Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết về các bài toán khó môn vật lí lớp 12 | Lớp 12, Vật lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.93 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài giải chi tiết một số bài tốn hay và khó mà các bạn đề nghị trợ giúp:</b>


<b>Câu 1: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm </b><i>t</i>1<sub> tỉ</sub>
lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm <i>t</i>2 <i>t</i>1 2<i>T</i> <sub> thì tỉ lệ đó là</sub>


<b>A. k + 4.</b> <b>B. 4k/3.</b> <b>C. 4k+3.</b> <b>D. 4k.</b>


<b>Bài giải:</b>


<b>Câu 11.Áp dụng cơng thức ĐL phóng xạ ta có:</b>


<b> </b>


1


1 1


1
1


0
1


1 1 0


(1 ) 1


1


<i>t</i>



<i>Y</i> <i>t</i>


<i>t</i>
<i>X</i>


<i>N</i> <i><sub>N</sub></i> <i><sub>N</sub></i> <i><sub>e</sub></i>


<i>k</i> <i>e</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>N e</i> <i>k</i>















    



<b> (1)</b>


2 1



2


2 1 1


2


( 2 )
0


2


2 ( 2 ) 2


1 2 0


(1 ) (1 ) 1


1


<i>t</i> <i>t</i> <i>T</i>


<i>Y</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>T</i> <i>t</i> <i>T</i>


<i>X</i>


<i>N</i> <i><sub>N</sub></i> <i><sub>N</sub></i> <i><sub>e</sub></i> <i><sub>e</sub></i>



<i>k</i>


<i>N</i> <i>N</i> <i>N e</i> <i>e</i> <i>e</i> <i>e</i>


 


   


  


    




 


     


<b> (2)</b>


<b> Ta có</b>




ln 2
2


2 2ln 2 1


4



<i>T</i>


<i>T</i> <i><sub>T</sub></i>


<i>e</i>  <i>e</i> <i>e</i> 


(3). Thay (1), (3) vào (2) ta được tỉ lệ cần tìm:




2
1


1 4 3
1 1


1 4


<i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i>


   


 <b><sub>. Chọn đáp án C</sub></b>


<i><b>Câu 2. Vât dao động điều hịa vơi phương trình: x = 8cos (ωt + π/2) (cm). Sau thời gian t</b></i>1 = 0,5 s kể tư thời điểm


ban đầu vât đi được quãng đường S1 = 4cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s (kể tư thời điểm ban đầu) vât đi được



quãng đường:


<b> A. 160 cm.</b> <b>B. 68cm</b> <b>C. 50 cm.</b> <b>D. 36 cm.</b>


<b>Bài giải:</b>


<b>Câu 2 . Khi t = 0 x = 0. Sau t</b>1 = 0,5s --S1 = x = A/2. Vẽ vòng tròn


Ta có t1 = T/12 ---- Chu kì T = 6s


Sau khoảng thời gian t2 =12,5 s = 2T = 0,5s


Do đó S2= 8A + S1 = 68cm. ĐA: B


<b>Câu 3. Một con lăc lò xo treo thăng đứng, khi vât ơ vị trí cân bằng lị xo giãn 6 cm. Kích thích cho vât dao động</b>


điều hịa thì thấy thời gian lị xo giãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động cua vât). Độ giãn lơn nhất
cua lò xo trong quá trình vât dao động là


<b>A. 12 cm.</b> <b>B. 18cm</b> <b> C. 9 cm.</b> <b>D. 24 cm.</b>


<b>Giải. Thời gian lò xo nén là T/3</b>


Thời gian khi lò xo băt đàu bị nén


đến lúc nén tối đa là T/6. Độ nén cua lò xo là A/2, bằng độ giãn cua lị xo khi vât ơ vị trí cân bằng. Suy ra A
= 12cm. Do đó đọ giãn lơn nhất cua lò xo 6cm + 12cm = 18cm. Chọn ĐA B


<b> </b>


<b>Câu 5.</b>


Trong thí nghiệm về sóng dưng trên dây dàn hồi dài 1,2 m vơi hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu
dây cố định cịn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thăng là
0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm. Vmax cua bụng sóng là


A 40 cm/s B 80 cm/s C 24m/s D 8cm/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Do đó tần số góc ω = 2π/T = 20π (rad/s). Biên độ dao động cua bụng sóng bằng một nửa bề rộng cua bụng
sóng: A =2cm


vmax<b> cua bụng sóng = Aω = 2.20π = 40π cm/s. Đáp án A </b>


<b>Câu 6: Trên đoạn mạch xoay chiều khơng phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai </b>


điểm A và M chỉ có điện trơ thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên
đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số công suất cua toàn mạch là:


A.1/5. B.1/25. C.7/25. D.1/7.


