Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

PTIT ĐỀ CƯƠNG (ĐÁP ÁN CHUẨN) ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.44 KB, 57 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Mục Lục
PHẦN A..............................................................................................................22
Câu 1. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã diễn ra như thế nào? Tại sao nó lại nhanh
chóng thất bại?.................................................................................................22
Câu 2. Trình bày bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động
đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?....................................................23
Câu 3. Trình bày sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô
sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở
Việt Nam?.........................................................................................................25
Câu 4. Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và ý nghĩa lịch sử của nó?...............................25
Câu 5. Trình bày bối cảnh lịch sử và nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939 -1941. Ý nghĩa của đường lối.
..........................................................................................................................27
Câu 6. Trình bày đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng của
Đảng ta trong giai đoạn cách mạng 1945-1946?..............................................29
Câu 7. Trình bày nội dung đường lối “xây dựng chế độ dân chủ nhân dân” của
Đảng ta trong thời kỳ chống Pháp, giai đoạn 1951 -1954................................30
Câu 8. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và sự can thiệp của Mỹ (19461954)?...............................................................................................................33
Câu 9. Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ của Đảng ta được
thông qua tại Đại hội Đảng III (tháng 9/1960) và ý nghĩa lịch sử của nó?......34
Câu 10. Trình bày q trình hình thành nội dung “đường lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước trên cả nước” của Đảng ta giai đoạn 1965-1975?..........35
Câu 11. Nêu đặc điểm cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp; các
hình thức bao cấp thời kỳ trước đổi mới và nhu cầu về đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế ở nước ta?.............................................................................................37
Câu 12. Trình bày nội dung đường lối đối ngoại của Đảng ta thời kỳ 1975 1986?................................................................................................................38


1|Page


PHẦN B..............................................................................................................40
Câu 1. Trình bày khái quát mục tiêu, quan điểm của Đảng ta về “Cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa” thời kỳ đổi mới?.................................................................40
Câu 2. Trình bày quan điểm của Đảng ta thời kỳ đổi mới về “cơng nghiệp hóa
gắn với hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa hiện đại hóa phải gắn phát triển tri
thức, bảo vệ mơi trường”. Vì sao phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ
bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?.......................................................41
Câu 3. Trình bày quan điểm của Đảng ta về CNH, HĐH thời kỳ đổi mới
“Khoa học công nghệ là nền tảng, động lực của CNH, HĐH”. Vì sao khi nhập
cơng nghệ phải chọn lọc?.................................................................................42
Câu 4. Trình bày tư duy của Đảng ta về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến
Đại hội VIII?....................................................................................................43
Câu 5. Trình bày quá trình phát triển tư duy của Đảng ta từ ĐH IX đến ĐH XII
về KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa?..........................................................44
Câu 6. Trình bày mục tiêu hồn thiện thể chế KTTT định hướng xã hội chủ
nghĩa được Đảng ta đưa ra trong Đại hội XI (2011)?......................................45
Câu 7. Trình bày khái quát chủ trương của Đảng ta về tiếp tục hoàn thiện thể
chế KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa, được đưa ra trong Đại hội XII (2016).
Những nội dung cụ thể trong chủ trương “Tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở
hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp”...............46
Câu 8. Trình bày khái quát 5 quan điểm của Đảng ta về văn hóa, được nêu ra
trong Nghị quyết trung ương 5 khóa VIII, Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI.
Làm thế nào để văn hóa được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội?..47
Câu 9. Trình bày những hạn chế, khuyết điểm, của việc thực hiện hiện đường
lối đổi mới lĩnh vực xây dựng, phát triển văn hóa, con người trong 30 năm
qua. Nguyên nhân của những hạn chế, khuyết điểm đó là gì? Trách nhiệm của
sinh viên bạn trong việc khắc phục những hạn chế?........................................48

Câu 10. Xu hướng tồn cầu hóa tác động như thế nào đến việc hoạch định
chính sách đối ngoại của Đảng ta trong giai đoạn đổi mới?............................50
Câu 11. Trình bày quá trình phát triển tư duy đối ngoại “độc lập, tự chủ, mở
rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế” của Đảng ta trong giai
đoạn (1986-1996)?...........................................................................................52
Câu 12. Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ, tư tưởng chỉ đạo của Đảng ta trong
đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế?............................................................53
2|Page


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA: CƠ BẢN I
BỘ MƠN : LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

Học phần: Đường Lối Cách Mạng Của Đảng Cộng Sản Việt Nam
PHẦN A
Câu 1. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã diễn ra như thế nào? Tại sao nó lại nhanh
chóng thất bại?
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
+ Đặc điểm: Giai cấp nào lãnh đạo, diễn ra chủ yếu ở đâu, diễn ra như thế
nào: vũ khí, lực lượng…
+ Một số phong trào tiêu biểu: Cần Vương, Khởi nghia nông dân Yên
Thế…
+ Nguyên nhân thất bại
 Lạc hậu về tư tưởng và phương pháp
 Uy tín của giai cấp lãnh đạo
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
+ Đặc điểm: Giai cấp nào lãnh đạo, diễn ra chủ yếu ở đâu, diễn ra như thế
nào: vũ khí, lực lượng…

