Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện nam sách, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.28 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG THỊ NGA

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG THỊ NGA

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN DIỆU HƢƠNG


Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan các vấn đề nghiên cứu trong bản Luận văn này hoàn toàn được
triển khai nghiên cứu và thực hiện từ những quan điểm của bản thân dưới sự hướng
dẫn tận tình và khoa học của TS. Phan Diệu Hương. Các dữ liệu được sử dụng để
phân tích trong luận văn này là hồn tồn có thực.
Tác giả

Hoàng Thị Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Ban giám hiệu, các Thầy Cô giáo Khoa quản lý kinh tế, Viện đào tạo sau Đại
học, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ trong thời gian tác giả học tập
và nghiên cứu tại trường.
- Lãnh đạo và các bộ phận chun mơn của Phịng Nơng nghiệp huyện Nam
Sách, các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách.
- Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn Cô giáo TS. Phan Diệu Hương, người
trực tiếp hướng dẫn và dành thời gian công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn
này.
Mặc dù tác giả đã cố gắng và cẩn trọng trong việc lựa chọn nội dung cũng như
trình bày luận văn, tuy vậy vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả
xin trân trọng và cảm ơn những đóng góp quý báu để đề tài hồn thiện hơn và ứng
dụng có hiệu quả vào thực tiễn trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Hợp
tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Hoàng Thị Nga

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP
TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP .....................................................................9
1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của Hoạt động kinh doanh hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp .................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm về hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ..................................................9
1.1.2. Khái niệm hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ............9
1.1.3. Tầm quan trọng phát triển của hoạt động kinh doanh hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp đối với phát triển kinh tế địa phương ............................................................10
1.2. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ
nông nghiệp ...............................................................................................................12
1.3. Nội dung hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ...............15
1.3.1. Dịch vụ thủy nông ...........................................................................................15
1.3.2. Dịch vụ cung ứng phân bón và vật tư nơng nghiệp, dự tính, dự báo cơng tác
bảo vệ thực vật, chuyển giao khoa học kỹ thuật .......................................................15

1.3.3. Dịch vụ làm đất, bảo vệ đồng ruộng, kiến thiết đồng ruộng và đánh bắt diệt
chuột ..........................................................................................................................16
1.3.4. Dịch vụ cung ứng giống mùa vụ .....................................................................16
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của HTXDVNN .................................17
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp ........................................................................................................................18
1.5.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................18
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................19

iii


1.6. Kinh nghiệm phát triển hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp tại một số địa phương ....................................................................................21
1.6.1. Kinh nghiệm của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh
Miện, tỉnh Hải Dương ...............................................................................................22
1.6.2. Kinh nghiệm của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Ninh
Giang, tỉnh Hải Dương ..............................................................................................22
1.6.3. Kinh nghiệm của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp thị trấn Thanh Hà, tỉnh Hải
Dương ........................................................................................................................23
1.6.4. Kinh nghiệm của hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp Dương Liễu, Hồi Đức, Hà
Nội .............................................................................................................................24
1.6.5. Bài học cho hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương ..........................................................................................................24
Tóm tắt nội dung chƣơng 1 ....................................................................................26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ..............................27
KINH DOANH HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƢƠNG .........................................................27
2.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ..............................27
2.1.1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ..................27

2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội – văn hóa của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
...................................................................................................................................28
2.1.3. Đặc điểm về dân cư của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương...........................30
2.2. Giới thiệu tổng quan về HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương ........................................................................................................................30
2.2.1. Thực trạng về HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách .............................30
2.2.3. Trình độ cán bộ quản lý Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ..............................38
2.3. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương giai đoạn (2015 – 2017) ...............................................39
2.3.1. Các dịch vụ của HTXDVNN huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ...................39
2.3.2. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................45
2.3.2.1. Phân tích thực trạng hoạt động chung của HTXDVNN ..............................45

iv


2.3.2.2. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương hiện nay..............................................................46
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................51
2.4.1. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của HTXDVNN
trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ........................................................52
2.4.2. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên
địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương................................................................53
2.5. Đánh giá tổng hợp hoạt động kinh doanh của HTXDVNN tại địa bàn huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương .......................................................................................54
2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................54
2.5.2. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh của HTXDVNN tại địa bàn huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương ................................................................................................55

