Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.69 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỜI MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƯƠNG 1:</b> <b>CƠ SỞ LÝ LUẬN</b> <b>VỀ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNGError! </b>
Bookmark not defined.
<b>1.1. Chất lượng sản phẩm và quản trị chất lượng sản phẩmError! Bookmark not </b>
defined.
<i><b>1.1.1. Chất lượng ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>1.1.1.1. Khái niệm chất lượng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1.2. Phân loại chất lượng sản phẩm ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩmError! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<i><b>1.1.2. Quản trị chất lượng sản phẩm ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>1.1.2.1. Khái niệm ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>defined.</b>
<b>1.1.2.4. Các chức năng cơ bản của quản trị chất lượngError! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<b>1.2. Sự cần thiết phải quản trị chất lượng ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện </b>
<b>nay ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>1.2.1. Sự cần thiết quản trị chất lượng định hướng theo ISO 9000Error! Bookmark </b></i>
<b>not defined.</b>
<i>1.2.2. Quản trị định hướng chất lượng sản phẩm là cần thiết cho các doanh nghiệp </i>
<i><b>Việt Nam hiện nay ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>1.3. Một số công cụ cải tiến chất lượng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>1.3.1. Công cụ 5S ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>1.3.1.1 Khái niệm ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.1.2. Đối tượng áp dụng... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.1.3. Lợi ích áp dụng cơng cụ 5S ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.1.4. Các bước triển khai 5S ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>1.3.2. Hệ thống Kaizen ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>1.3.2.1. Khái niệm Kaizen ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2.2. Các bước thực hiện Kaizen tại nơi làm việcError! Bookmark not defined. </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
<b>1.3.2.6.Các công cụ của Kaizen bao gồm : ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3.2.7. Kết hợp Kaizen và đổi mới ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 2:</b> <b>THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG </b>
<b>TY TNHH SAMPUNG INOX ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>2.1. Tổng quan về công ty TNHH Sampung Inox.... Error! Bookmark not defined.</b>
<i><b>2.1.1. Thông tin chung ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.1.2. Lịch sử hình thành phát triển của công ty .. Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.1.3. Năng lực sản xuất của công ty ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>2.2. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật có ảnh hưởng đến quản trị chất lượng </b>
<b>nhóm sản phẩm inox 304 của Công ty TNHH Sampung InoxError! Bookmark not </b>
<i><b>2.2.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.2.2 Đặc điểm về nguyên vật liệu: ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.2.3. Đặc điểm máy móc thiết bị ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.2.4. Đặc điểm về quy trình sản xuất nhóm sản phẩm Inox 304Error! </b></i> <b>Bookmark </b>
<b>not defined.</b>
<i><b>2.2.5. Đặc điểm về lao động ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>2.3. Thực trạng công tác quản trị chất lượng sản phẩm Inox 304Error! Bookmark </b>
not defined.
