Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án Mỹ Thuật 9 có hình đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 36 trang )

Mĩ Thuật 9
Soạn: 15/08/2010 Tiết 1. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời nguyễn
(1802-1945)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mỹ thuật thời Nguyễn.
*Kỹ năng: - Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức củahọc sinh.
*Thái độ:- Học sinh có nhân thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc; trân trọng và
yêu quý các di tích lịch sử văn hoá quê hơng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ đồ dùng DHMT lớp 9, ảnh chụp các công trình kiến trúc của
kinh đô Huế, tranh ảnh về mỹ thuật thời Nguyễn.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Sách GK, su tầm các bài viết về mỹ thuật thời Nguyễn.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: khối 9
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài).
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử?
Hoạt động 1.Bối cảnh lịch sử.
- Sau khi thồng nhất đất nớc. Nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh đô, thiết lập chế độ chuyên
quyền, chấm dứt nội chiến.
- Tiến hành cải cách nông nghiệp, khai hoang, lập đồn điền, làm đờng
- Về văn hoá đề cao t tởng Nho giáovề kinh tế đối ngoại thực hiện chính sách Bế quan toả


cảng lên kinh tế chậm phát triển
Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên kết luận.
Câu hỏi thảo luận: Mỹ thuật thời Nguyễn phát triển nh thế nào? có những thành tựu gì?
Mĩ Thuật 9
Hoạt động 2. Sơ l ợc về mỹ thuật.
1.Kiến trúc kinh đô Huế; là một quần thể kiến trúc to lớn gồm Hoàng thành và các cung điện,
lầu gác, lăng tẩm.
- Kinh đô Huế xây dựng năm 1804 khi vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại Hoàng thành
gômg ba vòng thành gần vuông.
- Lăng tẩm thời Nguyễn kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên, xây dựng theo sở thích
của các ông vua và theo luật phong thuỷ nh; lăng Gia Long, Minh Mạng, Khải Định
2.Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ: Điêu khắc mang tính tợng trng cao, nhất là các con vật; Nghê,
cửu đỉnh, tợng trng ngời và các con vật nh; voi, ngựa, rồngđiêu khắc Phật giáo tiếp tục phát
huy truyền thống sẵn có, các pho tợng đợc diễn tả công phu mang tính hiện thực cao
- Dòng tranh khắc gỗ Kim Hoàng xuất hiện vào thời Nguyễn, tranh chỉ có nét và mảng màu đen
đợc in ván gỗ sau đó dựa vào mảng phân hình mà tô vẽ..
- Hội hoạ của thời kỳ này đã có sự tiếp sức với hội hoạ châu Âu, hoạ sỹ duy nhất của Việt Nam
giai đoạn này là Lê Huy Miến.
Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên kết luận.
Câu hỏi thảo luận: Mỹ thuật thời Nguyễn có đặc điểm gì?
Hoạt động 3. Đặc điểm mỹ thuật thời Nguyễn.
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp với trang trí, có kết cấu tổng thể chặt chẽ.
- Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ đã phát triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập .
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thực của học sinh;
1.Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử?
2.Nêu đặc điểm của mỹ thuật thời Nguyễn?
Sau khi HS trả lời GV nhận xét, đánh giá về tiết học và động viên khích lệ học sinh
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu liên quan đến mỹ thuật thời Nguyễn.

- Chuẩn bị bài học sau; bút chì, màu, mẫu vật lọ hoa và quả.
Soạn: ngày 22/08/2010. Bài 2. Vẽ theo mẫu
Mĩ Thuật 9


vẽ tĩnh vật, lọ hoa và quả
(tiết 1 vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết quan sát, tơng quan ở mẫu vẽ.
*Kỹ năng: - HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ đợc hình có tỷ lệ cân đối và giống mẫu.
*Thái độ: - Học sinh thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học sinh
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: Khối 9
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm; lọ hoa
bằng sứ, quả có màu sắc khác nhau.

GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả( trớc, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận:
- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ,
vai, thân, đáy.
- Quả đứng trớc, che khuất một
phần lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
GV. yêu cầu học sinh ớc lợng khung
hình chung, riêng của từng
vật mẫu.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét lọ
hoa và quả.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng
của mẫu chung, và từng mẫu.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên hớng
dẫn từng bớc;
Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
Mẫu vẽ

Tranh
của hoạ
sỹ và
học sinh
Mĩ Thuật 9
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo
viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật
dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
khung hình riêng của từng vật
mẫu.
Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận.

Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.
Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều
chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình
vê;Tỷ lệ khung hình chung riêng
bố cục bài vẽ. Hình vẽ, nét vẽ.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Soạn:ngày 27/08/2010 Tiết 3. Vẽ theo mẫu
Mĩ Thuật 9
vẽ tĩnh vật, lọ hoa và quả
( vẽ màu )
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng màu vẽ, màu bột, màu nớc, sáp màu để vẽ tĩnh vật.
*Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu.
*Thái độ: - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học sinh.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: -Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: KHốI 9
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Vài tranh tĩnh vật màu đẹp, để
học sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố cục,
về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu của quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ(cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của
mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét tranh tĩnh vật ở SGK;

? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV giới thiệu ở hình gợi cách vẽ
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát, suy nghĩ, trả
lời theo câu hỏi của giáo viên;
- Màu sắc chung.
- Hớng ánh sáng.
- Độ đậm nhạt chung, và
riêng của từng mẫu..
II. Cách vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên hớng
dẫn từng bớc;
- Quan sát mẫu để thấy các
Mẫu vẽ
Tranh
của hoạ
sỹ và
học sinh
Mĩ Thuật 9
màu, kết hợp chỉ ở mẫu vẽ.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
- GV nhắc học sinh nếu vẽ màu
bột thì giửa nớc sạch để màu
trong trẻo. Nếu vẽ màu nớc thì
pha ít màu
GV đến từng bàn nhắc nhở học sinh

làm bài có thể bổ sung một số kiến
thức nếu thấy học sinh đa số cha rõ
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo
viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật
dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
mảng màu chính.
- Phác các hình mảng màu.
- Vẽ các mảng màu lớn tr-
ớc, vẽ màu cụ thể từng vật
sau.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều
chỉnh khi giáo viên góp ý.
Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình
về; Hình dáng, màu sắc.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học

sinh
Băng
dán
bảng

Soạn ngày 12/9/2010
Mĩ Thuật 9
Tiết 4. Vẽ trang trí

tạo dáng và trang trí túi xách
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi xách.
*Thái độ: - Học sinh có ý thích làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số túi sách khác nhau về kiểu dáng, màu sắc.
- Hình ảnh về các loại túi xách, hình minh hoạ cách vẽ túi xách.
Học sinh; - ảnh su tầm về các loại túi xách.
- Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Ph ơng pháp dạy học : - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, (theo nhóm)
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: Khối lớp 9
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu

Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV cho học sinh xem một số túi sách
có kểu dáng và màu sắc khác nhau.
GV nêu một số câu hỏi để học sinh
thảo luận;
- Hình dáng.
- Màu sắc.
- Chất liệu.
GV gợi ý để học sinh hiểu túi sách là
đồ vật rất cần thiết trong đời sống,
nên cần đợc tạo dáng đẹp và tiện
dụng.
GV kết luận: túi sách có nhiều kiểu,
hình dáng, màu sắc, chất liệu khác
nhau
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách tạo dáng và trang trí.
GV giới thiệu một số túi sách kết hợp
với hình hớng dẫn cách vẽ.
GV hớng dẫn đặt hoạ tiết sao cho phù
hợp với túi xách.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát để tìm
ra cấu trúc, đặc điểm và
cách trang trí của mỗi loại
túi.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
theo gợi ý của GV.
II. Cách tạo dáng và trang trí.

