Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU ĐÌNH BẢNG VÀ TẬP LÀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.18 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU ĐÌNH BẢNG VÀ TẬP LÀM
A- KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tiêu chuẩn TSCĐ tại công ty
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, có giá trị 10.000.000 VNĐ trở lên và có thời gian
sử dụng trên 1 năm
* Đặc điểm TSCĐ tại công ty:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
- Giá trị của TSCĐ giảm dần theo mức độ hao mòn và chuyển dịch từng
phần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
- Kế toán công ty phải quản lý, theo dõi TSCĐ về mặt giá trị và hiện vật.
2. Danh mục TSCĐ tại công ty
Nhóm TSCĐ
Số năm
SD
Nguyên giá GTHM GTCL
1.Nhà cửa, vật kiến trúc:
Nhà xưởng
Nhà kho
Nhà văn phòng
15
12
12
800.000.000
400.000.000
250.000.000
380.000.000


88.000.000
50.000.000
420.000.000
312.000.000
200.000.000
2. Máy móc, thiết bị:
Máy cắt quế
Máy gọt quế QT1
Máy gọt quế QT2
8
8
10
60.000.000
80.000.000
85.000.000
12.000.000
35.000.000
25.000.000
48.000.000
45.000.000
60.000.000
3.Thiết bị văn phòng:
5 máy vinh tính 6 60.000.000 22.000.000 38.000.000
4. Phương tiện vân tải:
Ô tô tải 99K_2613
Ô tô 4 chỗ ngồi
29M_9747
15
12
420.000.000

400.000.000
260.000.000
158.000.000
160.000.000
242.000.000
1
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1. Đánh giá TSCĐ ở công ty
Là việc xác định giá trị TSCĐ để ghi sổ kế toán. TSCĐ được quản lý theo
nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại.
2.1.1. Nguyên giá TSCĐ : Bao gồm chi phí hình thành TSCĐ trước khi đưa
vào sử dụng.
_ Cách tính nguyên giá:
+ TSCĐ hữu hình:
Nguyên giá TSCĐ
do mua sắm
=
Giá mua ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí vận
chuyển
Nguyên giá TSCĐ do
XDCB bàn giao
=
Giá trị quyết toán công
trình được duyệt
+
chi phi khác có

liên quan
+ TSCĐ vô hình:
Quyền sử dụng đất = Chi phí mua quyền sử dụng đất + lệ phí trước bạ
2.1.2. Giá trị hao mòn của TSCĐ
Thể hiện phần số khầu hao luỹ kế của TSCĐ trong quá trình sử dụng.
2.1.3. Giá trị còn lại của TSCĐ: Là phần giá trị chưa thu hồi phản ánh số
vốn hiện có của công ty.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ
2.2. Kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình tại công ty
2.2.1.Tài khoản sử dụng
TK 211” TSCĐ hữu hình”
2.2.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ
2
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thànhBiên bản thanh lý,biên bản nhượng bán TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu haoThẻ TSCĐ, sổ TSCĐ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐChứng từ ghi sổSổ đăng ký CTGS
BỘ PHẬN SỬ DỤNGSổ theo dõi TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản nhượng bán TSCĐ
2.2.3. Sổ kế toán sử dụng
Thẻ TSCĐ
Sổ TSCĐ, sổ cái TK 211, sổ chi tiết TK 211
2.2.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
* Kế toán chi tiết tăng TSCĐ : Mỗi khi có TSCĐ tăng, có hội đồng giao
nhận TSCĐ. Đại diên bên giao, bên nhận có nhiệm vụ nghiệm thu TSCĐ, kế
toán căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ (lập 2
bản). Bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản. bộ phận sử dụng ký nhận