+ Một số phong trào tiêu biểu: Đông Du, Cải Cách…
+ Nguyên nhân thất bại:
 Uy tín của giai cấp lãnh đạo
 Sai về quan điểm tập hợp lực lượng, phương pháp đấu tranh
- Nhận xét chung:
+ Trước yêu cầu của lịch sử, các phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp diễn sôi nổi, với mục tiêu hướng đến độc lập dân tộc. Nhưng do lập
trường giai cấp khác nhau; Phương thức và biện pháp khác nhau; Quan
3|Page


điểm tập hợp lực lượng khác nhau nên cả phong trào theo khuynh hướng
phong kiến và dân chủ tư sản đều thất bại.
+ Dù thất bại nhưng có ý nghĩa rất quan trọng, tiếp nối truyền thống yêu
nước của dân tộc; chính nó đã tạo cơ sở xã hội thuận lợi, để phong trào
yêu nước trở thành một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam sau này.
Câu 2. Trình bày bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kể XX tác động đến
sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
 CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền, và những
tác động của nó
 Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ, và hậu quả của nó.
 Việt Nam là nước thuộc địa của Pháp, Pháp là nước tham chiến trong
chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
 Sự xuất hiện của CN Mác Lênin
 CN Mác – Lênin chỉ rõ, giai cấp công nhân muốn thực hiện được sứ
mệnh của mình thì phải lập ra Đảng cộng sản
 Từ khi CN Mác – Lênin được truyền bá vào Việt nam phong trào yêu

nước và phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất.
+ Tác đợng của cách mạng Tháng Mười Nga.
 Lịch sử của cuộc CM tháng 10 Nga
Thắng lợi của CM T10 đã cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân, là động lực ra đời của các Đảng cộng sản trên thế giới.
+ Sự ra đời của quốc tế cộng sản tháng 3/1919.


Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế



Gặp được bản sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa (1920)
và nỗ lực truyền bá CN Mác – Lênin về Việt Nam đã chỉ ra con đường
giải phóng cho dân tộc Việt Nam.
4|Page


Câu 3. Trình bày sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô
sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt
Nam.
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
+ Giai đoạn 1911đến năm 1924
+ Giai đoạn 1924 đến 1927
- Đặc điểm của phong trào công nhân qua các giai đoạn
+ Giai đoạn trước chiến tranh thế giới thứ nhất (trước năm 1919)
+ Giai đoạn 1919-1925
+ Giai đoạn 1926-1929
- Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
+ Bối cảnh lịch sử xuất hiện cùng lúc nhiều tổ chức cộng sản

+ Đông Dương Cộng sản Đảng
+ An Nam cộng sản Đảng
+ Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- Nhận xét sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản, lý do vì sao phải thống
nhất ba tổ chức cộng sản đó.
Câu 4. Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và ý nghĩa lịch sử của nó.
- Bối cảnh ra đời của bản Cương lĩnh
- Nội dung Cương lĩnh:
+ Về phương hướng chiến lược của cách mạng Việt nam.
+ Về nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng:
trên 3 phương diện chính chính trị, kinh tế, văn hố…
+ Về lực lượng cách mạng
+ Về lãnh đạo cách mạng
+ Về quan hệ quốc tế
- Ý nghĩa của Cương lĩnh:

5|Page


+ Là cơ sở để Đảng cộng sản Việt Nam nắm được ngọn cờ lãnh đạo
phong trào cách mạng Việt Nam.
+ Phản ánh tương đối đầy đủ những quy luật vận động, phát triển của xã
hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của thế giới
+ Là vũ khí sắc bén cho những người cộng sản Việt Nam đấu tranh với
mọi kẻ thù, là cơ sở cho những đường lối cách mạng của Đảng trong suốt thời
gian qua
+ Dù vắn tắt nhưng bao quát, là sự vận dụng sáng tạo CN Mác – Lê nin
vào tình hình cụ thể Việt Nam
Câu 5. Trình bày bối cảnh lịch sử và nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến

lược cách mạng của Đảng trong giai đoạn 1939 -1941. Ý nghĩa của đường
lối.
- Bối cảnh lịch sử của việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
+ Bối cảnh thế giới


Chiến tranh thế giới lần 2 bùng nổ, Pháp tuyên chiến với Pháp



Mặt trận nhân dân Pháp tan rã, Đảng cộng sản Pháp bị đưa ra khỏi vịng
pháp luật.



Tháng 6/1940, Đức tấn cơng Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đức



Ngày 22/6/ 1941, quân phát xít Đức tấn cơng Liên Xơ, làm thay đổi
tính chất của cuộc chiến.
+ Bối cảnh trong nước

 Đảng cộng sản Đơng Dương bị đưa ra khỏi vịng pháp luật; thực dân
Pháp thi hành chính sách thời chiến rất trắng trợn.
 Phát xít Nhật tiến vào nước ta, người dân chịu cảnh “một cổ hai tròng”.
- Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
+ Một là: Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Hai là: Đảng quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt
trận dân tộc riêng. Ở Việt nam mặt trận đó là Mặt trận Việt Minh.