2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................57
2.5.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết.................................................................60
Tóm tắt nội dung chƣơng 2 ....................................................................................62
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NAM SÁCH TỈNH HẢI DƢƠNG ................................................63
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hải Dương đến 2020 - 2030 ........................................................................63
3.1.1. Quan điểm của Đảng và chính quyền tỉnh Hải Dương về lĩnh vực nơng
nghiệp ........................................................................................................................63
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của HTXDVNN ..........................65
3.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................66
3.2.1. Phát triển theo hướng kinh doanh tổng hợp kết hợp với chun mơn hố theo
ngành .........................................................................................................................66
3.2.2. Phát triển hoạt động kinh doanh của HTXDVNN phải gắn chặt với mục tiêu
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn ............................................66

v


3.2.3. Phát triển hoạt động kinh doanh của HTXDVNN phải phù hợp với nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ................................................................67
3.2.4. Phát triển hoạt động kinh doanh của HTXDVNN phải gắn liền với các thành
phần kinh tế khác ......................................................................................................69
3.2.5. Xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa tổ chức Đảng, chính quyền và
HTXDVNN ở địa phương .........................................................................................69
3.3. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên
địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương................................................................72
3.3.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành của đội ngũ cán bộ quản lý HTXDVNN

trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ........................................................72
3.3.2. Hoàn thiện chiến lược và kế hoạch phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .............................74
3.3.3. Áp dụng khoa học công nghệ, củng cố phát triển cơ sở hạ tầng nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTXDVNN địa bàn huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương ................................................................................................79
3.3.4. Tăng cường vai trị quản lý và cơng tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
...................................................................................................................................81
3.3.4.1. Về tăng cường vai trị quản lý ......................................................................81
3.3.4.2. Về cơng tác kiểm tra, giám sát .....................................................................82
Tóm tắt nội dung chương 3: ......................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................88

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số người trong bộ máy của một HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam
Sách ...........................................................................................................................34
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động làm việc trực tiếp và gián tiếp trong các HTXDVNN
năm 2017 ...................................................................................................................38
Bảng 2.3: Trình độ của cán bộ chủ chốt HTXDVNN huyện Nam Sách năm 2017 .39
Bảng 2.4. Số lượng HTXDVNN thực hiện các khâu dịch vụ năm 2017 ..................40
Bảng 2.5. Ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chất lượng dịch vụ mà HTXDVNN
phục vụ năm 2017 .....................................................................................................44
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh các khâu dịch vụ của các
HTXDVNN huyện Nam Sách năm 2017 ..................................................................51
Bảng 2.8. Bảng thống kê số lượng HTXDVNN có văn phịng làm việc ..................52


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của HTXDVNN ....................................................33
Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý HTXDVNN .......................................................37

viii


DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
HTX

Hợp tác xã

DV

Dịch vụ

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

BVTV

Bảo vệ thực vật

KHKT


Khoa học kỹ thuật

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Hợp tác xã là hình thức tổ chức thích hợp để góp phần phát triển kinh tế - xã
hội, cải thiện đời sống văn hố, tinh thần cho nhân dân, xố đói giảm nghèo một
cách bền vững, dần đưa tinh thần hợp tác thành văn hoá trong xã hội. Thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế tập
thể mà nòng cốt là hợp tác xã (HTX) là một trong những biện pháp quan trọng để
phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng
và bảo vệ đất nước. Trên cơ sở nghị quyết của Đảng và thực tiễn hoạt động của các
hợp tác xã, ngày 20 tháng 11 năm 2012, tại kì họp thứ 4 Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thơng qua Luật Hợp tác xã số:
23/2012/QH13, có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2013. Thực hiện đường
lối đổi mới HTX của Đảng, hầu hết các địa phương đều đã tập trung chỉ đạo chuyển
đổi HTX kiểu cũ sang HTX kiểu mới cho phù hợp với nền kinh tế thị trường và đặc
điểm của hộ kinh tế cá thể dựa trên quyền tự chủ sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ
đặc điểm kinh tế xã hội của từng địa phương, sự vận dụng sáng tạo đường lối đổi
mới HTX của cấp uỷ Đảng, chính quyền các cấp, việc chuyển đổi các HTX đã diễn

ra hết sức đa dạng và phong phú. Đáng chú ý là đã xuất hiện nhiều mơ hình hợp tác
xã dịch vụ nơng nghiệp (HTXDVNN) làm ăn có hiệu quả, đáp ứng nguyện vọng và lợi
ích của xã viên đặc biệt trong quá trình chuyển đổi sang sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
nơng nghiệp hàng hố. Do vậy, việc nghiên cứu về HTXDVNN vẫn là vấn đề cấp
bách cả về lí luận và thực tiễn.
Nam sách, là một huyện đồng bằng nằm ở vùng châu thổ Sơng Hồng có nhiều
điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho việc phát triển một nền nơng nghiệp
sản xuất hàng hố. Từ khi luật HTX số 23/2012/QH13 đi vào cuộc sống, cùng với
cả nước, HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã có những
bước phát triển đáng ghi nhận, đáp ứng được một phần nhu cầu của những người
lao động, đóng góp quan trọng vào q trình phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, HTXDVNN ở huyện Nam Sách còn
bộc lộ nhiều hạn chế và yếu kém. Thực tế, việc chuyển đổi của nhiều HTXDVNN

