Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm của Công ty liên doanh bảo hiểm Lào - Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.11 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

i


<b>LỜI NĨI ĐẦU </b>
<b>a) Tính cấp thiết của đề tài </b>


Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi nền
kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là
q trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đó được đặt ra
và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế. Do đó việc nghiên
cứu và xem xét về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu đối
với mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh hiện nay. Việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán rất khó địi hỏi mỗi doanh nghiệp cần
phải quan tâm đến.


Hoạt động bảo hiểm đang phát triển ở Lào nên vấn đề Nâng cao hiệu quả kinh
doanh đối với mỗi doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Doanh nghiệp phải thường
xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh
doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt cịn yếu kém để
khắc phục. Từ đó đề ra những giải pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình. Mặt khác, thông qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh
nghiệp tìm ra các giải pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế, quản lý
doanh nghiệp, thu hút khách hàng, đầu tư có hiệu quả,…


<b>Chính vì tầm quan trọng của những vấn đề trên nên em chọn đề tài: “Nâng </b>
<b>cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm của Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt” </b>
làm luận văn thạc sỹ của mình.


<b>b) Mục đích nghiên cứu </b>
<b>Mục tiêu chung: </b>


Tìm hiểu, phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2010-2012.


Từ đó, có thể thấy được những điểm mạnh, điểm yếu và đề ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.


<b>Mục tiêu cụ thể: </b>


- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.


- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ii


<b>CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ </b>
<b>HIỆU QUẢ KINH DOANH </b>


<b>1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh & phân tích hiệu quả kinh doanh </b>
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt
được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai
mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa
quyết định.


- Hiệu quả kinh tế: Là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có được để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.


- Hiệu quả xã hội: Phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh.


<b>Ý nghĩa nâng cao hiệu quả kinh doanh </b>


- Là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể tái đầu tư mở rộng quy mơ, trình
độ cơng nghệ, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực.



- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.
- Nâng cao vị trí xã hội và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
<b>1.1.3. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh </b>


Phân tích là một hoạt động thực tiễn, vì phân tích hoạt động kinh doanh ln
đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh. Phân tích
hoạt động kinh doanh như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu các phương pháp
phân tích có hệ thống và tìm ra những giải pháp áp dụng chúng ở mỗi doanh nghiệp.
<b>1.1.4. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh </b>


- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh, hơn nữa cịn là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.


- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản lý doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, thế mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
mình.


- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

iii


- Phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên là biện pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro.


<b>1.1.5. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh </b>


Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng


đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và
được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.


<b>1.1.6. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh </b>


<b>1.1.6.1. Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ </b>
<b>tiêu kinh tế đã xây dựng </b>


<b>1.1.6.2. Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân </b>
<b>gây nên các mức độ ảnh hƣởng đó </b>


<b>1.1.6.3. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những </b>
<b>tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh </b>


<b>1.1.6.4. Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định </b>
<b>1.2. Khái quát về bảo hiểm và hiệu quả kinh doanh bảo hiểm </b>


Bảo hiểm là phương sách xử lý rủi ro, nhờ có việc chuyển giao, phân tán rủi ro
trong từng nhóm người được thực hiện qua hoạt động kinh doanh bảo hiểm của các
tổ chức bảo hiểm


<b>Vai trò, chức năng của bảo hiểm: Phân tán rủi ro, Bảo vệ, Đề phòng hạn chế </b>
tổn thất; Ổn định đời sống, sản xuất kinh doanh của người tham gia bảo hiểm, Tạo
ra sự an tâm về mặt tinh thần cho người tham gia bảo hiểm, Khuyến khích tiết kiệm,
Đầu tư phát triển kinh tế, Tạo công ăn việc làm cho người lao động, Góp phần đẩy
mạnh q trình hội nhập kinh tế quốc tế


<b>Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm: </b>


<b>Đặc điểm chung của sản phẩm dịch vụ: Tính vơ hình, Tính khơng thể tách </b>


rời và khơng thể cất trữ, Tính khơng thể cất trữ, Tính khơng đồng nhất, Tính khơng
bảo hộ bản quyền


<b>1.2.5. Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

iv


<b>1.3. Một số công cụ đánh giá hiệu quả kinh doanh bảo hiểm </b>
<b>1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động </b>


Tỷ lệ chi kinh doanh.


(Chi quản lý + chi khác hoạt động kinh doanh)/Doanh thu khai thác thuần
Tỷ lệ bồi thường thuần.


(Bồi thường gốc + Bồi thường nhận tái – thu bồi thường nhận tái – Đòi người
thứ 3)/Doanh thu khai thác thuần


Tỷ lệ chi kinh doanh gộp.