6|Page


+ Ba là: quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi việc chuẩn
bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai
đoạn hiện tại.
+ Bốn là: khẳng định việc sau khi cách mạng thành công, Việt Nam sẽ
tách ra khỏi liên bang Đông Dương thành lập một nước riêng và thể chế chính
quyền trong tương lai của Việt Nam là thể chế “dân chủ cộng hòa”.
- Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
Câu 6. Trình bày đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng của
Đảng ta trong giai đoạn cách mạng 1945-1946.
- Sơ lược hoàn cảnh lịch sử nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
+ Những thuận lợi của cách mạng Việt Nam
+ Những khó khăn của cách mạng Việt Nam
- Đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng của Đảng ta giai
đoạn 1945-1946: Để chỉ đạo cách mạng Việt nam, Đảng ta cho ra đời Chỉ thị
“Kháng chiến kiến quốc”. Trình bày nội dung bản chỉ thị.
+ Bối cảnh đưa ra chỉ thị
+ Về chỉ đạo chiến lược
+ Về xác định kẻ thù


Kẻ thù chính là thực dân Pháp



Lập mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp


+ Về phương hướng, nhiệm vụ


4 nhiệm vụ: Củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp xâm lược; bài
trừ nội phản; cải thiện đời sống cho nhân dân



Giữ nguyên tắc thêm bạn bớt thù

- Ý nghĩa đường lối
Câu 7. Trình bày nội dung đường lối “xây dựng chế độ dân chủ nhân dân”
của Đảng ta trong thời kỳ chống Pháp, giai đoạn 1951 -1954.
- Sơ lược hoàn cảnh lịch sử

7|Page


+ Tình hình trong nước và thế giới có nhiều biến động, đặt ra yêu cầu cần
bổ sung đường lối
+ Tháng 2/1951, Đảng cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn
quốc lần II, đổi tên Đảng thành Đảng lao động Việt Nam, đưua ra cương lĩnh
của Đảng, gồm cá nội dung…
- Nợi dung đường lối: Chính cương của Đảng lao đợng Việt Nam
+ Tính chất xã hợi: Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, nửa thuộc địa
+ Đối tượng cách mạng: Pháp và bọn can thiệp Mỹ (chính); Phong kiến
phản động (phụ)
+ Nhiệm vụ cách mạng: Giành độc lập dân tộc, xóa bỏ di tích phong kiến,
làm cho người cày có ruộng, gây cơ sở cho CNXH
+ Lực lượng cách mạng: Cơng nhân, nơng dân (chính); Tiểu tư sản thành

thị, tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc; địa chủ yêu nước tiến bộ
+ Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân chủ lối mới tiến triển thành CM
XHCN
+ Triển vọng cách mạng: CM Dân tộc DCND nhất định sẽ đưa Việt Nam
tiến tới XHCN
+ Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: Con đường lâu dài trải qua 3 giai
đoạn: Giải phóng dân tộc; xóa bỏ tàn tích phong kiến, nửa phong kiến, làm cho
người cày có ruộng; Xây dựng cơ sở cho CNXH, tiến lên CNXH
+ Giai cấp và mục tiêu của Đảng: Giai cấp cơng nhân, do Đảng Lao động
VN lãnh đạo
+ Chính sách của Đảng: Có 15 chính sách lớn
+ Quan hệ quốc tế: Đứng về phe hịa bình, dân chủ; tranh thủ sự giúp đỡ
của các nước XHCN và nhân dân thế trên thế giới; coi trọng quan hệ Việt – Xơ –
Trung; đồn kết Việt – Miên - Lào
 Những bổ sung trong Hội nghị trung ương lần 2,4,5 (nêu tên Hội nghị)
- Ý nghĩa của đường lối

8|Page


Câu 8. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và sự can thiệp của Mỹ (1946-1954)
- Nguyên nhân thắng lợi (4 nguyên nhân)
+ Sự lãnh đạo của Đảng
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân do Đảng lãnh đạo
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân, của dân, do dân và vì dân
+ Sự liên minh, đồn kết của ba nước Đông Dương
- Bài học kinh nghiệm (5 bài học kinh nghiệm)
+ Có đường lối đúng đắn
+ Xác định đúng đắn nhiệm vụ cách mạng

+ Thực hiện tốt phương châm “vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ
mới”
+ Quán triệt tư tường chiến lược kháng chiến gian khổ, lâu dài, kết hợp
nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp với đấu tranh ngoại giao
+ Tăng cường công tác xây dựng Đảng
Câu 9. Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ của Đảng ta được
thông qua tại Đại hội Đảng III (tháng 9/1960) và ý nghĩa lịch sử của nó.
- Nội dung (cần triển khai thêm, giống cách triể khai ở câu 7)
+ Nhiệm vụ chung
+ Nhiệm vụ chiến lược: có hai nhiệm vụ chiến lược
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền
+ Vai trò, nhiệm vụ cách mạng của mỗi miền
+ Con đường thống nhất đất nước
+ Triển vọng của cách mạng Việt Nam
- Ý nghĩa của đường lối
+ Đường lối phù hợp với từng miền, phù hợp với cả nước, phù hợp với bối
cảnh quốc tế, do đó tạo ra được sức mạnh tổng hợp để dân tộc ta đủ sức đánh
thắng giặc Mỹ

