Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Chinh phục các câu hỏi hay và khó về di truyền học quần thể luyện thi THPT quốc gia phần 3 | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.79 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

3 - phần Di truyền học quần thể_Phần 3


<b>Câu 1. Nhóm máu MN ở người do 2 gen alen M và N qui định, gen M trội khơng hồn tồn so với N; kiểu</b>
gen MM, MN, NN lần lượt qui định các kiểu hình nhóm máu M, MN, N ; nghiên cứu một quần thể có 732
người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N; tần số của alen
M và N trong quần thể là


<b>A. M = 82,2 % ; N = 17,8 % . </b>
<b>B. M = 35,6 % ; N = 64,4 % </b>
<b>C. M = 50 % ; N = 50 % </b>
<b>D. M = 17,8 % ; N = 82,2 % </b>


<b>Câu 2. Trong một quần thể ngẫu phối nếu 1 gen có 4 alen a</b>1, a2, a3,a4 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra số tổ


hợp kiểu gen là
<b>A. 4 </b>


<b>B. 6 </b>
<b>C. 8 </b>
<b>D. 10</b>


<b>Câu 3. Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kỉểu gen ở thế hệ P là: 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = </b>
l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là:


<b>A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa </b>
<b>B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa </b>
<b>C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa </b>
<b>D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa </b>


<b>Câu 4. Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ </b>
tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là



<b>A. 80 </b>
<b>B. 60 </b>
<b>C. 20 </b>
<b>D. 40 </b>


<b>Câu 5. Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi alen là 0,8 D và 0,2d ; Biết gen D quy định</b>
quả trịn ,trội khơng hồn tồn so với d quy định quả dài ; quả bầu dục là tính trạng trung gian ; Tỉ lệ kiểu
hình của quần thể trên là :


<b>A. 64% quả dài : 16% quả bầu dục : 20% quả dài </b>
<b>B. 64% quả tròn : 32% quả bầu dục : 4% quả dài </b>
<b>C. 16% quả tròn : 64% quả bầu dục : 20% quả dài </b>
<b>D. 32% quả tròn : 64% quả bầu dục : 4% qua dài </b>


<b>Câu 6. Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lơcut 1 có 4 alen, lơcut 2 có 3 alen, lơcut 3 có 2 alen phân li</b>
độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là


<b>A. 180 </b>
<b>B. 240 </b>
<b>C. 90 </b>
<b>D. 160 </b>


<b>Câu 7. Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tướng đối của các kiểu gen </b>
là 0.4AA + 0.5Aa + 0.1aa = 1. Hãy cho biết:Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể:


<b>A. 0.4; a: 0.6 </b>
<b>B. A: 0.6; a: 0.4 </b>
<b>C. 0.65; a: 0.35 </b>
<b>D. A: 0.35; a: 0.65 </b>



<b>Câu 8. Giả sử một QT có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Cho quần thể tự </b>
thụ bắt buộc qua 2 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể ở F2 là:


<b>A. 0,7AA : 0,1Aa : 0,2 aa </b>
<b>B. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2 aa </b>
<b>C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa </b>
<b>D. 0,65AA : 0,1Aa : 0,25 aa </b>


<b>Câu 9. Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ </b>
kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. 7 cao : 9 thấp </b>
<b>C. 9 cao : 7 thấp </b>
<b>D. 3 cao : 13 thấp </b>


<b>Câu 10. Thế hệ ban đầu có 1 cá thể (aa) và 2 cá thể (Aa). Cho tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó tiếp</b>
tục cho ngẫu phối ở những thế hệ tiếp theo.Biết A - hạt đen, a - hạt trắng. Tỷ lệ kiểu hình thu được ở F5 là:
<b>A. 5 cây hạt đen : 4 cây hạt trắng </b>


<b>B. 4 cây hạt đen : 5 cây hạt trắng </b>
<b>C. 3 cây hạt đen : 1 cây hạt trắng </b>
<b>D. 2 cây hạt đen : 1 cây hạt trắng </b>


<b>Câu 11. Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec: </b>
<b>A. Giải thích được trạng thái động của quần thể. </b>


<b>B. Giải thích được trạng thái ổn định của quần thể. </b>


<b>C. Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen. </b>


<b>D. Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ liểu hình. </b>


<b>Câu 12. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec? </b>
<b>A. 100%Aa </b>


<b>B. 25%AA : 50%aa : 25%Aa </b>
<b>C. 100%aa </b>


<b>D. 48%AA : 36%Aa : 16%aa </b>


<b>Câu 13. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: </b>
Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa


Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa.


Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là :
<b>A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. </b>


<b>B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5.</b>
<b>C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. </b>
<b>D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1.</b>


<b>Câu 14. Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét một locút có 2 alen </b>
(A và a) . Quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất?


<b>A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,25.</b>
<b>B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64. </b>
<b>C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0, 0625. </b>
<b>D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,09</b>



<b>Câu 15. Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có đoạn </b>
tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số kiểu giao phối tối đa
xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là:


<b>A. 9 </b>
<b>B. 27 </b>
<b>C. 54 </b>
<b>D. 18 </b>


<b>Câu 16. Trong quần thể của một lồi, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và</b>
gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết khơng hồn
tồn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?
Biết rằng không xảy ra đột biến.


<b>A. 405 </b>
<b>B. 270 </b>
<b>C. 27 </b>
<b>D. 15</b>


<b>Câu 17. Trong một quần thể xét 4 gen khác nhau, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Gen 1 và gen 2 cùng </b>
nằm trên một cặp NST thường. Gen 3 và gen 4 đều có 2 alen và nằm trên NST giới tính X khơng có alen
tương ứng trên Y. Hỏi trong quần thể trên có bao nhiêu kiểu gen chứa các gen trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 18. Gen I có 4 alen, gen II có 3 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X khơng có alen trên </b>
Y và gen III nằm trên Y khơng có alen trên X. Số KG tối đa trong quần thể:


<b>A. 154 </b>


<b>B. 184 </b>
<b>C. 138 </b>


<b>D. 214 </b>


<b>Câu 19. Bệnh bạch tạng là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Ở một quần thể người </b>
đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 1 người biểu hiện bệnh này. Tỉ lệ
người mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh trong quần thể là:


<b>A. 0,099 </b>
<b>B. 0,198 </b>
<b>C. 0,0198 </b>
<b>D. 0,011 </b>


<b>Câu 20. Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của</b>
quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa


: 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
<b>A. A : a = 0,5 : 0,5. </b>


<b>B. A : a = 0,7 : 0,3. </b>
<b>C. A : a = 0,8 : 0,2. </b>
<b>D. A : a = 0,6 : 0,4. </b>


<b>Câu 21. Một loài chuột có alen A quy định lơng màu vàng trội hồn tồn so với gen lặn a quy định lơng </b>
màu đen, cặp gen trội (AA) làm chuột con bị chết trong thai. Theo lí thuyết, phép lai P = Aa × Aa sinh ra
quần thể con F1 có tần số p của gen A và tần số q của gen a là


<b>A. p = 2/3; q = 1/3. </b>
<b>B. p = 1/3; q = 2/3. </b>
<b>C. p = 1/6; q = 5/6. </b>
<b>D. p = 3/4; q = 1/4. </b>



<b>Câu 22. Ở một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền người bệnh bạch tạng do gen lặn b nằm </b>
trên nhiễm sắc thể thường chi phối, gen B là bình thường. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bệnh bạch
tạng là 1/10.000, tỉ lệ những người mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp xấp xỉ là


<b>A. 1,08%. </b>
<b>B. 0,7%. </b>
<b>C. 99,3%. </b>
<b>D. 1,98%. </b>


<b>Câu 23. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền được xác định là có 64% thuận tay phải. Biết </b>
tính trạng này do 1 gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một người thuận tay phải kết hôn với 1
người thuận tay trái. Xác xuất để họ sinh 1 đứa con thuận tay phải là


<b>A. 62,5%. </b>
<b>B. 75%. </b>
<b>C. 37,5%. </b>
<b>D. 12,5%. </b>


<b>Câu 24. Ở một loài gen A quy định hoa vàng, gen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có cấu trúc </b>
di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua hai thế hệ.
Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân li kiểu hình là 21 cây hoa vàng : 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ hai tỉ


lệ phân li kiểu hình là 18 cây hoa vàng : 7 cây hoa trắng. Biết rằng khơng có sự tác động của các nhân tố di
truyền. Q trình thí nghiệm này là


<b>A. cho P giao phấn và cho F</b>1 tự thụ phấn.


<b>B. cho tự thụ phấn từ P đến F</b>2.


<b>C. cho giao phấn từ P đến F</b>2.