Tỷ lệ chi kinh doanh gộp = Tỷ lệ chi kinh doanh + Tỷ lệ bồi thường thuần
<b>1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi </b>


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):


Là tỷ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài sản của một doanh
nghiệp. Tỷ số ROA đo lường suất sinh lời của cả vốn chủ sở hữu và cả của nhà đầu
tư.


ROA = Lợi nhuận ròng sau thuế/Tổng giá trị tài sản


Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE):


Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp để
tạo ra thu nhập và lãi cho các cổ đông cổ phần thường. Nói cách khác, nó đo lường
thu nhập trên một đồng vốn chủ sở hữu được đưa vào sản xuất kinh doanh, hay còn
gọi là mức hoàn vốn đầu tư cho vốn chủ sở hữu.


ROE = Lợi nhuận ròng sau thuế/Vốn chủ sở hữu


<b>1.4. Các yếu tố cơ bản tác động đến hiệu quả kinh doanh bảo hiểm </b>
<b>1.4.1. Mơi trƣờng vĩ mơ </b>


Mơ hình PEST là một công cụ hữu hiệu được sử dụng trong phân tích mơi
trường vĩ mơ. Mơ hình PEST đề cập đến 04 nhóm nhân tố vĩ mơ lớn đó là: Political
(Thể chế- Luật pháp); Economics (Kinh tế); Sociocultrural (Văn hóa- Xã Hội);
Technological (Cơng nghệ).


<b>1.4.2. Môi trƣờng vi mô (môi trƣờng ngành) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

v


doanh nghiệp. Môi trường ngành gồm 5 yếu tố cơ bản là: Đối thủ cạnh tranh; khách
hàng; nhà cung cấp; các đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.


<b>1.4.3. Môi trƣờng nội bộ doanh nghiệp </b>


Mục đích của việc phân tích nội bộ doanh nghiệp


Phân tích nội bộ doanh nghiệp là nghiên cứu những gì thuộc về bản thân
doanh nghiệp, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh,


nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó có những biện
pháp tích cực phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu còn tồn tại
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ hội từ bên ngồi
mang lại.


Trong q trình xây dựng định hướng chiến lược, chúng ta có thể tập trung
phân tích một số yếu tố chủ chốt có tính chất quyết định đến sự thành cơng đó như:
Hoạt động sản xuất; nguồn nhân lực; tiềm lực tài chính và năng lực lãnh đạo.


<b>CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM </b>
<b>CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH BẢO HIỂM LÀO-VIỆT </b>


<b>2.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển Công ty liên doanh Bảo hiểm </b>
<b>Lào-Việt </b>


Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt thành lập từ tháng 6/2008, là liên
doanh giữa Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) góp 10% vốn điều lệ,
Cơng ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIC) góp 41% vốn điều
lệ ; với phía Lào là Ngân hàng Ngoại thương Lào (BCEL) góp 29% vốn điều lệ và
Ngân hàng Liên doanh Lào – Việt (LVB) góp 20% vốn điều lệ. Vốn điều lệ là 3 triệu
USD.


Logo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vi


(LVB), Ngân hàng Ngoại thương Lào (BCEL). LVI đã vươn lên đứng thứ 2/6 công
ty bảo hiểm tại Lào,hiện nay với hơn 70 cán bộ nhân viên, công ty đã mở rộng thêm
được nhiều loại hình bảo hiểm mới với phương châm dịch vụ khác hàng là trung
tâm.



<b>2.2. Chức năng, nghĩa vụ, phƣơng thức hoạt động của Công ty liên doanh Bảo </b>
<b>hiểm Lào-Việt </b>


<b>2.2.1. Mục tiêu hoạt động </b>


- Tạo ra lợi nhuận tối đa cho Công ty, đem lại hiệu quả cho phần vốn góp của
các Bên góp vốn;


- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư tại Lào,
các doanh nghiệp kinh doanh tại Lào, bảo đảm an toàn, tư vấn, đề phòng hạn chế
tổn thất, ổn định sản xuất kinh doanh cho khách hàng;


- Phát triển các sản phẩm trọn gói ngân hàng – bảo hiểm tại thị trường Lào;
- Góp phần phát triển thị trường tài chính, quan hệ kinh tế giữa hai nước.
<b>a) Sơ đồ t chức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vii


Ban giám đốc



Phòng Quản lý đại lý


Hội đồng quản trị


<b>Sơ đồ t chức LVI </b>


<b>(Giai đoạn 2010 – 2015) </b>



Phòng Kinh doanh Phòng Kế tốn


Tổng hợp


Phịng Tái bảo


hiểm


Khách hàng doanh nghiệp
khai thác trực tiếp
Đại lý bên ngoài Các Chi nhánh LVB Các Chi nhánh


BCEL


KHÁCH HÀNG


Phòng Giám
định – bồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

viii


<b>2.3. Thực trạng hiệu quả kinh doanh bảo hiểm của công ty qua 3 năm </b>
<b>2010-2012 </b>


<b>Bảng 2. 1 - Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm của công ty (2010-2012) </b>


<i>Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt </i>


Tuy doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của cơng ty tăng giảm khơng
đều qua các năm.


