Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.93 KB, 55 trang )

- 1 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH
TOÁN VỚI NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CÔNG
NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ
2.1. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán với người mua và người bán tại Công
ty Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ
2.1.1. Đối tượng thanh toán
Trong một công ty, đặc biệt là đối với các công ty có quy mô lớn đương nhiên
sẽ có rất nhiều nghiệp vụ thanh toán khác nhau, tuy nhiên, trong giới hạn của chuyên
đề này, em chỉ xin trình bày về các nghiệp vụ thanh toán với người mua và người bán
tại Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ.
Là một công ty lớn, có lĩnh vực hoạt động kinh doanh rất đa dạng nên Công ty
Công nghiệp Hóa chất Mỏ có rất nhiều đối tác cung cấp hàng hóa. Tính đến đầu năm
2008, trên sổ sách kế toán của toàn Công ty có tới hơn 500 đối tác là nhà cung cấp,
riêng tại trung tâm là hơn 50 đối tác. Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính là Vật
liệu nổ công nghiệp, Công ty có các nhà cung cấp cả trong và ngoài nước, trong nước
là các công ty hóa chất, các công ty của Bộ Quốc phòng và ngoài nước là một số
công ty của Trung Quốc, Nhật Bản… Có thể kể tới một số công ty có quan hệ thường
xuyên như Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 (Z31) cung cấp thuốc nổ AĐ, Công ty
GUANGXI BROADIM (Trung Quốc) cung cấp Nitơrat Amôn tinh thể, Công ty
Fujsu (Nhật Bản) cung cấp Đạm xốp…
Đồng thời Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ cũng là một công ty có thị
trường tiêu thụ rất rộng nên cũng như với các nhà cung cấp, Công ty có số lượng
người mua rất lớn, khoảng gần 400 khách hàng. Trong lĩnh vực kinh doanh chính là
Vật liệu nổ công nghiệp thì khách hàng chính là các công ty trong Tập đoàn Than –
Khoáng sản Việt Nam, phục vụ cho khai thác mỏ như Công ty than Hồng Gai, than
Uông Bí, than Cửa Ông… Ngoài ra, Công ty còn cung cấp thuốc nổ cho các đơn vị
quân đội phục vụ cho mục đích quốc phòng. Các khách hàng thường xuyên của Công
- 2 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành


ty là Công ty Cơ khí Hóa chất 13 (Z13), Công ty Điện Cơ Hóa chất 15 (Z15), Công
ty Hóa chất 21 (Z21)…
Đối tượng thanh toán của Công ty đa dạng như vậy nên tùy thuộc vào từng đối
tượng mà Công ty sẽ áp dụng các hình thức thanh toán khác nhau.
2.1.2. Phương thức thanh toán
Theo như đối tượng thanh toán đã đề cập ở trên, hoạt động thanh toán của
Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ bao gồm cả thanh toán nội địa và thanh toán quốc
tế.
- Đối với khách hàng và nhà cung cấp trong nước, Công ty sử dụng chủ yếu
là phương thức thanh toán chuyển khoản và thanh toán qua bù trừ công nợ. Cụ thể,
đối với các nhà cung cấp thuộc Bộ Quốc phòng thì thường là thanh toán qua bù trừ
công nợ, còn đối với các nhà cung cấp khác trong nước thì qua chuyển khoản. Việc
thanh toán bằng ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi rất thuận lợi cho các nghiệp vụ trong
nước vì chúng thường phát sinh với số tiền lớn. Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Công ty chỉ áp dụng đối với người mua, người bán nhỏ, lẻ hoặc nghiệp vụ thanh toán
phát sinh ngay tại Công ty.
- Đối với các đối tác nước ngoài, Công ty thường sử dụng phương thức thanh
toán chuyển khoản trả chậm 60 ngày qua điện chuyển tiền (Telegraphic Transfer
Remittance - TTR) đối với các nhà cung cấp thường xuyên, có quan hệ kinh doanh
lâu dài và có sự tin tưởng lẫn nhau. Thủ tục của hình thức này khá đơn giản, việc
thanh toán sẽ được tiến hành sau khi nhận được hàng. Với các đối tác khác, Công ty
sử dụng phương thức thanh toán qua thư tín dụng (Letter of Credit – L/C). Trong
phương thức thanh toán này, ngân hàng không chỉ là người chi hộ cho Công ty mà
còn là người đại diện cho Công ty thanh toán tiền hàng cho phía đối tác.
Tùy theo từng đối tượng thanh toán mà Công ty có chính sách thanh toán khác
nhau, phương thức thanh toán sẽ được quy định rõ trong hợp đồng kinh tế.
2.1.3. Thời hạn thanh toán
- 3 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Điều kiện về thời gian thanh toán là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến lợi tức và

