà nước số 1542/QĐTCCB -LĐ
ngày 02/08/1993.
Ngày 02/01/2001, theo quyết định số 211/2001/QĐ/ BGTVT do bộ giao
thông vận tải cấp, giấy phép kinh doanh số 0103000245 ngày 15/01/2001 do
phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp, Công ty đã tiến
1

1


hành cổ phần hố , chuyển từ hình thức sở hữu nhà nước sang Công ty cổ phần
dịch vụ vận tải trung ương với số vốn điều lệ là 12 tỷ đồng. Trong đó : vốn cổ
đơng nhà nước chiếm 25% tương đương 3 tỷ đồng, vốn các cổ đông trong Công
ty chiếm 75% tương đương 9 tỷ đồng.
Cùng với sự phát triển của Công ty là sự ra đời của các đơn vị trực thuộc .
Công ty TNHH tiếp vận VINAFCO ( tên tiếng Anh là LOGISTICS CO.,LTD) là
một đơn vị thành viên được thành lập ngày 15/11/1990 với trụ sở tại 916 Bạch
Đằng - Hà Nội.
Công ty được thành lập với nhiệm vụ : làm đại lý vân tải, liên hiệp vận
chuyển hàng hoá từ kho đến kho, tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật cho các tổ
chức kinh tế trong và ngồi ngành giao thơng vận tải.
Hiện nay VINAFCO LOGISTICS là thành viên của VIFFAS - hiệp hội vận
tải Đông Nam Á và FIATA - hiệp hội vận tải Châu Á Thái Bình Dương hoạt
động theo mơ hình Cơng ty TNHH một thành viên với chủ sở hữu duy nhất là

Công ty cổ phần VINAFCO.
Lĩnh vực kinh doanh:
+ Kinh doanh kho bãi, bốc xếp bảo quản,phân phối các loại hàng hố thơng
qua các trung tâm tiếp vận.
+ Vận tải đa phương thức: vận tải hàng hoá bằng đường biển, đường sông,
đường sắt , đường sắt trong và ngồi nước, tổ chức đưa hàng hố từ kho đến kho
theo yêu cầu của khách hàng.
+Vận chuyển quá cảnh với Trung Quốc, Lào, Campuchia. Nhận uỷ thác
xuất nhập khẩu hàng hoá, làm thủ tục hải quan cho các chủ hàng, kinh doanh
nhập khẩu phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
+ Mua bán cát Cam Ranh, cát khuôn đúc , đá vôi, thạch cao, than, vật liệu
xây dựng, clinker, quặng; các loại lương thực , ngô , sắn..;xút , phèn , sơđa, phân
bón các loại, muối các loại..
2

2


+ Dịch vụ sơn , sửa chữa, trung đại tu container và thiết bị giao thông vận
tải.
Sau 14 năm thành lập Cơng ty tiếp vận VINAFCO đã có được những thành
tựu khá lạc quan: thu nhập bình quân của người lao động được cải thiện, Công ty
phát triển ngày càng vững chắc, doanh thu năm sau cao hơn năm trước.. Công ty
luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và bảo vệ quyền lợi cho người
lao động .
Cơ sở vật chất hiện nay của Công ty :
+ Nhà xưởng kho bãi : 30.000 m2 kho bãi đạt tiêu chuẩn.
+ Phương tiện thiết bị :
56 ô tô tải có tải trọng từ 0.5 đến 40 tấn.
14 xe cẩu từ 6 tấn đến 12.5 tấn.

12 xe nâng các loại.
Với tổng số vốn là : 35 tỷ
Trong đó : vốn cố định : 28 tỷ.
Vốn lưu động :7 tỷ
Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty (đơn vị tính : nghìn đồng)

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Chỉ tiêu

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

Doanh thu

28.000.000

37.000.000

42.000.000

Thu nhập bình quân

1.434.000

1.895.000

2.100.000


(đ/người/tháng)

2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
a. Mơ hình tổ chức của Cơng ty