<b>Giải: Giả sử cuộn dây thuần cảm thì U</b>R2 + (Ud – UC)2 = UAB2 Theo bài ra 252 +( 25 – 175)2 ≠ 1752


Cuộn dây có điện trơ thuần r


Hệ số công suất cua mạch cosφ =


<i>R</i>


<i>U</i> <i>Ur</i>



<i>U</i>




Ta có (UR + Ur)2 +(UL –UC)2 = U2 (1)


Ur2 + UL2 = Ud2 (2)


Thay số ; giải hệ pt ta được: Ur = 24 V; UL = 7V---cosφ =


<i>R</i>


<i>U</i> <i>Ur</i>


<i>U</i>




= 7/25.
<b> Chọn đáp án C</b>


<b>Câu 7: Mức năng lượng cua các trạng thái dưng trong nguyên tử hiđrô E</b>n = -13,6/n2<sub> (eV); vơi n = 1, 2, 3... Một</sub>
electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm vơi nguyên tử hiđrô đứng yên, ơ trạng thái cơ bản. Sau va chạm
nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng cua electron sau va chạm là


<b>A. 2,4 eV.</b> <b>B. 1,2 eV.</b> <b>C. 10,2 eV.</b> <b>D. 3,2 eV.</b>


<b>Bài giải:</b>



<b>Câu 1. Năng lượng mà nguyên tử hiđro nhân: </b>


W = W2 – W1 = - 13,6/4 (eV) – (- 13,6) (eV) = 10,2 (eV)
Động năng cua electron sau va chạm là


<b> Wđ = 12,6 (eV) – 10,2 (eV) = 2,4 (eV). Chọn đáp án A</b>


<b> </b>


<b>Câu 8: Cho mạch điện xoay chiều RLC măc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR</b>2<sub>. Đặt vào hai đầu đoạn mạch</sub>
điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số cơng suất vơi hai giá trị cua tần số góc 150(rad/s)<sub> và</sub>


)
s
/
rad
(
200


2  


 <sub>. Hệ số công suất cua đoạn mạch bằng</sub>


<b>A. </b>


2


13<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>2
1



<b>. C. </b> 2
1


. <b>D. </b> 12


3
.


<b>Giải: Áp dụng công thức: </b>


2 2


os


1


( )


<i>R</i> <i>R</i>


<i>c</i>


<i>Z</i>


<i>R</i> <i>L</i>


<i>C</i>







 


 


Do cosφ1 = cosφ2 ta có:




2 2


1 2


1 2


1 1


( <i>L</i> ) ( <i>L</i> )


<i>C</i> <i>C</i>


 


 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1 2 1 2



1 2 2 2


1 2


1 1 1 1 1


( ) ( ) ( )


1
(1)


<i>L</i> <i>L</i> <i>L</i>


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>


<i>LC</i>


   


   


 


       


 


Theo bài ra L = CR2 <sub> (2)</sub>


Tư (1) và (2) ta có:



1 2


1 2
100


1 1


100


<i>R</i> <i>R</i>


<i>L</i>
<i>C</i>


<i>R</i>
<i>R</i>



 



 


 


 


2 2



1


1
1


2
os


1 13


( )


<i>R</i> <i>R</i>


<i>c</i>


<i>Z</i>


<i>R</i> <i>L</i>


<i>C</i>







  


 



<b>Chọn đáp án A</b>


Câu 9

.

Một vât dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng O. Ban đầu vât đi qua O theo chiều dương. Sau
thời gian t1=/15(s) vât chưa đổi chiều chuyển động và tốc độ giảm một nửa so vơi tốc độ ban đầu . Sau thời


gian t2=0,3 (s) vât đã đi được 12cm. Vân tốc ban đầu v0 cua vât là:


<b>A. </b> 40cm/s <b>B. </b>30cm/s <b>C. </b>20cm/s <b>D. </b> 25cm/s


<b>Giải: Phương trình dao động cua vât: x =Acos(ωt +φ)</b>


Khi t = 0: x = 0 và v0 >0 ---- φ = - <sub>2</sub>


Do đó ; x = Acos(ωt -


2


).
Pt vân tốc : v = - ωAsin(ωt -


2


) = ωAcos(ωt) = v0cos(ωt)


v1 = v0cos(ωt1) =v0cos(ω
15





) = v0/2----cos(ω
15




) = 0,5= cos


3


Suy ra: ω = 5 rad/s


Vân tốc cua vât bằng 0 sau khoảng thời gian t: cos5t = 0 = cos


2


---- t =


10


Tức là chu kì T = 4t = 0,4π. Khoảng thời gian t2 = 0,3π= 3T/4;


vât đi đươc là 3A=12cm --- Biên độ A= 12:3= 4cm
v0 = ωA = 20cm/s



<b> Chọn đáp án C: 20cm/s</b>


<b>Câu 10. Tại 2 điểm O1,O2 cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát có Pt</b>


u1 = 5 cos(100t) mm, u2=5cos(100t+2


) mm. vân tốc truyền sóng 2 m/s. số điểm dao động trên O1O2 biên


dộ cực đại (không kể O1.O2)