vào biên bản giao nhận. Kế toán TSCĐ nhận 1 biên bản cùng với các chứng từ
gốc có liên quan kèm theo hồ sơ kỹ thuật TSCĐ. Kế toán vào thẻ TSCĐ và sổ
TSCĐ. Bộ phân kế toán nguồn vốn xác định nguồn để ghi bút toán kết chuyển.
Bộ phận kế toán liên quan( Kế toán vốn bằng tiền,…) sẽ nhận chứng từ có liên
quan để ghi sổ. Sau đó lưu chứng từ.
* Kế toán chi tiết giảm TSCĐ: Khi có TSCĐ, kế toán lập đầy đủ chứng từ,
hồ sơ để làm căn cư ghi sổ kế toán.
3
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
TK111,112,331,311
TK811
GTCL
TK211
TK133
TK241
Mua mới TSCĐ
TSCĐ mới do XDCB bàn giao
Thanh lý nhượng bán
TK214
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào các chứng từ giảm TSCĐ ( biên bản thanh lý, nhượng bán…) kế
toán ghi giảm vào thẻ TSCĐ ( ghi ngày, tháng, năm đình chỉ sử dụng TSCĐ) rồi
chuyển thẻ sang hòm thẻ TSCĐ giảm và ghi giảm ở sổ đăng ký thẻ TSCĐ và sổ
theo dõi TSCĐ.
2.2.5. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tai công ty XNK Đình Bảng
Trích tài liệu ngày 12 tháng 4 năm 2007 tại công ty như sau:
Biểu số 01:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG số: 1258
Ngày 12 tháng 4 năm 2007
Đơn vị mua hàng: Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng

Địa chỉ: Đình Bảng_ Từ Sơn_ Bắc Ninh MS: 2300103793
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Hà Anh
Địa chỉ: Ba Đình_ Hà Nội MS: 1100271507
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
đơn vị tính: Đồng
Stt Tên sản phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy vi tính LG 1T Bộ 1 12.500.000 12.500.000
Cộng tiền hàng: 12.500.000
4
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền thuế GTGT: 1.250.000
Tổng thanh toán: 13.750.000
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
Biểu số 02:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ số 28
NợTK: 642
Có TK: 211
Căn cứ quyết định số 295 ngày 12 tháng4 năm 2007 về việc bàn giao TSCĐ
do mua sắm của giám đốc công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng.
Ban giao nhận TSCĐ ( Máy vi tính LG):
_ Ông Nguyễn Thạc Hợp Chức vụ: Trưởng phòng kế toán
_ Ông Đỗ Huy Hoà Chức vụ: nhân viên Cty TNHH TM Hà Anh
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Văn phòng công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Xác nhận việc giao nhân TSCĐ như sau:
Đơn vị tính: Đồng
St
t
Tên, ký

hiệu, quy
cách
Số hiệu
TSCĐ
Nước
Sản
xuất
Năm sản
xuất
Năm
đưa
vào sử
dụng
Công
suất
Nguyên
giá TSCĐ
Số
năm
sử
dụng
Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5 E
1 Máy vi
tính LG

211_1T HQ 2005 2006 12.500.000 5
Người nhận Người giao Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, Đóng dấu)
5
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 03:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH số 21
Ngày 12 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng :Nguyễn Thạc Hợp (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 28 ngày 12 tháng 4 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy vi tính LG
Số hiệu TSCĐ: 211_1T
Nước sản xuất: Hàn Quốc
Năm sản xuất: 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2007
Bộ phận sử dụng: Quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
SH
CT
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
Ngày,tháng
, năm
Diễn
giải
Nguyên giá Nă
m
GTC
L
Cộng

dồn
1258 12/9/2007 Mua
mới
12.500.00
0
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
6
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 04:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số26
Ngày12 tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi
chú
S
H
NT N

C
ó
28 12/9/20
07
Mua TSCĐ 2
11

1
12
12.500.0
00
Thuế GTGT đầu vào
1
33
1
12
1.250.0
00
Cộng 13.750.0
00
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
7
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số: 05
Cty XNK Đình Bảng
PXSX số 1
BIÊN BẢN NHƯỢNG BÁN TSCĐ số 21
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Nợ Tk: 811, 214
Có TK: 211
Căn cứ vào quyết định số 158 ngày 18/4/2007 của ban giám đốc công ty Xuất
Nhập Khẩu Đình Bảng.
Về việc nhượng bán TSCĐ: Máy gọt quế QT1
Ban nhượng bán TSCĐ:

_ Ông(Bà): Phạm Văn Thắng. Chức vụ: PGĐ. Đại diện trưởng ban
_ Ông(Bà): Đỗ Minh Trí. Chức vụ: Quản lý. Đại diện công ty Hưng Long
Tiến hành nhượng bán TSCĐ:
Đơn vị tính: 1000 Đồng
Tt
Tên, ký
hiệu,quy
cách
Số
hiệu
TSC
Đ
Nước
SX
Năm
SX
Năm
đưa
vào
SD
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị
hao
mòn
Giá trị
còn lại
Giá
mua


.
Nguyên
giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
1 Máy got
quế
211_
QT1
Nhật
Bản
2000 2000 80.000 80.000 35.000 45.000


Trưởng ban Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
8
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 06:
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH số 22
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng :Nguyễn Thạc Hợp (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản nhượng bán TSCĐ số 21 ngày 18 tháng 4 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy Gọt quế QT1
Số hiệu TSCĐ: 211_QT1
Nước sản xuất: Nhật Bản
Năm sản xuất: 2000
Năm đưa vào sử dụng: 2000
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng SX

Đơn vị tính: Đồng
SH
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
Ngày,tháng,
năm
Diễn giải
Nguyên
giá
Năm
GTC
L
Cộng dồn
21 18/9/2007 Nhượng bán
TSCĐ
80.000.000 200
7
35.000.00
0
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
9
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 07:
CHỨNG TỪ GHI SỔ số27
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ

Diễn giải
SHTK
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
21 18/9/2007 Nhượng bán TSCĐ 21
4
21
1
35.000.000
81
1
21
1
45.000.000
Chi phí nhượng bán 81
1
11
1
250.000
Thu về từ hoạt động
Nhượng bán
11
1
71
1
58.000.000
Cộng
Kèm theo…3…chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
10
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 08:
SỔ ĐĂNG KÝ CTGS
Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng, năm
26 12/4/2007 13.750.000
27 18/4/2007 138.250.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Biểu số 08:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TSCĐ HỮU HÌNH
Số hiệu Tk:211
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ 1.525.000.00
0
26 12/4/200
7
Mua máy vi tính 112 12.500.000

27 18/4/200
7
Nhượng bán máy
QT1
214,81
1
80.000.000
Cộng phát sinh 1.537.500.00
0
80.000.000
Dư cuối kỳ 1.457.500.00
0
Ngày 29 tháng 4 năm2007
Người ghi sổ KT trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
11
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng hiện đang áp dụng phương pháp Khấu
hao tuyến tính cố định. Tính khấu hao TSCĐ chẵn tháng.
* Công thức tính:
Mức khấu hao
TSCĐ
phải trích BQ năm
=
Nguyên gía TSCĐ

Thời gian sử dụng dự
kiến
Mức khấu hao
phải trích trong
tháng này
=
Mức khấu hao
đã trích trong tháng
trước
+
Mức khấu hao giảm
Trong tháng này
_
Mức khấu hao TSCĐ
Phải trích BQ tháng
=
Mức khấu hao TSCĐ phải trích BQ năm
12
2.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214” Khấu hao TSCĐ “
2.3.2. Chứng từ sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản nhượng bán TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Thẻ TSCĐ
2.3.3. Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán chi tiết TK 214
13
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Trích KH TSCĐ và phân bổ vào chi phí

Đồng thời ghi nợ TK009
Nộp tiền khấu hao cho Nhà Nước
Số khấu hao phải nộp
TK211
Thanh lý, nhượng bán
TK811
GTCL
TK214
TK627, 642, 641
TK111
TK333
TK411
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sổ cái Tk 214
2.3.4. Sơ đồ hạch toán
14
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 4 năm 2007
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
Sử
dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
Phân xưởng sản xuất
BP
BH

BP
QLDN
Nguyên
giá
Mức khấu
hao
PX1 PX2 PX3 PX4
I.Số KH tháng trước 138.200 45.000 22.00
0
25.00
0
35.00
0
4.00
0
7.200
II. Số KH tăng:
_TSCĐ
Dùng ơ BP QLDN
5 12.500 208,33 208,33
III. Số KH giảm:
_TSCĐ dùng ơ PX1 8 80.000 833,33 833,33
IV. Mức KH phải trích
tháng này
137.575,33 44.166,6
7
7.408,3
3