9|Page


+ Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng khi gaiir quyết
các vấn đề chưa có trong tiền lệ
+ Là cơ sở để Đảng ta chỉ đạo quân dân ta phấn đấu giành được thành tựu
to lớn trong xây dựng XHCN ở Miền Bắc và đánh thắng giặc Mỹ ở Miền Nam
+ Đường lối của ĐH III được Đảng ta bổ sung, phát triển qua quá trình lãnh
đạo, chỉ đạo cách mạng mỗi miền giai đoạn 1960-1964.
Câu 10. Trình bày quá trình hình thành nội dung “đường lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước trên cả nước” của Đảng ta giai đoạn 1965-1975

- Sơ lược bối cảnh lịch sử
+ Thuận lợi
+ Khó khăn
- Q trình hình thành nội dung đường lối (triển khai thêm giống ở câu 7)
+ Nhận định tình hình và chủ trương chiến lược
+ Quyết tâm và mục tiêu chiến lược
+ Phương châm chỉ đạo chiến lược
+ Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc
+ Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Ý nghĩa của đường lối
+ Thể hiện quyết tâm đánh và đánh thắng giặc Mỹ.
+ Thể hiện tư tưởng nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc, gắn liền với
CNXH, tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trên cả hai miền
+ Thực hiện chiến lược chiến tranh nhân dân, toàn dân, tồn diện, lâu dài,
dựa vào sức mình là chính trong thời đại mới.
+ Đường lối liên tục được bổ sung linh hoạt qua các Hội nghị, phù hợp với
tình hình thực tiễn cách mạng 2 miền.
Câu 11. Nêu đặc điểm cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp; các
hình thức bao cấp thời kỳ trước đổi mới và nhu cầu về đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế ở nước ta.
10 | P a g e


- Đặc điểm của cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
+ Thứ nhất, Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành
chính áp đặt từ trên xuống dưới
+ Thứ hai, các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nhưng lại không chịu trách nhiệm về
những quyết định của mình.

+ Thứ ba, quan hệ hàng hóa - tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức; quan hệ
hiện vật là chủ yếu qua chế độ “cấp phát - giao nộp”.
+ Thứ tư, Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, phong cách
cửa quyền, quan liêu.
- Hình thức của chế đợ bao cấp được thực hiện dưới các hình thức chủ
yếu:
+ Bao cấp qua giá;
+ Bao cấp qua chế độ tem phiếu;
+ Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn.
- Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
+ Áp lực của tình thế khách quan, nhằm thốt khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội
+ Một số cải tiến nền kinh tế thị trường, nhưng chưa toàn diện, triệt để
+ Đại hội VI nêu ra sự cần thiết phải đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Câu 12. Trình bày nội dung đường lối đối ngoại của Đảng ta thời kỳ
1975 – 1986.
- Sơ lược bối cảnh trong nước và quốc tế
+ Tình hình thế giới
+ Tình hình trong nước
- Nội dung
+ Đường lối đối ngoại của Đại hội Đảng IV (tháng 12/1976).
 Xác định nhiệm vụ đối ngoại
11 | P a g e


 Chủ trương cụ thể
+ Một số điều chỉnh về chính sách đối ngoại của Đảng từ giữa năm 1978.
 Với Liên Xô, Lào – Campuchia
 Xây dựng quan hệ khu vực Đông Nam Á; đề ra yêu cầu mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngoại.
+ Đường lối đối ngoại của Đại hội Đảng V (tháng 3/1982).

 Xác định công tác đối ngoại trở thành mặt trận đấu tranh mới
 Xác định lại mối quan hệ với các nước, khu vực…mở rộng quan hệ về
kinh tế, văn hóa…khơng phân biệt chế độ chính trị
- Đánh giá chung về đường lối
+ Với các nước
+ Nhằm đấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch
PHẦN B
Câu 1. Trình bày khái quát mục tiêu, quan điểm của Đảng ta về “Cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa” thời kỳ đổi mới.
- Bối cảnh lịch sử
+ Sơ lược bối cảnh đổi mới
+ Khái niệm về CNH, HĐH
- Mục tiêu
+ Mục tiêu tổng quát
+ Mục tiêu cụ thể
- Quan điểm của Đảng về CNH, HĐH thời kỳ đổi mới
+ Một là, CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển tri thức,
bảo vệ tài nguyên, môi trường;
+ Hai là, CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT định hướng XHCN và hội
nhập quốc tế;

12 | P a g e


+ Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững
+ Bốn là, khoa học công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH
+ Năm là, Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đơi với
phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
- Đánh giá về mục tiêu, quan điểm