<i><b>2.3.1. Tổng quát hệ thống QTCL của công ty Sampung InoxError! Bookmark not </b></i>
<b>defined.</b>
<b>2.3.1.1. Hệ thống quản trị chất lượng tại công ty Sampung InoxError! Bookmark </b>
<b>not defined.</b>
<b>2.3.1.2. Phạm vi áp dụng HTQTCL ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.1.3. Các q trình chính của cơng ty Sampung InoxError! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<b>2.3.1.4. Các quy trình trong hệ thống quản trị chất lượngError! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<i><b>2.3.2. Tình hình kiểm sốt chất lượng sản phẩm. Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>2.3.2.1 Quy trình tiếp nhận và triển khai kế hoạch sản xuấtError! Bookmark not </b>
<b>defined.</b>
<i><b>2.3.3. Bảng quy cách sản phẩm inox 304 ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>2.3.3.1 Bảng quy cách sản phẩm inox ống 304Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.3.2 Bảng quy cách sản phẩm inox hộp 304Error! Bookmark not defined. </b>
<i>2.3.4. Tình trạng giải quyết khiếu nại của khách hàng, thăm dò sự thỏa mãn của </i>
<i><b>2.4.1 Cách xây dựng mục tiêu chưa hiệu quả, tính hiệu lực thấpError! </b></i> <b>Bookmark </b>
<b>not defined.</b>
<i><b>2.4.2 Quy trình cịn nhiều chữ, khó nhớ, chưa phù hợpError! </b></i> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>
<i><b>2.4.3 Hoạt động đào tạo chưa được thực hiện đầy đủError! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>2.4.4 Hoạt động theo dõi quá trình chưa được chú trọngError! </b></i> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined.</b>
<i><b>2.4.5 Chưa sử dụng các công cụ cải tiến hiệu quảError! Bookmark not defined.</b></i>
<b>CHƯƠNG 3:</b> <b>GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG NHÓM SẢN </b>
<b>PHẨM INOX 304 TẠI CÔNG TY SAMPUNG INOXError! Bookmark not defined.</b>
<b>3.1 Mục tiêu và kế hoạch phát triển của công ty trong những năm tới Error! </b>
Bookmark not defined.
<i><b>3.1.1 Mục tiêu của công ty giai đoạn 2012 – 2017Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>3.1.2 Kế hoạch phát triển của công ty trong những năm tớiError! Bookmark not </b></i>
<b>defined.</b>
<b>3.2 Duy trì, cải tiến xây dựng mục tiêu chất lượng Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.3 Viết quy trình chỉ ngắn gọn trong một trang A4, phóng to lên khổ A1 treo </b>
<b>nơi làm việc ... Error! Bookmark not defined.</b>
Bookmark not defined.
<b>3.6. Xây dựng chính sách khen thưởng, chế tài gắn liền với việc thực hiện mục </b>
<b>tiêu chất lượng hàng năm. ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>3.7 Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng sản phẩmError! </b> Bookmark not
defined.
<b>3.8 Áp dụng một số công cụ cải tiến ... Error! Bookmark not defined.</b>
<i><b>3.8.1 Triển khai 5S cho nhà máy ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<i><b>3.8.2 Xây dựng Kaizen ... Error! Bookmark not defined.</b></i>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined.</b>
Trong bối cảnh tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ
như hiện nay, các quốc gia trên thế giới có khuynh hướng xích lại gần nhau hơn, đặc biệt
là trong lĩnh vực kinh tế. Sự gia nhập vào nền kinh tế thế giới đã trở thành điều kiện tiên
quyết cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam
thì hội nhập kinh tế quốc tế chính là con đường ngắn nhất để chúng ta rút ngắn khoảng
cách tụt hậu so với các nước khác. Quá trình tồn cầu hóa kinh tế dẫn đến việc những
hàng rào kinh tế ngăn cách giữa các quốc gia dần được dỡ bỏ, điều này vừa là cơ hội
nhưng cũng là thách thức cho mỗi quốc gia. Qua đó vấn đề về chất lượng sản phẩm sẽ
ngày càng được quan tâm hơn, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải liên tục cải tiến và nâng
cao chất lượng sản phẩm của mình. Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt
động quản lý của doanh nghiệp chính là biện pháp hữu hiệu nhất để đảm bảo chất lượng
sản phẩm có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trong khoảng 15
năm trở lại đây, dưới sự chỉ đạo của Bộ khoa học công nghệ, Tổng cục tiêu chuẩn đo
lượng sản phẩm được chia thành: chất lượng thiết kế, chất lượng tiêu chuẩn, chất lượng
thực tế, chất lượng cho phép, chất lượng tối ưu. Chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố khác nhau. Trên cơ sở xác định đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng thì nhà quản lý
đề xuất các biện pháp không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và tổ chức quản lý
chặt chẽ quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh có đặc điểm
riêng tuy nhiên ta có thể chia thành hai nhóm yếu tố chủ yếu. Đó là nhóm yếu tố bên
ngồi và nhóm yếu tố bên trong.
cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng; giúp doanh nghiệp có khả năng duy trì và mở rộng
thị trường làm tăng năng suất giảm chi phí. Doanh nghiệp dễ dàng xác định hiệu quả quá
trình, phân tích, đánh giá sản phẩm, ra quyết định quản lý, cải tiến hiệu quả hoạt động,
nâng cao sự thoả mãn khách hàng thơng qua những dữ liệu có ý nghĩa. Ngồi ra doanh
nghiệp cịn nâng cao hình ảnh về một hệ thống quản trị đạt tiêu chuẩn mà khách hàng và
người tiêu dùng mong đợi, tin tưởng.
thuận tiện, nhanh chóng, chính xác và hiệu quả tại mọi vị trí làm việc từ khu vực văn
phòng, nơi sản xuất, kho hàng, nguyên vật liệu hay các vị trí xung quanh như sân bãi, chỗ
để xe ... Vì liên quan đến mọi vị trí địa lý trong một tổ chức nên 5S địi hỏi sự cam kết,
nhận thức và sự tham gia của tất cả mọi người từ lãnh đạo cho tới người công nhân. 5S là
hoạt động dành cho tất cả mọi người và khơng loại trừ bất kì ai trong Cơng ty. Là một
cơng cụ mang tính nền tảng căn bản, 5S được diễn giải như sau: 5S giúp tạo ra một môi
trường làm việc thuận tiện, thoải mái cho mọi vị trí. 5S giúp giảm thiểu/loại bỏ các lãng
phí tại các cơng đoạn cơng việc trong một quá trình như rút ngắn thời gian vận chuyển,
thời gian tìm kiếm, loại bỏ các lỗi chủ quan của con người, … 5S giúp giảm thiểu các chi
phí hoạt động từ đó nâng cao ưu thế cạnh tranh. Với một môi trường làm việc thơng
thống và khoa học, 5S giúp nâng cao an toàn sản xuất và phòng ngừa các rủi ro một
cách chủ động. Ý thức làm việc vì lợi ích tập thể được nhận thức rõ và nâng cao; tăng
cường tính đồn kết, gắn bó giữa lãnh đạo và nhân viên, giữa nhân viên với nhân viên.
Khuyến khích sự sáng tạo và cải tiến của các CBCNV thông qua 5S. Tạo dựng, củng cố
và nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp của Công ty trong con mắt khách hàng
Kaizen là một thuật ngữ của người Nhật, nghĩa là liên tục (“kai”) cải tiến (“zen”).
Trong tiếng Trung Quốc, Kaizen được phát âm là Gansai, được hiểu là hành động liên tục
cải tiến (“gan”) và là hành động mang lại lợi ích cho xã hội hơn là cho lợi ích cá nhân
(“sai”). Chiến lược Kaizen kêu gọi nỗ lực cải tiến liên tục không ngừng đối với mọi cá
nhân trong tổ chức, không phân biệt là nhà quản lý hay công nhân trong tổ chức đó. Vậy
kaizen là hoạt động cải tiến liên tục với sự tham gia của mọi người nhằm cải thiện không
ngừng môi trường làm việc, cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình. Khi áp dụng ở nơi làm
việc, Kaizen nghĩa là cải tiến liên tục và nó địi hỏi sự cam kết và nỗ lực liên tục của mọi
người, các cán bộ quản lý cũng như mỗi cán bộ công nhân viên.