Người lập KT trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
15
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.4. Sửa chữa TSCĐ
Công ty có thể tự sửa chữa TSCĐ hoặc thuê ngoài sửa chữa
Có 2 hình thức sửa chữa: Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ.
2.4.1.Sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch
* Tài khoản sử dụng:
TK 241 “XDCB dở dang”
TK 335 “Chi phí phải trả”
* Chứng từ sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Thẻ TSCĐ, CTGS, sổ cái TK 241,TK 335
2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
* Tài khoản sử dụng:
TK 142 “Chi phí trả trước”
2.4.3. Sơ đồ hạch toán tổng quát sửa chữa TSCĐ
17
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
TK111, 334
TK331, 111
TK142
Phân bổ dần
TK 335
Trích trước
TK 241

Giá trị SCL thuê ngoài
TK627, 641, 642
TK133
Chi phí sửa chữa thường xuyên
Trong kế hoạch
Giá thành SCL hoàn thành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trích tài liệu tại công ty trong tháng 4/2007
Biểu số 10:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Ngày 28 tháng 4 năm 2007
Căn cứ quyết định số 165 ngày 28/4/2007 của công ty Xuất Nhập Khẩu Đình
Bảng. Chúng tôi gồm:
Ông(Bà): Lại Đức Trung đại diện đội sửa chữa của XNsửa chữa Vân Hùng
Ông(Bà): Lê Hạ Nam đại diện phân xưởng sản xuất số 1, CTy XNK Đình Bảng
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
Tên, ký hiệu, quy cách: Máy gọt Quế
Số hiệu TSCĐ: 211_QT2
_ Bộ phận quản lý sử dụng: Phân xưởng số 1
_ Thời gian sửa chữa từ ngày 12/4/2007 đến ngày 28/4/2007
Đơn vị tính: Đồng
18
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Stt Tên bộ phận
Nội dung công
việc
Giá dự toán Giá thực tế
Kết quả kiểm
tra

A B C 1 2 3
1 Bộ phận
khởi động
máy
Thay mới bộ
phận khởi động
5.980.000 Máy gọt quế
QT2 đã hoạt
động tốt.
Người nhận Người giao Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, Đóng dấu)
II. KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
1. Kế toán vật liệu
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chế biến các sản phẩm từ
nông sản, lâm sản: Quế, hồi và sản xuất các mặt hàng may mặc thủ công mỹ nghệ,
nên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định và toàn
bộ giá trị vật liệu được chuyển hết 1 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nguyên vật liệu chính là: Quế, hồi,… Khi thu mua của nhân dân thì không chiu
thuế, Khi mua của công ty khác thì chịu thuế GTGT đầu vào là 5%.
2. Công cụ dụng cụ:
Là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ dưới 10.000.000 và có thời gian sử dụng
ngắn dưới 1 năm.
Công cụ dụng cụ của công ty chủ yếu là: Dao cạo, dao gọt, sàng, xe đẩy vật liêu,

* Đặc điểm của công cụ dụng cụ:
19
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ Khi tham gia vào quá trình sản xuất không bị biến đổi hình thái vật chất ban
đầu cho đến khi bị hư hang.

_ Giá trị của CCDC được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm.
3. Tính giá vật liệu, CCDC nhập, Xuất kho
3.1. Tính giá Thực tế của vật liệu, CCDC nhập kho
Giá TT vật liệu, CCDC
mua ngoài
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
của người bán
+ Chi phí thu mua
3.2. Tính giá thực tế của vật liệu, CCDC xuất kho
Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng tính giá vật liệu, CCDC xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này những loại vật liệu,
CCDC nhập trước sẽ được xuất dùng trước hết xong mới xuất đến lần nhập sau.
4. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu, CCDC
* Nguyên tắc:
_ Vật liệu phải được theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị của từng thứ vật
liệu. Trên cơ sở các chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê
vật tư sản phẩm,…
_Sổ kế toán sử dụng: Thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu,CCDC
_ Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng hiện đang áp dụng phương pháp ghi thẻ
song song để theo dõi, hạch toán chi tiết vật liệu,CCDC.
* Sơ đồ:
20
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Bảng tổng hợp NXTSổ chi tiết vật liệu
Thẻ kho
Phiếu nhập khoPhiếu xuất kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_Ở kho: Hàng ngày thủ kho căm cứ chứng từ nhập xuất để ghi số lượng, vật
liệu,CCDC thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Mỗi thẻ kho sẽ được mở theo dõi

