Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 51 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

LỊ A CHỮ
THỰC HIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ LỒI CÂY
LÂM NGHIỆP TẠI VƯỜN ƯƠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NƠNG LÂM THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý tài nguyên rừng

Khoa

: Lâm nghiệp

Khóa học

: 2016 – 2020

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM



LỊ A CHỮ
THỰC HIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ LỒI CÂY
LÂM NGHIỆP TẠI VƯỜN ƯƠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NƠNG LÂM THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý tài nguyên rừng

Khoa

: Lâm nghiệp

Khóa học

: 2016 – 2020

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Mạn

Thái Nguyên, năm 2020


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Thực hiện quy trình sản xuất
một số lồi cây lâm nghiệp tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên” là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi, cơng trình được thực
hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Mạn. Những phần sử dụng
tài liệu tham khảo trong khóa luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham
khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là q
trình theo dõi hồn tồn trung thực, nếu có sai sót gì tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật của khoa và nhà trường đề ra.
Thái Nguyên, ngày..…tháng…..năm 2020
Xác nhận GV hướng dẫn

Người viết cam đoan

ThS. Nguyễn Văn Mạn

Lò A Chữ

Xác nhận của GV phản biện


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập nghề nghiệp là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên
trước lúc ra trường.Giai đoạn này vừa giúp sinh viên kiểm tra, hệ thống lại những
kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, cũng như vận
dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất.
Để đạt được mục tiêu đó, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa

Lâm Nghiệp trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tôi tiến hành thực tập tốt
nghiệp với đề tài: “Thực hiện quy trình sản xuất một số lồi cây lâm nghiệp
tại vườn ươm Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun”.
Để hồn thành khóa luận này tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
cán bộ cơng nhân viên vườn ươm trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các
thầy cô giáo trong và ngoài khoa Lâm nghiệp, đặc biệt sự hướng dẫn chỉ bảo tận
tình của thầy giáo hướng dẫn Th.S. Nguyễn Văn Mạn đã giúp đỡ tơi trong suốt
q trình làm đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cơ trong khoa Lâm
Nghiệp, gia đình, bạn bè đặc biệt là thầy giáo Th.S.Nguyễn Văn Mạn đã giúp đỡ
tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày ..tháng .. năm 2020
Sinh viên

Lò A Chữ


iii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 4.1 Hồ sơ theo dõi sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây lâm nghiệp ...........15
Bảng 4.2: Theo dõi tình hình chung sản xuất tại vườn ươm ......................................16
Bảng 4.3. Phân bố bệnh hại lá Keo úc giai đoạn vườn ươm ......................................26
Bảng 4.4. Phân bố sâu hại lá keo ................................................................................29


iv

DANH MỤC HÌNH


Hình 4.1. Hạt giống có ng̀n gốc rõ ràng..................................................................14
Hình 4.2. Hạt giống cây lim xanh ...............................................................................15
Hình 4.3: Bầu được đóng, xếp ngăn lắp theo luống ...................................................17
Hình 4.4: Hạt sau khi xử lý đã trương hạt và bắt đầu nứt nanh ..................................18
Hình 4.5: Hạt được xử lý cơ học mài mép vỏ cứng ....................................................19
Hình 4.6: Hạt được xử lý nhiệt - bóc lớp vỏ ngồi - ủ trương hạt
và bắt đầu nứt nanh .....................................................................................................20
Hình 4.7:Tra hạt Keo vào bầu .....................................................................................21
Hình 4.8: Tra hạt Lim xanh vào bầu ...........................................................................21
Hình 4.9 : Tưới nước cho cây .....................................................................................23
Hình 4.10: Cây sau khi được dặm...............................................................................24
Hình 4.11 : Bón thúc để cây phát triển đều, cân đối trước khi đảo bầu .....................24
Hình 4.12: Hình ảnh đảo bầu cây ...............................................................................25
Hình 4.13: Bệnh phấn trắng trên lá Keo ở các giai đoạn cây con ..............................27
Hình 4.14: Bệnh lở cổ rễ trên lá Keo úc, Lim xanh ....................................................28
Hình 4.15: Một số sâu hại lá Keo úc phổ biến ............................................................30
Hình 4.16 : Hình ảnh loại thuốc Daconil 75 WP ........................................................32
Hình 4.17: Ảnh loại thuốc trị bệnh lở cổ rễ ở cây Keo úc, Lim xanh ........................33
Hình 4.18: Hình ảnh loại thuốc Alfathrin 5 EC ..........................................................34
Hình 4.19 : Hình ảnh loại thuốc Selecron.500 EC.....................................................34
Hình 4.20: Hình ảnh cây con xuất vườn .....................................................................36