<b>D. cho P tự thụ phấn và cho F</b>1 giao phấn.


<b>Câu 25. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ </b>
lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. 1,98 %. </b>


<b>Câu 26. Ở quần thể người tỉ lệ bị bệnh bạch tạng là 1/10.000. Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường </b>
mang gen gây bệnh là bao nhiêu ?


<b>A. 4% </b>
<b>B. 0,04% </b>
<b>C. 1% </b>
<b>D. 0,01%. </b>


<b>Câu 27. Một quần thể sóc gồm 640 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật, có tần số alen A là 0,9. </b>
Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,6. Có 160 con sóc trưởng thành từ
quần thể rừng di cư sang quần thể vườn để tìm thức ăn và hịa nhập vào quần thể sóc vườn, 320 con sóc
trưởng thành từ quần thể vườn di cư sang quần thể rừng. Tần số alen A ở quần thể sóc vườn sau sự di cư
này là?


<b>A. 0,68 </b>
<b>B. 0,7 </b>
<b>C. 0,9 </b>
<b>D. 0,8 </b>


<b>Câu 28. Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,4AA + 0,1Aa + 0,5aa = 1. Giả sử các</b>
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn khơng có khả năng sinh sản. Hỏi sau 1 thế hệ tự thụ thì tần số alen a trong
quần thể là:



<b>A. 0,15 </b>
<b>B. 0,2 </b>
<b>C. 0,1 </b>
<b>D. 0,2 </b>


<b>Câu 29. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền p</b>02(AA) : 2p0.q0(Aa) :


q02(aa), do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên khơng có khả năng sinh sản. Hãy


xác định tần số alen q(a) của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối ?
<b>A. q</b>0/(1+5q0).


<b>B. (1/5.q</b>0)n.


<b>C. q</b>0 - (1/5.q0)n.


<b>D. (1-q</b>0)n/2.


<b>Câu 30. Cho hai quần thể 1 và 2 cùng lồi, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần</b>
số alen A = 0,3, quần thể 2 có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2
và 20% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1 thì tần số alen của quần thể 1 và 2 là


<b>A. 0,31 và 0,38. </b>
<b>B. 0,35 và 0,35. </b>
<b>C. 0,4 và 0,6. </b>
<b>D. 0,5 và 0,5. </b>


<b>Câu 31. Ở quần thể Ruồi giấm có thân xám là trội so với thân đen. Quần thể này có tần số thân đen 36%. </b>
Chọn ngẫu nhiên 10 cặp thân xám giao phối với nhau theo từng cặp. Tính xác suất để 10 cặp cá thể này


đều có kiểu gen dị hợp tử ?


<b>A. (2/3)</b>10<sub>. </sub>


<b>B. (3/4)</b>20<sub>. </sub>


<b>C. (3/4)</b>10<sub>. </sub>


<b>D. (2/3)</b>20<sub>. </sub>


<b>Câu 32. Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước quần thể bị giảm chỉ cịn 50 cá </b>
thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ bằng bao nhiêu?


<b>A. 0,7</b>100


<b>B. 0,3</b>50


<b>C. 0,7</b>50


<b>D. 1- 0,7</b>50


<b>Câu 33. Ở gà, gen a nằm trên NST giới tính X quy định chân lùn. Trong một quần thể gà người ta đếm </b>
được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. Số alen a có trong những con gà chân lùn nói trên là:
<b>A. 480. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>D. 560. </b>


<b>Câu 34. Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen </b>
lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lơng tam thể. Trong
một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ


mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?


<b>A. 16%. </b>
<b>B. 2%. </b>
<b>C. 32%. </b>
<b>D. 8%. </b>


<b>Câu 35. Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A </b>
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối
ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn.


Tiến tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ


<b>A. 3/8. </b>
<b>B. 1/4. </b>
<b>C. 25/64. </b>
<b>D. 39/64. </b>


<b>Câu 36. Bệnh bạch tạng là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Ở một quần thể người </b>
đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 1 người biểu hiện bệnh này. Tỉ lệ
người mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh trong quần thể là


<b>A. 0,099 </b>
<b>B. 0,198 </b>
<b>C. 0,0198 </b>
<b>D. 0,011 </b>


<b>Câu 37. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là : 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. </b>
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là :



<b>A. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. </b>
<b>B. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. </b>
<b>C. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. </b>
<b>D. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. </b>


<b>Câu 38. Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau : 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần</b>
thể trên giao phối tự do thì cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp tử sau 1 thế hệ là :


<b>A. 25%. </b>
<b>B. 18,75%. </b>
<b>C. 21%. </b>
<b>D. 12,25%. </b>


<b>Câu 39. Xét 2 cặp gen dị hợp (A và a, B và b). Trong quần thể tạo ra được 15 kiểu gen khác nhau thì vị trí </b>
của các cặp gen sẽ như thế nào ?