1


cịn mang nặng tính hình thức, phát triển chậm chạp, lợi ích đem lại cho các thành viên
chưa nhiều, số người lao động thực sự tham gia cịn ít…Các HTXDVNN đã được
củng cố về mặt tổ chức, nhưng chưa thật sự đổi mới về nội dung hoạt động, khả
năng xây dựng và tổ chức thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của ban quản trị
HTXDVNN còn hạn chế và thiếu tính tham gia lập kế hoạch của các thành viên
nhóm mục tiêu và xã viên.
Có nhiều nguyên nhân để lí giải cho thực trạng đó của HTXDVNN trên địa
bàn Nam Sách và khắc phục được những khó khăn này sẽ giúp HTXDVNN phát
triển có hiệu quả, gắn với quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng
thơn. Với lí do đó, tơi chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương”. Làm đề tài nghiên cứu để đưa ra một số giải pháp
nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các HTXDVNN, góp phần thúc đẩy phát

triển kinh tế- xã hội trên địa bàn Nam Sách, Hải Dương.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu liên quan
HTXDVNN là một loại hình tồn tại từ rất lâu, đã và đang phát triển ở hầu hết
các nước trên thế giới. Ở Việt Nam, phong trào hợp tác hoá được thực hiện ở miền
Bắc từ những năm 1958 - 1960, ở miền Nam được tiến hành từ năm 1976 - 1980.
Tuy nhiên, ngoài những mặt đã làm được của HTXDVNN, nhưng do chúng ta chủ
quan nơn nóng, chưa tuân theo quy luật kinh tế vốn có của nó, cho nên HTXDVNN
trước đây thực sự khơng thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là sử dụng lao động,
đất đai, tiền vốn và tư liệu sản xuất. Đổi mới nơng nghiệp có từ năm 1980 (từ khi có
Chỉ thị 100 của Ban Bí thư Trung ương Đảng), nhưng phải tới những năm đầu của
thập kỷ 90 mới thực hiện khá mạnh mẽ, lúc này kinh tế nông hộ xuất hiện như là
một sự tất yếu khách quan của nền kinh tế nông nghiệp đổi mới. Cơ chế thị trường
và sự ra đời của kinh tế nông hộ, kinh tế trang trại tưởng chừng như làm mất đi sự
hợp tác, nó khơng thể thủ tiêu sự hợp tác mà sự hợp tác ngày càng đa dạng phong
phú hơn. Để đáp ứng quan hệ kinh tế hợp tác mới, Quốc hội đã ban hành Luật Hợp
tác xã năm 1996, trong q trình phát triển Luật Hợp tác xã có nhiều điểm khơng
cịn phù hợp với tình hình của cơ chế kinh tế mới và do đó được thay thế bằng Luật
HTX vào cuối năm 2003, theo thời gian của quá trình phát triển Luật HTX tiếp tục

2


có nhiều điểm khơng phù hợp với nền kinh tế thị trường, vì vậy năm 2012 Luật Hợp
tác xã số 23/2012/QH13 đã thay thế luật Hợp tác xã cũ, để phù hợp hơn với chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Trong nhiều năm vừa qua vấn đề HTXDVNN, trong đó đề cập đến phát triển
kinh tế HTXDVNN đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Liên quan ít
nhiều đến việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của HTXDVNN có thể kể đến một
số cơng trình đã được cơng bố như sau:
- Lương Xn Quỳ, Nguyễn Thế Nhã (1999), Đổi mới tổ chức và quản lý

hợp tác xã trong nông nghiệp nông thôn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Các tác giả
đã khái quát toàn bộ quá trình phát triển của các hình thức tổ chức, quản lý HTX
trong nông thôn Việt Nam từ trước đây đến khi chuyển sang kinh tế thị trường và
phân tích thực trạng mơ hình tổ chức quản lý các HTX ở một số địa phương tiêu
biểu. Trên cơ sở đó, phác họa một số phương hướng và giải pháp chủ yếu để xây
dựng mơ hình tổ chức quản lý có hiệu quả cho các loại hình HTX.
- Nguyễn Văn Bình, Chu Tiến Quang, Lưu Văn Sùng (2001), Kinh tế hợp tác,
hợp tác xã ở Việt Nam - Thực trạng và định hướng phát triển, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội. Các tác giả đã hệ thống hóa q trình hình thành, phát triển các loại hình
kinh tế hợp tác, HTX trên thế giới và ở Việt Nam với những thành công và tồn
tại, từ đó nêu lên định hướng phát triển phù hợp với đường lối đổi mới của Đảng
và Nhà nước ta.
- Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn Văn Kỷ (2003), Kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Các tác giả
tập trung trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác, HTX; sự
cần thiết khách quan phải lựa chọn các mơ hình kinh tế hợp tác, HTX phù hợp
với đặc điểm, điều kiện nông nghiệp, nông thôn nước ta, đề xuất những giải pháp
phát triển các mơ hình kinh tế hợp tác, HTX trong nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam hiện nay.
- Bùi Văn Huyền, Phạm Văn Sáng, Nguyễn Quốc Thái (2011), Hợp tác xã
nhìn từ thực tiễn ở Đồng Nai, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội. Các tác giả đã nghiên
cứu thực tiễn HTX ở Đồng Nai, đi sâu làm rõ bản chất của HTX, chỉ ra những bất
cập của các HTX ở Đồng Nai trong quá trình phát triển đất nước hiện nay đồng thời