Chính vì chi phí thay đổi không ổn định nên lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh cũng biến động theo mặc dù doanh thu đều tăng qua các năm



<b>2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bảo hiểm của Công ty liên </b>
<b>doanh Bảo hiểm Lào-Việt </b>


<b>2.3.1.1. Doanh thu </b>


<b>Bảng 2. 2 - Doanh thu các nghiệp vụ bảo hiểm của công ty (2010-2012) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

ix


Nhìn chung, các sản phẩm như bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo
hiểm xây dựng - lắp đặt, bảo hiểm tài sản và rủi ro đặc biệt, bảo hiểm trách nhiệm,
bảo hiểm thân xe ôtô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ơtơ bắt buộc có doanh thu
đều tăng qua các năm. Trong đó, sản phẩm chủ lực đó chính là bảo hiểm thân xe
ơtơ. Đây là sản phẩm có tỷ trọng cao nhất là 40,21% trong doanh số bán của công ty
vào năm 2012


Nhìn chung, các sản phẩm như bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo
hiểm xây dựng - lắp đặt, bảo hiểm tài sản và rủi ro đặc biệt, bảo hiểm trách nhiệm,
bảo hiểm thân xe ôtô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ôtô bắt buộc có doanh thu
đều tăng qua các năm. Trong đó, sản phẩm chủ lực đó chính là bảo hiểm thân xe
ơtơ. Đây là sản phẩm có tỷ trọng cao nhất là 40,21% trong doanh số bán của cơng ty
vào năm 2012.


<b>a) Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa </b>


<b>Bảng 2. 3 - Doanh thu nhóm nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa (2010-2012) </b>


Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu có doanh thu lớn hơn và chiếm tỷ trọng
cao hơn bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa trong tổng doanh thu của nhóm
nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa. Điều này là do tâm lý của con người, họ không nghĩ


đến sự cần thiết khi mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa. Chính vì họ đã có
sự phịng ngừa rủi ro trong khâu vận chuyển và đoạn đường vận chuyển ngắn.


<b> c) Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm hỏa hoạn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

x


Doanh thu bảo hiểm hỏa hoạn từ năm 2010 đến năm 2012 tăng giảm không
đều. Doanh thu bảo hiểm hỏa hoạn chủ yếu là doanh thu bảo hiểm cháy, nổ tự
nguyện và doanh thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; riêng doanh thu bảo hiểm cháy,
nổ bắt buộc chỉ phát sinh trong năm 2012


<b>d) Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm xây dựng, lắp đặt và kỹ thuật </b>


<b>Bảng 2. 5 - Doanh thu nhóm nghiệp vụ bảo hiểm xây dựng, lắp đặt và kỹ thuật </b>
<b>(2010-2012) </b>


Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm xây dựng, lắp đặt có doanh thu tăng nhanh. Năm
2012 doanh thu bảo hiểm xây dựng, lắp đặt là 853.941 Ngàn kíp, tăng 403.047
Ngàn kíp với tỷ lệ 89,39% so với năm 2011, loại hình bảo hiểm xây dựng, lắp đặt
đã có bước tăng trưởng nhanh chóng. Tuy nhiên, doanh số của nhóm nghiệp vụ này
chỉ chiếm 6,14% trên tổng doanh thu của cơng ty


<b>e) Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm tài sản - trách nhiệm </b>


<b>Bảng 2. 6 - Doanh thu nhóm nghiệp vụ bảo hiểm tài sản - trách nhiệm </b>
<b>(2010-2012) </b>


Doanh thu bảo hiểm trách nhiệm năm 2012 rất cao 289.757 Ngàn kíp tăng
195.026 Ngàn kíp với tỷ lệ 205,87% so với năm 2011. Nguyên nhân là do việc khai


thác có hiệu quả của các đại lý bảo hiểm của cơng ty. Chính vì thấy được sự cần
thiết của bảo hiểm trách nhiệm trong nền kinh tế phát triển nên công ty đã đầu tư
vào khâu khai thác bảo hiểm thông qua các đại lý. Điều này đã làm cho tỷ trọng
doanh thu bảo hiểm trách nhiệm tăng. Bên cạnh đó, nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và
rủi ro đặc biệt có doanh thu thấp nhưng có chiều hướng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xi


