Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế thành phố Hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.03 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. </b>

<b>Lý do chọn đề tài </b>



Thuế đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước . Thuế gắn liền với
sự tăng trưởng kinh tế, sự công bằng trong phân phối và sự ổn đi ̣nh của xã hô ̣i.


Thành phố Hà Nội là trung tâm “kinh tế, chính trị của Việt Nam . Viê ̣c quản lý thuế


GTGT ta ̣i đi ̣a bàn TP. Hà Nội để thu đúng, thu đủ, tránh tình trạng thất thu từ nguồn thuế
này là một vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến NSNN.


Trong tình hình thực tiễn quản lý thuế GTGT ta ̣i đi ̣a bàn TP . Hà Nội cò n tồn ta ̣i
<i><b>mô ̣t số ha ̣n chế, đề tài “Quản lý thuế giá tri ̣ gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội” </b></i>
nghiên cứu về hoa ̣t đô ̣ng quản lý thuế GTGT ta ̣i đi ̣a bàn TP . Hà Nội , phân ti<sub>́ch những </sub>
nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưở ng đến hoa ̣t đô ̣ng quản lý thuế , góp phần phát
huy những điểm ma ̣nh và đề xuất cải thiê ̣n những ha ̣n chế để tăng cường hoa ̣t đô ̣ng quản
lý thuế GTGT tại Cục Thuế TP. Hà Nợi.


<b>2. </b>

<b>Mục đích nghiên cứu </b>



<i><b>Đề tài “Quản lý thuế giá tri ̣ gia tăng tại Cục Thuế Thành phố Hà Nội” hê ̣ thống </b></i>
hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản , phân tích đánh giá thực tra ̣ng tình hình quản lý thuế
GTGT ta ̣i đi ̣a bàn TP . Hà Nội nhằm phát huy những điểm mạnh trong công tác quản lý
thuế GTGT , tìm ra những hạn chế để phân tích nguyên nhân , đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý thuế GTGT ta ̣i Cu ̣c Thuế TP . Hà Nội nhằm mục đích cuối cùng là đảm
bảo thực hiện nhiệm vụ thu NSNN và các chỉ tiêu được Tổng cục Th́ đặt ra, đờng thời,
góp phần tạo sự đờng thuâ ̣n và nâng cao ý th ức của NNT trong viê ̣c thực hiê ̣n nghĩa vu ̣
thuế với NSNN và chấp hành pháp luật thuế.


<b>3. </b>

<b>Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>



- Nghiên cư<sub>́ u trên giác đô ̣ của: Cục Thuế TP. Hà Nội, tại Văn phòng Cục </sub>


- Phạm vi không gian : nghiên cư<sub>́ u công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN </sub>
nhỏ và vừa thực hiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng SXKD có phát sinh nghĩa vu ̣ nô ̣p thuế GTGT trên đi ̣a
bàn TP. Hà Nội, do Cu ̣c Thuế TP. Hà Nội quản lý


- Phạm vi thời gian : Số liệu nghiên cứu từ n ăm 2013 đến năm 2015 và đề xuất
giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.


<b>4. </b>

<b>Phƣơng pháp nghiên cƣ́u </b>



<i><b>4.1. Phương pha</b></i>

<i><b>́ p luận </b></i>



Phương pháp luâ ̣n nền tảng là phương pháp luâ ̣n của chủ nghĩa duy vâ ̣t biê ̣n chứng
và phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật li ̣ch sử để nhâ ̣n đi ̣nh sự viê ̣c theo sự vâ ̣n đô ̣ng
phát triển trong mối quan hệ với các sự vật , hiê ̣n tượng có liên quan , trong bối cảnh li ̣ch
sử cu ̣ thể.


Đề tài nghiên cứu tình hình thực tiễn để đề xuất giải pháp , vì vậy, phương pháp
nghiên cứu thực tiễn , cụ thể là phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm được áp
dụng kết hợp cùng các kiến thức về kinh tế học , về tài chính tiền tê ̣ nói chung và kiến
thức về tài chính công, về thuế và quản lý thuế nói riêng.