Câu 2. Trình bày quan điểm của Đảng ta thời kỳ đổi mới về “cơng nghiệp hóa
gắn với hiện đại hóa và cơng nghiệp hóa hiện đại hóa phải gắn phát triển tri
thức, bảo vệ mơi trường”. Vì sao phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh và bền vững?
- CNH gắn với HDH, CNH, HĐH gắn với phát triển tri thức, bảo vệ mơi
trường
+ Khái niệm cơng nghiệp hóa
+ Khái niệm kinh tế tri thức
+ Thế giới đã có bước đi như thế nào
+ Đánh giá về vai trò của Khoa học cơng nghệ và kinh tế tri thức
+ Phân tích và giả thích vì sao cần phải rút ngắn, vì sao có thế rút ngắn
được
+ Quan điểm của ĐH XII về CNH, HĐH gắn với phát triển tri thức, bảo
vệ môi trường
- Phát huy nguồn nhân lực con người
+ Trong các yếu tố tham gia vào quá trình CNH, HĐH khẳng định yếu tố
con người đóng vai trị quan trọng nhất
+ Để phát triển nguồn nhân lực cần chú ý đến phát triển giáo dục và đào
tạo
+ Quan điểm của ĐH XI về vấn đề phát triển nguồn nhân lực
- Khẳng định tính đúng đắn của đường lối

13 | P a g e


Câu 3. Trình bày quan điểm của Đảng ta về CNH, HĐH thời kỳ đổi mới
“Khoa học công nghệ là nền tảng, động lực của CNH,HĐH”. Vì sao khi
nhập cơng nghệ phải chọn lọc?
- Đại hội XII tiếp tục khẳng định lấy khoa học công nghệ là một trong
những động lực chủ yếu để mạnh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ở nước ta
- Vai trị của khoa học cơng nghệ:
+ Tăng năng suất lao động;
+ Giảm chi phí sản xuất;
+ Nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển kinh tế nói chung
- Thực tiễn phát triển khoa học công nghệ ở nước ta, và nhu cầu muốn đẩy
nhanh quá trình CNH, HĐH
+ Xuất phát điển của nền kinh tế nước ta
+ Nhu cầu muốn đẩy nhanh q trình CNH, HĐH
- Nợi dung và cách thức tiến hành.
+ Chọn lọc nhập công nghệ
+ Mua sáng chế kết hợp với phát triển công nghệ nội sinh
+ Chú trọng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học và cơng nghệ vật
liệu mới
+ Giải thích được vì sao phải chọn lọc cơng nghệ, lấy ví dụ
Câu 4. Trình bày tư duy của Đảng ta về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại
hội VIII
- Một là, KTTT không phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tựu phát
triển chung của lịch sử nhân loại:
+ Sản xuất và trao đổi hàng hóa là tiền đề quan trọng cho sự ra đời của
KTTT. Thị trường giữ vai trị là là cơng cụ phân bổ các nguồn lực kinh tế.
+ KTTT có mầm mống từ xã hội nơ lệ, hình thành trong xã hội phong
kiến và phát triển cao trong xã hội TBCN. Chỉ ra sự giống và khác nhau
giữa KT hàng hóa và KTTT
14 | P a g e


+ KTTT biểu hiện rõ nét nhất trong CNTB, CNTB khơng sản sinh ra KT
hàng hóa cũng như KTTT, mà là sản phẩm phát triển chung của nhân loại,
cách sử dụng KTTT theo lợi nhuận tối đa mới là sản phẩm của CNTB

- Hai là, KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
+ KTTT chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên, tự cung, tự cấp, chứ không đối
lập với chế độ xã hội; KTTT tồn tại ở nhiều phương thức sản xuất khác
nhau
+ KTTT vừa có thể liên hệ ới chế độ cơng hữu, vừa liên hệ với chế độ tư
hữu
+ Đại hội VII và VIII tiếp tục khẳng định chủ trương xây dựng nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần, nền KTTT có sự quản lý của nhà nước...
- Ba là, có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta
+ Chỉ ra 4 đặc điểm của KTTT khiến nó cần thiết sử dụng để xây dựng
CNXH ở nước ta
+ Sử dụng cơ chế thị trường làm cơ sở để phân bổ các nguồn lực kinh tế,
kiều tiết sản xuất, lưu thông, thúc đẩy cái tiến bộ, đẩy lùi lạc hậu
+ Thực tiễn những năm qua đã chứng minh sự cần thiết và hiệu quả của
việc sử dụng KTTT làm phương tiện xây dựng CNXH
- Kết luận: khẳng định tính đúng đắn của đường lối, linh loat trong tư duy
của Đảng
Câu 5. Trình bày quá trình phát triển tư duy của Đảng ta từ ĐH IX đến ĐH
XII về KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa
- Khái quát quan điểm về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
qua ở Đại hội IX và XII
+ Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lần đầu được
sử dụng trong các văn kiện của Đảng IX (tháng 4-2011). Và cũng từ đại
hội này, Đảng xác định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa là mơ hình kinh tế tổng qt của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên
chủ nghĩa xã hội
15 | P a g e