sản phẩm từ inox. Trong đó sản phẩm inox 304 là chiếm 70% tống sản lượng công ty sản
quan, phương pháp quản lý, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị. Theo
bảng số liệu trên việc bảo dưỡng sửa chữa được công ty tiến hành thường xuyên đảm bảo
gần sát kế hoạch đã đề ra. Do máy móc thiết bị của cơng ty đều đã cũ, nhiều thiết bị có
thời gian sử dụng lâu, cộng thêm việc thường xuyên duy trì hai ca sản xuất nên việc hỏng
hóc hay xảy ra. Việc bảo dưỡng, sữa chữa nhỏ do cán bộ kỹ thuật phụ trách, công nhân
đứng máy hỗ trợ. Công tác trên được cơng ty duy trì thường xun và vượt mức kế hoạch
đặt ra. Hàng năm công ty đều lên kế hoạch trích khấu hao máy móc thiết bị. Việc trích
quỹ này phụ thuộc vào từng máy móc thiết bị tại thời điểm lập kế hoạch. Quỹ trên dùng
để đầu tư máy móc thiết bị cũng như phục vụ công tác bảo dưỡng, sửa chữa. Với đặc
điểm là mặt hàng cơ khí cho nên sản phẩm của cơng ty được chia thành hai loại: loại đạt
yêu cầu và loại không đạt yêu cầu (sản phẩm không phù hợp). Với các sản phẩm không
đạt yêu cầu công ty đã áp dụng xử lý theo quy trình sản phẩm không phù hợp.
Mặc dù nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ là một trong các nhiệm vụ hàng
đầu của công ty, nhưng việc kiểm soát chất lượng sản phẩm hiện nay của cơng ty chưa có
nhiều chuyển biến rõ rệt. Qua khảo sát cho thấy các khiếu nại tập trung về chất lượng của
sản phẩm, đơn vị xử lý chủ yếu là phòng sản xuất. Theo bảng số liệu trên cho thấy, chất
lượng sản phẩm dịch vụ của công ty đã được cải thiện theo chiều hướng tích cực. Các
thông tin về khiếu nại của khách hàng sau khi được ghi nhận đều được giải quyết cho
điểm chưa phù hợp, số lượng nhắc nhở đều được phát hiện trong các lần đánh giá đều
được bộ phận Quản trị chất lượng nghiên cứu tìm ra nguyên nhân gây nên sự không phù
hợp, đưa ra hành động khắc phục, cải tiến đầy đủ. Việc đánh giá được duy trì thường
xuyên nhưng chất lượng của các cuộc đánh giá chư cao. Qua thăm dị thì vẫn cịn 29,3%
ý kiến cho rằng chuyên gia đánh giá nội bộ vẫn chưa đáp ứng đầy đủ năng lực, khi đánh
giá vẫn còn chưa sát thực tế, vẫn chưa đi vào trọng tâm của vấn đề.
Trong ba năm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công ty SamPung Inox đã
nhận thấy hiệu quả từ việc áp dụng HTQLCL như: trách nhiệm được phân chia rõ ràng
hơn, việc phân quyền cũng tốt hơn, ban giám đốc tập trung hơn trong công tác định
hướng, hoạch đinh. Các thông tin quản trị được phi nhận, phản ánh kịp thời, khách hàng
hài lòng hơn về chất lượng sản phẩm và dịch vụ…Cũng trong thời gian này công ty cũng
nhận thấy HTQLCL còn tồn tại nhiều điểm chưa phù hợp, chưa thật phát huy hiệu quả,
vẫn còn nhiều nguồn lực chưa được sử dụng hợp lý. Qua phân tích dữ liệu trong các báo
cáo kết quả hoạt động của công ty Sampung Inox và thăm dị lý chất lượng của cơng ty
Sampung Inox đã đạt được những thành tựu và hạn chế như sau:
Những hạn chế cần phải khắc phục: các mục tiêu quan trọng của công ty được đưa
xuống bộ phận chưa đạt như mong muốn, tỉ lệ đạt mục tiêu chất lượng thấp, một số mục
tiêu chất lượng đăng ký không rõ ràng. Chưa xây dựng chuẩn mực, chỉ tiêu cụ thể cho
mỗi quá trình, các quy trình ban hành, cấp dưới chưa nắm rõ cách vận hành… Các lỗi chủ
yếu là không thực hiện đúng quy trình, sử dụng sai hoặc thiếu biểu mẫu. Các phiếu khắc
phục được phát ra, chủ yếu là đưa ra các biện pháp xử lý cho hiện tượng không phù hợp
Để đạt được mục đích nâng cao hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm cơng ty cần có
những biện pháp hữu hiệu để thực thi một cách hiệu quả. Một số biện pháp như:
phải phù hợp với tình hình thực tế của từng cá nhân, từng bộ phận. Phải đo lường được
để đánh giá kết quả một cách khách quan nhất.