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................iv

MỤC LỤC ....................................................................................................................v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu thực hiện ...................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu ..............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu thực hiện ................................................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3
2.1.Tổng quan về cây Keo úc, Lim xanh ......................................................................3
2.1.1. Đặc điểm của cây Keo úc ..................................................................................3
2.1.2. Đặc điểm của cây Lim xanh ..............................................................................4
2.2. Các nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm cây Keo úc, Lim xanh ở thế giới
và Việt Nam ..................................................................................................................4
2.2.1. Trên Thế giới ......................................................................................................4
2.2.2. Ở Việt Nam .........................................................................................................6
2.3. Tổng quan về cơ sở thực tập ..................................................................................9
2.3.1. Điều kiện vườn ươm ...........................................................................................9
2.3.2. Đặc điểm khí hậu thủy văn .................................................................................9
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..............11
3.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi thực hiện ..........................................................11
3.1.1. Đối tượng ..........................................................................................................11
3.1.2. Thời gian ...........................................................................................................11
3.1.3 Phạm vi thực hiện ..............................................................................................11
3.2. Nội dung thực hiện...............................................................................................11
3.2.1. Thực hiện các bước quy trình gieo ươm ...........................................................11
3.2.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm ............................11


vi

3.2.3. Kỹ thuật theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại cây con .......................................11

3.2.4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn ..........................................................................11
3.2.5. Bài học kinh nghiệm .........................................................................................11
3.3 Các bước thực hiện ...............................................................................................12
PHẦN 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN .............................................14
4.1. Kết quả theo dõi và đánh giá các bước quy trình thực hiện gieo ươm ................14
4.1.1. Ng̀n gốc giống và hờ sơ vườn ươm...............................................................14
4.1.2. Kỹ thuật đóng bầu gieo ươm.............................................................................17
4.1.3 Kỹ thuật xử lý hạt giống ....................................................................................18
4.1.4. Kỹ thuật tra hạt..................................................................................................20
4.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm ...............................22
4.2.1. Tưới nước cho cây ............................................................................................22
4.2.2. Làm cỏ, phá váng ..............................................................................................22
4.2.3. Kỹ thuật dặm cây ..............................................................................................23
4.2.4. Bón thúc cho cây ...............................................................................................24
4.2.5. Kỹ thuật đảo bầu ...............................................................................................25
4.3. Theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại .....................................................................25
4.4. Đánh giá tỷ lệ sống cây con và xác định tiêu chuẩn cây con xuất
vườn phục vụ trồng rừng.............................................................................................35
4.4.1.Tỷ lệ sống của cây con theo thời gian................................................................35
4.4.2. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn phục vụ trồng rừng ..........................................35
4.5. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................36
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................38
5.1. Kết luận ................................................................................................................38
5.2. Đề nghị .................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................40


1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng và đất rừng Việt Nam chiếm khoảng 2/3 tổng diện tích tự nhiên
của đất nước, đó là một trong những ng̀n tài nguyên quan trọng và là cơ hội tạo
việc làm cho nhiều người thuộc nhiều dân tộc khác nhau. Nhằm góp phần đẩy
nhanh tốc độ phục hời và phát triển rừng, trong những năm qua Chính phủ Việt
Nam đã ban hành nhiều chính sách, đầu tư thực hiện nhiều chương trình, dự án, áp
dụng đờng bộ nhiều giải pháp, trong đó phát triển lâm nghiệp đã được quan tâm
chú trọng hơn như đầu tư thực hiện dự án trồng rừng...
Để tăng tỷ lệ che phủ đất trống đồi núi trọc, tạo thêm công ăn việc làm cho
người dân sống ở miền núi, đặc biệt là đồng bào sống trong và gần rừng đồng
thời đáp ứng được nhu cầu về gỗ cho ngành cơng nghiệp chế biến gỗ, thì việc
trờng rừng bằng các lồi cây có giá trị kinh tế cao như Keo úc, Lim xanh là yêu
cầu cấp bách hiện nay.
Keo úc là loài cây lá rộng, mọc nhanh, mọc được trên nhiều loại đất, có
biên độ sinh thái rộng, phù hợp cho trồng rừng trên quy mô lớn. Lim xanh là cây
gỗ lớn, đường kính ngang ngực 1,5-2m, chiều cao có thể đạt 25-30m. Từ xa xưa
Lim xanh đã được coi là một trong những loài cây gỗ quý có giá trị cao. Gỗ Lim
xanh rất cứng, nặng (tỷ trọng d = 0,94), chịu lực, chịu được mưa nắng, ít cong
vênh, rất bền, không bị mối mọt. Gỗ Lim xanh thường được dùng trong các cơng
trình xây dựng lâu dài, làm ván sàn, tà vẹt, đóng đờ dùng cao cấp trong nhà. Rễ
có nốt sần cố định đạm, có tác dụng cải tạo đất, cây có tán lá rậm, do vậy Lim
xanh còn có giá trị rất lớn trong vai trò chức năng phòng hộ, bảo vệ nguồn nước.
Việc gieo ươm là một công việc vô cùng quan trong trong ngành lâm
nghiệp, quy định những nguyên tắc, nội dung và kỹ thuật trồng rừng Keo úc,
Lim xanh gồm các khâu: xác định điều kiện trồng, giống, tạo cây con, trờng
rừng, chăm sóc, ni dưỡng và bảo vệ nhằm cung cấp gỗ nhỏ kết hợp gỗ lớn và
tạo cây đến trước cho trồng rừng cây bản địa.
Với những đặc điểm như vậy, Keo úc, Lim xanh là một trong những



