Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Giao an ngu van 8 HK II 09 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.49 KB, 150 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

Tuần 20 - Tiết 73

Ngày soạn:

Nhớ rừng
<Thế Lữ>

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp h/s
1. Kiến thức: - Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mÃnh liệt, nỗi
chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện
trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lÃng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân
vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng cuộc sống tự do.
B- Chuẩn bị.
1. Thầy: GA, các TLTK, tranh ảnh.
2. Trò: Vở ghi, các TLTK, soạn bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Hoạt động 2: KT bài cũ. KT sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 3: Dạy và học bài mới.
* Giới thiệu bài
Thế Lữ không phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên, nhng là nhà
thơ mới tiêu biểu nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ nh vầng sao đột
hiện, sangs chói khắp trời thơ Việt Nam. Ông không bàn về thơ mới,


không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm nhiên bớc những bớc vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xa phải
tan vỡ với những bài thơ mới đặc sắc về t tởng và nghệ thuật nh : Nhớ
rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu.

* Bài mới
Hoạt động 3. 1: Hớng dẫn tìm
hiểu chung
? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản
về tác giả Thế Lữ?

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1907 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ
- Bút danh : Thế Lữ
- Quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ
mới đầu tiên góp phần làm nên chiến
thắng cho phong trào thơ mới
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện
trinh thám, kinh dị
- Trớc cách mạng ông viết báo, sáng tác
thơ, văn, biễu diễn kịch. Sau cách
mạng ông chuyển sang hoạt động
sân khấu và trở thành một trong
những ngời xây dung nền kịch nói
hiện đại Việt Nam

- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ

-1-

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

(1935) Vàng và máu (1934)
? Em biết gì về bài thơ Nhớ 2. Tác phẩm:
rừng?
a. Đọc, từ khó:
G/v hớng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 3 4 h/s đọc ?
b. Thể loại thơ :
Em có nhận xét gì về thể thơ - Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ
ở bài thơ?
mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt
c. Bố cục
? Bài thơ đợc ngắt thành 5 - Đoạn 1 4 : Cảnh con hổ ở vờn Bách
đoạn, hÃy cho biết nội dung của thú
mỗi đoạn?
- Đoạn 2 3 : Cảnh con hổ trong chốn
giang sơn hùng vũi của nó
- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc
những năm tháng hào hùng của thời

tung hoành ngự trị
II. Phân tích
1, Cảnh con hổ trong vờn bách thú
H/s đọc lại đoạn 1 4
* Tâm trạng căm hờn, uất hận và nổi
? Theo em nội dung của đoạn ngao ngán của con hổ ở vờn bách thú
thơ này là gì ?
- Từ chổ là chúa tể muôn loài, tung
hoành chốn nớc non hùng vĩ bị
? Tâm trạng đó của con hổ đợc nhốt chặt trong củi sắt, trở nên thứ
miêu tả nh thế nào? Nghệ thuật đồ chơi, ngang bầy với bọn dở hơi
diễn tả tâm trạng căm uất của tầm thờng. Nh vậy :
con hổ có gì đặc sắc?
+ Bề ngoài : Thấm thía sự bất lực, ý
thức đợc tình tế đắng cay, cam
chịu
+ Bên trong : Ngùn ngụt lửa căm hờn
uất hận
+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất
? Tâm trạng đó của con hổ có chứa hàng ngày tạo thành khối, nh
gần gũi với tâm trạng chung của khối đá nặng trĩu lòng
ngời dân Việt Nam mất nớc, nô Đặc trng của bút pháp lÃng mạn
lệ lúc đó?
* Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nớc
- Cảnh vờn bách thú tầm thờng của ngời Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi
giả dối, tù túng dới mắt con hổ căm hờn uất hận, ngao ngán của con
đó chính là cái thực tại xà hội đ- hổ cũng nh là tâm trạng của mọi ngơng thời đợc cẩm nhận bởi ời
những tâm hồn lÃng mạn. Thái Bài thơ gây tiếng vang rộng rÃi, ít
độ ngao ngán, chán ghét cao độ nhiều tác động đến tình cảm yêu
đối với cảnh vờn bách thú của nớc khát khao độc lập, tự do của ngời

con hổ cũng cũng chính là thái dân Việt Nam khi đó
độ của họ đối với xà hội.