<b>Bảng 2. 7 - Doanh thu nhóm nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới (2010-2012) </b>


Doanh thu của bảo hiểm thân xe ôtô cao nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tỷ
trọng doanh thu bảo hiểm thân xe ôtô giảm từ 64,14% năm 2010 xuống 62,29%
năm 2011 và lại tăng 73,22% năm 2012. Từ đó cho thấy cơng ty đã khai thác có
hiệu quả doanh thu bảo hiểm thân xe ôtô. Năm 2012 là năm thắng lợi đối với nhóm
nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới với doanh thu rất cao 7.638.664 Ngàn kíp


<b>g) Nhóm nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời </b>


<b>Bảng 2. 8 - Doanh thu nhóm nghiệp vụ bảo hiểm con ngƣời (2010-2012) </b>


Doanh thu phí bảo hiểm từ nghiệp vụ bảo hiểm con người giảm qua các năm.
Doanh thu bảo hiểm tai nạn con người cao nhất trong nhóm nghiệp vụ này
1.213.334 Ngàn kíp trong năm 2012 và đã giảm đi 192.529 Ngàn kíp tương đương
13,69% so với năm 2011. Chính vì tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho
mức thu nhập thực tế của người dân đã giảm đi cả về mặt tương đối và tuyệt đối; từ
đó, người dân phải thắt chặt chi tiêu. Điều này đã tác động trực tiếp đến nhu cầu
tham gia bảo hiểm tai nạn và sức khỏe.


<b>2.3.1.2Chi phí </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xii


<b>Bảng 2. 9 - Chi phí hoạt động kinh doanh của công ty (2010-2012) </b>


Ta thấy, tỷ trọng chi phí bồi thường đã giảm từ 66,47% năm 2010 xuống
57,73% năm 2011 và tiếp tục giảm xuống 56,16% năm 2012. Điều này chứng tỏ
công ty đã thực hiện tốt khâu đánh giá, giám sát bồi thường giúp hạ thấp chi phí bồi
thường. Trái lại, tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 25,81% năm 2010
đến 33,16% năm 2011 và tăng 32,22% năm 2012. Nguyên nhân là công ty đã đầu tư
trang thiết bị cho nhân viên hoạt động có hiệu quả để gia tăng lợi nhuận. Thêm vào
đó, tỷ trọng chi phí hoa hồng cũng tăng lên từ 7,71% năm 2010 đến 9,11% năm
2011 và tiếp tục tăng 11,62% năm 2012


<b>a) Chi phí bồi thƣờng </b>


<b>Bảng 2. 10 - Chi phí bồi thƣờng theo các nghiệp vụ bảo hiểm (2010-2012) </b>


Số tiền bồi thường dao động thường xuyên và các nghiệp vụ bảo hiểm có tỷ
trọng bồi thường cao và chủ yếu là bảo hiểm thân xe ôtô, bảo hiểm trách nhiệm dân
sự xe ôtô bắt buộc và bảo hiểm tai nạn con người. Năm 2010, tỷ lệ chi bồi thường
cao nhất 7.308.302 Ngàn kíp trong vòng 3 năm qua. Nguyên nhân chủ yếu là do
tình trạng gia tăng tai nạn giao thơng nên chi bồi thường cho bảo hiểm thân xe ôtô
<b>b) Chi phí quản lý doanh nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xiii


<i>Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt </i>


Chi phí nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí quản lý doanh
nghiệp. Tỷ trọng chi phí nhân viên quản lý tăng từ 31,76% năm 2010 đến 41,18%


năm 2011. Nguyên nhân là do có sự thay đổi về số lượng cán bộ công nhân viên
trong công ty. Năm 2011, chi phí nhân viên quản lý tăng 422.142 Ngàn kíp với tỷ lệ
46,84% so với năm 2010 và năm 2012 chi phí này tăng 241.288 Ngàn kíp tương
đương 18,23% so với năm 2011. Mức chi trả cho cán bộ công nhân viên tăng qua
các năm chứng tỏ công ty đã ngày càng quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân
viên. Đồng thời khuyến khích họ làm việc năng động hơn, có hiệu quả hơn nhằm
nâng cao lợi nhuận của công ty.