3

3


4

4


Sơ đồ 1 : Mơ hình tổ chức của Cơng ty VINAFCO
b. Chức năng của các bộ phận chủ yếu:
- Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và các phó giám đốc
+ Giám đốc người lãnh đạo cao nhất của Công ty, là đại diện trước theo
pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tập thể người lao
động về toàn bộ hoạt động của trung tâm, chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và
bảo toàn vốn của Công ty. Giám đốc Công ty do hôi đồng quản trị Cơng ty cổ
phần VINAFCO cử ra.
+ Các phó giám đốc do giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiêm cach chức
sau khi đã thông qua ý kiến của hội đồng quản trị và ban giám đốc Công ty cổ
phần VINAFCO. số lượng các phó giám đốc sẽ phụ thuộc vào yêu cầu nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của Cơng ty. Các phó giám đốc là người
giúp việc cho giám đốc Công ty, đồng thời được giám đốc giao phụ trách chính
các cơng việc sau:

1 phó giám đốc phụ thách tổ chức.
1 phó giám đốc phụ trách kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: đưa ra những phương án kinh doanh khả thi , trinh lên
giám đốc , đồng thời là những người trực tiếp tham gia vào quá trình xúc tiến các
phương án kinh doanh đã duyệt.
- Các trung tâm phân phối : cung cấp các dịch vụ tiếp vận theo quy trình: vận
chuyển hàng hố từ nơi sản xuất, tiếp nhận đến kho - lưu kho, bảo quản , đóng
gói - bốc xếp xuất nhập hàng – phân phối đến các đại lý tiêu thụ bằng ô tô ; tiếp
nhận nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước, tổ chức vận tải về
kho, bảo quản và cung cấp đến nhà sản xuất theo tiến độ thời gian mà nhà sản
xuất yêu cầu.
5

5


- Phịng kế tốn hành chính : thực hiện chức năng phân phối và điều hoà vốn
kinh doanh cho các bộ phận trong Công ty phục vụ cho kinh doanh. Kiểm soát
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn.
- Phịng vận tải , giao nhận áp tải :Công ty cung cấp các dịch vụ cảng - kho /
kho - cảng theo yêu cầu của khách hàng.

3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty

Kế tốn trưởng

Kế
tốn
TSCĐ

và vật


Kế
tốn
tổng
hợp
và giá
thành

Kế
tốn
tiền
lương

Kế

Kế

tốn

tốn

vốn

giao

bằng

dịch


tiền
Kế tốn đội sản xuất
(thống kê)

Thủ
quỹ

với

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty VINAFCO
- Kế tốn trưởng :
+ Chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn bộ hoạt động kinh doanh tại
Công ty
6

6


+ Tham mưu cho giám đốc Công ty về mặt tài chính để ký kết các hợp đồng
kinh tế.
+ Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp pháp thông qua
các hoạt động sản xuất kinh doanh mà cấp dưới trình.
+ Cân đối nguồn tài chính tồn Cơng ty, tham mưu cho giám đốc điều chỉnh
kế hoạch sản xuất cho phù hợp và có hiệu quả cao.
- Kế toán ngân hàng:
+ Thanh tra các khoản tiền do bộ phận yêu cầu bằng các chứng từ gốc thơng
qua các kế tốn chun quản kiểm tra, đã được lãnh đạo phê duyệt.
+ Thông báo các khoản tiền thanh toán qua ngân hàng mà khách hàng
chuyển trả về hàng hoá dịch vụ xuất bán, vận chuyển…

+ Cập nhật giấy báo nợ, báo có, lên số dư hàng ngày, báo cáo kế toán
trưởng và lên chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Kế toán thanh toán : thanh toán nội bộ theo các quy định của nhà nước và
quy chế của Công ty như tiền lương, chi phí hành chính, BHXH, lập chứng từ
thu chi tài chính, lên sổ sách kế tốn và đối chiếu với quĩ.
- Kế tốn đội sản xuất :
+ Có nhiệm vụ quản lý , kiểm tra giám sát mọi hoạt động của đơn vị : từ
khách hàng của đơn vị cho đến tồn bộ chi phí phát sinh trong niên độ kế toán.
cùng với lãnh đạo và phụ trách kế toán đơn vị lập kế hoach sản xuất kinh doanh
tháng, quý , năm.
+ Lên sổ sách kế toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
đơn vị mình quản lý.
+ Đối chiếu với các phần hành kế toán liên quan( ngân hàng, thanh toán, tài
sản, tổng hợp )
Kế tốn chun quản đơn vị có chức năng như một kế toán tổng hợp thu nhỏ.
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ):
7