<b>A. 1 cặp trên NST thường, 1 cặp trên NST X. </b>
<b>B. 2 cặp trên cùng 1 NST thường. </b>


<b>C. 2 cặp trên 2 NST thường khác nhau. </b>
<b>D. 2 cặp trên cùng 1 NST giới tính X. </b>


<b>Câu 40. Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ </b>
tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là :


<b>A. 80. </b>
<b>B. 60. </b>
<b>C. 20. </b>
<b>D. 40. </b>



<b>Câu 41. Trong quần thể của một lồi thú, xét hai lơcut : Lơcut một có 3 alen là A</b>1, A2, và A3 ; lơcut hai có


2 alen là B và B. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và các alen của
hai lơcut này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, số kiểu gen tối
đa về hai lôcut trên trong quần thể này là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D. 27 </b>


<b>Câu 42. Cho cấu trúc di truyền của quần thể ốc sên, biết màu vỏ do gen có 3 alen quy định, alen A1 quy </b>
định vỏ màu nâu, alen A2 quy định vỏ màu vàng, alen a quy định vỏ màu xám. Tính trội lặn như sau: A1>


A2> a.


Quần thể 1: 0,01A1A1 + 0,04A1A2 + 0,14A1a + 0,04A2A2 + 0,28A2a + 0,49aa = 1.


Quần thể 2: 0,16A1A1 + 0,40A1A2 + 0,08A1a + 0,25A2A2 + 0,1A2a + 0,01aa = 1.


Quần thể 3: 0,49A1A1 + 0,16A2A2 + 0,35aa = 1. (III)


Quần thể 4: 0,33A1A2 + 0,33A1a + 0,34A2a = 1. (IV)


Số quần thể đang đạt quần thể cân bằng di truyền là:
<b>A. 2. </b>


<b>B. 1. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 43. Ở chuột, màu lông được quy định bởi một số alen, alen trội là trội hồn tồn. Trong đó Cb - đen, </b>
Cc - kem, Cs - bạc, Cz - bạch tạng, theo thứ tự trội lặn là Cb > Cs > Cc > Cz. Có bao nhiêu dự đốn đúng


trong số những dự đoán sau:


(1) Nếu cho cá thể lơng đen × cá thể lơng bạc thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
(2) Có tối đa 9 loại kiểu gen về các alen trên.


(3) Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình lơng đen.


(4) Nếu cho cá thể lơng đen × cá thể lơng đen thì đời con có thể có 3 loại kiểu hình.
<b>A. 0. </b>


<b>B. 1. </b>
<b>C. 2. </b>
<b>D. 3. </b>


<b>Câu 44. Cho các phát biểu sau:</b>


(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.


(4) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương
đối của các alen trong quần thể.


Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
<b>A. 1. </b>


<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>



<b>Câu 45. Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen </b>
trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần thể này là
(1) 300. (2) 180. (3) 540. (4) 120. (5) 420.


Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên
<b>A. 2. </b>


<b>B. 3. </b>
<b>C. 4. </b>
<b>D. 5. </b>


<b>Câu 46. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 </b>
alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này.
Cho biết khơng phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?


(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên
(2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp


(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường


(4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y
(5) Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 47. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di </b>
truyền, trong đó IA= 0,5; IB= 0,2; IO=0,3. Có mấy kết luận chính xác?


(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%
(2) Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%


(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu


(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%


(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
<b>A. 2. </b>


<b>B. 3. </b>
<b>C. 5. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 48. Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lơng do một gen qui định nằm trên NST giới </b>
tính x khơng có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính
trạng lơng màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% trong tổng số con đực và 16%
trong tổng số con cái.


Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4


(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%


(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4


(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a


Số nhận xét đúng là
<b>A. 2. </b>


<b>B. 1. </b>
<b>C. 4. </b>


<b>D. 3. </b>


<b>Câu 49. Ở một dòng thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, gen A quy định quả dài, trội hoàn toàn so với</b>
alen a quy định quả ngắn. Thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây quả dài. Sau 3 thế hệ tự thụ, đời F3 xuất hiện
17,5% cây quả ngắn. Cho các phát biểu sau:


(1) Thành phần kiểu gen của thế hệ P là 0,6AA : 0,4Aa = 1.


(2) Thành phần kiểu gen của thế hệ F3 là 0,75 AA : 0,05Aa : 0, 2aa = 1.
(3) Tỉ lệ kiểu hình quả dài xuất hiện ở F6 là 19,6875%.


(4) Nếu cho tự thụ đến Fn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm đến 0.


(5) Nếu cho tự thụ đến Fn thì tần số alen trội có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
Số phát biểu có nội dung đúng là:


<b>A. 1. </b>
<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 50. Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST, gen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với các alen a quy </b>
định hoa đơn, B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt
cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 567 cây hoa
kép, quả ngọt : 108 cây hoa kép, quả chua : 189 cây hoa đơn, quả ngọt: 36 cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:


(1) Tần số alen A bằng tần số alen a.
(2) Tần số alen B là 0,4.



(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7.


(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình
hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.


Số phát biểu có nội đung đúng là
<b>A. 1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: D</b>


Tỉ lệ các nhóm máu trong quần thể ban đầu là: 3%MM : 29,5%MN : 67,5%NN
Tần số alen M trong quần thể là: 3% + 29,%/2 = 17,75% xấp xỉ 17,8%


Tần số alen N trong quần thể là: 100% - 17,8% = 82,2 %
<b>Câu 2: D</b>


Quần thể xét 1 gen có 4 alen, → giao phối tự do sẽ tạo ra số tổ hợp kiểu gen : 4C2 + 4 = 6+ 4 = 10
<b>Câu 3: C</b>


Quần thể giao phối ở thế hệ P: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1.
Tần số alen p(A) = 0,7; q(a) = 0,3.


Sau 1 thế hệ, quần thể cân bằng, tuân theo quy luật Hacdi - Vanbec: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.
Cấu trúc di truyền quần thể F1: 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa =1.


<b>Câu 4: B</b>


Số kiểu gen tạo ra từ gen A là: 3.(3+1)/2 = 6 kiểu gen
Số kiểu gen tạo ra từ gen B là: 4.(4+1)/2 = 10 kiểu gen



Các gen phân li độc lập nên quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là: 6.10 = 60 kiểu
gen


<b>Câu 5: B</b>


Quần thể ở trạng thái cân bằng : D = 0,8; d = 0,2.
Quy ước: DD - quả tròn, dd - quả dài, Dd - quả bầu dục.


Khi quần thể ở trạng thái cân bằng: 0,82<sub>DD + 2× 0,8× 0,2 Dd + 0,2</sub>2<sub>dd = 1.</sub>


0,64 DD + 0,32 Dd + 0,04 dd = 1.


Tỷ lệ kiểu hình: 64% quả trịn: 32% quả bầu dục: 4% quả dài.
<b>Câu 6: A</b>


Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là: (4.5/2)(3.4/2).(2.3/2) = 180
<b>Câu 7: C</b>


Gen có 2 alen A và a.


Tần số tương đối của các kiểu gen là 0,4AA + 0,5 Aa + 0,1 aa = 1.
p(A) = 0,4 +


0,5


2 <sub> = 0,65 → q(a) = 1 - 0,65 = 0,35.</sub>
<b>Câu 8: D</b>


Công thức tổng quát với quần thể tự thụ:



Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền : với
=> cấu trúc di truyền của quần thể qua thế hệ tự phối là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Áp dụng với bài trên:
h=0.65


d=0.1
r=o.25


=> cấu trúc di truyền của quần thể ở F2 là: 0,65AA : 0,1Aa : 0,25 aa
<b>Câu 9: B</b>


Tỉ lệ alen A = 0.25; a = 0.75=> tỉ lệ kiểu hình cao = AA + Aa = 0.252 + 2*0.25*0.75 = 7/16=> 7 cao : 9
thấp


<b>Câu 10: A</b>


quần thể ban đầu: 2/3Aa:1/3aa=>Cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối
là:7/24AA:1/12Aa:5/8aa


Cho quần thể này ngẫu phối qua một thế hệ thì quần thể đạt trạng thái cân bằng.có: tần số tương đối alen A:
1/3


tần số tương đối alen a: 2/3


=> cấu trúc di truyền ở F5 khi cho ngẫu phối là:1/9AA:4/9Aa:4/9aa
=> tỉ lệ kiểu hình hạt đen là: 1/9+4/9=5/9


tỉ lệ kiểu hình hạt trắng là: 4/9



=>Tỷ lệ kiểu hình thu được ở F5 là: 5 cây hạt đen : 4 cây hạt trắng
<b>Câu 11: A</b>


<b>Câu 12: C</b>


Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacdi - vanbec khi:
Quần thể x AA + yAa + zaa = 1.


x × y = .