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

-2-

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

Hoạt
-

động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
H/s làm bài tập 3,4
Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ
Soạn phần còn lại của vb.

Tuần 20 - Tiết 74

Ngày soạn:

Nhớ rừng

(tiếp theo)

<Thế Lữ>

A. Mục tiêu
Giúp h/s
1. Kiến thức: - Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mÃnh liệt, nỗi
chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện
trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lÃng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân
vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng cuộc sống tự do.
B- Chuẩn bị.
1. Thầy: GA, các TLTK, tranh ảnh.
2. Trò: Vở ghi, các TLTK, soạn bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: ổn định lớp.
Hoạt động 2: KT bài cũ. Đọc thuộc bài thơ.
Hoạt động 3: Dạy và học bài mới.

* Giới thiệu bài
- H/s đọc lại đoạn 2,3
- Đây là hai đoạn hay nhất của
bài thơ miêu tả cảnh sơn lâm
hùng vĩ và hình ảnh con hổ
chúa sơn lâm ngự trị trong vơng quốc của nó.
? cảnh giang sơn hùng vĩ và thời

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong


II. Phân tích
1, Cảnh con hổ trong vờn bách thú
2, Cảnh con hổ trong chốn giang sơn
hùng vÜ cña nã

-3-

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

oanh liệt của chúa sơn lâm đợc
tác giả miêu tả nh thế nào?
(Gợi ý: Sống trong cảnh bị nhục
nhằn tù hÃm chúa ớn lâm sống
mÃi trong tình thơng nổi nhớ
than tung hoành hống hách nh
ngày xa. Lối câu thơ vắt ngang
qua hai dòng thơ là đặc điểm
của thơ mới. Vậy chúa sơn lâm
nhớ những gì?)

* Cảnh sơn lâm hùng vĩ : Bóng cả
cây già, tiếng gió gào ngàn, giong
nguồn hét núi, bang âm thầm lá gai,
cỏ sắt, thét khúc trờng ca dữ dội
Cảnh lớn lao, phi thờng, dữ dội, đầy

vẻ bí ẩn, linh thiêng.
* Chúa sơn lâm xuất hiện với t thế
và vẻ oai phong lÉm liƯt, khi rõng
thiªng tÊu lªn khóc trêng ca dữ dội
thì con hổ bớc chân lên với t thế
dõng dạc đờng hoàng tấm thân, lợn mềm mại nh sang cuốn nhịp
? Đó là một cảnh nh thế nào?
nhàng, quắc mắt thần trong hang
tối khiến cho mọi vật đều im hơi
? trong khung cảnh ấy tác giả đà Những câu thơ sống động, nhịp
thể hiện chúa sơn lâm xuất nhàng, miêu tả chính xác, ấn tợng
hiện nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả ở đoạn này?
? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn
lâm ngự trị giang sơn hùng vĩ
của mình. Em hÃy chỉ ra vẻ đẹp
của bức tranh tứ bình ấy?
G/v bình :

* Bức tranh tứ bình với chủ đề chua
sơn lâm ngự trị giang sơn hùng vĩ
của mình :
+ Cảnh đêm trăng vàng bên bờ suối
+ Cảnh những ngày ma chuyển
ngàn
+ Cảnh bình minh gợi
+ Cảnh Những chiều lênh láng
rằng
Cảnh vô cùng thơ mộng, mÃnh liệt,

dữ dội, đầy bí mật, con hổ hiƯn lªn
víi ve rnỉi bËt, t thÕ lÉm liƯt, kiªu
hïng, đáng là một chúa sơn lâm
đầy uy lực : Đặc điểm của bút pháp
lÃng mạn