2

lồi cây đáp ứng được mục tiêu của trờng rừng sản xuất của nước ta trong
giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài. Đây là lồi cây có khả năng thích ứng
lớn có thể trờng trên đất trống đời núi trọc, vừa có khả năng cung cấp gỗ
nguyên liệu vừa có khả năng cung cấp gỗ lớn có giá trị để làm đồ mộc.
Xuất phát từ vấn đề trên, đề tài “Thực hiện quy trình sản xuất một số
loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”
được đặt ra là hết sức cần thiết nhằm giúp ta hiểu rõ hơn về đặc điểm sinh trưởng
của lồi cây Keo úc, Lim xanh đờng thời góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển
lâm nghiệp của vùng.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu thực hiện
1.2.1. Mục tiêu
- Thực hiện quy trình sản xuất cây Keo úc, Lim xanh tại vườm ươm
- Chăm sóc cây Keo úc, Lim xanh tại vườn ươm Trường Đại Học Nông
Lâm Thái Nguyên
- Thực hiện được trình tự các bước trong sản xuất Keo úc, Lim xanh bằng
hạt để tạo ra cây giống tốt có chất lượng cao đáp ứng cho công tác trồng rừng.
- Rút ra bài học kinh nghiệm trong sản xuất cây con
1.2.2 Yêu cầu thực hiện
- Hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Làm quen với một số phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề tài
cụ thể.
- Học tập và tìm hiểu thêm kinh nghiệm về kỹ thuật được áp dụng trong thực
tiễn tại địa bàn nghiên cứu
- Rèn luyện kỹ năng làm việc, kỹ năng viết đề tài tốt nghiệp cho người thực hiện.
- Xác định nguồn gốc hạt giống
- Nắm bắt được các kỹ thuật gieo ươm cây Keo úc, Lim xanh giai đoạn
vườn ươm.



3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Tổng quan về cây Keo úc, Lim xanh
2.1.1. Đặc điểm của cây Keo úc
Cây Keo úc có ng̀n gốc ở Australia, được trờng khá phổ biến ở các
nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, mãi đến những năm gần đây, loại cây này mới
được trồng rộng rãi ở Việt Nam.
Đặc điểm hình thái: Cây gỗ trung bình, chiều cao biến động từ 7-30m,
đường kính từ 25-35 cm đơi khi trên 50cm. Thân thẳng, vỏ có màu nâu xám đến
nâu, xù xì, có vết nứt dọc. Tán lá xanh quanh năm, hình trứng hoặc hình tháp,
thường phân cành cao. Cây mầm giai đoạn vài tháng tuổi có lá kép lông chim 2
lần, cuống lá thường dẹt gọi là lá thật, các lá ra sau là lá đơn, mọc cách, gọi là lá
giả, phiến lá hình trứng hoặc hình trái xoan dài, đầu có mũi lời tù. Lá giả có 4
gân dọc song song nổi rõ và cũng là loại lá trưởng thành tồn tại đến hết đời của cây
Hoa tựa hình bơng dài gần bằng lá, mọc lẻ hoặc tập trung 2-4 hoa tựa ở nách lá.
Hoa đều lưỡng tính có màu trắng nhạt hoặc màu kem, cây 18-24 tháng tuổi đã
có thể ra hoa nhưng hoa nhiều nhất vào 4-5 tuổi, màu hoa chính thường vào
tháng 6-7
Quả đậu, dẹt, mỏng khi già khô vỏ quả cong xoắn lại. Hạt hình trái xoan
hơi dẹt, màu đen và bóng, vỏ dày, cứng, có dính dải màu đỏ vàng, khi chín và
khơ vỏ nứt hạt dơi ra mang theo dải đó hấp dẫn kiến và chim giúp phán tán hạt
đi xa hơn. Một kg hạt có từ 52.000-95.000 hạt
Rễ phát triển mạnh cả rễ cọc và rễ bàn, đầu rễ cám có nhiều nốt sần chứa
vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm
Đặc điểm sinh thái: Vào đầu những năm 80 của thế kỷ trước được sự tài trợ
của một số tổ chức quốc tế, cùng với một số loài keo vùng thấp khác, Keo úc đã

được đưa vào gây trồng khảo nghiệm ở 1 số vùng sinh thái chính của nước ta.
Ngày nay, bên cạnh việc ng̀n giống ngày càng được cải thiện về chất lượng 1