- Chi phí vật liệu quản lý bao gồm chi ấn chỉ, nhiên liệu - năng lượng, chi văn
phòng phẩm và vật dụng vệ sinh. Chi phí này khơng ổn định, tăng giảm qua các
năm. Cụ thể là năm 2011, chi phí vật liệu quản lý là 203.365 Ngàn kíp, tăng 77.241
Ngàn kíp với tỷ lệ 61,24% so với năm 2010. Và năm 2012, chi phí này giảm 34.272
Ngàn kíp tương đương 16,85% so với năm 2011. Nguyên nhân là năm 2011 công ty
đã nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý ấn chỉ nên chi ấn chỉ đã gia tăng gấp đơi
và chi văn phịng phẩm cũng tăng lên để phục vụ cho các nhân viên và khách hàng
một cách tốt nhất. Đến năm 2012, chi phí này đã giảm xuống thể hiện công ty đã sử
dụng tiết kiệm.


<b>c) Chi phí hoa hồng cho các đại lý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

xiv


Nguyên nhân chi phí hoa hồng tăng là do doanh số bán các sản phẩm bảo hiểm
đã tăng lên. Do đó, chi phí hoa hồng cho các đại lý tăng lên vì kênh phân phối của
công ty chủ yếu từ các đại lý.


<b>Bảng 2. 13 - Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm tối đa cho các nghiệp vụ bảo hiểm phi </b>
<b>nhân thọ </b>


<b>ĐVT: % </b>



Nguồn: Phịng kế tốn của Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

xv


xây dựng, lắp đặt; bảo hiểm tàu thuyền; bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của
chủ xe ôtô.


<b>2.3.1.3 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng </b>


<b>a) Phân tích mối liên hệ giữa doanh thu và bồi thƣờng </b>


<b>Bảng 2. 14 - Doanh thu, bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng của công ty (2010- </b>
<b>2012) </b>


Năm 2011 tỷ lệ bồi thường là 46,48%, giảm đi 18,33% so với năm 2010. Đến
năm 2012 tỷ lệ bồi thường lại tăng lên 2% so với năm 2011. Chúng ta thấy mặc dù
doanh thu đều tăng qua các năm nhưng do biến động không ổn định của chi phí bồi
thường đã tác động đến tình hình kinh doanh của cơng ty. Vì vậy, cơng ty phải có
những giải pháp để giảm thiểu chi phí bồi thường để nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty.


<b>Bảng 2. 15 - Doanh thu, chi bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng theo các nghiệp vụ </b>
<b>bảo hiểm (2010-2012) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xvi


<b>b) Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu </b>


<b>Bảng 2. 16 - Doanh thu, bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng của bảo hiểm hàng hóa </b>


<b>xuất nhập khẩu (2010-2012) </b>


<i>Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt </i>


<b>Biểu đồ 2. 1 - So sánh doanh thu và bồi thƣờng của bảo hiểm hàng hóa xuất </b>
<b>nhập khẩu (2010-2012) </b>


Đây là nghiệp vụ bảo hiểm chiếm tỷ trọng 4% trên tổng doanh thu của công
ty. Ta thấy chi phí bồi thường đã giảm qua các năm. Tuy nhiên, chi phí bồi thường
năm 2010 đã vượt qua doanh thu tới 205.831 Ngàn kíp với tỷ lệ chi bồi thường
125,55%. Do đó, cơng ty đã kinh doanh khơng có hiệu quả cho nghiệp vụ bảo hiểm
này trong năm 2010. Chính vì vậy đến năm 2011 cơng ty đã hạn chế phát triển loại
bảo hiểm này nên doanh thu đã giảm xuống cịn 531.567 Ngàn kíp. Điều này làm
cho chi phí bồi thường cũng giảm xuống chỉ cịn 39.081 Ngàn kíp. Từ đó ta thấy
cơng ty đã có giải pháp hợp lý để nâng cao lợi nhuận của nghiệp vụ bảo hiểm này.
<b>d) Nghiệp vụ bảo hiểm cháy, n tự nguyện </b>


<b>Bảng 2. 17 - Doanh thu, bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng của bảo hiểm </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm </b>


<b>2010 </b> <b>Năm 2011 </b> <b>Năm 2012 </b>
<b>Doanh thu (1.000 </b>


<b>kip) </b>




1,080,667 955,509 1,615,595
<b>Chi bồi thường </b>



<b>(1.000kip) </b>




6,450 12,735 56,526
<b>Tỷ lệ bồi thường </b>


<b>(%) </b> 0.60 1.33 3.50


<i>Nguồn: Phịng kế tốn của Cơng ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

xvii


tăng qua các năm nhưng doanh thu cũng tăng lên nên lợi nhuận vẫn gia tăng. Công
ty đã khai thác tốt nghiệp vụ này với mức tỷ lệ bồi thường rất thấp. Tuy nhiên, công
ty không nên chủ quan với tỷ lệ chi phí bồi thường thấp này.