<i><b>4.2. Nguồn va</b></i>

<i><b><sub>̀ phương pháp xử lý thông tin </sub></b></i>



Số liê ̣u được thu thâ ̣p và xử lý là số liê ̣u thứ cấp, được thu thâ ̣p từ:



- Các báo cáo thuế theo biểu mẫu của các Vụ trực thuộc Tổng cục Thuế – Bộ Tài
chính, báo cáo của các đơn vị thống kê của Chính phủ


- Các báo cáo tổng kết hoạt động từng thời kỳ giai đoạn năm 2013 đến năm
2015 của Cục Thuế TP. Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tin điê ̣n tử…


Phương pháp so sánh theo thời gian , theo chỉ tiêu được áp du ̣ng nhằm đánh giá sự
thay đổi của các chỉ tiêu nghiên cứu.


Phương pháp liên hê ̣ cân đối được áp du ̣ng dựa vào mối quan hê ̣ về lượng , về mức
đô ̣ biến đô ̣ng giữa hai mă ̣t của mô ̣t yếu tố và quá trình quản lý .


Phương pháp đồ thi ̣ và biểu đồ được sử du ̣ng để phân tích mối liên hê ̣ , mư<sub>́ c đô ̣ </sub>
biến đô ̣ng của các chỉ tiêu phân tích.


<b>5. Cấu tru</b>

<b>́ c của luận văn </b>


Luâ ̣n văn gồm 3 chương:


<b>- Chƣơng 1: Như</b><sub>̃ng vấn đề lý luâ ̣n</sub>cơ bản về quản lý thuế GTGT
<b>- Chƣơng 2: Thư</b>̣c tra ̣ng quản lý thuế GTGT ta ̣i Cu ̣c thuế TP. Hà Nội


<b>- Chƣơng 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT tại Cục thuế TP. Hà Nội. </b>


<b>CHƢƠNG 1. NHƢ̃NG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ </b>


<b>THUẾ GTGT </b>



Trong chương 1, tác giả tập trung làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế
GTGT và quản lý thuế GTGT được thể hiê ̣n ở các nô ̣i dung sau:



- Khái niệm về thuế, thuế GTGT. Nguồn gốc, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
đối với NSNN.


- Đối tượng chịu thuế, đối tượng nô ̣p thuế GTGT; căn cứ và phương pháp tính
thuế GTGT. Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT gồm nhóm nhân tố chủ quan
và nhân tố khách quan.


+ Nhóm nhân tố chủ quan gồm : năng lực , trình độ chuyên môn c ủa cán bô ̣
quản lý thuế GTGT; phương tiện kỹ thuật hỗ trợ việc quản lý thuế; công tác tuyên truyền,
hỗ trơ ̣ người nô ̣p thuế; cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý cơ quan thuế đi ̣a phương


+ Nhóm nhân tố khách quan gồm : ý thức chấp hành pháp luật thuế của ngươ<sub>̀ i </sub>
nơ ̣p th́; đường lới, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước và hê ̣
thống chính sách, pháp luật về thuế ; thực trạng nền kinh tế; sự phối hợp của các sở , ban
ngành liên quan trên địa bàn quản lý.


Chương 1 là cơ sở lý luận đ ể tiến hành thu thập số liệu và đánh giá thực trạng
quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế TP. Hà Nội trong chương 2 của luận văn.


<b>CHƢƠNG 2. THƢ̣C TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CỤC </b>


<b>THUẾ TP. HÀ NỘI </b>



Trong chương 2, tác giả trình bày khái quát về khái niệm , đă ̣c điểm, chức năng cơ
bản của cơ quan thuế địa phương để hiểu rõ chức năng của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục
Thuế. Về Cu ̣c Thuế TP . Hà Nội , luâ ̣n văn giới thiê ̣u về tổ chức bô ̣ máy và chức năng ,


nhiê ̣m vu ̣; kết quả thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ thu ngân sách hàng năm của Cu ̣c Thuế.