4

phần thì diện tích trờng Keo úc cũng được mở rộng ở hầu hết các tỉnh trong cả
nước với khoảng 200.000 ha tính đến năm 2006
Đây là lồi có biên độ sinh thái rộng, thích nghi được với nhiều vùng lập
địa khác nhau, có thể trờng trên đất bị xói mòn, nghèo dinh dưỡng, đất chua, bồi
tụ, đất phù sa, với độ pH từ 5,5-6. Cũng có thể kiếm sống được ở những vùng
ngập úng, thoát nước kém. Tuy nhiên ở những nơi này chúng sinh trưởng kém
và thường phân cành sớm, chiều cao không quá 10m. Sinh trưởng tốt nhất trên
đất sâu, ẩm, giàu dinh dưỡng, thống khí và thốt nước tốt, cùng với độ pH trung
tính hoặc hơi chua.
2.1.2. Đặc điểm của cây Lim xanh
- Đặc điểm hình thái: Cây gỗ lớn, cao 25-30 m, đường kính có khi tới 22,5 m, thường xanh, gốc có bạnh vè, thân trịn, phân cành nhánh lớn, tán lá hình
ơ, dày, rộng. Vỏ màu nâu, bong vẩy lớn. Khi còn non có nhiều bì khổng. Lá kép
lơng chim 2 lần, hoa tự kép hình bơng. Quả thuỗn dài 20 cm, rộng 3-4 cm, hạt
dẹt màu nâu đen, xếp lợp lên nhau, có lớp vỏ chất sừng, bảo vệ chắc nên tờn tài
lâu trong đất, dễ bảo quản.
- Đặc điểm sinh thái: Lim xanh là loài cây ưa sáng, thường chiếm tầng trên
của rừng, lúc còn nhỏ chịu bóng. Lim xanh ưa đất feralit đỏ vàng, tốt, đất tầng
dày, ẩm mát, còn có tính chất đất rừng. Có thể trờng trong các trạng thái tự nhiên
có độ tàn che 0,3-0,7. Được trờng nhiều ở các tỉnh phía Bắc.
2.2. Các nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm cây Keo úc, Lim xanh ở thế giới
và Việt Nam
2.2.1. Trên Thế giới
- Thu hái hạt giống:
Cây Keo úc, Lim xanh nên lựa chọn hạt giống chất lượng, hình thân thẳng

đẹp, khơng bị sâu bệnh ở tự nhiên hoặc ở các lâm phần rừng trồng.
+ Cây Keo úc lựa chọn cây trên 6 tuổi để lấy hạt, thu hái tháng 5 khi quả
trên cây chín đều, vỏ có màu nâu. Hái quả về trải ra sân phơi trong bóng râm


5

cho đến khô, đập cho vỏ quả gãy và sàng bỏ tạp chất. Hạt bảo quản thông thường
trong túi nilông hay túi vải, có điều kiện thì cất giữ ở nhiệt độ 4-50C.
+ Cây Lim xanh tiến hành thu hái quả ở cây 15 tuổi trở lên ở các rừng giống
chuyển hóa đã được cơng nhận. Quả Lim Xanh chín vào tháng 12, tháng 1. nên
nhớ lúc vỏ quả chuyển từ màu xanh sang màu nâu sẫm là có thể thu hoạch để
làm giống. Và thường thu khi quả còn trên cây hoặc nhặt các quả rụng xuống
đất sau đó tiến hành ủ quả thành đống, 2 – 3 ngày cho chín rời phơi tiếp 2 – 3
ngày dưới nắng để tách hạt.
- Xử lý hạt
+ Cây Keo úc xử lý hạt bằng nước sôi 1000C trong 30 giây, sau đó rửa sạch
và ngâm vào nước lạnh trong 12 giờ, vớt ra rửa sạch hạt rồi đem gieo lên luống.
Hoặc ủ hạt 2-3 ngày rồi chọn hạt nứt nanh đem gieo vào bầu, mỗi bầu một hạt.
Cây mầm gieo trên luống khi được 3 lá thì cấy vào bầu.
+ Cây Lim xanh xử lý hạt bằng cách ngâm hạt trong nước sôi 80°C, sau
để nguội dần. Sau 10-15 giờ, vớt ra cho vào túi vải ủ trong bao tải. Những hạt
chưa kịp trương sẽ tiếp tục ngâm tiếp 3 - 4 tiếng. Trước khi ngâm tiếp cũng
cần vớt hạt hong nơi thống mát để tránh thiếu dưỡng khí, hạt có thể bị thối.
Sau khi xử lý hạt có thể ủ hạt trong cát ẩm cho đến khi hạt nứt nanh thì đem
gieo.
- Tạo bầu
+ Vỏ bầu cây Keo úc, Lim xanh được làm bằng túi Polyetylen, thủng đáy,
cỡ 7x12cm. Ruột bầu bằng đất mặt vườn ươm đập nhỏ, sàng kỹ loại bỏ cục đất
và tạp vật có đường kính trên 4-5mm, trộn với 2,5kg supe lân vào 100kg đất.

- Gieo hạt và chăm sóc
+ Hạt Keo úc, Lim xanh trước khi gieo hoặc cấy cây phải tưới đẫm bầu,
sau khi cấy tưới nước thường xuyên đủ ẩm cho cây, cứ 15 ngày nhổ cỏ phá váng
một lần và tưới thúc đạm urê nờng độ 0,1%, liều lượng 4 lít/m2.
- Vệ sinh vườn ươm