từng danh điểm vật tư, hàng ngày sau khi vào thẻ kho, thủ kho sẽ chuyển chứng từ
nhập, xuất kho cho phòng kế toán. Thủ kho thường xuyên phải đối chiếu về số liệu
tồn kho trên các thẻ kho với số tồn thực tế của từng thứ vật liệu
_ Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết vật liệu tương ứng với từng thứ danh điểm vật
liệu, CCDC tương ứng với thẻ kho mở ở từng kho, theo dõi cả về mặt số lượng và
giá trị. Hàng ngày sau khi nhận được chứng từ nhâp, xuất kho vật liệu của thủ kho
chuyển đến thì kế toán sẽ kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền, ghi vào
các sổ chi tiết có liên quan.
Cuối tháng tính ra lượng nhập,xuất, tồn kho trên các sổ kế toán chi tiết vật liệu,
CCDC và đối chiếu về số lượng với số lượng của thủ kho. Đồng thời lập bảng
nhập, xuất, tồn để đối chiếu với kế toán trưởng về mặt giá trị.
5. Kế toán tổng hợp vật liệu, CCDC (Theo phương pháp kê khai thường
xuyên).
5.1. Kế toán tăng, giảm vật liệu.
5.1.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 152: “Nguyên vật liệu”.
21
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản 331: “Phải trả người bán”.
5.1.2. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
* Chứng từ:
Hoá đơn GTGT.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
* Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết phải chả cho người bán, sổ cái
TK 152,331.
22
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
TK 111, 331

TK 152
TK 621
TK 133
Mua vật liệu
Thuế GTGT(nếu có)
Xuất cho sản xuất
Chứng từ gốc (HĐGTGT, bản kê thu mua)Phiếu nhập kho
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtChứng từ ghi sổ
Lưu trữ
Chứng từ gốc Phiếu Xuất khoSổ, thẻ kế toán chi tiếtChứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5.1.3. Sơ đồ hạch toán tăng giảm vật liệu.
5.1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
* Khi có vật liệu tăng hay giảm, kế toán vật liệu tập hợp chứng từ gốc (Hoá đơn
GTGT, bảng kê thu mua hàng nông lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến, đất, đá,
cát, sỏi, không có hoá đơn, …) để vào các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan sau
đó trình duyệt cấp trên ký xác nhận. Sau đó lưu chứng từ.
23
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 10:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG số: 1821
Ngày 25 tháng 4 năm 2007
Đơn vị mua hàng: Công ty Xuất Nhập Khẩu Đình Bảng
Địa chỉ: Đình Bảng_ Từ Sơn_ Bắc Ninh MS: 2300103793
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Yên Bái
Địa chỉ: TP Yên Bái_ Yên Bái MS: 1200013084
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
đơn vị tính: Đồng
Stt Tên sản phẩm Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Quế thô vl kg 5000 12.000.000 60.000.000
Cộng tiền hàng:60.000.000
Tiền thuế GTGT: 5% 3.000.000
Tổng thanh toán: 63.000.000
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký,đóng dấu)
24
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 11:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 4 năm 2007 Số 185
Nợ:152
Có: 112
Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Thế Hưng
Theo: Hoá đơn GTGT số 1821 ngày 25 tháng 4 năm2007
Nhập tại kho: K1
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách,phẩm chất vật tư
sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4

1 Vật liệu Quế thô Kg 5.000 5.000 12.000 60.000.00
0
Cộng: 5.000 5.000 12.000 60.000.00
0
Người lập
phiếu
Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã
ký)
(Đã ký) (Đã ký, đóng
dấu)
25
Nguyễn Ngọc Chinh - Lớp 48KT5

×