Cơ sở pháp lý, quy trình quản lý thuế GTGT và các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế
GTGT dựa trên các quy đi ̣nh của Bô ̣ Tài chính và TCT đươ ̣c đưa ra làm cơ sở phân tích
thực tra ̣ng quản lý thuế GTGT ta ̣i Cu ̣c Thuế TP . Hà Nội trong giai đoạn 2013-2015 với
các nội dung chính:


- Tình hình quản lý kê khai thuế GTGT
- Quản lý nộp thuế GTGT


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Quản lý nợ thuế GTGT


- Kiểm tra, thanh tra thuế GTGT.


Từ số liê ̣u thu thâ ̣p từ báo cáo của Tổng cu ̣c Thuế và các phò ng liên quan của Cu ̣c
thuế TP. Hà Nội , tác giả đã tổng kết, đánh giá chung về những kết quả đạt được trong
hoạt động quản lý thuế GTGT tại Cục Thuế TP . Hà Nội giai đoạn 2013-2015, hạn chế và
nguyên nhân chủ quan , khách quan của những hạ n chế đó . Từ những nguyên nhân này ,
chương 3 của luận văn sẽ định hướng các giải pháp và kiến nghị tăng cường quản lý thuế
GTGT của Cu ̣c Thuế TP . Hà Nội phù hợp với định hướng , kế hoa ̣ch mà Tổng Cu ̣c Thuế
và Cục Thuế đã đề ra.


<b>CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT </b>


<b>TẠI CỤC THUẾ TP. HÀ NỘI </b>



Chương 3 trình bày định hướng quản lý thuế nói chung và định hướng quản lý
thuế GTGT nói riêng của Cu ̣c Thuế TP. Hà Nội.


Trên cơ sở thực tra ̣ ng quản lý thuế GTGT ta ̣i Cu ̣c Thuế TP . Hà Nội giai đoạn
2013-2015 được phân tích ở chương 2 và theo định hướng hoạt động , tác giả đưa ra một


số giải pháp với Cu ̣c Thuế TP. Hà Nội nhằm tăng cường quản lý thuế GTGT tại đơn vị:


<i>Thứ nhất, nâng cao trình đô ̣ đô ̣i ngũ cán bô ̣ quản lý thuế. </i>


<i>Thứ hai, tăng cường ứng du ̣ng công nghê ̣ thông tin trong quản lý thuế GTGT. </i>
<i>Thứ ba, tăng cường kiểm soát kê khai thuế GTGT. </i>


<i>Thứ tư, tăng cường quản lý thông tin NNT. </i>
<i>Thứ năm, theo dõi tình hình nô ̣p thuế GTGT. </i>
<i>Thứ sáu, tăng cường quản lý nợ thuế GTGT. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Thứ tám, thực hiê ̣n tốt công tác ấn chỉ </i>


<i>Thứ chín, đẩy ma ̣nh tuyên truyền , hỗ trợ NNT. </i>


Đối với Bô ̣ Tài chính , Tổng cu ̣c Thuế , các Sở, ban ngành liên quan và NNT , tác
giả đưa ra một số kiến nghị:


<i>Thứ nhất, Bô ̣ Tài chính cần đẩy mạnh cải cách hành chính thuế nhằm tạo thuận lợi </i>
và giảm chi phí cho NNT; tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện và môi trường kinh
doanh thuận lợi cho DN để thúc đẩy SXKD, thu xếp nguồn tiền để nộp nợ thuế. Kiến
nghị TCT tăng cường nhân lực cho Cu ̣c Thuế TP . Hà Nội, tổ chức các chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán b ộ quản lý thuế thông qua tập huấn nghiệp vụ ,
chính sách thuế ; tổ chức các buổi to ̣a đàm , trao đổi kinh nghiê ̣m , học tập lẫn nhau trong
toàn ngành.


<i>Thứ hai , kiến nghi ̣ với chính quyền TP . Hà Nội t ạo môi trường đầu tư thông </i>
thoáng, ưu đa<sub>̃i hỗ trơ ̣ DN trong thuê đất , mă ̣t bằng để SXKD, cung cấp đầy đủ và ki ̣p thời </sub>
thông tin cho DN để nắm bắt thi ̣ trường và xây dựng kế hoa ̣ch SXKD .



</div>

<!--links-->

×