3


kiến nghị một số giải pháp phát triển kinh tế HTX ở Đồng Nai trong những năm
tiếp theo.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Thùy Hương (2003), về "Kinh tế

tập thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương, thực trạng và giải pháp"; Luận văn Thạc sĩ
kinh tế của tác giả Ngô Thị Cẩm Linh, năm 2008 về “Một số giải pháp nhằm phát
triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”; Luận văn thạc sĩ
của tác giả Nguyễn Ngọc Bích, năm 2012 về “Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ở Hà
Nội”. Các tác giả đã nghiên cứu tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh
tế tập thể; đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, thực trạng về
tổ chức sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX nơng nghiệp
trước và sau khi có Luật HTX năm 2003, đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm định
hướng phát triển xây dựng các mơ hình HTX nơng nghiệp trên địa bàn các tỉnh, thành
phố Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà nội.
- PGS-TS Phạm Vân Đình: Tạp chí hoạt động khoa học số 1/2003 “Hai vấn đề
cần quan tâm trong đổi mới HTX nơng nghiêp”; TS Nguyễn Hữu Ngoan: Tạp chí hoạt
động khoa học số 2/2003 “Vai trị của HTX nơng nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm”; Vũ
Tiến Quân: Tạp chí cộng sản số 10-2007 “Phát triển hợp tác xã ở nước ta trong giai
đoạn mới”. Các tác giả đã tập trung nghiên cứu vấn đề chuyển đổi mơ hình HTX
nơng nghiệp, khắc phục những tồn tại về nhận thức và tạo điều kiện cho sự phát triển
các quan hệ thị trường trong nông nghiệp. Vấn đề thúc đẩy sản xuất thì cần phải giải
quyết tốt đầu ra, do đó cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hóa, đáp ứng yêu cầu của thị trường. Muốn vậy trước tiên HTX
nông nghiệp cần phải tự đổi mới, đồng thời rất cần sự hỗ trợ của các cấp các ngành.
Đồng thời tác giả đề xuất các giải pháp lớn để phát triển HTX ở nước ta giai đoạn
hiện nay.
Nhìn chung, các cơng trình đã nghiên cứu trên nhiều khía cạnh của
kinh tế HTX nơng nghiệp. Trong đó, các cơng trình nghiên cứu trước năm 2012
chủ yếu đi vào làm rõ những yếu kém của mô hình HTX nơng nghiệp kiểu cũ, luận
giải sự cần thiết, thực trạng chuyển đổi mơ hình HTX theo Luật HTX (2012); các
cơng trình nghiên cứu sự phát triển của kinh tế tập thể nói chung theo tinh thần
Nghị quyết Đại hội Đảng IX; XI. Cho đến nay, chưa có đề tài nghiên cứu cụ thể về

4



thực trạng sau khi chuyển đổi mơ hình hoạt động kinh doanh HTXDVNN trên địa
bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Mặt khác nghiên cứu có tính đặc thù bởi
lĩnh vực và phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương. Nên đề tài không bị trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung:
Từ nghiên cứu lý luận phân tích thực tế hoạt động kinh doanh tại các
HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương nhằm rút ra các nguyên
nhân ảnh hưởng đến kinh doanh của HTXDVNN và đề xuất các giải pháp thiết
thực, hữu hiệu đẩy mạnh kinh doanh HTXDVNN ở huyện Nam sách, tỉnh Hải
Dương.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động kinh doanh của
HTXDVNN.
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của HTXDVNN
trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Biện pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của HTXDVNN trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: Các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
- Địa điểm: 10 HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách
- Đối tượng điều tra: Ban quản lý HTXDVNN và các hộ xã viên.
- Hình thức điều tra: Sử dụng hai mẫu bảng hỏi cho 02 đối tượng điều tra

- Nội dung điều tra: Điều tra các tiêu chí phản ánh hoạt động kinh doanh của
HTXDVNN.