6

Phải thường xuyên vệ sinh vườn ươm sạch cỏ tránh nơi trú ẩn của các loài
sâu hại trong vườn ươm.
- Phòng trừ sâu bệnh trong vườn ươm
+ Cây Keo úc thường xuất hiện bệnh phấn trắng trong vườn ươm, cần chú
ý biện pháp phòng ngừa, nếu bệnh xuất hiện cần xử lý ngay. Khi bệnh được phát
hiện sớm, việc phòng trừ bệnh cũng đạt được hiệu quả cao bằng việc chọn đúng
thuốc diệt nấm.
+ Cây Lim xanh trước khi gieo hạt vào bầu 3 - 5 ngày cần phun đều Benlat
trên luống cấy để đề phòng bệnh lở cổ rễ. Liều lượng pha như sau: hoà 3 - 5 gam
Benlat vào 1 lít nước phun đều cho 10m2 (nờng độ 0,3 - 0,5 %).
- Tiêu chuẩn cây con khi xuất vườn
+ Cây Keo úc là 3-3,5 tháng, cây thẳng đẹp, 1 thân, cao 20-25cm, đường
kính cổ rễ 15-30mm, khơng gãy ngọn
+ Cây Lim xanh là 12 tháng tuổi, cây xanh tốt, phát triển cân đối, cao 4050cm, đường kính cổ rễ từ 0,8cm trở lên, không gãy ngọn.
2.2.2. Ở Việt Nam
- Cây Keo úc thu hái hạt giống trên những cây mẹ từ 8 tuổi trở lên. Cây
mẹ được chọn phải có hình dáng đẹp, thân thẳng, chiều cao dưới cành từ 6m
trở lên, tán lá đều, không sâu bệnh, cụt ngọn, cây có sức sinh trưởng khá, chỉ
thu hái những quả đã chín. Dấu hiệu nhận biết quả đã chín: Vỏ khơ có màu
nâu hoặc xám.
- Cây Lim xanh thời gian thu hái: tháng 12 - 1. Chỉ thị độ chín: khi quả chín,

vỏ thường có mầu nâu hoặc xám đen, ở một số quả khi chín thì nứt để hạt rơi ra
ngồi. Hạt khi chín có mầu đen, bóng, cứng. Thời gian thu hái tốt nhất là vào
lúc lâm phần có 5-10% số cây có quả nứt.
Có thể trèo lên cây thu quả chín, hoặc nhặt hạt chín rơi rụng trên mặt đất.
- Quả Keo úc, Lim xanh sau khi thu hái đem về phải chế biến ngay. Tiến
hành phân loại quả, những quả chưa chín được ủ lại thành từng đống từ 2-3 ngày
cho quả chín đều, đóng ủ khơng cao q 50 cm và phải thơng gió, mỗi ngày đảo


7

lại 1 lần. Quả chín thì rải đều phơi dưới nắng để tách hạt ra khỏi quả. Sau khi
hạt tách ra khỏi quả phải thu ngay để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ cao, loại bỏ
tạp chất, hạt lép. Khi phơi phải đảo trộn nhiều lần trong ngày. Không phơi quả
trên nền xi măng; chỉ phơi trên vải, cót, nong, nia, …
- Hạt keo úc,lim xanh sau khi thu tiếp tục được phơi 2-3 nắng cho khô, sàng
sảy, thu hạt tốt cho vào bao vải hoặc chum, vại để nơi khơ thống
- Xử lý hạt giống
+ Hạt giống cây Keo úc trước khi gieo được ngâm trong thuốc tím (KMnO4)
nờng độ 0,05% trong 10 phút; sau đó vớt ra rửa sạch, để ráo, đổ nước sôi vào ngâm
hạt và để nguội dần sau 4-6 giờ. Chọn những hạt trương (kích thuớc của hạt lúc
trương lớn hơn kích thước hạt bình thường từ 2 – 3 lần) vớt ra và ủ trong túi vải
(những hạt chưa trương tiếp tục xử lý trong nước sôi lại như lần đầu).Hằng ngày
rửa chua bằng nước sạch, túi vải ủ hạt phải luôn luôn ẩm. Sau 2 – 3 ngày hạt nẩy
mầm có thể đem đi gieo hoặc cấy hạt trực tiếp vào bầu.
+ Hạt giống cây Lim xanh trước khi gieo được diệt khuẩn bằng cách ngâm
hạt trong dung dịch thuốc tím KMnO4 nờng độ 0,1% (1 gam thuốc tím pha cho
1 lít nước); thời gian ngâm là 30 phút.
- Chuẩn bị bầu đất
Dùng túi bầu PE 7 x 12 cm đựng hỗn hợp ruột bầu, thành phần ruột bầu

bao gồm 80% đất mặt dưới tán rừng, 20% phân hữu cơ đã hoai (phân chuồng,
phân xanh, phân rác).Đất làm ruột bầu được đập nhỏ trộn đều với phân và tiến
hành đóng bầu. Bầu đất đóng xong được xếp đứng, thẳng hàng theo từng luống
có chiều rộng 0,8 – 1 m, chiều dài tùy ý, khoảng cách giữa 2 luống là 0,4 m.
- Gieo hạt
Trước khi gieo hạt, bầu đất phải được tưới nước đủ ẩm trước đó 1 ngày.
Chọn những hạt nhú mầm, dùng que bằng đầu đũa vót nhọn một đầu tạo lỗ
giữa bầu sâu 1 – 1,5 cm rồi gieo hạt vào, phủ một lớp đất mịn vừa lấp kín hạt,
dùng rơm (hoặc cỏ khô, lá) đã qua khử trùng bằng nước vôi trong để che phủ