quá trình chu chuyển vốn của công ty, do đó việc quyết định thời hạn thanh toán là
rất quan trọng trong quá trình thanh toán.
Tại Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ, điều khoản về thanh toán luôn được
quy định rất rõ ràng trong các hợp đồng đã ký kết. Có thể việc thanh toán được thực
hiện ngay sau khi giao hàng, cũng có thể thanh toán chậm hoặc thanh toán thành
nhiều lần theo tiến độ giao nhận hàng. Hình thức thanh toán ngay thường chỉ được áp
dụng đối với quan hệ thanh toán trong nước có giá trị nhỏ hoặc thanh toán quốc tế
thông qua thư tín dụng.
Trường hợp phát sinh giao dịch với những đối tác mới hoặc với những hợp
đồng có giá trị lớn thì Công ty có thể phải ứng trước tiền cho nhà cung cấp hoặc yêu
cầu khách hàng ứng trước tiền. Nếu khoản tiền trả trước lớn, có thời hạn tương đối
dài thì giá bán sẽ được giảm bớt, chênh lệch này được hai bên thống nhất xem như
khoản tiền vay phải trả cho đối tác.
Thông thường, Công ty thực hiện việc bán hàng và thanh toán theo hợp đồng,
việc tìm hiểu khách hàng và ký kết hợp đồng diễn ra chặt chẽ, do các cán bộ có
chuyên môn và kinh nghiệm thực hiện nên tình hình thanh toán với khách hàng là
tương đối tốt, khả năng thất thu các khoản phải thu là tương đối thấp.
2.1.4. Chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là một hình thức phổ biến trong hoạt động mua bán
hàng hóa nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh. Tuy nhiên, tại Công ty
Công nghiệp Hóa chất Mỏ, trong hoạt động thanh toán, kế toán rất ít khi áp dụng
chiết khấu thanh toán, trong những năm gần đây, chỉ phát sinh một số ít nghiệp vụ
thanh toán có chiết khấu thanh toán và tỷ lệ chiết khấu mà Công ty áp dụng cũng chỉ
là 2% giá trị lô hàng. Tuy nhiên, do hầu hết khách hàng của Công ty đều là những
doanh nghiệp lớn, có uy tín nên việc thanh toán diễn ra khá thuận lợi.
2.1.5. Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
- 4 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và tỷ giá hối đoái tại Công ty Công
nghiệp Hóa chất Mỏ chủ yếu phát sinh khi Công ty thực hiện giao dịch với các nhà

cung cấp nước ngoài, ngoại tệ sử dụng chủ yếu là Đôla Mỹ (USD). Khi ghi nhận các
nghiệp vụ này, kế toán sử dụng tỷ giá thực tế để quy đổi ngoại tệ, đó là tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố và được đăng trên báo Nhân dân số ra hàng ngày.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh được ghi nhận khi có sự thay đổi tỷ giá
giữa ngày giao dịch và ngày thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, hoặc
trong việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
Trong quá trình thanh toán, đối với các khoản công nợ có phát sinh chênh lệch
tỷ giá, kế toán tính ra số chênh lệch theo công thức:
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
=
Tỷ giá thực tế ngày
thanh toán
-
Tỷ giá thực tế
ngày phát sinh
nợ
×
Số nguyên tệ của
khoản nợ thanh toán
Trong trường hợp Công ty thanh toán nợ cho nhà cung cấp mà khoản chênh
lệch tỷ giá này dương thì Công ty sẽ bị lỗ về tỷ giá, khoản chênh lệch này sẽ được
hạch toán vào chi phí tài chính. Ngược lại, Công ty được lãi về tỷ giá và được ghi
nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán nợ cho Công ty, nếu khoản chênh
lệch này dương sẽ ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính và ngược lại sẽ hạch
toán vào chi phí tài chính.
Đến cuối kỳ, kế toán công nợ sẽ đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ và tính ra khoản chênh lệch tỷ giá theo công thức:

Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
=
Tỷ giá thực tế ngày
cuối kỳ
-
Tỷ giá thực tế ngày phát
sinh nợ
×
Số nguyên tệ của khoản
công nợ
- 5 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Căn cứ vào giá trị của khoản chênh lệch tỷ giá tính ra được, kế toán định
khoản như sau:
• Với khoản phải trả nhà cung cấp nước ngoài:
Nếu khoản chênh lệch dương: Nợ Tk 4131
Có Tk 331
Nếu khoản chênh lệch âm: Nợ Tk 331
Có Tk 4131
• Với khoản trả trước cho nhà cung cấp nước ngoài:
Nếu khoản chênh lệch dương: Nợ Tk 331
Có Tk 4131
Nếu khoản chênh lệch âm: Nợ Tk 4131
Có Tk 331
• Với khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ:
Nếu khoản chênh lệch dương: Nợ Tk 131
Có Tk 4131
Nếu khoản chênh lệch âm: Nợ Tk 4131
Có Tk 131

• Với khoản khách hàng trả trước bằng ngoại tệ:
Nếu khoản chênh lệch dương: Nợ Tk 4131
Có Tk 131
Nếu khoản chênh lệch âm: Nợ Tk 131
Có Tk 4131
Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên tài khoản 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối
đoái” để kết chuyển sang chi phí tài chính (nếu lỗ về tỷ giá) hoặc doanh thu hoạt
động tài chính (nếu lãi về tỷ giá).
- 6 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. Thực trạng tổ chức hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua và
người bán tại Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ
2.2.1. Tổ chức hạch toán thanh toán với người bán
2.2.1.1. Tổ chức hệ thống chứng từ thanh toán với người bán
2.2.1.1.1. Thanh toán nội địa
a) Chứng từ sử dụng:
Bộ chứng từ được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán
với nhà cung cấp trong nước gồm có: Hợp đồng mua hàng, Hóa đơn giá trị gia tăng,
Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn vận tải, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Ủy nhiệm
chi, Hợp đồng vay hoặc khế ước vay, Biên bản bù trừ công nợ, Giấy đề nghị tạm
ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Quy trình mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp trong nước được thực
hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Quy trình mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp trong nước
b) Chu trình luân chuyển chứng từ:
Chu trình luân chuyển chứng từ thanh toán nội địa được thể hiện qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt
Ngày 15/01/2008, Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ nhập mua một lô hàng
của Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển công nghệ Thành Đô phục vụ cho
Trình kế hoạch N/c thị trường, lấy báo giá,