- Giấc mơ huy hoàng khép lại trong
lời than u uất Than ôi! Thời đâu?
Lời gào thét đó là biểu hiện nổi
khát khao cháy bỏng một cuộc đời tự
do, một thế giới cao cả phi thờng của
? Dới mắt hổ, cảnh vờn bách thú chúa sơn lâm
hiện ra nh thế nào?
? Tâm trạng của con hổ trớc 3, Nỗi ngao ngán tr ớc thực tại và lời
cảnh ấy ra sao?
nhắn gửi thống thiết của con hổ tới
cảnh nớc non hùng vĩ xa kia.
? bài thơ kết thúc bằng lời gửi - Dới mắt hổ, cảnh ở vờn bách thú
thống thiết của hổ rừng thiêng, thật tầm thờng, tẻ nhạt

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

-4-

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8


Kì II

nơi nó ngự trị ngày xa. Lời nhắn
gửi ấy có liên quan và có ý nghĩa
gì đối với tâm trạng con ngời
Việt Nam lúc đó?
Hoạt ®éng 3 :
Híng dÉn tỉng kÕt
? “Nhí rõng” cã thĨ coi là một
áng thơ yêu nớc, nhng cũng là vẻ
đẹp của tâm hồn lÃng mạn. Em
hÃy nêu vẻ đẹp ấy?

? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật cuả bài thơ?

H/s đọc to ghi nhớ

Hoạt
-

- Hổ cất lời nhắn gửi tới nớc non cũ với
nhân dân : bày tỏ nổi lòng quặn
đau, ngao ngán, căn hờn u uất vì bị
cầm tù, bị mất tự do, chủ quyền, hổ
cũng bày tỏ tấm lòng son sắt thuỷ
chung với non nớc cũ
- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu
thẳm của tấm lòng yêu nớc
III. Tổng kết

1, Nghệ thuật:- Mạch thơ sôi nổi,
cuồn cuộn
- Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng
lệ, phi thờng
- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi
cảm, thể hiện đợc ý tởng và cảm xúc
thơ
Nhớ rừng thật là một áng thơ hay
2,Nội dung :
- Nhớ rừng có thể coi là một áng thơ
yêu nớc tuy thầm kín nhng tha thiết
mÃnh liệt
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm
hồn lÃng mạn gắn liền với sự thức
tỉnh về ý thức cá nhân, không hoà
nhập với thế giới giả tạo Cảm hứng lÃng
mạn tràn ®Çy
Ghi nhí – lun tËp

®éng 4 : Híng dÉn häc ở nhà
H/s làm bài tập 3,4
Học thuộc, đọc diễn cảm và phân tích bài thơ.
Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn.

Tiết 75 Ngày soạn:

Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu
nghi vấn với các kiểu câu khác

- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi

B. Tổ chức các hoạt động dạy học
Nguyễn Văn Khánh
THCS TiÒn Phong

-5-

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

H/s đọc đoạn trích ở sgk
I. Đặc đỉêm hình thức và chức
? Xác định câu nghi vấn trong năng chính
đoạn đối thoại trích từ Tắt đèn
1.Ví dụ :
? Những đặc điểm hình thức - Câu nghi vấn :
nào cho biết đó là câu nghi vấn? + Sáng nay ta đắm lắm không
+ Thế làm sao ăn khoai
+ Hay là u đói quá?
? Những câu nghi vấn trên dùng *Đặc điểm hình thức :
để làm gì?
- KÕt thóc b»ng dÊu chÊm hái
? Tõ ph©n tÝch vÝ dụ ,mẫu trên em
- Có những từ nghi vấn : có
hÃy cho biết đặc điểm hình