7


+ Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ.
+ Theo dõi chi tiết các thiết bị, hiện trạng TSCĐ, sửa chữa lớn, mua sắm
thiết bị tài sản.
+ Vào sổ sách các nghiệp vụ có liên quan.
+ Đối chiếu với các đơn vị và các thành viên kế tốn có liên quan về các
nghiệp vụ kinh tế có phát sinh TSCĐ, báo cáo số liệu tổng hợp cho kế toán
trưởng.
- Thủ quỹ:
+ Quản lý tiền mặt, kiểm tra tính pháp lý của chứng từ gốc có liên quan đến

nghiệp vụ thu chi tiền mặt trước khi thực hiện thu hoặc chi.
+ Lên báo cáo quỹ hàng ngày, đối chiếu với sổ tiền mặt( kế toán thanh toán)
và báo cáo số liệu tổng hợp cuối ngày cho phó phịng phụ trách tài chính và kế
tốn trưởng.
b. Tổ chức sổ kế tốn.
Doanh nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này mọi
nghiệp vụ phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để lập chứng từ
ghi sổ, trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Việc ghi sổ kế toán được ghi theo
thứ tự thời gian tách rời nội dung kinh tế, nên nó phù hợp với tình hình thực tế,
quy mơ, mơ hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Hệ thống sổ kế tốn của Cơng ty gồm:
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết các tài khoản : TK 111, TK 112,TK 113, TK 131, TK 138, TK
141,

TK 338(8), TK 338(3382, 3383, 3384), TK333(1), TK334, TK336,

TK431,TK621, TK622,TK627, TK642…
+ Bảng cân đối các tài khoản.
+……………
- Trình tự ghi sổ:
8

8


+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ quỹ và các sổ chi tiết có liên
quan.
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ.
sau đó chứng từ ghi sổ được đối chiếu ghi vào đăng ký chứng từ ghi sổ.

+ Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế tốn tiến hành vào sổ cái các chứng từ có
liên quan.
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ thẻ chi tiết để vào bảng tổng hợp chi tiết.
+ Cuối tháng căn cứ vào sổ cái để vào bảng cân đối tài khoản.
+ Từ bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo chi
tiết.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ đăng ký chứng từ gốc với bảng cân đối tài khoản.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Các sổ thẻ
Chi tiết

Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài chính
kế tốn

9


9


Sơ đồ 3: Sơ đồ kế tốn của Cơng ty VINAFCO
Ngồi ra theo định kỳ bộ phận kế tốn của tổng Công ty đến Công ty để kiểm
tra công tác kế tốn của Cơng ty có phù hợp với chế độ của nhà nước hay khơng.
đồng thời kế tốn của tổng Cơng ty sẽ hướng dẫn chỉ đạo kế tốn Cơng ty những
chế độ mới, chính sách mới giúp cơng tác kế tốn tại Cơng ty hoạt động có hiệu
quả hơn.
- Hệ thống tài khoản sử dụng.
Công ty tiếp vận VINAFCO đã thực hiện theo hệ thống tài khoản kế toán
được ban hành theo quyết định số 1144/TC/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của
bộ trưởng bộ tài chính và các văn bản bổ sung nội dung hệ thống tài khoản kế
toán ban hành theo quyết định nói trên.
d. Báo cáo kế toán
Các báo cáo kế toán được lập theo tháng , quý, năm, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán .
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Báo cáo thuế

II. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
1. Đặc điểm về lao động :
Cơng ty VINAFCO trước đây có khoảng 25 thành viên cho đến nay tính đến
thời điểm tháng 8/2004 có 153 cán bộ cơng nhân viên trong đó:
Số lượng lao động
Cán bộ quản lý
Cán bộ điều hành vận tải
Cán bộ điều hành kho
Thợ sửa xe