A23 B24 C25 D26
Bài nay em tính sao 25 nhưng DA ra 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

d1 + d2 = O1O2 = 48 (cm) (1)


Sóng truyền tư O1 và O2 đến M:


u1M = 5cos(100πt -
1
<i>2 d</i>


 <sub>); u</sub><sub>2M</sub><sub> = 5cos(100πt </sub> 2


2
2


<i>d</i>







 


)
uM = u1M + u2M = 10cos(


2 1


( )


4


<i>d</i> <i>d</i>









)cos(100πt


2 1


( )


4



<i>d</i> <i>d</i>







 


)
M là điểm dao động vơi biên độ cực đại khi cos(


2 1


( )


4


<i>d</i> <i>d</i>









) = ± 1
Hay



2 1 2 1


( ) ( )


4 4 4


<i>d</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>d</i>


 


 




 


  


= kπ --- d1 – d2 = 1- 4k (2)


Tư (1) và (2) d1 = 24,5 – 2k


0 ≤ 24,5 – 2k ≤ 48 --- - 11≤ k ≤ 12. Tức là có 24 điểm dao động cực đai.


<b>Chọn đáp án B</b>


<b>Câu 11. Một phơ tơn có năng lượng 1.79 eV bay qua hai ngun tử có mức kích thích 1.79 eV, nằm trên </b>


cùng phương cua phơ tơn,Các ngun tử có thể ơ trạng thái cơ bản hay ơ trạng thái kích thích. Goi X là số


<b>phơ tơn có thể thu dược sau đó, theo phương cua phơ tơn tơi. chỉ ra phương án sai</b>


A. x = 0 B X = 3 C. X = 1 D X = 2


<b>Giải. Theo lí thuyết về phát xạ cảm ứng (hay phát xạ kích thích) khi một nguyên tử đang ơ trạng thái kích </b>


thích, sẵn sàng phát ra một phơtơn có năng lượng  =hf mà băt gặp một phơtơn ’ đúng bằng hf bay ngang
qua thì ngun tử đó lâp tức phát ra phơtơn  có cùng năng lượng và bay cùng phương vơi phôtôn ’.


Theo bài ra nếu 2 nguyên tử đều ơ trạng thái cơ bản thì có phơtơn tơi, nếu 1 hoặc cả 2 ngun tử ơ trạng thái
<b>kích thích thì sẽ có 2 hoặc 3 phơtơn . Do đó đáp cần chọn là x = 0. Chọn đáp án A</b>


<b>Câu 12. Hai con lăc đơn thực hiện dao động điều hòa tại cùng 1 địa điểm trên mặt đất (cùng klượng và </b>


cùng năng lượng) con lăc 1 có chiều dài L1=1m và biên độ góc là α01;cua con lăc 2 là L2=1,44m,α02; .tỉ số


biên độ góc cua con lăc1/con lăc 2 là


A. 0,69 B. 1,44 C. 1,2 D. 0,83


<b>Giải: Năng lượng cua con lăc đơn được xác định theo công thức</b>


W1 = m1gl1 (1- cos01) = m1gl1 2sin2
01
2


 m1gl1
2
01


2


W2 = m2gl2 (1- cos02) = m2gl2 2sin2
02
2


 m2gl2
2
02
2


Mà W1 = W2 và m1 = m2




2


01 2 01


2


02 1 02


1, 44 1, 2


<i>l</i>
<i>l</i>



 


     <b><sub>. Chọn đáp án C</sub></b>


<b>Câu 13. Trên mặt nươc tại 2 điểm A,B cách nhau22cm có 2 nguồn kết hợp cùng phương cùng tần số </b>


f=10hz ,cùng pha dao động ,gọi ABNM là hình vng nằm trên mặt chất lỏng,v=30cm/s số điểm dao động
cực đại trên BN LÀ


4 13 3 5


<b>Giải:</b>


Bươc sóng λ = v/f = 3cm
Xét điểm C trên BN
AC = d1; BC = d2


C là điểm có biên độ cực đại:


A


N


B
M


d2
d1



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d1 – d2 = kλ = 3k


d12 – d22 = AB2 = 484


(d1 + d2) (d1 – d2 ) = 3k(d1 + d2) = 484


d1 + d2 = 484/3k


d1 – d2 = 3k


k nguyên dương
d2 =


242
1,5


3<i>k</i>  <i>k</i><sub> - 0 ≤ d</sub><sub>2</sub><sub> ≤ 22 --- 0 ≤ d</sub><sub>2</sub><sub> = </sub>


242
1,5


3<i>k</i>  <i>k</i><sub> ≤ 22 </sub>
4,5k2<sub> ≤ 242 -- k ≤ 7</sub>


242 – 4,5k2<sub> – 66k ≤ 0---- k  3,04 --- k  4 </sub>


</div>

<!--links-->

×