<b>e) Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới </b>


<b>Bảng 2. 18 - Doanh thu, bồi thƣờng và tỷ lệ bồi thƣờng của bảo hiểm xe cơ giới </b>
<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2010 </b> <b>Năm 2011 </b> <b>Năm 2012 </b>


<b>Doanh thu (1.000 </b>
<b>kip) </b>




6,023,898 7,194,320



7,638,664
<b>Chi bồi thường </b>


<b>(1.000 kip) </b>




4,723,605 4,228,262


4,407,168
<b>Tỷ lệ bồi thường </b>


<b>(%) </b>

78.41

58.77

57.70


Nhóm nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng rất cao trên 50% trong tổng doanh thu của
công ty. Cho nên việc tăng giảm của doanh thu và chi phí của nhóm nghiệp vụ bảo
hiểm này có tác động rất lớn đến lợi nhuận của tồn cơng ty. Nghiệp vụ bảo hiểm xe
cơ giới rất phổ biến trên thị trường nên tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các công
ty bảo hiểm. Vì vậy, cơng ty nên có những giải pháp như tăng tỷ lệ hoa hồng cho
các đại lý, khuyến mãi cho khách hàng,… để tăng doanh số bán và hạn chế rủi ro
xảy ra.



<b>f) Phân tích mối liên hệ giữa chi phí và lợi nhuận </b>


<b>Bảng 2. 19 - Chi phí và lợi nhuận của công ty (2010-2012) </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 </b>


Chi phí bồi thường (1.000 kip)



7,308,302

5,595,070

6,742,952
Chi phí quản lý doanh nghiệp (1.000


kip)

2,837,861

3,213,399

3,868,282


Chi phí hoa hồng (1.000 kip)



847,981

882,532



1,395,235


Lợi nhuận (1.000 kip)



282,465

2,346,151

1,902,026


<i>Nguồn: Phịng kế tốn của Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

xviii


ý đến khoản chi phí hoa hồng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí hoa hồng
tăng lên thể hiện được sự gia tăng của doanh số bán nhưng phải giữ khoản chi phí
này ở mức phù hợp bởi vì nó có ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Hơn nữa,
công ty phải sử dụng tiết kiệm khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để nâng cao hiệu
quả kinh doanh.


<b>2.3.2Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của công ty Liên doanh </b>
<b>Bảo hiểm Lào-Việt </b>


<b>2.3.2.1 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu </b>
<b>a) Yếu tố thuộc bản thân công ty </b>


Công ty không ngừng nắm bắt kịp thời sự biến động của thị trường bảo hiểm
để có được thơng tin kịp thời; từ đó đưa ra chiến lược phù hợp cho từng thị trường.



Đồng thời, cơng ty có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực nhận định, dự
báo đúng tình hình thị trường bảo hiểm để có kế hoạch định hướng kinh doanh phù
hợp với tình hình diễn biến của thị trường.


Bên cạnh đó, cơng ty đã dần tạo được uy tín trên thị trường, giữ vững được
các khách hàng truyền thống. Công ty cịn tăng cường cơng tác quảng cáo thơng qua
các đại lý để tìm kiếm khách hàng mới.


Hơn nữa, công ty đã mạnh dạn ủy quyền phân cấp cho từng đơn vị kinh
doanh, tạo điều kiện thuận lợi chủ động cho các đơn vị trong quá trình khai thác các
nghiệp vụ bảo hiểm.


Sự cố gắng của đồn thể cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty, đặc biệt là vai
trị lãnh đạo của các trưởng phòng, giám đốc và phụ trách các phịng bảo hiểm đã
góp phần đáng kể vào việc gia tăng doanh số bán của công ty.


<b>b) </b> <b>Phí bảo hiểm </b>


Trong những năm qua, phí bảo hiểm đã thay đổi theo chiều hướng tăng, đây
cũng là cơ hội lớn cho công ty tăng doanh số bán của mình. Cơng ty ln theo dõi
sát diễn biến thị trường để kịp thời tính tốn hiệu quả kinh doanh. Nguyên nhân phí
bảo hiểm tăng là do:


- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới dẫn đến lạm phát nên hầu như giá cả các
mặt hàng đều tăng lên và phí bảo hiểm cũng gia tăng theo để bù đắp những rủi ro có
thể xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

xix



<b>b) </b> <b>Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng </b>


Dựa vào thực tế nhu cầu người tiêu dùng quan tâm đến loại sản phẩm nào và
công ty sẽ kinh doanh loại sản phẩm đó. Như vậy, công ty đã nắm bắt được thị
trường và sẽ gia tăng được doanh thu.