10

Tỷ trọng

( người)
46
10
8
24

(%)
30
6,5
5,2
15,7

10


Lái xe
Thợ sửa chữa cơ khí

24
10

15,7
6,5

Bảng 3: Bảng phân bố lao động
Ngồi ra Cơng ty cịn sử dụng nhiều nhân cơng th ngồi để phục vụ cho cơng

việc bốc dỡ hành hoá…
Quyền và nghĩa vụ của người lao động ở Cơng ty VINAFCO
- Quyền được hưởng các chế độ chính sách
+ Người lao động được trả lương vào ngày mùng 5 của tháng kế tiếp, mức
tiền lương do người lao động thoả thuận với Công ty căn cứ vào công việc và
năng lực của người nhưng đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà
nước quy định.
+ Được trang bị trang bị, phương tiện cần thiết phục vụ cho cơng việc mà
mình đảm nhiệm nhằm hồn thành nhiệm vụ được giao.
+ Được hưởng các phụ cấp liên quan như phụ cấp phương tiện đi lại , phụ
cấp ăn trưa, phụ cấp trách nhiệm chức vụ,…mức phụ cấpp do Công ty quyết
định trên cơ sở mặt bằng thu nhập và công việc mà người lao động phụ trách.
+ Người lao động được quyền tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Đối với
người lao động theo hợp đồng không xác định thời hạn hoặc hợp đồng có thời
hạn từ 1 đến 3 năm. Việc đóng bảo hiểm là bắt buộc và Công ty sẽ thực hiện
ngay tại thời điểm trả lương hàng tháng.
- Các quyền khác
+ Được quyền góp vốn và hưởng lợi nhuận theo phần vốn lưu động góp vào
Cơng ty nếu Cơng ty có nhu cầu góp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Được quyền tham gia đóng góp ý kiến nhằm phát triển Cơng ty, phát huy
sáng kiến nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm.
11

11


+ Được Công ty tạo điều kiện về mặt thời gian và vật chất( nếu có) để tham
gia cac khố học nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
- Nghĩa vụ của người lao động

+ Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Công ty về thời gian làm
việc, thời gian nghỉ ngơi và các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Tuân thủ sự chỉ đạo điều hành của người phụ thách quản lý mình.
+ Có thái độ cầu thị, nghiêm túc tập trung vào cơng việc để hồn thành
cơng việc được giao.
+ Giữ gìn, bảo quản, các số liệu, tài liệu trong phạm vi trách nhiệm được
giao, giữ gìn các trang thiết bị đã được cấp nhắm vận hành an toàn, đúng niên
hạn sử dụng đúng quy định,
+ Tuyệt đối chấp hành nội quy, quy chế nơi làm việc
+ Tận tuỵ phục vụ Công ty hết mình, khơng lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để làm trái các quy định của Công ty nhằm thu lợi nhuận cho cá nhân và làm
thiệt hại đến lợi ích, uy tín của Công ty.
+ Trong khi làm việc nghiêm cấm sử dụng rượu bia và các chất kích thích
khác.
Hiện nay, Cơng ty chú ý đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động như :
Công ty và trường Cao Đẳng Giao Thông Hà Nội liên tục hợp tác, bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ từ phòng ban đến các bộ phận trực tiếp sản
xuất.
Và hiện tại Công ty đang mở lớp học về nghiệp vụ để phục vụ chiến lược phát
triển của Công ty.

2. Đặc điểm về quản lý lao động
- Lao động của doanh nghiệp là một tập thể những người làm việc trong biên
chế hoặc theo hợp đồng đang được doanh nghiệp sử dụng quản lý và trả lương.
12

12


- Ở mỗi doanh nghiệp số lượng lao động nhiều hay ít tuỳ thuộc nvào nhiệm

vụ sản xuất , trình độ kỹ thuật, trang thiết bị kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý.
Số lao động càng ổn định càng có lợi cho việc phát huy kỹ năng , kỹ xảo của
người lao động thúc đẩy sản xuất phát triển. Song trên thực tế số lượng lao động
của doanh nghiệp thường biến động bởi nhiều nguyên nhân. Số lao động có thể
tăng do : tuyển dụng mới, nơi khác chuyển về …mặt khác số lượng lao động có
thể giảm do về hưu, chuyển đi nơi khác, cho thôi việc..
- Lao động tại Công ty VINAFCO được chia làm hai nhóm : lao động trực
tiếp và lao động gián tiếp. Sự cấu thành hợp lý giữa hai loại lao động này là một
trong những biện pháp quan trọng có ảnh hưởng quyết định đến năng suất lao
động và hiệu suất công tác của mỗi loại lao động. Sự biến động của hai loại lao
động này cá ảnh hưởng không giống nhau đến tình hình sản xuất của đơn vị.