8

mặt luống, bên trên dùng dàn che bằng lưới che nắng 50% – 70%. Hằng ngày
tưới nước đều (sáng sớm và chiều tối), đủ ẩm. Sau 6 – 7 ngày, cây mạ mọc
đều thì bỏ lớp vật liệu che phủ (rơm, rạ, cỏ, lá khơ) và chăm sóc luống bầu,
bầu nào cây chết phải được cấy dặm ngay. Chú ý đề phòng nấm bệnh và côn
trùng phá hoại cây mầm.
- Kỹ thuật chăm sóc
+ Ln đảm bảo cho cây đủ ẩm trong 03 tháng đầu, mỗi ngày tưới 4 – 5
lít/m2/1 lần, 15 ngày làm cỏ phá váng 1 lần và tưới nước phân ch̀ng hoai hoặc
phân NPK pha lỗng 1%. Nếu cây bị vàng còi hoặc bạc lá dùng sulphát đạm và
supe lân để tưới cho cây, pha nồng độ 0,1% - 0,2% tưới 2,5 lít/m2 hai ngày tưới
1 lần, sau khi tưới nước phân phải tưới rửa sạch bằng nước lã.
+ Phòng trừ bệnh thối cổ rễ cho cây con bằng dung dịch Boocđo 1% họăc
thuốc Benlate (1g/1lít) phun đều trên mặt luống. Nếu bệnh xuất hiện pha nờng
độ 6g/10 lít nước phun cho 100 m2, tuần hai lần, phun liên tục trong 2 – 3
tuần.
+ Thời gian nuôi cây Keo úc trong vườn ươm từ 3 - 4 tháng, cây có chiều
cao 35 - 40 cm, đường kính cổ rễ 3,5 – 4 mm thì đem xuất vườn.

+ Thời gian nuôi cây Lim xanh trong vườn ươm là 12 tháng tuổi, cây có
chiều cao từ 40-50cm, đường kính cổ rễ từ 0,8cm trở lên thì đem xuất vườn.
- Phòng trừ sâu
+ Cây con ở giai đoạn vườn ươm phải được thường xuyên chăm sóc, làm
sạch cỏ để tránh sâu, bệnh gây hại. Để ngăn ngừa nấm hại, dùng Boocđo nồng
độ 1% phun đều lên trên mặt lá với liều lượng phun 1 lít/4m2, 2 tuần/1 lần.
+ Khi phát hiện nấm bệnh thì tưới dung dịch boocđo 1% hay COC 85 liều
lượng 25 gram/1 - 2 bình 8 lít, phun sương đều trên mặt lá với liều lượng phun
1 lít/4m2, 10 – 15 ngày phun 1 lần, liên tục 2 – 3 lần liền.


9

2.3. Tổng quan về cơ sở thực tập
2.3.1. Điều kiện vườn ươm
* Vị trí địa lý ; Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên thuộc địa bàn xã
Quyết Thắng, nằm cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 3km về phía
tây căn cứ vào bản đờ địa lý thành phố Thái Nguyên ta xác định vị trí của trường
như sau:
- Phía Bắc vườn ươm giáp với phường Quán Triều
- Phía Nam vườn ươm giáp với phường Thịnh Đán
- Phía Đơng vườn ươm giáp với khu dân cư
- Phía Tây vườn ươm giáp với xã Phúc Hà
* Vườn ươm có diện tích 1000 m2, được xây dựng bán cố định với cơng
suất 500.000 cây giống
2.3.2. Đặc điểm khí hậu thủy văn
Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu
Thái Ngun vào mùa đơng được chia thành 3 vùng rõ rệt:
Vùng lạnh nhiều nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai.
Vùng lạnh vừa gờm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam huyện

Võ Nhai.
Vùng ấm gồm các huyện: Đại Từ, Thành phố Thái Nguyên, Đồng Hỷ, Phú
Bình, Phổ n và Thị xã Sơng Cơng.
Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 25 °C; chênh lệch giữa tháng nóng
nhất (tháng 6: 28,9 °C) với tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2 °C) là 13,7 °C. Tại
thành phố Thái Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần
lượt là 41,5°C và 3°C. Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750
giờ và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm. Khí hậu Thái Nguyên
chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khơ từ tháng 10
đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao


10

nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tỉnh Thái Ngun
thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp.
* Điều kiện tưới tiêu vườn ươm.
Hệ thống vườn ươm bán cố định, đảm bảo nguồn nước tưới sạch sẽ, tự
động, thuận lợi cho công tác nhân giống và gieo ươm.
* Hoạt động sản xuất tại vườn ươm.
Vườn ươm triển khai công tác gieo ươm các lồi cây cơng nghiệp như Keo,
Quế, Lát… và các lồi cây ăn quả phục vụ cho công tác trổng rừng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.