+ Thế nào là KTTT theo quan điểm của Đại hội IX

+ Trình bày thế nào là KTTT theo quan điểm của ĐH XII
+ Sự khác biệt giữa KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa với các loại hình
kinh tế khác.
+ Nhấn mạnh mục đích của tính định hướng xã hội chủ nghĩa là để khác
với KTTT tư bản chủ nghĩa
- Nội dung cơ bản của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo
quan điểm của ĐH XII, thể hiện qua 4 tiêu chí:
+ Về mục đích phát triển
+ Về phương hướng phát triển
+ Về định hướng xã hội và phân phối
+ Về quản lý
- Khẳng định tính đúng đắn của đường lối
Câu 6. Trình bày mục tiêu hoàn thiện thể chế KTTT định hướng xã hội chủ
nghĩa được Đảng ta đưa ra trong Đại hội XI (2011)
- Trình bày khái niệm về thể chế kinh tế thị trường
- Các yếu tố của thể chế KTTT
+ Chủ thể thị trường
+ Cách thức thực hiện các quy tắc TT
+ Các loại thị trường
- Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa.
- Những mục tiêu cụ thể cần đạt được: 5 mục tiêu:
+ Đồng bộ hệ thống pháp luật
+ Đổi mới mơ hình tổ chức và hình thức hoạt động của các đơn vị công
+ Phát triển đồng bộ và đa dạng các loại thị trường
+ Giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với các vấn đề văn
hóa, xã hội, tiến bộ và cơng bằng xã hội, bảo vệ môi trường

16 | P a g e



+ Nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước, phát huy vai trò của Mặt trận
tổ quốc và các đoàn thể chinh trị - xã hội và nhân dân
Câu 7. Trình bày khái quát chủ trương của Đảng ta về tiếp tục hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa, được đưa ra trong Đại hội XII
(2016). Những nội dung cụ thể trong chủ trương “Tiếp tục hoàn thiện thể
chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh
nghiệp”.
- Trình bày khái niệm về thể chế kinh tế thị trường
- Khái quát các nợi dung
+ Tiếp tục hồn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp
+ Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
+ Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
+ Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của
Nhà nước về kinh tế - xã hội và phát huy vài trò làm chủ của nhân dân
trong phát triển kinh tế - xã hội
- Những nội dung cụ thể trong chủ trường “Tiếp tục hoàn thiện thể chế về
sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp”.
 Thể chế hóa quyền tài sản của Nhà nước, tổ chức cá nhân đã được qui
định trong hiến pháp 2013
 Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đều phải hoạt động
theo cớ chế thị trường, bình đẳng, cạnh tranh theo pháp luật
 Tiếp tục cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước
 Tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các thành phần
kinh tế khác, như: KT tập thể - hợp tác xã; KT tư nhân; đầu tư trực tiếp
nước ngồi
 Phát huy mặt tích cực, ngăn chặn mặt tiêu cực của các thành phần kinh
tế


17 | P a g e


Câu 8. Trình bày khái quát 5 quan điểm của Đảng ta về văn hóa, được nêu
ra trong Nghị quyết trung ương 5 khóa VIII, Nghị quyết Trung ương 9
khóa XI. Làm thế nào để văn hóa được đặt ngang hàng với kinh tế, chính
trị, xã hội?
Bài làm.
- Khái niệm Văn hóa Việt Nam theo nghĩa rộng
- Khái niệm Văn hóa Việt Nam theo nghĩa hẹp
- Năm quan điểm
+ Một là, Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội. Là mục tiêu, là động
lực phát triển bền vững đất nước. Văn hóa phải đặt ngang hàng với kinh
tế, chính trị, xã hội và hội nhập quốc tế
+ Hai là, Xây dựng nền văn hóa Việt nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, với
các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
+ Ba là, phát triển văn hóa vì sự hồn thiện nhân cách con người và xây
dựng con người để phát triển văn hóa. Trong xây dựng văn hóa, trọng tâm
là chăm lo xây dựng con người có nhân cách, lối sống tốt đẹp, với đặc
tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đồn kết, cần cù,
sáng tạo
+ Bốn là, xây dựng đồng bộ mơi trường văn hóa, trong đó chú trong vai
trị của gia đình, cộng đồng. Phát triển hài hịa giữa kinh tế và văn hóa;
cần chú ý đầy đủ đến yếu tố văn hóa và con người trong phát triển kinh tế.
+ Năm là, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân
do Đảng cộng sản lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng
tạo, đội ngũ trí thức đóng vai trị quan trọng.
- Làm thế nào để văn hóa được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã
hội?