Xét ra ta có quần thể 100% aa là quần thể cân bằng di truyền.
<b>Câu 13: A</b>


<b>Câu 14: A</b>
<b>Câu 15: C</b>


Ta có 3 kiểu gen XX là ,


Có 2 kiểu gen XY là


Vậy cặp giới tính có 3 * 2 = 6 kiểu giao phối.
Có 3 kiểu gen về hình dạng cánh là BB, Bb, bb.


Ta có những phép giao phối có thể về hình dạng cánh BB x BB , Bb x Bb ;bb x bb =>3 phép lai.
BBxBb hoặc Bb x BB; Bb x bb hoặc bb x Bb ; BB x bb hoặc bb x BB =>có 2 + 2 + 2= 6.


Vậy số kiểu giao phối về hình dạng cánh = 3 + 6 = 9.
=>số kiểu giao phối của cả 2 tính trạng là = 9 * 6 = 54
<b>Câu 16: A</b>



Ở đây gen có 2 alen và gen 2 có 3 alen thì khi chúng nằm trên cùng 1NST thì chúng sẽ cho tổ hợp 3.2=6
alen


Mà gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn tương đồng nằm trên NST X và các alen của 2 gen này liên kết hoàn
toàn nên áp dụng cơng thức tính số kiểu gen tối đa trên NST X với r là số alen thì số kiểu gen tối đa sẽ tạo
được số kiểu gen là:


= = 27(kiểu gen)


Gen 3 có 5 alen và nằm trên NST thường thì có số kiểu gen được tạo ra là:
= = 15(kiểu gen)


Vậy trong quần thể số kiểu gen tối đa là: 27x15=405(kiểu gen)
<b>Câu 17: B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tần số alen a trong quần thể là: q= 1 : 10000 = 0,0001% →
Tần số alen A là: p = 1 - 0,01 = 0,9999


Người mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh trong quần thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2.p.q =
2.0,0001.0,9999 = 0,0198


<b>Câu 20: B</b>


Khi quần thể cân bằng thì tần số alen A là: 0,6, tần số alen a là 0,4.
Ta có: fA khi quần thể cân bằng = (fA giới cái + fA ở giới đực): 2
→ 0,6 = (fA giới cái + 0,5) : 2 → fA giới cái = 0,7


fa ở giới cái = 1 - fA giới cái = 1 - 0,7 = 0,3
<b>Câu 21: B</b>



<b>Câu 22: D</b>


ta có bb=0,0001 => b=0,01 => B=1-0,01=0,99
=> Bb=2.0,01.0,99=0,0198


<b>Câu 23: A</b>


gọi gen A quy định thuận tay phải,a - thuận tay trái
=> aa=1-0,64=0,36 => a=0,6;A=1-0,6=0,4


=> CTDT : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa


=> xs để 1 người thuận tay phải có kiểu gen dị hợp=0,48/(0,16+0,48) =0,75
=> xs để họ sinh con thuận tay trái=0,75.0,5=0,375


=> xs sinh con thuận tay phải =1-0,375=0,625
<b>Câu 24: A</b>


ta có tần số tương đối của các alen là
A=0,5+0,1=0,6


a=1-0,6=0,4


Ở F1 có aa=4/25=0,16=0,4^2
=> P giao phối


=> CTDT F1: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
Ở F2 có aa=0,28=0,16+0,48/4



=> F1 tự thụ phấn
<b>Câu 25: D</b>


ta có aa=0,0001 => a=0,01 => A=1-0,01=0,99
=> tỉ lệ ngwịi dị hợp = 2.0,99.0,01=0,0198
<b>Câu 26: B</b>


ta có aa=1/10000 => a=0,01 => A=0,99
=> CTDT : 0,9801AA:0,0198Aa:0,0001aa


=> xs 1 người bình thường có kiểu gen dị hợp=0,0198/(0,0198+0,9801)=2/101
=> xs 1 cặp vợ chồng bình thường mang gen bệnh là (2/101)^2=0,0004