11

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi thực hiện

3.1.1. Đối tượng
- Đối tượng sản xuất cây giống Keo úc, Lim xanh bằng hạt
3.1.2. Thời gian
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020
3.1.3 Phạm vi thực hiện
- Đề tài thực hiện tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
quy mô 1000m2
3.2. Nội dung thực hiện
3.2.1. Thực hiện các bước quy trình gieo ươm
- Kiểm tra nguồn gốc hạt giống, lập sổ nhật ký vườn ươm
- Kỹ thuật đống bầu gieo ươm
- Kỹ thuật ngâm ủ hạt giống
- Kỹ thuật tra hạt vào bầu
3.2.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm
- Kỹ thuật tra dặm cây con
- Kỹ thuật chăm sóc, bón phân qua lá
- Kỹ thuật đảo bầu, phân loại cây
3.2.3. Kỹ thuật theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại cây con
- Điều tra và đánh giá sâu/bệnh hại cây con
- Phòng trừ sâu bệnh hại
3.2.4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn
3.2.5. Bài học kinh nghiệm


12

3.3 Các bước thực hiện
Bước 1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp
- Tài liệu điều kiện (tự nhiên, kinh tế, xã hội) khu vực và điều kiện vườn
ươm cây giống

- Tài liệu cơng trình nghiên cứu có liên quan trong nước và thế giới
Bước 2. Thực hiện tại vườn ươm
1. Phỏng vấn cán bộ vườn ươm
- Phỏng vấn cán bộ kỹ thuật vườn ươm về kỹ thuật sản xuất cây giống,
các biện pháp kỹ thuật gieo ươm, chăm sóc, quản lý giống
2. Phương pháp thực nghiệm và quan sát trực tiếp
Quan sát và thực hiện các công đoạn kỹ thuật trực tiếp tại vườn ươm, Cụ thể;
- Kiểm tra nguồn gốc hạt giống, lập sổ nhật ký vườn ươm
- Kỹ thuật đóng bầu gieo ươm
- Kỹ thuật ngâm ủ hạt giống
- Kỹ thuật tra hạt vào bầu
- Kỹ thuật tra dặm cây con
- Kỹ thuật chăm sóc, bón phân qua lá
- Kỹ thuật đảo bầu, phân loại cây
- Kỹ thuật điều tra và đánh giá sâu/bệnh hại cây con
- Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại
Bước 3. Phương pháp đánh giá và tính toán một số chỉ tiêu vườn ươm
- Tỷ lệ cây sống : Đếm ba điểm trên luống, mỗi luống đếm 3 hàng, tính số
bầu cây sống và tính tỷ lệ sống.
Tỷ lệ cây sống = số bầu sống/tổng bầu kiểm tra x100
- Phân loại sâu bệnh hại, phân bố sâu bệnh hại cây con vườn ươm thông
qua điều tra sơ bộ tại vườn ươm:
Tiến hành điều tra toàn bộ vườn ươm xác định loại bệnh hại phổ biến.


13

Điều tra phân bố bệnh hại trên luống ươm thông qua 3ODB (1m chiều rộng
luống) x 5 luống = 15ODB. Trong 1ODB, cách 1 hàng điều tra 1 hàng, trong 1
hàng điều tra toàn bộ cây. Kết quả tổng hợp bảng sau:

Kết quả đánh giá tình hình sâu, bệnh hại
TT ODB

Tổng số cây/
ôdb

Số cây bị
bệnh

P%

Phân bố

1
Công thức: P% = n/N x 100 (n; số cây bị hại, số cây/ô)
(P<10: phân bố cá thể, 10-15%: cụm, 15%-25%: đám. >25% đều)
- Theo dõi động thái tăng trưởng về đường kính và chiều cao cây và mô
phỏng bằng biểu đồ.
- Các số liệu tính tốn bằng phần mềm excel trên máy vi tính.


14

PHẦN 4
KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả theo dõi và đánh giá các bước quy trình thực hiện gieo ươm
4.1.1. Nguồn gốc giống và hồ sơ vườn ươm
(1). Hạt Keo tai tượng
Cây keo tai tượng (Acacia mangium) nhập Úc được gieo tại vườn giống hữu
tính (SSO), ký hiệu lô hạt giống: BB019, thời gian thu hái: 10/2019, độ cao với

mặt biển: 25-175m, số hạt: xấp xỉ 99.500 hạt/kg hạt, địa điểm cây mẹ thu hái:
Pongaki, tỉnh Western, Papua New Guinea, Vĩ độ: 8,80 VĐN, kinh độ: 143,22
KĐĐ, loại đất: Cát pha, đất mùn trên nền đất sét, pH 5,5-6, số gia đình trong
vườn giống: 215 cây trơi, số liệu khí hậu: lương mưa TB 2.050mm/năm, nhiệt
độ trung bình: 26-340C. Hạt giống Keo tai tượng này được cung cấp bởi Cơng
ty Seedword Australia Pty Ltd có ng̀n gốc nguyên bản tại Úc. Lô hạt đã nhập
khẩu về Việt Nam đảm bảo tiêu chuẩn về kiểm dịch thực vật nhập khẩu số
4208/BVTV-KD ngày 19/09/2019.