<b>c) </b> <b>Đối thủ cạnh tranh </b>


Do đó, nghiên cứu đánh giá vị thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu của các
đối thủ cạnh tranh là việc làm hết sức cần thiết đối với công ty. Muốn vậy công ty
cần phải đầu tư ngày càng nhiều hơn nữa vào ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý cũng như trong khai thác bảo hiểm. Hơn nữa, công ty phải quan tâm đến
việc đào tạo các cán bộ bảo hiểm, các đại lý có nghiệp vụ chun mơn cao để thu
hút được khách hàng và làm tăng doanh thu.


<b>2.3.2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận kinh doanh </b>
<b>a) Cơ cấu sản phẩm </b>


Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào-Việt kinh doanh rất nhiều sản phẩm bảo
hiểm. Mỗi loại sản phẩm bảo hiểm kinh doanh có một mức lợi nhuận riêng phụ
thuộc vào nhiều yếu tố kinh doanh như: mức độ cạnh tranh trên thị trường, chi phí
kinh doanh,… rất khác nhau.


<b>b) Chi phí </b>


Muốn chi phí bồi thường này giảm xuống cũng là một việc làm rất nan giải
với các cơng ty bảo hiểm. Do đó, cơng ty phải có những giải pháp tốt nhất để đánh
giá chính xác các rủi ro khi ký kết hợp đồng bảo hiểm. Chẳng hạn, công ty thực
hiện dịch vụ hỗ trợ và đề phòng rủi ro cho khách hàng như: trang bị bình chữa cháy
cho khách hàng tham gia bảo hiểm xe ôtô hoặc bảo hiểm hỏa hoạn, trang bị tủ thuốc


cho các trường học, chi tiền cho đơn vị tham gia bảo hiểm tập huấn phịng cháy
chữa cháy,…


<b>c) Hệ thống cơng nghệ thông tin </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

xx


<b>CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH </b>
<b>BẢO HIỂM CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH BẢO HIỂM LÀO-VIỆT </b>


<b>3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty liên doanh bảo hiểm Lào-Việt </b>
<b>a) Phƣơng hƣớng phát triển: </b>


- Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng cơ sở mạng lưới, mở rộng thương hiệu, nâng cao chất
lượng phục vụ.


- Đa dạng hóa loại hình, sản phẩm bảo hiểm, kênh phân phối. Tăng cường công tác
điều tra thị trường, quảng cáo, tiếp thị và xây dựng các chương trình chăm sóc
khách hàng để giữ vững và phát triển thị phần.


<b>b) Định hƣớng phát triển: </b>
- Mục tiêu:


o Tăng vốn điều lệ


o Trở thành Công ty bảo hiểm hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ


o Chiếm lĩnh phân khúc thị trường các sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, thiết bị
điện tử, con người.



o Tăng trưởng Doanh thu trung bình hàng năm tối thiểu 60%, chỉ tiêu ROE :
10 - 12%


o Phấn đấu đến năm 2015 đạt tối thiểu 25% thị phần
<b>3.2 Giải pháp tăng doanh thu </b>


Thường xuyên kiểm tra việc phục vụ và chăm sóc khách hàng của các đại lý
bảo hiểm. Điển hình là thông qua các lớp tập huấn cho các đại lý, công ty truyền đạt
những kinh nghiệm để biết được những mong muốn của khách hàng. Từ đó, cơng ty
sẽ cung cấp những loại hình bảo hiểm tốt nhất cho khách hàng. Một vấn đề khách
hàng rất quan tâm là khi hợp đồng bảo hiểm đến thời điểm đáo hạn hay sự kiện bảo
hiểm xảy ra thì họ sẽ nhận được quyền lợi như thế nào. Vì vậy, cơng ty phải thiết kế
sản phẩm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng


công ty phải định mức phí bảo hiểm thích hợp với quyền lợi mà khách hàng
được hưởng


Tạo điều kiện mua bảo hiểm thuận lợi, giảm chi phí lưu thơng cho khách hàng
bằng cách: nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng phải phục vụ tận tình, chu
đáo, thao tác nhanh chóng, khoa học khơng để khách hàng phải chờ đợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

xxi


Giữ mối quan hệ tốt với hệ thống đại lý để khai thác hiện tại, tìm cách phát
triển thêm những đại lý mới bằng những chính sách linh hoạt hơn trong định mức
hoa hồng.