5


+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các
hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp giai đoạn 2015- 2017 và giải pháp đến năm 2020
trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng một số phương pháp chính:
+ Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Được lấy từ một số báo cáo tổng kết của UBND
huyện Nam Sách, báo cáo chi cục thống kê huyện, tài liệu, văn bản liên quan tới
HTX, HTXDVNN, phát triển hoạt động HTXDVNN; kết quả các cơng trình nghiên
cứu đã được cơng bố. Từ đó thu thập thông tin về kết quả thực hiện phương án sản
xuất kinh doanh của các HTXDVNN trong toàn huyện, trong điều kiện thời gian và
địa điểm cụ thể nhằm phân tích và đưa ra kiến nghị đúng đắn nhằm đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh của các HTXDVNN trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn, điều tra khảo sát và thu thập số liệu trực
tiếp tại các HTXDVNN trong toàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương và các xã
viên. Ngoài ra, cịn sử dụng các thơng tin, tài liệu trên sách, báo, tạp chí, trang web
internet có liên quan đến đề tài.
+ Phương pháp xử lí số liệu: Từ những số liệu đã thu thập được tác giả tiến hành
tổng hợp, phân tích để loại bỏ những số liệu trùng, khơng chính xác, sử dụng phương pháp
phân tích và tổng hợp thống kê để phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp : Sau khi thu thập các tài liệu thứ cấp cần
thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu, tác giả tiến hành phân loại theo các dạng:
+ Tài liệu cung cấp các cơ sở lý thuyết liên quan đến sự hình thành và phát

triển HTX nói chung
+ Tài liệu có tính chiến lược liên quan đến phát triển hoạt động kinh doanh
của HTXDVNN.
+ Tài liệu báo cáo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTXDVNN của huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương.

6


Việc phân loại sẽ giúp đưa ra các nội dung cơ bản của từng loại tài liệu để làm
căn cứ phân tích.
- Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp : Sau khi tiến hành phỏng vấn, điều tra,
khảo sát tác giả tiến hành phân loại các thông tin thu thập được theo từng mục nội
dung, tiến hành kiểm chứng độ tin cậy của thông tin, xem xét độ hợp lệ của thông
tin đối với đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp sử dụng bảng số liệu, đồ thị, sơ đồ minh họa : Dựa
trên số liệu thu thập được, so sánh mối liên hệ giữa các đại lượng để đưa ra những
đánh giá sâu hơn và rút ra kết luận.
+ Phương pháp phân tích định tính
Căn cứ vào kết quả phân tích từ những thuận lợi và khó khăn của HTX trong
q trình phát triển có thể đưa ra quan điểm, một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của các HTX DVNN trong thời gian tới.
- Tham khảo ý kiến của các cán bộ quản lý chuyên môn về hoạt động kinh
doanh của các HTX DVNN trên cơ sở về tình hình và thực trạng hoạt động kinh
doanh của các HTX DVNN để đưa ra được cái nhìn tổng qt và tồn diện hơn.
6. Đóng góp về khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về HTXDVNN hiện nay,
trên cơ sở đó khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển HTXDVNN ở huyện Nam
Sách , xác định ra những nguyên nhân tồn tại và yếu kém, từ đó đề xuất các giải

pháp phát triển, hồn thiện HTXDVNN ở huyện Nam Sách.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Luận văn vận dụng lý luận về HTXDVNN và khảo sát HTXDVNN huyện
Nam sách trong quá trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thôn ở
tỉnh Hải Dương để phục vụ cho việc nghiên cứu cũng như công tác quản lý và chỉ
đạo của tác giả áp dụng tại địa phương.
- Luận văn góp phần cung cấp thêm cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý,
ban ngành của tỉnh và của huyện Nam Sách tham khảo để thực hiện có hiệu quả đối
với các HTXDVNN ở tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.

7


8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn
được kết cấu gồm 03 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh của Hợp tác xã dịch vụ
nơng nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh hơp tác xã dịch vụ nông
nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
của Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách.

8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
HỢP TÁC XÃ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của Hoạt động kinh doanh hợp tác xã

dịch vụ nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
HTXDVNN là tổ chức kinh tế nông nghiệp được tách ra riêng biệt để làm
chức năng dịch vụ nơng nghiệp, nó hoạt động theo Luật hợp tác xã, là một loại hình
HTX kiểu mới.
Trong loại hình này, việc sản xuất nông nghiệp là việc riêng của các hộ do các
xã viên tiến hành, hợp tác xã chỉ cung ứng các dịch vụ theo yêu cầu của các hộ, các
dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho sản xuất nông nghiệp (các hợp tác xã cung
ứng vật tư, giống cây trồng cho hộ xã viên);
- Dịch vụ các khâu cho sản xuất nông nghiệp (Hợp tác xã làm đất, tưới nước,
bảo vệ thực vật, khuyến nông, đưa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, thú y, dịch vụ diệt
chuột…cho các hộ xã viên);
- Dịch vụ các yếu tố đầu ra cho sản xuất nông nghiệp (Hợp tác xã chế biến
tiêu thụ nơng sản…).
Vì vậy sự ra đời của HTXDVNN hoàn toàn xuất phát từ u cầu khách quan
của sản xuất nơng nghiệp, trong đó sản xuất của ngành, trình độ sản xuất của hộ
nơng dân chi phối một cách trực tiếp nhất.
1.1.2. Khái niệm hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp
- Hoạt động kinh doanh của HTXDVNN là hoạt động kinh doanh dịch vụ cho sản
xuất nơng nghiệp có tính thời vụ.
- Hoạt động dịch vụ trong sản xuất kinh doanh nơng nghiệp có trình tự theo quy
trình sản xuất nông nghiệp. Mặt khác kết quả của khâu dịch vụ này có ảnh hưởng trực
tiếp đến chi phí và kết quả của khâu dịch vụ sau như dịch vụ làm đất tốt sẽ giảm chi phí
cho dịch vụ làm cỏ….