- Tìm hình dáng của túi.
- Vẽ trục, tìm tỷ lệ các bộ
phận của túi xách..
- Xác định vị trí nắp, quai...
Tranh,
ảnh về
các loại
túi sách
Mĩ Thuật 9
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV gợi ý học sinh cách tạo dáng, sắp
xếp hoạ tiết và vẽ màu.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
GV để học sinh tự nhận xét, đánh giá
xếp loại bài vẽ sau đó nhận xét bổ
sung.
HDVN.
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh
của các hoạ sỹ và học sinh..
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hoàn thiện hình dáng.
- Tìm các mảng màu trang
trí .
- Tìm và vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu theo ý thích sao
cho cho phù hợp với kiểu
dáng túi xách.
Học sinh làm bài thực hành.

Học sinh trình bày sản phẩm của
mình và tự nhận xét, đánh giá và
xếp loại.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Soạnngày20/09/2010 Tiết 5. Vẽ tranh
Mĩ Thuật 9
đề tài phong cảnh quê hơng
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh về đề tài phong cảnh.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sống.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Su tầm một số tranh, ảnh về quê hơng của các hoạ sỹ.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh phong cảnh quê hơng.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát trực quan vấn đáp gợi mở
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: Khối 9
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.của HS bút ,gấy, màu
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài theo cảm nhận của mìmh về quê hơng

quê hơng là chùm khế ngọt ....................)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
8 p
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS
tìm và chọn nội dung đề tài.
GV Dùng ảnh về phong cảnh
quê hơng giới thiệu ngắn gọn
đặc điểm của vùng miền.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với
cảnh mùa khác nh thế nào.
GV giới thiệu tranh sinh hoạt,
chân dung, để học sinh nhận ra
sự khác nhau tranh phong cảnh
GV kết luận: Phong cảnh quê
hơng ở thành phố, thôn quê,
trung du, miền núi, miền biển
đều có những nét riêng về không
gian, hình khối màu sắc và thay
đổi theo thời gian sáng, tra,
chiều, tối.và đặc điểm,rừng
,núi ,biển,nhà cao tầng nhiều ô
tô ,công xởng, ngời đông
I. Quan sát nhận xét.

Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
( giáo viên giới thiệu cụ thể)
II. Cách vẽ.
Treo
Tranh
của hoạ
sỹ hay
của học
sinh
Mĩ Thuật 9
8 p
20-
25 p
4-5
p
Hoạt đông 2. H ớng dẫn HS
cách vẽ.
GV nhắc lại cách chọn cảnh, cắt
cảnh, và lợc bỏ chi tiết để bố cục
tranh hợp lý.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Hoạt động 3. H ớng dẫn HS
làm bài.
GV gợi ý học sinh vẽ tranh nh
đã hớng dẫn, chú ý đến hình ảnh
sao cho phù hợp với từng vùng
miền
GV gợi ý cho HS về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.

+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
GV treo một số bài vẽ để HS
nhận xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số
bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy
thích
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về
Đình làng Việt Nam.
Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn
cách vẽ trên bảng.
1. Tìm và chọn nội dung đề tài
2. Bố cục mảng chính , phụ
3. Tìm hình ảnh, chính phụ
4. Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự
cảm nhận của mình.
Hình
minh
họa
cách vẽ
Bài vẽ
của học

sinh
Băng
dán
bảng
nam
châm
đính lên
bảng
Soạn :25/09/2010 Tiết 6. Thờng thức mỹ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
Mĩ Thuật 9
*Kỹ năng: - Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
*Thái độ:- Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử,
quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Su tầm tranh ảnh, t liệu đình làng Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh; - Su tầm tranh ảnh, t liệu đình làng Việt Nam
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Đình làng là thành tựu đặc sắc trong nghệ thuật kiến trúc và trang trí truyền
thống của nớc ta. Đình là nơi thờ Thành hoàng làng, đồng thời cũng là nơi bàn
bạc, giải quyết việc làng và tổ chức lễ hội hằng năm. Kiến trúc đình làng mộc
mạc và duyên dáng. Ngôi đình là niềm tự hào và luôn gần gũi, gắn bó với tình