<b>3.3Giải pháp tăng lợi nhuận </b>
<b>3.3.1 Cơ cấu sản phẩm </b>



<b>Cơ cấu sản phẩm </b>


Tiếp tục đẩy mạnh các sản phẩm bảo hiểm đã tạo ra lợi nhuận cao cho cơng ty
như bảo hiểm hàng hóa, bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm con người


<b>Quản lý tốt các chi phí </b>
<b>Chi phí bồi thƣờng: </b>


Trong quá trình phân tích, ta thấy chi phí bồi thường của công ty tương đối lớn
nên làm giảm lợi nhuận. Do đó để nâng cao lợi nhuận cơng ty cần thực hiện một số
giải pháp sau:


- Thu thập thông tin về rủi ro để cải thiện việc đánh giá rủi ro.


- Tiếp tục thực hiện cơng tác đề phịng và hạn chế tổn thất, đây chính là ý
nghĩa xã hội to lớn mà các doanh nghiệp bảo hiểm đem lại và là ưu thế của ngành
bảo hiểm trong việc phục vụ sản xuất và đời sống xã hội.


- Đào tạo cán bộ có tính chun mơn nghiệp vụ cao trong việc giám định rủi
ro của các hợp đồng bảo hiểm khi ký kết với khách hàng


<b>Chi phí quản lý doanh nghiệp </b>


- Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp, xây dựng định mức sử dụng điện,
nước, điện thoại, lập dự tốn chi phí ngắn hạn giúp cơng tác quản lý chi phí
cụ thể hơn. Thực hiện cơng khai chi phí đến từng bộ phận liên quan để đề ra
giải pháp cụ thể tiết kiệm chi phí, ví dụ: đối với chi phí văn phịng phẩm, tuy
nhiên khơng khống chế nó ở mức q thấp vì nó chỉ hỗ trợ cho văn phịng
làm việc, hoặc đối với chi phí hội họp, tiếp khách, công ty cần lập ra một
biên độ dao động thích hợp.



- Nhằm nâng cao ý thức tiết kiệm trong cán bộ công nhân viên, xây dựng quy
chế thưởng phạt về sử dụng tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản của doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

xxii


<b>Chi phí hoa hồng </b>


- Định ra tỷ lệ hoa hồng phù hợp, không quá cao sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Các đại lý được hưởng tỷ lệ hoa hồng theo các nhóm nghiệp vụ bảo hiểm như nhau,
tránh tình trạng chênh lệch tỷ lệ hoa hồng sẽ làm mất đi lòng tin tưởng của đại lý
đối với công ty. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của công ty.


- Chi phí hoa hồng tăng lên thể hiện doanh thu tăng nhưng với điều kiện tỷ lệ
hoa hồng cho đại lý khơng tăng lên. Vì vậy, cơng ty khơng nên chủ quan nhìn vào
chi phí hoa hồng đánh giá hiệu quả kinh doanh. Công ty phải khuyến khích các đại
lý nên gia tăng khối lượng sản phẩm bảo hiểm để có được khoản hoa hồng được
hưởng cao. Công ty không nên thường xuyên thay đổi tỷ lệ hoa hồng cho các đại lý
vì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.


<b>3.3.3 Thành lập một bộ phận nghiên cứu thị trƣờng và marketing </b>
Thành lập một bộ phận nghiên cứu thị trường và marketing


Công ty xây dựng chiến lược quảng bá thương hiệu LVI đến với công chúng
rộng rãi hơn như thông qua các hình thức quảng cáo trên các phương tiện truyền
thông như: truyền thanh, truyền hình, báo chí


Phát triển cơng nghệ thơng tin:


Cơng ty có thể phát triển thương mại điện tử, đó là phương thức bán bảo hiểm


qua internet


<b>3.5 Kiến nghị </b>


 <b>Đối với Nhà nƣớc: Cần hoàn thiện khung pháp lý về kinh doanh bảo hiểm, </b>
xây dựng luật cạnh tranh, ban hành các văn bản pháp luật xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm


 Phải ấn định biểu phí tối thiểu cho kinh doanh bảo hiểm. Nguyên nhân là do
hiện nay tình hình cạnh tranh khơng lành mạnh, các công ty bảo hiểm sẵn
sàng hạ phí để thu hút khách hàng, giành dịch vụ


 Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về hoạt động kinh doanh bảo hiểm để
thị trường phát triển lành mạnh, an toàn, phù hợp với yêu cầu hội nhập


</div>

<!--links-->

×