Viết quy trình chỉ ngắn gọn trong một trang A4, phóng to lên khổ A1 treo nơi làm
<b>việc: Một trong những nguyên nhân gây nên sai sót, khơng phù hợp, không đạt chất </b>
lượng như mong muốn là nhân viên khơng thực hiện đúng các quy trình, với lý do cơ bản
là quy trình cịn nhiều chữ, khó nhớ, chưa phù hợp. Vì vậy, công ty cần thay đổi hình
thức của quy trình, quy trình sao cho ngắn gọn, súc tích, cơ đọng, dễ nhớ. Với nội dung
như trình bày hiện nay, thay vì trình bày từ 5 – 10 trang A4, cơng ty vẫn có thể rút ngắn
lại và trình bày nội dung trong một trang A4 mà vẫn đảm bảo được các nội dung cần thiết.
<b>Cải tiến quy trình làm việc: Để nhân viên nhận thức đúng bản chất hiệu quả của </b>
việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, cũng như phịng tránh việc thực hiện sai quy
- Đào tạo kỹ năng đánh giá, thay đổi phương pháp đánh giá nội bộ :để đội ngũ
chuyên gia đánh giá nội bộnội bộ mang lại nhiều giá trị gia tăng cho công việc sau khi
đánh giá, góp ý thiết thực cho cơng việc cải tiến, phát hiện được các vấn đề không phù
hợp, cần tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng đánh giá của chuyên gia đánh giá nội bộ. Sau
mỗi lần đánh giá cần tổ chức thăm dò năng lực của chuyên gia đánh giá, từ đó có những
buổi trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm để việc đánh giá được sát thực và hiệu quả hơn.
đơn giá khối lượng sản phẩm (phần cứng) cộng thêm với giá thưởng (phần mềm). Các
sản phẩm làm ra ở các bộ phận phải đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật. Mọi sai hỏng, tái
chế do chủ quan từng bộ phận phải chịu trách nhiệm và hoạch tốn đơn giá sản phẩm trên
tính cho sản phẩm loại 1. Đối với sản phẩm loại 2 (trong tỷ lệ) tính 70% đơn giá sản
phẩm loại 1. Các bộ phận phải đảm bảo tiến độ, bộ phận QC kiểm tra để lọt sản phẩm
khơng phù hợp sẽ phải chịu bồi hồn chi phí vật tư.
- Tăng cường cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. Việc kiểm tra chất lượng sản
phẩm nhằm mục đích hạn chế sản phẩm không phù hợp. Công tác kiểm tra chất lượng
sản phẩm do bộ phận QC đảm nhiệm. Vì vậy cơng ty cần tăng cường vai trò của bộ phận
QC. Kiểm tra ở đây phải mang tính đồng bộ, tức là kiểm tra mọi yếu tố ảnh hưởng tới
chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Nhằm hạn chế tới mức thấp nhất những
yếu tố gây nên phế phẩm. Việc kiểm tra này dựa trên các tiêu chí mà phịng QC xây dựng
nên, u cầu từ các đơn hàng của khách hàng. Bộ phận QC là bộ phận độc lập với dây
chuyền sản xuất, hơn nữa trình độ nghiệp vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm của bộ phận
QC không đồng đều nên thường gây ra bất đồng giữa bộ phận sản xuất và bộ phận QC.
<i>- Triển khai 5S cho nhà máy Trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008, các điều khoản yêu </i>
cầu nhận biết và xác nhận nguồn gốc (điều khoản 7.5.3), quản lý tài sản của khách hàng