9



- Một số hoạt động dịch vụ rất khó xác định số lượng và chất lượng chính xác, rất
khó khăn trong đánh giá kết quả và công bằng giữa những người tiếp nhận dịch vụ.
Cụ thể như hoạt động dịch vụ dự thính, dự báo cơng tác bảo vệ thực vật; Dịch vụ
chuyển giao khoa học, kỹ thuật.
- Mức độ huy động và cung ứng dịch vụ chịu sự tác động của các yếu tố tự nhiên
( mưa thuận gió hịa thì cần ít dịch vụ thủy lợi, nắng nóng khơ hạn thì nhu cầu dịch vụ
thủy lợi tăng lên).
- Trong nông nghiệp do đặc điểm của ngành một mặt nảy sinh các u cầu
khách quan địi hỏi hình thành và phát triển các loại hình kinh tế hợp tác và HTX.
Mặt khác đặt ra các giới hạn cho việc chọn mơ hình của kinh tế hợp tác, trong đó
mơ hình các HTXDVNN là loại thích hợp và phổ biến. HTXDVNN gồm các loại
hình sau:
+ Các HTX dịch vụ chuyên khâu: là HTX chỉ thực hiện một chức năng dịch
vụ, một khâu cho sản xuất nông nghiệp: HTX dịch vụ thuỷ nông, HTX dịch vụ điện
nông thôn, HTX dịch vụ cung ứng vật tư,...
+ HTX dịch vụ tổng hợp là các HTX thực hiện các chức năng dịch vụ nhiều
khâu cho sản xuất nông nghiệp, đôi khi cả đời sống.
1.1.3. Tầm quan trọng phát triển của hoạt động kinh doanh hợp tác xã
dịch vụ nông nghiệp đối với phát triển kinh tế địa phƣơng
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế thị trường đòi hỏi ngày
một cao, người nông dân phải chịu nhiều chi phối nhất định của những yếu tố như
cạnh tranh thị trường, biến động giá cả, chất lượng vật tư phục vụ sản xuất nông
nghiệp, nguồn đầu vào và đầu ra cho sản phẩm… vv.
Nếu khơng có tổ chức đại diện có uy tín bảo vệ quyền lợi chính đáng cho
người dân thì việc xóa đói, giảm nghèo ở khu vực nơng thơn khó có thể thực hiện
hiệu quả và bền vững. HTX DVNN đã và đang làm được những điều này, chính vì
vậy trở thành tổ chức kinh tế thiết thân với nơng dân.
Với vị trí pháp lý của mình, hoạt động kinh doanh HTX DVNN là tổ chức làm
cầu nối giữa chính quyền địa phương và người dân, góp phần giải quyết các mối
quan hệ sản xuất giữa HTX với các cơ quan chức năng, các tổ chức kinh tế - xã hội

có liên quan đến người lao động.

10


Đồng thời tiếp nhận và chuyển giao các chương trình, các tiến bộ khoa học kỹ
thuật giúp nông dân sản xuất, cải thiện đời sống… Thông qua hoạt động kinh doanh
của HTX DVNN, các đường lối, chủ trương phát triển được phổ biến cho nông dân;
đồng thời giúp sản phẩm nơng nghiệp tìm được đầu ra, đầu vào ổn định, các dịch vụ
nông nghiệp cũng được ứng dụng một cách linh hoạt hơn… Với yêu cầu tái cơ cấu
sản xuất nơng nghiệp, kinh tế HTX đã có bước phát triển mới về số lượng, hiệu quả
hoạt động được nâng cao, với đủ các loại hình dịch vụ thúc đẩy sản xuất kinh doanh
ở khu vực nông thôn phát triển.
Các HTX DVNN đã phát huy được vai trò tập hợp, vận động, thay đổi cách
nghĩ, cách làm cho bà con nông dân, ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, nâng cao hiệu quả sản xuất. Hoạt động kinh doanh HTX DVNN là hết sức
cần thiết bởi nó đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi cơ cấu lao động, tạo công ăn việc
làm, thu nhập ổn định cho người dân địa phương. Có thể nói hoạt động kinh doanh
HTX DVNN có vai trị rất to lớn, thể hiện trong Luật HTX năm 2012 như sau:
- Thỏa mãn nhu cầu của các hộ nông dân: “Hoạt động kinh doanh của
HTXDVNN làm thỏa mãn nhu cầu của các hộ nông dân được cải thiện điều kiện
sống và phát triển sản xuất thông qua việc cung ứng vật tư cho sản xuất nông
nghiệp, chế biến, tiêu thụ sản phẩm”. (Theo Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc,
Nguyễn Văn Kỷ (2003), Kinh tế hợp tác trong nơng nghiệp nước ta hiện nay,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.)
- Tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả, chất lượng kinh doanh: Hợp tác xã
dịch vụ nơng nghiệp đóng góp trực tiếp vào tăng trưởng kinh tế và đóng góp gián
tiếp thơng qua nâng cao hiệu quả, chất lượng kinh tế thành viên. Theo số liệu thống
kê chính thức hợp tác xã (chưa tính kinh tế thành viên) chiếm 6,08% tổng sản phẩm
nội địa GDP trong thời gian từ năm 2002 - 2012, rõ ràng đây là một thực thể kinh tế