Đơn vị
thành viên
P.kế hoạch và
chỉ huy sx
Giám đốc
(2) (1)
Giao hàng (5b) (3)
Ktra, ký duyệt
(5a)
P.thương mại
Ký hợp đồng
P.kế toán
Giao bộ hồ sơ mua hàng,
Nhà cung cấp
thanh toán (4)
- 7 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nhu cầu của phòng thương mại. Mặt hàng là máy tính xách tay hiệu Sony VaioVGN –
CR390NAB, số lượng 02 chiếc, đơn giá mua là 19.302.000đ/chiếc, thuế suất thuế
GTGT 10%. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt (một phần tiền đã tạm ứng cho
nhân viên phòng thương mại đi đặt mua hàng).
Các chứng từ Công ty sử dụng để hạch toán cho nghiệp vụ này là: Hóa đơn
GTGT (liên 2), Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao khách hàng LN/2007B
Ngày 15 tháng 1 năm 2008 0 0 1 0 6 6 7
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương mại và Phát triển công nghệ Thành Đô
Địa chỉ: Số 30, Cửa Đông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0 1 0 0 9 1 2 4 2 6

Họ tệ người mua hang: Nguyễn Duy Thịnh
Tên đơn vị: Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ
Địa chỉ: Ngõ 1, Phan Đình Giót, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0 1 0 0 1 0 1 0 7 2
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
Máy tính xách tay
Sony VaioVGN-CR390NAB
chiếc 02 19.302.000 38.604.000
Cộng tiền hàng: 38.604.000
Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.860.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 42.464.400
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi hai triệu bốn trăm sáu mươi tư nghìn bốn trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV
PHƯƠNG LIỆT - THANH XUÂN - HÀ NỘI Mẫu số : 02 - TT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 1 năm 2008

Số: 206
TK ghi Có : 111.01.1
Người nhận tiền : Trần Mạnh Chiến
Địa chỉ: Công ty CP Thương mại và Phát triển công nghệ Thành Đô
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy tính xách tay Sony VaioVGN – CR390NAB
Số tiền: 27.464.400 đ
Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu bốn trăm sáu mươi tư nghìn bốn trăm đồng chẵn
Kèm theo: Hoá đơn mua hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
Hai mươi bảy triệu bốn trăm sáu mươi tư nghìn bốn trăm đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
- 8 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- 9 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trình tự luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV
PHƯƠNG LIỆT – THANH XUÂN – HÀ NỘI Mẫu số: 03 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 14 tháng 01 năm 2008
Số: 132
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Kế toán trưởng
Tên tôi là: Nguyễn Duy Thịnh

Địa chỉ: Phòng thương mại
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 15.000.000đ
(Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng:
Đặt trước cho Công ty CP Thương mại và Phát triển công nghệ Thành Đô
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách Người đề nghị
bộ phận tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV
PHƯƠNG LIỆT – THANH XUÂN – HÀ NỘI Mẫu số: 04 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 16 tháng 1 năm 2008
Số: 126
Tk ghi Nợ: 3312.01
Tk ghi Có: 141.01
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Duy Thịnh
Địa chỉ: Phòng thương mại
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải Số tiền
A 1
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tiền tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tiền tạm ứng kỳ này:

Phiếu chi số 201 ngày 14/1/2008
II. Số tiền đã chi
1. Chứng từ số 0010667 ngày 15/1/2008
III. Chênh lệch
1. Số tiền tạm ứng chi không hết (I - II)
2. Chi quá số tạm ứng (II - I)
15.000.000
15.000.000
15.000.000
15.000.000
0
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
- 10 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Ngày 14/1/2008, nhân viên phòng thương mại viết giấy đề nghị tạm ứng để đặt mua
máy tính của Công ty Cổ phần Thương Mại và Phát triển công nghệ Thành Đô, kế
toán viết phiếu chi số 201.
- Sau khi hàng hóa cùng với hóa đơn giá trị gia tăng được chuyển đến Công ty vào
ngày 15/1/2008, Công ty tiến hành thanh toán cho Công ty Cổ phần Thương mại và
Phát triển công nghệ Thành Đô số tiền còn lại bằng tiền mặt:
 Kế toán thanh toán viết phiếu chi số 206
 Kế toán trưởng và giám đốc sẽ ký duyệt phiếu chi
 Thủ quỹ thực hiện chi tiền cho người đến nhận tiền của công ty cung cấp