yêu quê hơng của mỗi ngời dân. Các ngôi đình nh Đình Bảng(Bắc Ninh), Thổ
Hà, Lỗ Hạnh(Bắc Giang), Tây Đằng, Chu Quyến(Hà Tây)là tiêu biểu cho
đình làng Việt Nam
Đình Chu Quyến (Hà Tây) Đầu đao đình Phù Lão (Bắc Giang)
Hoạt động 1. Tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: Hãy nêu nội dung và tính nghệ thuật của chạm khắc gỗ đình làng?
- Chạm khắc đình làng là một loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo do những thợ
làng, xã tạo lên. Cách chạm dứt khoát, chắc tay thể hiện cuộc sống muôn màu, lạc quan,
yêu đời.
Mĩ Thuật 9
- Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian do ngời dân sáng tạo nên cho chính họ, vì
thế đối lập với chạm khắc đình làng, cung đình chính thống-với những quy tắc nghiêm
ngặt, mang tính tợng trng.
- Nội dung của chạm khắc đình làng miêu tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống
thờng nhật của ngời dân.nghệ thuật chạm khắc rất sinh động, dứt khoát, chắc tay..
- Nghệ thuật chạm khắc mang đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc.
Cảnh sinh hoạt của ngời dân. Rồng chầu. Đình Chu Quyến (Hà Tây)
Đình Thổ Tang (Vĩnh Tờng-Vĩnh Phúc)
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hớng dẫn học sinh quan
sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập.
GV gợi ý học sinh liên hệ với đình làng địa phơng, đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời.
- Nội dung bức chạm khắc?
- Cách thể hiện nh thế nào?
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.

HDVN
- Viết những nhận xét ngắn gọn về đình làng địa phơng.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về đình làng Việt Nam trên báo chí.
- Chuẩn bị bài học sau.
----------------------------------------
.
Tiết 7. Vẽ theo mẫu Soạn ngay 3/10/2010
vẽ tợng chân dung
( tợng thạch cao -vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
Mĩ Thuật 9
*Kỹ năng:- Học sinh làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỷ lệ các phần
chính gần giống mẫu.
*Thái độ:- Học sinh thích vẽ tợng chân dung.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh ảnh tợng chân dung.
- Mẫu tợng chân dung Nam.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu

Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số nét về tợng
chân dung
+ Tợng là tác phẩm nghệ thuật điêu
khắc.
+ Tợng chân dung gồm có tợng đầu,
bán thân
+ Tợng có nhiều chất liệu.
GV: cho học sinh kể tên tợng và chất
liệu mà học sinh biết.
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình a,
b, c.
GV: giới thiệu mẫu và gợi ý cho học
sinh nhận xét về cấu trúc, tỷ lệ các bộ
phận; đầu, cổ, đế
Hoạt động 2 . H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV: gợi ý cách vẽ hình trên bảng
GV nhắc học sinh vẽ từ bao quát đến
chi tiết.
I. Quan sát, nhận xét.
- Học sinh quan sát và nghe giáo
viên giới thiệu.
- Học sinh kể tên tợng và chất
liệu.
- Học sinh quan sát nhận xét về
tợng ở vị trí khác nhau.
- Học sinh nhận xét về cấu trúc
của tợng nh đầu, cổ, đế

II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát hình minh hoạ
và tự ghi cách vẽ:
+ Vẽ khung hình bao quát.
+ Tìm tỷ lệ các bộ phận.
Mẫu t-
ợng
thạch
cao
Hình
minh
họa cách
vẽ
Mĩ Thuật 9
Hoạt động 3 . H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV: gợi ý học sinh vẽ từng bớc một,
vẽ từ bao quát đến chi tiết, mỗi vị trí
có góc nhàn khác nhau
Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả
học tập .
GV: yêu cầu học sinh nhận xét về;
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
GV: bổ sung và động viên khuyến
khích học sinh.
HDVN.
- Giờ sau vẽ tiếp (vẽ đậm nhạt)
- Su tầm tranh ảnh về tợng chân
dung.

+ Vẽ nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
Học sinh vẽ bài thực hành.
- Học sinh nhận xét theo cách
hiểu của mình.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
soạn ngày 9/10/2010 Tiết 8. Vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
( tợng thạch cao -vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu.

×