có trọng lượng, có tác động rất lớn đến tốc độ tăng trưởng, hiệu quả và chất lượng
tăng trưởng chung của toàn bộ nền kinh tế.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân: Hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp với vai trò tạo việc làm đã giúp cho người lao động có thu nhập tăng thêm
đáng kể. Theo số liệu của Tổng cục thống kê năm 2011, thu nhập bình quân
1người/tháng của các hợp tác xã trên cả nước là 1,74 triệu đồng/tháng, trong đó lao

11


động ở vùng Đơng Nam Bộ có mức thu nhập cao nhất với 3,48triệu đồng, vùng
Đồng bằng sơng Hồng có mức thu nhập thấp nhất với 1,27 triệu đồng.
- Phát triển đời sống văn hóa, tăng cường tinh thần đồn kết cộng đồng: Hợp
tác xã dịch vụ nơng nghiệp góp phần phát triển đời sống văn hóa và tăng cường tinh
thần đồn kết cộng đồng, hiện thực hóa các giá trị đạo đức cao đẹp và nguyên tắc
dân chủ, bình đẳng, cung cấp các dịch vụ xã hội. Hợp tác xã góp phần phát triển
khơng chỉ trong lĩnh vực kinh tế mà cả trên nhiều lĩnh vực khác như môi trường,
giáo dục, y tế, văn hóa, từ đó tác động tích cực trở lại tới kinh tế thành viên nói
riêng, góp phần cải thiện mọi mặt đời sống từng hộ gia đình thành viên nói riêng và
đời sống cộng đồng nói chung.
Hợp tác xã thường gắn với một cộng đồng dân cư nhất định, lợi ích do hợp tác
xã đưa lại tạo điều kiện cho cộng đồng ổn định, gắn kết với nhau hơn; việc phát
triển cộng đồng nhất là ở nơng thơn góp phần quan trọng trong giải quyết nhiều vấn
đề xã hội, để nâng cao tinh thần đoàn kết, tương thân, tương trợ lẫn nhau trong đời
sống, giúp đỡ các gia đình khó khăn, xây dựng và phát triển cộng đồng. (PGS-TS
Phạm Vân Đình: Tạp chí hoạt động khoa học số 1/2003 “Hai vấn đề cần quan tâm
trong đổi mới HTX nông nghiêp”; TS Nguyễn Hữu Ngoan: Tạp chí hoạt động khoa
học số 2/2003 “Vai trị của HTX nông nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm”; Vũ Tiến Quân:
Tạp chí cộng sản số 10-2007 “Phát triển hợp tác xã ở nước ta trong giai đoạn mới”).
1.2. Chính sách của Nhà nƣớc đối với hoạt động kinh doanh của hợp tác

xã dịch vụ nơng nghiệp
Có thể nói, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước ta trong việc chỉ đạo
xây dựng các HTXDVNN theo mơ hình hợp tác hóa – tập thể hóa được đề cập sớm,
ngay từ những năm 50, đầu những những năm 60, trong thời kỳ đẩy mạnh cải tạo
XHCN ở miền bắc. Bước vào thời kỳ đổi mới, để thực hiện nhiệm vụ cấp bách là
đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế, Đảng ta đã xác định vai trị quan trọng
của nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn, từ đó có sự đổi mới mạnh mẽ trong cơ chế
quản lý kinh tế nông nghiệp. Cùng với q trình đổi mới, HTXDVNN đã có nhiều
thay đổi dựa trên nền tảng nhận thức mới, tư duy mới và từng bước hoàn thiện qua
các kỳ đại hội. Nhìn chung những chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước đều
thể hiện sự nhất quán đối với sự tồn tại và phát triển HTX.