- Ngày 16/1/2008, nhân viên phòng thương mại viết giấy thanh toán tiền tạm ứng cho
số tiền đã đặt trước cho Công ty Cổ phần Thương mại và Phát triển công nghệ Thành
Đô.
- Kế toán thanh toán sẽ thực hiện việc ghi sổ và bảo quản, lưu trữ các chứng từ thanh
toán.
Ví dụ 2: Mua hàng thanh toán bằng chuyển khoản
Ngày 03 tháng 01 năm 2008, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ nhập một lô
thuốc nổ AĐ1, Ф32 của Công ty Hóa chất 21 (Z21), số lượng 10.008 kg, đơn giá
12.400đ/kg, thuế GTGT đầu vào 5%, tổng giá trị thanh toán là 130.304.160 đồng.
Hàng được giao trực tiếp cho chi nhánh Hóa chất Mỏ Điện Biên. Phương thức thanh
toán bằng chuyển khoản.
Các chứng từ Công ty sử dụng để hạch toán ban đầu cho nghiệp vụ thanh toán
này là: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT (liên 3), Ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ NĂM 2008
Số 10/HĐ – KHCHSX
- Căn cứ Luật thương mại nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 29 tháng 11 năm 2007, tại văn phòng Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ - TKV, chúng tôi gồm:
I/ BÊN BÁN: CÔNG TY HÓA CHẤT 21 (BÊN A)
Địa chỉ: xã Phú Hộ - thị xã Phú Thọ - tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210 – 880444; 880445 Fax: 0210.880443
Tài khoản: 3411000000662 – 3 Ngân hàng đầu tư phát triển Phú Thọ
Mã số thuế: 2600203189
Do ông: Nguyễn Công Xuất - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
II/ BÊN MUA: CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV (BÊN B)
Địa chỉ: Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 04 - 8.643.145 ; 8.643.984 Fax: 8.642.777

Tài khoản: 710A-00088 Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 01001011072 – 1
Do ông: Dương Văn Trình - Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện
Giấy ủy quyền số 2556/KH-CHSX ngày 07/11/2007 của Giám đốc Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ - TKV ký
Điều 1: Bên bán đồng ý bán cho bên mua các loại hàng sau:
STT Tên hàng ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(1.000đ)
Thành tiền
(1.000đ)
1 Thuốc nổ Amonit phá đá số 1 - 21: Ф32 ÷ Ф90 tấn 400 12.400 4.960.000
2 Thuốc nổ nhũ tương NT - 21 Ф32 " 2.000 13.100 26.200.000
3 Thuốc nổ nhũ tương NT - 21 Ф50 ÷ <Ф90 " 3.445 13.000 44.785.000
4 Thuốc nổ nhũ tương NT - 21 Ф90 ÷ <Ф180 " 2.300 12.800 29.440.000
5 Thuốc nổ nhũ tương NT-21 Ф180 " 3.200 12.300 39.360.000
6 Thuốc nổ nhũ tương P121 Ф32 " 1.100 18.500 20.350.000
7 Thuốc nổ nhũ tương P121L " 100 15.500 1.550.000
8 Thuốc nổ AN – 21 " 1.000 10.400 10.400.000
Tổng số 13.545 177.045.000
Đơn giá trên chưa bao gồm VAT
(Giá trị: Một trăm bảy mươi bảy tỷ không trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn)
Trong quá trình nhận hàng Bên B có thể nhận thay đổi số lượng, quy cách và chủng loại hàng mà vẫn không
làm thay đổi về tổng số lượng hàng nhận của bên A ghi trong hợp đồng.
Điều 2: Chất lượng hàng hóa
Điều 3: Giá cả và thanh toán
- 11 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- 12 -

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ -TKV Mẫu số: 01
PHƯƠNG LIỆT - THANH XUÂN - HÀ NỘI Liên: 02

UỶ NHIỆM CHI Số: 08
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 09/01/2008
Tên đơn vị trả tiền: Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 3: Nội bộ GL/2007B
Ngày 03 tháng 1 năm 2008 0 0 2 3 5 0 8
Đơn vị bán hàng: Công ty Hóa chất 21 BQP
Địa chỉ: Xã Phú Hộ - Thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 2 6 0 0 2 0 3 1 8 9 - 1
Họ tệ người mua hàng: Nguyễn Hồng Thúy
Tên đơn vị: C/n Công nghiệp Hóa chất Mỏ Điện Biên
Địa chỉ: Thành phố Điện Biên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: C.khoản MS: 0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 - 0 1 6
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Thuốc nổ AĐ1, Ф32 Kg 10.008 12.400 124.099.200
Cộng tiền hàng: 124.099.200
Thuế suất: 5 % Tiền thuế GTGT: 6.204.960
Tổng cộng tiền thanh toán: 130.304.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu ba trăm linh tư nghìn một trăm sáu mươi đồng chẵn
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN DO NH GHI TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
Số tiền bằng số130.304.160 VND
- 13 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
tỉnh, TP
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Hóa chất 21 BQP
Số tài khoản
Tại ngân hàng: tỉnh, TP
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu ba trăm linh tư nghìn một trăm sáu mươi đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua thuốc nổ AĐ1, Ф32 theo HĐ số 0010667
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Ghi sổ ngày………… Ghi sổ ngày…………
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT
Trình tự luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
Ngân hàng Công thương Việt Nam GIẤY BÁO NỢ
Chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội Ngày 09/01/2008
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số chứng từ: Ngày giờ nhận:
Số chuyển tiền:
Số giao dịch: TK ghi Có: TK 1121.11
Người trả tiền: Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ
Số tài khoản:

Địa chỉ: Ngõ 1, Phan Đình Giót, Phưong Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Người hưởng: Công ty Hóa chất 21 BQP
Số tài khoản:
Địa chỉ: xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số tiền: 130.304.160 VND
Bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu ba trăm linh tư nghìn một trăm sáu mươi đồng chẵn
- 14 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Ngày 26/11/2007, đại diện hai công ty: Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ Công ty
Hóa chất 21 ký hợp đồng kinh tế năm 2008.
- Ngày 03/01/2008, Công ty Hóa chất 21 giao hàng trực tiếp cho chi nhánh Công
nghiệp Hóa chất Mỏ Điện Biên kèm theo hóa đơn GTGT (liên 2). Đồng thời fax cho
Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ tờ hóa đơn GTGT (liên 3) làm căn cứ ghi sổ và
đối chiếu.
- Ngày 07/01/2008, sau khi chi nhánh Công nghiệp Hóa chất Mỏ Điện Biên thông
báo đã nhận được hàng, Công ty lập Ủy nhiệm chi gửi tới Ngân hàng Công thương
Việt Nam, kèm theo chứng từ về mua bán hàng hóa.
- Ngân hàng sẽ kiểm tra lại chứng từ kèm theo và chuyển tiền thanh toán cho Công ty
Hóa chất 21, sau đó gửi giấy báo Nợ cho Công ty vào ngày 09/01/2008.
- Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm ghi sổ và bảo quản, lưu trữ các chứng từ thanh
toán.
Ví dụ 3: Mua hàng thanh toán qua bù trừ công nợ
Ngày 11/01/2008, Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ nhập một lô hàng của
Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 (Z31). Mặt hàng thuốc nổ nhũ tương f30, số lượng
41.472 kg, đơn giá 13.714đ/kg, thuế GTGT đầu vào 5%. Hàng được giao trực tiếp
cho đơn vị thành viên là chi nhánh Công nghiệp Hóa chất Mỏ Nghệ An. Phương thức
thanh toán qua bù trừ công nợ, hai bên đã thống nhất ngày tiến hành bù trừ là ngày
31/01.
Các chứng từ Công ty sử dụng để hạch toán cho nghiệp vụ này là: Hóa đơn
GTGT (liên 3), Biên bản đối chiếu công nợ.

BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Giữa Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ và Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31
- 15 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hôm nay, ngày 31 tháng 1 năm 2008, tại Phòng kế toán Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ, chúng tôi
gồm:
I. Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ
- Đ/c: Đặng Thị Nhung Phó phòng KTTCTK
- Đ/c: Nguyễn Đình Chiến Kế toán
II. Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31
- Đ/c: Hoàng Thanh Tùng Kế toán trưởng
- Đ/c: Phạm Hồng Đức Phó phòng KT
Đã cùng nhau đối chiếu và thống nhất số liệu công nợ giữa Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ và Công ty
Cơ điện và Vật liệu nổ 31 (Z31) như sau:
I/ Số Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ hạch toán
STT Diễn giải Số hạch toán Số kiểm tra Chênh lệch
I Số dư ngày 31/12/2007
- Phải thu Z31
- Phải trả Z31 890.520.134
II Phát sinh phải thu Z31 tháng 1/ 2008
1.285.400.000 1.285.400.000 0
III Phát sinh phải trả Z31 tháng 1/2008
2.040.288.637 2.040.288.637 0
IV Số dư ngày 31/1/2008
- Phải thu Z31
- Phải trả Z31 1.645.408.771 1.645.408.771
II/ Số Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 hạch toán
I Số dư ngày 31/12/2007
- Phải thu Cty CN HCM
- Phải trả Cty CN HCM

890.520.134
II Phát sinh phải thu Cty CN HCM
tháng 1/2008 2.044.355.357 2.040.288.637 - 4.066.720
III Phát sinh phải trả Cty CN HCM
tháng 1/2008 1.281.333.280 1.285.400.000 4.066.720
IV Số dư ngày 31/1/2008
- Phải thu Cty CN HCM
- Phải trả Cty CN HCM
1.653.542.211 1.645.408.771 - 8.133.440
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Ngày 31 tháng 1 năm 2008
Đại diện Cty CĐ & VLN 31 Đại diện Cty CN Hóa Chất Mỏ
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
- 16 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trình tự luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
- Ngày 11/01/2008, Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 giao hàng trực tiếp cho chi
nhánh Công nghiệp Hóa chất Mỏ Nghệ An kèm theo hóa đơn GTGT (liên 2). Đồng
thời fax cho Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ tờ hóa đơn GTGT (liên 3) làm căn cứ
ghi sổ và đối chiếu.
- Ngày 31/01/2008, đại diện Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 gặp đại diện Công ty
Công nghiệp Hóa chất Mỏ tại phòng kế toán Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ để
đối chiếu và bù trừ công nợ tháng 1/2008, sau đó cùng ký nhận vào Biên bản đối
chiếu công nợ.
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 3: Nội bộ KU/2007B
Ngày 11 tháng 1 năm 2008 0 0 9 2 5 3 2
Đơn vị bán hàng: Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 BQP
Địa chỉ: TT. Ba Hàng - Huyện Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên
Số tài khoản:

Điện thoại: MS: 4 6 0 0 1 0 3 1 3 1 - 1
Họ tệ người mua hàng: Nguyễn Thế Anh
Tên đơn vị: C/n Công nghiệp Hóa chất Mỏ Nghệ An
Địa chỉ: Xã Quỳnh Thiện - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Bù trừ MS: 0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 - 0 2 0
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Thuốc nổ nhũ tương f30 Kg 41.472 13.714 568.747.008
Cộng tiền hàng: 568.747.008
Thuế suất: 5 % Tiền thuế GTGT: 28.437.350
Tổng cộng tiền thanh toán: 597.184.358
Số tiền viết bằng chữ:
Năm trăm chín mươi bảy triệu một trăm tám mươi tư nghìn ba trăm năm mươi tám đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
- 17 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chú ý:
Ngày 31/01/2008, Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ và Công ty Cơ điện và
Vật liệu nổ 31 không chỉ tiến hành bù trừ cho đơn hàng ngày 11/01/2008 mà còn các
đơn hàng khác phát sinh trong tháng giữa hai công ty.
2.1.1.2. Thanh toán quốc tế

a) Chứng từ sử dụng:
Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài thì bộ chứng từ mua hàng gồm:
- Hợp đồng kinh tế (Sale Contract),
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice),
- Hóa đơn vận chuyển (Bill of Lading),
- Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (Certificate of Origin),
- Phiếu đóng gói (Packing list),
- Tờ khai hải quan,
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa,
- Phiếu nhập kho.
Quy trình mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài được thực
hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài
P.thương mại
Ktra, ký duyệt
Giám đốc
Lựa chọn ncc
P.kế hoạch và
chỉ huy sx
Ký hợp đồng
Ghi sổ, gửi ctừ
Thanh toán
Nhà cc
Ngân
hàng
P.kế toán
Nhận hàng và
P.kế hoạch và
chỉ huy sx
- 18 -

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Quá trình thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài được thực hiện thông qua
thư tín dụng (L/C) hoặc điện chuyển tiền (TTR). Do đó, bộ chứng từ thanh toán sẽ
khác nhau tùy theo mỗi hình thức thanh toán:
Thư tín dụng Điện chuyển tiền
- Giấy cam kết
- Đơn đề nghị mở L/C
- Khế ước nhận nợ (nếu mở bằng tiền vay NH)
- Đơn xin mua ngoại tệ (nếu sử dụng tiền VND để mở, nếu
sử dụng ngoại tệ thì không cần)
- Lệnh chi ngoại tệ
- Giấy báo Nợ
- Lệnh chuyển tiền
- Giấy báo Nợ
b) Chu trình luân chuyển chứng từ:
Chu trình luân chuyển chứng từ thanh toán quốc tế được thể hiện qua ví dụ sau:
Ví dụ 4: Thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài
Ngày 29 tháng 01 năm 2008, Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ nhập một lô
hàng của công ty PINGXIANG YINDA TRADE giao cho đơn vị thành viên là Công
ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh. Mặt hàng là Nitrat Amôn tinh thể, số
lượng 1020 tấn, đơn giá 295 USD/tấn. Phương thức thanh toán qua L/C.
• Bộ chứng từ nhập khẩu hàng hóa: (trích dẫn)
bộ ctừ từ ncc
PINGXIANG YINDA TRADE CO.,LTD
ADD: 403 ROOM, TOWER 2, JINXIANG BLDG, BEIDA ROAD, PINGXIANG, GUANGXI, CHINA
TEL: 86-771-8527871 FAX: 86-771-4613890
COMMERCIAL INVOICE
FROM: GUANGXI, CHINA
TO: DONGDANG STATION, LANG SON, VIETNAM INVOICE NO: YD280120-A
SHIPMENT DATE: JAN 10,2008 DATE: 080110

COUNTRY OF ORIGIN: CHINA L/C NO: 122100800003
TO: VINACOMIN – MINING CHEMICAL INDUSTRY CO.,LTD DATE OF ISSUE:080102
(VIMICCO) PER CONVEYANCE: BY TRAIN
ADD: PHUONG LIET, THANH XUAN, HA NOI, VIETNAM
MANUFACTURER: LIUZHOU CHEMICAL FACTORY
MARKS COMMODITY QUANTITY UNIT PRICE TOTAL AMOUNT
N/M CRYSTAL AMMONIUM
NITRATE (NH4NO3)
1,020 MT USD 295/MT
USD 300,900.00
DAF DONG DANG
LANG SON,
VIETNAM
(INCOTERMS 2000)
TOTAL 1,020 MT USD 300,900.00
SPECIFICATIONS:
APPERANCE: WHITE POWDER WITH INVISIBLE IMPURITY
AMMONIUM NITRATE PCT (DRY BASIC): 99.5 PCT MIN
MOISTURE CONTENT: 0.50 PCT MAX
RESIDUE OF BURNING: 0.05 PCT
- 19 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu: Hợp đồng mua bán hàng hóa với nhà cung cấp nước ngoài
SALE CONTRACT
N
o
: 12/2007/VIMICCO – YINDA
Dated: December 26
th
, 2007