không, (làm) sao, hay (là)
thức và chức năng chính của câu *Chức năng : Dùng ®Ĩ hái
nghi vÊn?
2. Ghi nhí
VD : B¹n ®i ®au vỊ đấy
II. Luyện tập
? hÃy dặt câu nghi vấn
Bài tập 1 :
a, Chị khất tiền su, phải không?
b, Tại sao con ngời nh thế?
c, Văn là gì? , Chơng là gì?
d, Chú mình vui không?
H/s làm bài tập theo 4 nhóm
Đùa trò gì? ; Cái gì thế?
Chị Cốc béo xù đấy hả?
* Những từ gạch chân và dấu chấm
hỏi thể hiện hình thức câu nghi
vấn
Bài tập 2 :
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn
: có từ hay. Từ hay cũng có thể
xuất hiện trong các kiểu câu khác,
nhng riêng trong câu nghi vấn từ
hay bằng hoặc ở câu nghi vấn
sai ngữ pháp, hoặc biến thành kiểu
câu khác.
H/s thảo luận, các nhóm trình bày Bài tập 3 :
vào giấy trong
Không, vì đó không phải là những
câu nghi vấn

Bài tập 4 :
- Khác nhau về hình thức có không;
đà cha
- Khác nhau về ý nghĩa
+ Câu thứ 2 có giả định là hỏi trớc
đó có vần đề về sức khoẻ (nếu
điều giả định này không đúng
câu hỏi vô lý)
+ Câu thứ 1 không hề có giả định

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

-6-

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

Các nhóm nhận xét lẫn nhau

đó
VD:
- Cái áo này có cũ lắm không? (Đ)
- Cái áo này đà cũ lắm cha ? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm không? (Đ)
- Cái áo này có mới lắm cha ? (S)

Bài tập 5 : * Khác biƯt ë trËt tõ tõ
- C©u a : Bao giê đứng ở đầu
câu
- Câu b : Bao giờ đứng ở cuối
câu
* Khác biệt về ý nghĩa
- Câu a : Hỏi thời điểm của một
hành động diễn ra trong tơng lai
- Câu b : Hỏi thời điểm của một
hành động đà diễn ra trong quá
khứ
Bài tập 6 :
- Câu a : Đúng
- Câu b : Cha ổn

Hoạt động 3:
Hớng dÉn häc ë nhµ
- Häc thc ghi nhí sgk
- Lµm bài tập ở vở bài tập tiếng việt

Tiết 76

Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp h/s biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp

- Rèn kỷ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết
đoạn văn thuyết minh
B. Tôt chức các hoạt động day học
* Kiểm tra bài cũ

? Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
? Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn ?

* Bài mới
? Đọc đoạn văn:
? Đoạn văn trên gồm mấy câu?

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

I. Đoạn văn trong văn b¶n thut
minh
1, vÝ dơ:

-7-

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

? Từ nào đợc nhắc lại nhiều lần
trong đoạn văn ?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề
đoạn văn là gì?
? Vai trò của từng câu trong đoạn
văn


Nhận dạng đoạn văn thuyết minh
a, Đoạn văn a :
- Gồm 5 câu, từ nớc đợc lặp lại là
nhiều lần để thể hiện chủ đề của
đoạn
- Chủ đề của đoạn văn đợc thể
hiện ở câu 1

? HÃy cho biết đoạn văn a đợc viết
theo phơng thức biểu đạt nào? Vì
sao?
G/v chiếu đoạn văn b
Câu hỏi tơng tự nh đoạn văn a

+ Câu 1 : Nêu chủ đề và khái quát
+ Câu 2,3,4 : Giới thiệu cụ thể
những biĨu hiƯn cđa sù thiÕu níc
+ C©u 5 : Dù vào sự việc trong tơng lai
Đây là đoạn văn thuyết minh vì
cả đoạn trong gỉa thiết vấn đề
thiếu nớc ngät trªn thÕ giíi hiƯn
nay. Thut minh mét sù viƯc, hiện
tợng tự nhiên xà hội
b, Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu : Câu nào cũng nói tới
một ngời đó là đồng chí Phạm Văn
Đồng
- Chủ đề : Giới thiệuvề đồng chí
Phạm Văn Đồng
- Câu 1 quê quán + khẳng định