3. Các hình thức trả lương tại Cơng ty VINAFCO
Tiền lương là biểu hiện rõ nhất về lợi ích kinh tế của người lao động và trở thành
đòn bẩy mạnh mẽ nhất kích thích người lao động. Để phát huy tối đa chức năng
của tiền lương thì việc trả lương cho lao động cần phải dựa vào nguyên tắc cơ
bản sau:
+ Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
+ Dựa trên sự thoả thuận giữa người mua, người bán sức lao động.
+ Tiền lương phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Việc kết hợp đúng
nguyên tắc trên với mô hình trả lương cụ thể thích hợp với mỗi loại hình doanh
nghiệp tại Cơng ty VINAFCO, hình thức trả lương được áp dụng là : trả lương
theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.

III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO THỜI GIAN

13

13



Cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian có thưởng cho khối lao
động gián tiếp như : văn phịng Cơng ty, nhân viên quản lý , giám đốc, thủ kho,
bảo vệ.
Do đặc điểm của nghành vận tải mà Công ty là thành viên nên để đảm bảo khối
lượng công việc và thời gian vận tải, Công ty vẫn thực hiện chế độ làm việc 26
ngày/tháng.

1.Chứng từ để tính lương
- Bảng chấm cơng
- Phiếu giao việc
- Bảng thanh toán tiền lương
……

2.Tài khoản sử dụng
- TK 334 : phải trả cơng nhân viên
- TK

3. Nội dung hạch tốn
Cơng thức để tính lương:
Lương cấp bậc
Lương tháng =

x
26 ngày

Số ngày làm việc

x




thực tế
Hđ : hệ số lương kinh doanh (hệ số sản phẩm), hệ số này được hội đồng quản trị
và đại hội công nhân viên thông qua sau mỗi năm dựa trênbáo cáo hoạt động tài
chính của Cơng ty. Hệ số này được quy định cho từng bộ phận.
Lương cấp bậc được xác định bằng quá trình làm việc lâu năm của mỗi công
nhân viên. Đồng thời căn cứ vào các cơng việc được giao cho các phịng ban và

14

14


con người cụ thể,căn cứ vào bằng cấp, trình độ chuyên môn được đào tạo để xác
định hệ số lương được hưởng tương ứng có gắn với thời gian cơng tác.
+ ví dụ : lương thời gian tính cho lao động gián tiếp
Lương Quốc Hưng : cử nhân kinh tế
lương cấp bậc

: 1.400.000đ/ tháng

Số ngày công

: 24 công

Hệ số sản phẩm

: 1.6
1400.000


Lương tháng =

x 24 x

1,6 = 2067.692

26 ngày
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm cơng kế tốn tiến hành lập bảng thanh tốn
lương cho các phịng ban.

Bảng 4: Bảng chấm cơng phịng kế tốn hành chính tháng 11/2003

15

15


BẢNG CHẤM CƠNG PHỊNG KẾ TỐN HÀNH CHÍNH
THÁNG 11/2003

16

16


St
t
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Họ và tên
Vũ Đình Quang
Nguyễn Văn Thu
Pham. Thanh Hương
Nguyễn Minh Phương
Lương Quốc Hưng
Nguyễn Thu Hà
Trần Vân Khanh
Nguyễn Thị Hoa
Nguyễn Đăng Thanh
Hà Thanh Thủy
Phạm Thu Hằng
Nơng Văn Hải
Nguyễn Phúc Khốt
Bùi Thị Hoàn
Cộng


NC
25.5
23.5
26
25.5
24
26
25
26
27
29
22.5
25
18
25.5

Lương thời gian
L.cấp
bậc
HS
Tiền
1400000 6.6 9062308
1400000 3.9 4935000
1400000 2.6 364000
1400000 1.7 2334231
1400000 1.6 2067692
1400000 1.7 2380000
1400000 1.5 2019231
1400000 1.3 1820000
1400000 1.5 2180769