Between: PINGXIANG YINDA TRADE CO.,LTD
Address : 403 Room, Tower 2, Jinxiang Bldg, Beida Road, Pingxiang, Guangxi, China
Fax : 86 771 4613890
Tel : 86 771 8527871
Account No : 051101040005195 Agricultural Bank of China, Guangxi Branch,
Pingxiang sub – Branch
Represented by Mr. Shi Jing – General Manager
Hereinafter called the Seller
And: VINACOMIN – MINING CHEMICAL INDUSTRY COMPANY LIMITED (VIMICCO)
Address : Phuong Liet – Thanh Xuan district – Ha Noi – Vietnam
Fax : 84-4-642 777
Tel : 84-4-642 778
A/C No : 102010000011538 Vietincombank, Hoan Kiem Branch
Represented by Mr. VU VAN HA – General Director
Hereinafter referred as the Buyer
It has been agreed that the Buyer buys and the Seller sells on the term and conditions as follows:
Article 1: COMMODITIES
1.1 Name of the commodity: Crystal Ammonium Nitrate (NH4NO3):
(manufactured by LIU ZHOU CHEMICALS factory)
1.2…
1.5 Quantity: 2000 MT
1.6 Price: 295 USD/ MT DAF Dong Dang, Lang Son, Vietnam (Incoterms 2000)
Total price: 590,000.00 USD DAF Dong Dang, Lang Son, Viet Nam
(Say US dollars Five hundred Ninety thousand only)
1.7 Packing: 50kgs/ bag according to manufacture’s export packing standard.
- 20 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ - TKV Mẫu số: 01 - VT
Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 29 tháng 1 năm 2008
Số: ..110…
Họ và tên người giao:….. …Dương Anh Xuân……………………………………………………………
Địa chỉ:…….Phòng thương mại……………………………………………………………………………
Theo…Hóa đơn…số….280120…..ngày…10/01/2008…của….Công ty Pingxiang Yinda Trade…..…….
Nhập tại kho: ...........Kho hàng Công ty………………..…………………………………………………..
S
TT
Tên vật tư, hàng hóa Mã số Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
ctừ
Thực
nhập
1 Nitơrat Amôn tinh thể N4L313M3 tấn 1.020 1.020 295 USD 300.900 USD
Cộng 1.020 1.020 295 USD 300.900 USD
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm nghìn chín trăm Đôla Mỹ chẵn
- Kèm theo: Biên bản kiểm nhận hàng hóa
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- 21 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• Bộ chứng từ thanh toán: (Mẫu giấy báo Nợ tương tự ví dụ 2)
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Đề nghị Quý Ngân hàng mở cho chúng tôi L/C theo đơn ngày 31/12/2007, trị giá 590.000
USD mặt hàng Nitrat Amôn tinh thể.
Chúng tôi xin được ký quỹ 20% trị giá L/C trên tương đương 118.000 USD. Chúng tôi
xin được miễn ký quỹ 80% trị giá L/C trên tương đương 472.000 USD.

Chúng tôi cam kết:
1. Có đủ ngoại tệ thanh toán theo các điều kiện của L/C trước khi ngân hàng nước ngoài đòi
tiền và Ngân hàng CTVN được phép tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi ngoại tệ của
chúng tôi mở tại Quý ngân hàng để thanh toán cho Ngân hàng của nước ngoài.
2. Nếu chúng tôi không thực hiện Điểm 1 nêu trên, Ngân hàng được quyền trừ vào khoản
vay ngoại tệ của chúng tôi. Chúng tôi sẽ hoàn tất thủ tục tín dụng và thực hiện mọi yêu
cầu của Ngân hàng về loại vay này.
- 22 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
YÊU CẦU MỞ THƯ TÍN DỤNG
(Tạm dịch)
Kính gửi: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Với trách nhiệm thuộc về mình chúng tôi đề nghị Ngân
hàng mở thư tín dụng theo loại sau bằng điện: Thư tín
dụng không thể hủy ngang với nội dung dưới đây qua
Ngân hàng: AGRICULTURAL BANK OF CHINA,
GUANGXI BRANCH, PINGXIANG SUB - BRANCH
Người yêu cầu mở L/C:
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ -
PHƯƠNG LIỆT, THANH XUÂN, HÀ NỘI, VIỆT
NAM
32B. Ngoại tệ, giá trị: 590.000 USD
Viết bằng chữ: Năm trăm chín mươi nghìn Đôla Mỹ
59. Người hưởng lợi:
PINGXIANG YINDA TRADE CO.,LTD
403, TOWER 2, JINXIANG BLDG, BEIDA ROAD,
PINGXIANG, GUANGXI, CHINA
44A. Nơi đi: Quảng Tây, Trung Quốc
44B. Nơi đến: Ga Đồng Đăng, Lạng Sơn, Việt Nam
Hạn cuối cùng nhập hàng:

15/07/2008
Chuyển từng phần:
Được phép
Chuyển tàu:
Được phép
45A. Miêu tả về hàng hóa/dịch vụ:
Nitrat Amôn tinh thể sản xuất tại Trung Quốc
Những chi tiết khác sẽ được nêu trong hợp đồng kinh tế giữa 2 công ty
LỆNH CHI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Ngân hàng Công thương Việt
Nam trích tài khoản số 102010000011538 của Công ty Công nghiệp Hóa chất Mỏ:
Số tiền bằng ngoại tệ: 118.000 USD
Ghi bằng chữ: Một trăm mười tám nghìn Đôla Mỹ chẵn
Nội dung chi: Kỹ quỹ mở L/C
Chi tiết Số tiền bằng ngoại tệ Số tiền quy ra VND
Tiền mặt
Tiền chuyển khoản
Phí ngân hàng
118.000 USD
Cộng
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
- 23 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
….
Chỉ thị cho Ngân hàng mở L/C:
- Ủy quyền ghi nợ tài khoản của chúng tôi số: 102010000011538 tại Ngân hàng để ký quỹ mở L/C số tiền là
118.000 USD tương đương 20% trị giá L/C.
- Trả tiền cho Ngân hàng nước ngoài theo cam kết của chúng tôi đính kèm
- Chúng tôi chấp thuận Quý ngân hàng được ghi Nợ những chi phí (thủ tục phí, bưu phí…) liên quan đến L/C