18 | P a g e


+ Phát triển tồn diện các lĩnh vực văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế
+ Mục tiêu phát triển văn hóa phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội
+ Phải có chính sách kinh tế trong văn hóa, văn hóa trong kinh tế
Câu 9. Trình bày những hạn chế, khuyết điểm, của việc thực hiện hiện
đường lối đổi mới lĩnh vực xây dựng, phát triển văn hóa, con người trong
30 năm qua. Nguyên nhân của những hạn chế, khuyết điểm đó là gì? Trách
nhiệm của sinh viên bạn trong việc khắc phục những hạn chế.
Bài làm.
- Hạn chế, khuyết điểm:
+ Xuống cấp về văn hóa, đạo đức
+ Mơi trường văn hóa bị ơ nhiễm, có diễn biến phức tạp
+ Đời sống văn hóa tinh thần ở nhiều nơi còn nghèo nàn, đơn điệu
+ Chất lượng, hiệu quả bảo tồn, phát huy các di sản còn hạn chế, chưa gắn
với phát triển kinh tế - xã hội
+ Chất lượng các sáng tạo các giá trị văn háo mới còn nhiều hạn chế
+ Hiệu quả về hội nhập quốc tế về văn hóa cịn hạn chế, một số mặt cịn
bất cập
+ Lãnh đạo, quản lý văn hóa cịn nhiều mặt bất cập về pháp luật, cơ chế,
chính sách, cán bộ, nguồn lực...
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân khách quan
+ Nguyên nhân chủ quan
- Trách nhiệm của sinh viên trong việc khắc phục những hạn chế, tiêu cực,
lấy ví dụ
19 | P a g e



Câu 10. Xu hướng tồn cầu hóa tác động như thế nào đến việc hoạch định chính
sách đối ngoại của Đảng ta trong giai đoạn đổi mới?
- Hoàn cảnh lịch sử
- Khái niệm về tồn cầu hóa
- Nhận định của Đảng ta trong Đại hội XI (01-2011)
- Nhận định của Đảng ta trong Đại hội XII (01-2016)
- Những tác động tích cực của tồn cầu hóa
- Những tác động tiêu cực của tồn cầu hóa
- Đại hội IX và XI của Đảng đã chỉ rõ xu hướng khách quan và tất yếu, lôi
cuốn nhiều quốc gia tham gia, bị một số nước lớn chi phối…tích cực và
tiêu cực sẽ tạo ra thách thức, nhưng đồng thời cũng tạo ra những cơ hội.
Thay vì sợ hãi thì Việt nam nên chủ động và tích cực hội nhập
- Dự báo tình hình thế giới, Đại hội XII đưa ra những nhận định:
+ Trên thế giới
+ Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
+ Yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
Câu 11. Trình bày quá trình phát triển tư duy đối ngoại “độc lập, tự chủ, mở
rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế” của Đảng ta trong giai đoạn
(1986-1996)
- Bối cảnh lịch sử
- Nội dung:
+ Nhận định của Đảng ta trong Đại hội Đảng lần thứ VI
+ Nhận định của Đảng ta trong Nghị quyết số 13-NQ/TƯ về nhiệm vụ và
chính sách đối ngoại trong tình hình mới. Nghị quyết này đánh dấu sự
chuyển hướng chiến lược đối ngoại của Đảng ta
+ Nhận định của Đảng ta trong Đại hội VII (6/1991)
 Chủ trương
 Phương châm
 Chính sách với Lào – Capuchia

20 | P a g e


 Chính sách với Đơng Nam Á – Châu Á Thái bình Dương
 Chính sách với Trung Quốc, Mỹ
+ Bổ sung đường lối trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH
+ Bổ sung đường lối trong Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương
khóa VII (6/1992) và Hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VII (1/1994)
Câu 12. Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ, tư tưởng chỉ đạo của Đảng ta trong
đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế.
- Bối cảnh lịch sử (Cơ hội, thách thức)
- Mục tiêu
- Nhiệm vụ
- Tư tưởng chỉ đạo: 7 nội dung
+ Đảm bảo lợi ích dân tộc
+ Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa,
đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
+ Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế, đấu tranh
để hợp tác
+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia, vùng lãnh thổ, khơng phân biệt chế
độ chính trị xã hội
+ Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế -xã hội; giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc; bảo vệ mơi trường sinh thái
+

Phát huy tối đa nội lực, gắn với thu hút sử dụng các nguồn lực bên ngoài;

xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
+ Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quảng lý của Nhà nước

đối với cơng tác đối ngoại; hài hịa giữa đối ngoại của Đảng, đối ngoại nhà
nước, đối ngoại nhân dân.

21 | P a g e


22 | P a g e


PHẦN A
Câu 1. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư
sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã diễn ra như thế nào? Tại sao nó lại
nhanh chóng thất bại?
 Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
- Đặc điểm:
• Giai cấp địa chủ phong kiến - quan lại triều đình lãnh đạo.
• Diễn ra chủ yếu ở đâu, diễn ra như thế nào: vũ khí, lực lượng…
- Một số phong trào tiêu biểu: PT Cần Vương (1885-1896), cuộc khởi nghĩa
nông dân Yên Thế (Bắc Giang) …
- Nguyên nhân thất bại:
• Lạc hậu về tư tưởng và phương pháp: chưa có một đường lối chính trị
đúng đắn, hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ, chưa tập hợp được lực lượng
cách mạng.
• Uy tín của giai cấp lãnh đạo: thất bại của các phong trào yêu nước Cần
Vương và cuộc khởi nghĩa nông dân Yên thế, đã chứng tỏ rằng giai cấp
phong kiến và hệ tư tưởng phong kiến Việt Nam không đủ điều kiện để
lãnh đạo phong trào yêu nước và giải quyết thành công nhiệm vụ giành
độc lập dân tộc mà lịch sử đặt ra.
 Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
- Đặc điểm:

• Tầng lớp sĩ phu lãnh đạo, có sự phân hóa thành 2 xu hướng:
1 bộ phận chủ trương đánh đuổi TD Pháp, giành ĐLDT, khôi phục
chủ quyền quốc gia bằng biện pháp bạo động.
1 bộ phận coi cải cách là giải pháp tiến tới khôi phục độc lập.
- Một số phong trào tiêu biểu: PT Đơng Du, Cải Cách…
- Ngun nhân thất bại:
• Uy tín của giai cấp lãnh đạo: do những hạn chế về mặt lịch sử và giai cấp
mà các phong trào yêu nước của các sĩ phu yêu nước Việt Nam đầu lần
lượt thất bại.
23 | P a g e


• Sai về quan điểm tập hợp lực lượng, phương pháp đấu tranh: chưa có
phương pháp vận động, đấu tranh cách mạng, bạo động và cải cách không
phải là phương pháp phù hợp và đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
 Nhận xét chung:
+ Trước yêu cầu của lịch sử, các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp diễn
sôi nổi, với mục tiêu hướng đến độc lập dân tộc. Nhưng do lập trường giai cấp
khác nhau; Phương thức và biện pháp khác nhau; Quan điểm tập hợp lực lượng
khác nhau nên cả phong trào theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản
đều thất bại.
+ Dù thất bại nhưng có ý nghĩa rất quan trọng, tiếp nối truyền thống u nước
của dân tộc; chính nó đã tạo cơ sở xã hội thuận lợi, để phong trào yêu nước trở
thành một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam sau
này.

Câu 2. Trình bày bối cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động
đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
1. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
- Từ cuối TK XIX, CNTB đã chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai

đoạn độc quyền (CN đế quốc). Các nước đế quốc tăng cường bóc lột
NDLĐ, xâm lược & áp bức ND các DT thuộc địa, làm cho đời sống
NDLĐ các nước trở nên cùng cực.
- Ngày 01/08/1914, Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ. Cuộc chiến
tranh này đã gây ra những hậu quả đau thương cho nhân dân các nước
(khoảng 10 triệu người chết và 20 triệu người tàn phế do chiến tranh),
đồng thời cũng đã làm cho CNTB suy yếu và mâu thuẫn giữa các nước
TB đế quốc càng tăng thêm
→ Tạo điều kiện cho PT đấu tranh ở các nước nói chung, các DT thuộc
địa nói riêng phát triển mạnh mẽ.
- Việt Nam là nước thuộc địa của Pháp, Pháp là nước tham chiến trong
chiến tranh thế giới thứ nhất nên VN chịu ảnh hưởng vơ cùng nặng nề bởi
chính sách khai thác thuộc địa thời chiến.
2. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin
24 | P a g e


- Giữa TK XIX, PT đấu tranh của GCCN phát triển mạnh đặt ra yêu cầu
phải hệ thống lý luận KH với tư cách là vũ khí tư tưởng của GCCN đấu
tranh chống CNTB. Trong hồn cảnh đó, CN Mác ra đời, về sau được
Lênin phát triển thành CN M-L.
- CN Mác – Lênin chỉ rõ, muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh
thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp cơng nhân phải lập ra ĐCS.
Sự ra đời ĐCS là một yêu cầu khách quan đáp ứng cuộc đấu tranh của giai
cấp công nhân chống áp bức, bóc lột.
- Từ khi CN Mác – Lênin được truyền bá vào Việt nam, phong trào yêu
nước và phong trào cơng nhân đã có sự chuyển biến về chất, phát triển
mạnh mẽ theo khuynh hướng CMVS, dẫn tới sự ra đời của các tổ chức
cộng sản ở VN. CN M-L là nền tảng tư tưởng của ĐCSVN.
3. Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga.

- Năm 1917, CMT10 Nga giành được thắng lợi. Mở đầu thời đại mới –
“Thời đại CM chống đế quốc, thời đại GPDT”. Đối với các dân tộc thuộc
địa, CMT10 đã mở ra một kỷ nguyên mới XH loài người đặc biệt là các
dân tộc bị áp bức đứng lên để giải phóng.
- Thắng lợi của CM T10 đã cổ vũ mạnh mẽ cho phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân, là động lực ra đời của các ĐCS trên thế giới.
4. Sự ra đời của quốc tế cộng sản tháng 3/1919
- Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
- Là điều kiện quan trọng để NAQ tiếp cận với con đường giải phóng dân tộc
theo con đường CMVS, khẳng định vai trò của tổ chức đối với CM nước ta:
“An Nam muốn cách mệnh thành công, thì tất phải nhờ Đệ tam quốc tế”.
- Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc & vấn đề thuộc
địa (1920) và nỗ lực truyền bá CN Mác – Lênin về Việt Nam đã chỉ ra con
đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam.

25 | P a g e


×