<b>Câu 27: D</b>


số lượng cá thể sóc ở vườn sau di cư=640+160-320=480
=> tần số alen A=(320.0,9+160.0,6)/480=0,8


<b>Câu 28: C</b>


tỉ lệ các kiểu gen sau tự thụ là :
Aa=0,1.0,5=0,05


AA=0,4+0,05.0,5=0,425
aa=0,05.0,5=0,025


=> CTDT : 0,85AA:0,1Aa:0,05aa
=>a=0,05+0,1.0,5=0,1


<b>Câu 29: A</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 30: A</b>


gọi kích thước quần thể 1 là 2N
=> kích thước quần thể 2 là N
=> tần số các alen sau di cư là:


quần thể 1=(0,9.2N.0,3+0,2.N.0,4)/(0,9.2N+0,2.N) =0,31
quần thể 2=(0,8.n.0,4+0,1.2n.0,3)/(0,8.N+0,1.2N) =0,38
<b>Câu 31: B</b>


ta có aa=0,36 => a=0,6 => A=1-0,6=0,4
=> CTDT : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa


=> xs để cá thể thân xám có kiểu gen dị hợp = 0,48/(0,16+0,48)=0,75
=> 10 cặp giao phối tức là 20 cá thể => xs cần tìm= (0,75)^20


<b>Câu 32: A</b>


alen trội biến mất hồn tồn tức là chỉ có alen lặn
=> xs là : 0,7^100 (do mỗi cá thể có 2 alen)
<b>Câu 33: D</b>


số gà mái chân lùn=320.1/4=80
=> số gà trống chân lùn=320-80=240


=> số alen a có trong những con gà chân lùn=80.1+240.2=560( gà mái XY;gà trống XX)
<b>Câu 34: A</b>


khi đó ta có : D=0,1.2=0,2;d=1-0,2=0,8



=> tỉ lệ mèo có màu tam thể=2.0,2.0,8.0,5=0,16
<b>Câu 35: C</b>


Các con đực cánh dài có 1/2 AA : 1/2Aa => A=3/4 ; a=1/4
Cái cánh ngắn có aa => a=1


=> F1 : 3/4 Aa : 1/4 aa
=> A=3/8 ; a=5/8


F1 ngấu phối => aa=25/64
<b>Câu 36: C</b>


ta có : aa=1/10000


=> a=1/100=0,01;=> A=1-0,01=0,99
=> Tỉ lệ dị hợp =2.0,99.0,01=0,0198
<b>Câu 37: D</b>


ở thế hệ F3 có :
Aa=0,4.(1/2)^3=0,05


AA=0,25+(0,4-0,05)/2=0,425
<b>Câu 38: C</b>


tách từng gen alen ta có :
0,2AA:0,2Aa:0,6aa


=> A=0,3;a=0,7 => qua ngẫu phối: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa
0,3BB:0,4Bb:0,3bb



=> B=0,5;b=0,5 => qua ngẫu phối : 0,25BB:0,5Bb:0,25bb
=> tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp=0,42.0,5=0,21


<b>Câu 39: A</b>


câu A : 1 cặp trên NST sẽ tạo 3,cặp trên X sẽ tạo 5,2 cặp plđl => tổng tạo 5.3=15 => đúng
câu B tạo 2.2(2.2+1)/2=10 => sai


câu C mỗi cặp tạo 3 => 2 cặp tạo 3.3=9 => sai


câu D trên XX tạo 4.5/2=10,trên XY tạo 2.2=4 => tổng =10+4=14 => sai
<b>Câu 40: B</b>


gen A tạo 3.4/2=6 kiểu gen
gen B tạo 4.5/2=10 kiểu gen
=> tổng có 6.10=60


<b>Câu 41: D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Số alen trên cặp NST là: 3.2 = 6 alen.


Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X và các alen của hai lơcut này liên kết
khơng hồn tồn nên:


+ Số kiểu gen tối đa ở cơ thể XX là: 6.(6+1)/2 = 21 kiểu gen
+ Số kiểu gen tối đa ở cơ thể XY là: 6


Số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: 21 + 6 = 27
<b>Câu 42: A</b>



</div>

<!--links-->

×