trên.
- Thư tín dụng này được mở theo hợp đồng thương mại số: 12/2007/VIMICCO - YINDA
Kế toán trưởng
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
Trình tự luân chuyển chứng từ thanh toán của nghiệp vụ này như sau:
- Sau khi Công ty ký hợp đồng thương mại với công ty Pingxiang Yinda Trade vào
ngày 26/12/2007, kế toán thanh toán gửi giấy yêu cầu mở thư tín dụng tới Ngân hàng
Công thương vào ngày 31/12/2007 kèm theo một Giấy cam kết.
- Để thanh toán tiền ký quỹ mở L/C, thanh toán tiền cho từng lần nhận hàng và chi
phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng hóa, kế toán ủy nhiệm chi cho từng lần
thanh toán hoặc nếu đã đồng ý với mọi chi phí phát sinh, kế toán sẽ ủy quyền cho
Ngân hàng tự động thanh toán mà không cần ủy nhiệm chi.
- Sau khi mở L/C, Ngân hàng gửi một bản copy L/C và gửi một bản chính đến đơn vị
xuất khẩu. Nếu hai bên chấp nhận mọi điều khoản trong L/C thì bên xuất khẩu sẽ tiến
hành giao hàng. Trước khi giao hàng, bên xuất khẩu gửi bộ chứng từ thanh toán theo
yêu cầu của L/C đến cho Ngân hàng Công thương thông qua Ngân hàng bên Trung
Quốc.
Có một số trường hợp, Công ty thanh toán với các đối tác nước ngoài thông
qua TTR, tức là thanh toán chậm qua điện chuyển tiền. Khi đó, Công ty sẽ nhận
hàng, kiểm tra hàng, rồi trả nợ sau một thời gian. Khi đến hạn thanh toán, Công ty
gửi lệnh chuyển tiền tới Ngân hàng Công thương, Ngân hàng sẽ chuyển tiền trong tài
khoản của Công ty cho phía đối tác nước ngoài. Hình thức này chỉ áp dụng đối với
những đối tác có quan hệ làm ăn thường xuyên, đã tin tưởng lẫn nhau, tạo điều kiện
- 24 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thanh toán dễ dàng cho nhau. Hình thức thanh toán này có lợi hơn thanh toán qua L/C
ở chỗ Công ty có thể trả chậm, không phải ký quỹ mở L/C và không mất phí mở L/C.
Giả sử, hợp đồng với công ty PINGXIANG YINDA TRADE quy định
phương thức thanh toán là qua TTR thì đến cuối tháng 1, đơn hàng này vẫn chưa cần

phải thanh toán, khoản nợ này sẽ được thanh toán trong vòng 60 ngày, tức là đến
tháng 3 mới phải thanh toán. Chứng từ sử dụng trong tình huống này Lệnh chuyển
tiền (kèm theo bộ chứng từ nhập khẩu).
Mẫu của Lệnh chuyển tiền như sau:
LỆNH CHUYỂN TIỀN
Kính gửi: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Với trách nhiệm thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Quý ngân hàng ghi nợ tài khoản của chúng tôi để
phát hành lệnh chi sau đây bằng telex:
37a. Ngoại tệ, số tiền bằng số: 300.900 USD
Bằng chữ: Ba trăm nghìn chín trăm Đôla Mỹ chẵn
50. Người ra lệnh: VIMICCO Tài khoản số: 102010000011538
Ngõ 1, Phan Đình Giót, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội Số CIF:
56a. Ngân hàng trung gian: AGRICULTURAL BANK OF CHINA
Người hưởng lợi: PINGXIANG YINDA TRADE CO.,LTD
Nội dung: Thanh toán cho hợp đồng số 12/2007/VIMICCO – YINDA
Chúng tôi cam kết lệnh chuyển tiền này tuân thủ mọi quy chế hiện hành về quản lý ngoại thương và ngoại
hối của nước Việt Nam.
Kế toán trưởng
Ngày…..tháng…..năm…..
Chủ tài khoản
- 25 -
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.1.2. Tổ chức hạch toán chi tiết thanh toán với người bán
2.2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán
Thanh toán với người bán là mối quan hệ phát sinh trong quá trình Công ty
mua sắm vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán là phải phản ánh đúng các nghĩa vụ trả nợ khi nghiệp vụ phát
sinh và quyền lợi khi Công ty thanh toán.
Dựa trên hệ thống chứng từ thanh toán với người bán, kế toán phải thực hiện
theo dõi công nợ cho từng người bán, từng lần phát sinh nợ và thanh toán nợ. Sổ chi

tiết công nợ của Công ty được mở chi tiết theo từng nhà cung cấp. Mỗi khi nhận
được chứng từ về phát sinh công nợ, kế toán thanh toán sẽ thực hiện cập nhật chứng
từ để máy tính tự động vào Sổ chi tiết công nợ.
Cuối tháng, máy tính sẽ thực hiện tổng hợp số liệu trên Sổ chi tiết công nợ, lây
số liệu tổng phát sinh Nợ, Có cũng như chỉ tiêu dư đầu kỳ, dư cuối kỳ của từng nhà
cung cấp để lập Bảng cân đối phát sinh công nợ, sau đó phải đối chiếu với số liệu
trên Sổ chi tiết, tổng hợp của tài khoản 331.
2.2.1.2.2. Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với người bán được thể
hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán chi tiết thanh toán với người bán
Chứng từ kế toán
Sổ chi tiết công nợ

×