1400000 1.5 2342380
1400000 1.2 1453846
1400000 1.3 1750000
1500000 1
1038462
1400000 0.7 961154
3798500
0

Ăn ca
T.lương
9158308
5019000
3736000
2434231
2155692
2480000
2111231
1920000
2288769
2458308
1537846
1842000
1106462
1057154

T.ứng
96000
3000000
84000

2000000
96000
1500000
100000
700000
88000
1000000
100000
700000
92000
700000
100000
700000
108000
700000
116000
700000
84000
700000
92000
400000
68000
500000
96000
300000
1360000
1320000 39305001 0

T.nợ


Cịn lĩnh
6158308
3019000
2236000
1734231
1155692
1780000
1411231
1220000
1588769
1758308
837846
1442000
606462
757154
2570500
1

Ký nhận

BẢNG THANH TỐN LƯƠNG THÁNG 11/2003
Phịng kế tốn hành chính
Ấn định chi: hai mươi năm triệu bảy trăm lẻ năm ngàn đồng
30/11/2003
Lãnh đạo Cơng ty
Trưởng phịng KTHC
17

17


Hà nội ngày
Người lập


Bảng 5: Bảng thanh tốn lương phịng kế tốn hành chính tháng 11/2003

18

18


* Lương khốn thời gian tính cho lao động trực tiếp
Đối với lao động trực tiếp tại Công ty VINAFCO, cụ thể là các nhân viên lái phụ
xe thuộc phòng vận tải mức lương khoán thời gian của mỗi cá nhân được xác
định dựa trên trình độ tay lái và số ngày cơng trên bảng chấm cơng, thời gian
cơng tác…
Ví dụ :
Ngô Văn Đại : lái xe bằng b2
Số ngày công : 31,1
Lương vận doanh : 1.600.000
16000000
Lương tháng

=

x

31,1 =1.913.846

26


Bảng 6 : Bảng chấm cơng phịng vận tải
Bảng 7 : Bảng thanh tốn lương bộ phận lái phụ xe phịng vận tải

19

19


BẢNG CHẤM CƠNG BỘ PHẬN LÁI PHỤ XE
PHỊNG VẬN TẢI
Tháng 11/2003

20

20


BẢNG THANH TỐN LƯƠNG THÁNG
Bộ phận lái phụ xe phịng vận tải

21

21


Stt
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Họ Và Tên
Vũ Tiến Dũng
NguyễnMạnh Cường
Nguyễn Duy Hoàn
Đinh Trọng Hùng
Nguyễn Thành Thích
Ngơ Văn Đại
Vũ Thanh Bình
Đỗ Thanh Bình
Đinh Trung Hiếu
Nguyễn Anh Ngọc
Vũ Xn Linh
Nguyễn Văn Lâm

Trần Đình Lâm
Trần Đức Ngơn
Vũ Thái Bình
Nguyễn Đăng Hồnh
Trần Đức Cảnh
Vũ Thanh Bình
Trần Đình Lâm

NC
32,1
34
36
34,7
31,8
31,1
31,2
17,6
29,9
26
23,7
13,6
5,7
4
1
2,7
1
1
2
359,1


Lương vận doanh
Mức
Tiền
1800000 2222308
1800000 2353846
900000
1246154
1800000 2402308
1600000 1956923
1600000 1913846
1200000 1440000
1200000 812308
1050000 1207500
1050000 1050000
1600000 1458462
900000
470769
1200000 263077
1200000 184615
1800000 69231
1600000 166154
1800000 69231
1600000 61538
1050000 80769

Ăn ca
độc hại
233693
132231
128115

108000
88000
88000
92000
60000
100000
92000
76000
48000
20000
16000
4000
8000
4000
4000
8000

Tổng
lương
2456000
2486077
1374269
2510308
2044923
2001846
1675077
872308
1307500
1156135
1617538

543000
283077
200615
73231
174154
73231
65538
88769
2100356
19429038 1574558 9

T.ứng
500000
500000
400000
500000
500000
500000
500000
500000
200000
500000
500000
500000