phẩm chất và vai trò của ông : Nhà
cách mạng và nhà văn hoá
- Câu 2 sơ lợc quá trình hoạt động
cách mạng và những cơng vị lÃnh
đạo của đảng, nhà nớc và đồng
chí Phạm Văn Khải trải qua
- Câu 3 quan hệ của ông với chủ
tịch Hồ Chí Minh
Đoạn văn thuyết minh giải thích
về danh nhân một con ngời nổi
tiếng theo kiểu cải cách thông tin
về các mặt hoạt động khác nhau
của ngời đó
2, Sửa lại các đoạn văn thuyết minh
cha chuẩn
* Đoạn a
- Thuyết minh một đồ dùng học tập
: Chiếc bút bi
- Yêu cầu:
+ Nêu rõ chủ đề
+ Cấu tạo của bút bi

Nhận xét và sữa chữa đoạn văn
thuyết minh cha chuẩn
G/v chiếu đoạn văn a lên màn
hình
? Đoạn văn trên thuyết minh vè cái

? Để thuyết minh về chiếc bút bi
thì bài viết cần phải đạt yêu cầu

gì?
? Từ đó em hÃy cho biết các đoạn
văn trên có đạt các yêu cầu trên
không?

Nguyễn Văn Kh¸nh
THCS TiỊn Phong

-8-

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

? Vậy nên sữa lại nh thế nào?
+ Công dụng
Lớp nhận xét G/v đa đoạn văn
+ Cách sử dụng
mẫu lên màn hình
- Đoạn văn a cha đạt yêu cầu vì
G/v chiếu đoạn văn b
+ Không rõ câu chủ đề
Quy trình hỏi tơng tự nh đoạn văn
+ Cha có ý công dụng
a
+ Các ý lộn xộn
? Nhận xét về đoạn văn b?

H/s làm ra giấy
? Nêu giả thiết đèn bàn theo phơng pháp nào?
* Đoạn văn b :
? Qua phân tích ví dụ, em hÃy cho - Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức
biết khi viết đoạn văn thuyết minh tạp
cần phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu :
+ Nêu chủ đề
+ Trình bày cấu tạo
+ Chủ đề sử dụng phơng pháp
phân tích, phân loại và liệt kê
2. Ghi nhớ
ii. luyện tập
Bài tập 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn thuyết minh : giải
thích trờng em
Yêu cầu: - Viết ngắn gọn (1 2 câu/ đoạn)
- Hấp dẫn, ấn tợng, kết hợp biểu cảm, miêu tả..
Bài tập 2 : Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lÃnh tụ
vĩ đại của nhân dân Việt Nam
Yêu cầu : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
Hoạt ®éng 4 :
Híng dÉn häc ë nhµ
- H/s lµm bµi tập 3
- Học thuộc ghi nhớ

Tuần 21
Tiết 77 Ngày soạn:


Quê hơng
<Tế Hanh>
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s

Nguyễn Văn Khánh
THCS TiÒn Phong

-9-

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê
miền biểu hiện đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm
thắm của tác giả
- Thấy đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Rèn kỷ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân
hoá, so sánh đặc sắc
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
- đọc diễn cảm thuộc lòng bài Ông đồ. Nói rõ 2 nguồn cảm
hứng
chủ yếu làm nên kiệt tác thơ mới này
- Phân tích hình ảnh ông đồ ở khổ 2 3. Từ đó cho biết tác giả
thể hiện tình cảm gì? Đối với ai?

* Giới thiệu bài mới
Tác giả nhớ quê hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc
chảy dọc đời thơ Tế Hanh. Cái làng trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà
Bồng đà nuôi dỡng tâm hồn thơ ông, đà trở thành 1 điểm hớng về để
ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết, đau đáu. Trong dòng cảm xúc
ấy, quê hơng là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng lớn
trong suốt đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đà dung

lên một bức tranh đẹp đẽ, tơi sáng, bình dị về cuộc sống của con
ngời và cảnh sắc của một làng quê ven biển bằng tình cảm que hơng sâu đậm, đằm thắm
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Em biết gì về Tế Hanh?