12


Trong nghị quyết TW4 khóa VIII Đảng ta xác định Hợp tác hóa là yêu cầu cấp
bách đối với người nông dân, để phục vụ cho sản xuất của các hộ tốt hơn, để bảo vệ
lợi ích của người nơng dân, để nông dân không bị thua thiệt. Quan điểm của Đảng
và Nhà nước ta là tiếp tục đổi mới và hồn thiện quan hệ sản xuất trong nơng
nghiệp nơng thơn tăng cường khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển kinh tế
hợp tác và HTX trên cơ sở liên kết, tự nguyện bằng nhiều hình thức. Trong các
chính sách và giải pháp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, tại văn kiện Đại hội X của
Đảng khảng định: Kinh tế nhà nước với kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX ở nước
ta đã được xác định vừa là tổ chức kinh tế, vừa là tổ chức xã hội là nhân tố quan
trọng để người lao động, hộ xã viên tiếp nhận sự hỗ trợ của nhà nước, liên kết với
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, thực hiện liên minh công nông.
Trên cơ sở nhận thức được sự cần thiết phải xây dựng và phát triển
HTXDVNN thì nhiều chủ trương, đường lối của Đảng, hệ thống chính sách pháp
luật của nhà nước về HTX đã được ban hành, tạo khuôn khổ pháp lý để tiến hành
chuyển đổi, đổi mới và tổ chức hoạt động trong các HTX bao gồm: Hiến pháp năm

1992; luật HTX 1996; luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật HTX số
18/2003/QH12; và gần đây nhất Quốc hôi đã ban hành luật HTX số 23/2012/QH13
thay thế luật HTX số 18/2003/QH12. Bên cạnh đó thì Nhà nước đã ban hành nhiều
chính sách cụ thể khác, những chính sách đặc thù hỗ trợ hợp tác xã phát triển, chính
là hỗ trợ, ưu đãi chung cho tất cả thành viên hợp tác xã, đặc biệt trong giai đoạn đầu
mới thành lập, đi vào hoạt động. Mặt khác, hợp tác xã cũng là tổ chức kinh tế, hoạt
động bình đẳng với doanh nghiệp, vì vậy một số văn bản điều chỉnh, hướng dẫn
được ban hành để giúp các HTX và các đối tượng liên quan thực hiện đúng chủ
trương của Đảng và pháp luật của nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của
HTXDVNN có thể nêu như là:
+ Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật HTX năm 2012. (Nghị định
này cụ thể và hướng dẫn các điều khoản của Luật HTX để các HTX thi hành).
+ Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hỗ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hơn nhân và gia đình, thi hành án dân sự,
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Nghị định 94/2005/NĐ-CP về giải quyết quyền lợi của người lao động ở

13


doanh nghiệp và HTX bị phá sản.
+ Thông tư 33/2013/TT-BLĐTB XH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ lao
động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Ngồi ra các thơng tư đặc thù liên quan đến hoạt động của HTXDVNN của
từng Bộ, Ngành, Thông tư liên tịch liên quan cụ thể các hướng dẫn và mẫu biểu để
HTXDVNN thực hiện. Nhìn chung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước
được thiết kế theo hướng của Luật hợp tác số 23/2012/QH13 và quy định những
chính sách đặc thù dành riêng cho hợp tác xã, quy định một số chính sách mang tính

nguyên tắc chung để làm cơ sở cho các văn bản hướng dẫn Luật và các luật chuyên
ngành quy định chính sách riêng cho hợp tác xã.
Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, về
cơ cấu tổ chức hợp tác xã dịch vụ gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám
đốc (tổng giám đốc và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên). Luật Hợp tác xã 2012
đưa ra một số quy định quan trọng về tổ chức, quản lý hợp tác xã dịch vụ như: Quy
định đầy đủ thẩm quyền cho đại hội thành viên trong việc quyết định các nội dung
cơ bản liên quan đến quyền chủ sở hữu của thành viên như sau: chuyển nhượng, cho
thuê, mượn, thanh lý, xử lý tài sản cố định của hợp tác xã, phương án, kế hoạch hoạt
động sản xuất kinh doanh, bao gồm cả việc cung ứng sản phẩm dịch vụ ra thị
trường bên ngoài cộng đồng thành viên; đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp
tác xã dịch vụ. Tách bạch và làm rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức
danh quản lý của chủ sở hữu, người điều hành hợp tác xã, tránh chồng chéo và nguy
cơ lạm quyền trong quản lý, điều hành hợp tác xã nhưng có quy định mềm dẻo cho
phép hợp tác xã được quyền cho phép các chức danh kiêm nhiệm để tiết kiệm chi
phí nhân lực phù hợp với quy mô và điều kiện của mình. Quy định rõ về quyền và
trách nhiệm của cán bộ quản lý hợp tác xã buộc cán bộ phải gắn bó, tận tâm và năng
động trong tổ chức, quản lý và hoạt động kinh doanh của hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp.

14


×