T.nợ

500000
500000


500000

264400

1764400 13

IV.HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO KHỐI LƯỢNG
SẢN PHẨM.
Hình thức trả lương theo khối lượng sản phẩm được áp dụng cho lao động
trực tiếp
Trên cơ sở hình thành công việc và được chứng nhận nghiệm thu người lao
động sẽ được trả lương xứng đáng. Ngồi ra những cơng việc của người lao
động trực tiếp phát sinh đột xuất trong q trình lao động nằm trong chế độ
khốn, người lao động sẽ được trả lương theo ngày. Vì vậy việc xác định quỹ
lương tính đến bộ phận của từng người lao động là rất cần thiết.

22

22

C
19
19
97
20
10
15
67
37
11

65
61
43
28
(6
73
17
73
65
88


Cơng ty VINAFCO đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm gián
tiếp, đây là hình thức trả lương tiên tiến nhất trong thời điểm hiện nay, đảm bảo
tính cơng bằng và hợp lý, khuyến khích người lao động vì lợi ích của mình mà
quan tâm đến lợi ích của tập thể. Cũng từ đó đẩy mạnh hợp lý hố sản xuất, phát
huy cải tiến kỹ thuật, khơng ngừng nâng cao năng suất lao động vì chất lượng
sản phẩm và cho những cán bộ quản lý phục vụ. Hàng ngày các chánh phó quản
đốc và các bộ phận trực ca sản xuất và nghiệm thu và trả lương cho cán bộ công
nhân trong ca. Căn cứ vào số tiền được nghiệm thu thanh tốn trong ca của cơng
nhân để chia cho từng người, số tiền chia không vượt quá số tiền được nghiệm
thu thanh tốn. Hình thức trả lương cho người lao động tính theo khối lượng sản
phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lượng quy định và đơn giá tiền lương cho
một sản phẩm công việc dược tính như sau :
Tiền lương sản phẩm
phải trả

=

Khối lượng cơng


x Đơn giá tiền lương

việc hoàn thành

sản phẩm

Căn cứ để xác định khối lượng cơng việc hồn thành : dựa vào bảng tổng hợp
khối lượng cơng việc hồn thành nghiệm thu tháng 11/2003

Bảng 8: Bảng tổng hợp khối lượng công việc hồn thành nghiệm
thu tháng 11/2003
Bộ phận cơ khí sửa chữa
Stt

Biên bản nghiệm
Số

thu
Ngày

Khối lượng công việc được nghiệm thu
Sơn

Sửa

Làm vách
ngăn

1


23

12/11/200

5 cont

3
2

1

(2cont:20’,3cont:40’)

5

5 cont
23


Stt

20/11/200
Số cont Loại
7 mới
3

Số cont
3



1

VFCU
4500724

2

VFCU
2500915

3

VFCU
2500535

4

VFCU
4011034

5

VFCU
4700018

VFCU
450072
40’
29/11/200

4
VFCU 3
250091
20’
5
VFCU
250053
20’
5
VFCU
401103
40’
4
VFCU
470001
40'
8

Tổng cộng

DT cơ khí

DT sơn

DT khác

Tổng cộng
5 cont

5,439,000


3,090,000

1.470.000

9,999,000

1,769,000

1,719,000

1,470,000

4,958,000

1,888,000

1,719,000

1,470,000

5,077,000

2,525,000

3,090,000

1,443,000

7,085,000


3,073,000

3,090,000

1,470,000

7,633,000

14,694,000 12,708,000 7,323,000 34,752,000

Bảng 9 : Bảng tổng hợp quỹ lương tổ sửa chữa
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ LƯƠNG TỔ SỬA CHỮA
THÁNG 11/2003
Đv: đồng

Trích lương:
24

24


- Lương sửa cont’
+ Lương từ doanh thu sơn
: 1.906.200
+ Lương từ doanh thu cơ khí
: 4.702.080
+ Lương làm vách ngăn
: 4.320.000
Tổng quỹ lương :10.928.280

Trưởng phòng KT-HC

Hà nội ngày 30 tháng 11 năm 2003
Người lập

Bảng 10: Bảng chấm công bộ phận cơ khí sửa chữa

25

25


×