Hình 4.1. Hạt giống có ng̀n gốc rõ ràng


15

(2) Hạt Lim xanh
Hạt lim xanh được thu hái từ cây trưởng thành, được cung cấp bởi đơn vị
cung ứng giống cây trờng có uy tín. Hạt chắc, vỏ đen, cứng

Hình 4.2. Hạt giống cây lim xanh
* Thiết lập hờ sơ vườn ươm
Hồ sơ được xây dựng dựa trên phương pháp quản lý giống theo chuỗi hành
trình, đảm bảo thủ tục khi xuất vườn
Hồ sơ theo dõi sản xuất kinh doanh ghi rõ Dòng (giống), ngày nhập kho vật
liệu giống, mã nguồn giống. Ngày sản xuất (ghi rõ lượng hạt giống xuất kho, ngày
xuất kho, dự kiến lượng cây con sản xuất). Chứng nhân nguồn gốc của lô hàng.
Theo dõi tình hình bán sản phẩm cây con (ghi rõ ngày bán, tên, địa chỉ và số lượng
và sơ đồ khu gieo ươm, hồ sơ các luống ươm)
Bảng 4.1 Hồ sơ theo dõi sản xuất, kinh doanh
vật liệu giống cây lâm nghiệp
Sản xuất


Thông tin VLG
Dòng
(giống)

Mã

Ngày
nhập
kho

Keo tai
tượng
Lim
xanh

BB
019
LX
2.20

25/11/
2019
15/2/
2020

Bán SP

Số
lượng

(kg)

Ngày
xuất
kho

Số
lượng
(kg)

Số
lượng
cây con

Ngày

Khách
hàng

Số
lượng
(kg)

10

28/11

10

800000


15.6.2
0

Hạt kiểm
lâm

800000

2

25/2

2

5000

-

-

-


16

* Nhật ký các luống gieo ươm:
Được theo dõi toàn bộ các luống bầu ươm (đánh số từ 1->n), các thơng tin
cần ghi chép: Thời gian đóng bầu, số lượng bầu/luống ngày tra hạt, ngày nảy
mầm, tỷ lệ nảy mầm, ngày tra dặm, ngày đảo bầu, sâu bệnh hại và phun thuốc

phòng trừ, chăm sóc và bón thúc…, ngày xuất vườn, tỷ lệ xuất vườn được mô tả
ở dưới đây:
Bảng 4.2: Theo dõi tình hình chung sản xuất tại vườn ươm
TT

Thơng tin
chính

1

Ngày
đóng bầu

2

Ngày
tra hạt

3

4

5

6

Khu 1

Khu 2


Khu 3

-Từ 25/10/2019 đến - Từ 25/10/2019 đến - Từ 25/10/2019
1/12/2019
1/12/2019
đến 1/12/2019
- Từ 23/11-1/12/2019

- Từ 23/11-1/12/2019

- Từ 23/11-1/12/2019

Ngày dặm

- Các khu A (Từ 1-43)
dặm lần 1 vào 2025/12/19
- Các luống khu B (Từ
- Dặm tất cả các chỗ - Dặm tất cả các
1-25) dặm lần 1 vào
mất khoảng
chỗ mất khoảng
20-25/12/19
- 10/2/20: Tiếp tục
dặm các luống cịn lại
(khu A,B,C)

Ngày
bón phân

- Ngày 10/2/2020:

- Ngày 10/2/2020:
Làm cỏ,bón phân
Làm cỏ, phun chống
qua lá ( NPK Việt
rét cho cây con
Nhật)

- Ngày 10/2/2020:
Làm cỏ, bón phân
qua lá ( NPK Việt
Nhật)

- Ngày 20/1/2020:
- Ngày 10/2/2020: - Ngày 10/2/2020:
Ngày
Phun chống nấm cho
Phun nấm phấn Phun thuốc nấm
phun thuốc cây, chống chương
trắng
trắng
mai hại lá
Ngày
đảo bầu

12/4/2020

12/4/2020

12/4/2020



17

4.1.2. Kỹ thuật đóng bầu gieo ươm.
Bầu ươm được đóng trước khi gieo hạt từ 10-15 ngày.
- Tiêu chuẩn: Vỏ bầu được làm bằng P.E màu trắng đục hay đen, bảo đảm
độ bền để khi đóng bầu, trong q trình chăm sóc cây trong vườn cũng như khi
vận chuyển cây không bị hư hỏng.
- Cỡ bầu: 7x12cm
- Loại bầu: được làm bằng Polyetylen
- Loại đất: đất dưới tán rừng. Thành phần cơ giới: từ thịt nhẹ đến trung bình
(sét vật lý 20 - 25%). Trường hợp khơng có đất dưới tán rừng có thể thay thế
bằng đất dưới tán tế guột hoặc cỏ lào.
- Đóng bầu, xếp bầu: Trộn hỗn hợp ruột bầu theo tỷ lệ quy định. Cho hỗn
hợp ruột bầu vào 1/3 bầu, lèn chặt để tạo đáy bầu. Tiếp tục cho đất vào đầy bầu,
dùng ngón tay lèn đất xuống đều và chặt. Bầu được xếp thành hàng sát nhau trên
luống, so le nhau trên luống rộng 0,8-1m, mặt bầu phẳng. Lấp đất xung quanh
2/3 bầu và các kẽ hở của bầu cho chặt luống bầu. Các luống bầu cách nhau 4050cm để chăm sóc cây con được thuận tiện.

Hình 4.3: Bầu được đóng, xếp ngăn lắp theo luống


×