I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1921)
- Quê : Quảng NgÃi
- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với
những bài thơ mang nặng nổi buồn
và tình yêu quê hơng tha thiết
- Quê hơng là nguồn cảm hứng lớn
trong suốt đời thơ Tế Hanh nhà
thơ quê hơng
- Gửi miền Bắc (1955) Nghẹn
ngào (1939)
? Em biết gì về bài thơ Quê h- * Bài thơ quê hơng là sáng tác mở
ơng?
đầu cho đề tài quê hơng trong thơ
Tế Hanh. Bài thơ đợc rút ra trong tËp
G/v híng dÉn ®äc - ®äc mÉu: NghĐn ngào (1939)

Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo, 2,Văn bản
nhịp : 3 – 2 – 3 , hc 3 – 5
a. Đọc, từ khó :
? Xác định bố cục của bài th¬
b. ThĨ th¬ : 8 tiÕng
c. Bè cơc :
- Hai câu đầu : Giới thiệu chung về
Hoạt động 2 :
làng tôi
Hớng dẫn phân tích
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra
H/s đọc 8 câu thơ đầu
khơi

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 10 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình - 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở
dung đợc những gì về quê hơng về bến
của nhà thơ?
- Khổ cuối : Tình cảm cảu tác giả

đối với làng chài
II. Phân tích
1, Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi
đánh cá
* Hai câu đầu : Tác giả giải thích
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi về quê hơng thật hồn nhiên và giản
thuyền đi đánh cá trong một dị
không gian nh thế nào?
+ Nghề : Đánh cá
? Trong khung cảnh đó hình ảnh + Vị trí : Gần sông nớc
nào đợc miêu tả nổi bật ?
Toát lên tình cảm trong trio, thiết
? Hình dung của em về con tha, đằm thắm của tác giả đối với
thuyền từ lời thơ có sử dụng quê hơng
phép so sánh : Chiếc mÃ.
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi
? Chi tiết nào đợc tả con thuyền ? đánh cá:
? Có gì đọc đáo ở hình ảnh - Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời
này?
trong thời tiết tốt, thuận lợi
Chiếc thuyền và cánh buồm
G/v bình
+ Chiếc thuyền : Hăng tuấn mÃ
Hình ảnh cánh buồm trắng căng Phép so sánh + tính từ (hăng)
gió ra khơi đợc so sánh với mÃnh ca ngợi vẽ đẹp dũng mÃnh của con
hồn làng sáng lên 1 vẽ đẹp lÃng thuyền khi lớt sang ra khơi
mạn. Hình ảnh quen thuộc đó + Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên
bổng trở nªn lín lao, thiªng liªng tëng con thun nh mang linh hồn,
và rất thơ mộng. Tế Hanh nh sự sống của làng chài bút pháp
nhận ra đó chính là biểu tợng lÃng mạn : Tác giả tự hào, tin yêu về

của linh hồn làng chài. Nhà thơ quê hơng mình
vừa vẻ ra cái hình, vừa cảm nhận
đợc cái hồn của sự vật. Sự so sánh
giữa cái cụ thể hơn nhng lại gợi vẻ
đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn
lao. Liệu có hình ảnh nào diễn
tả đợc cái chính xác, giàu ý
nghĩa và đẹp hơn để biểu
hiện linh hồn của làng chài bằng
hình ảnh buồm trắng giơng to
no gió biển khơi bao la đó?
G/v chú ý
H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp
? Không khí bến cá khi thuyền
đánh cá trở về đợc tái hiện nh
thế nào?
2, Cảnh thuyền cá về bến
* Một bức tranh linh động náo nhiệt,

Nguyễn Văn Khánh
THCS TiÒn Phong

- 11 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II


? Hình ảnh dân chài và con
thuyền ở đây đợc miêu tả nh
thế nào?
? Em hiểu, cảm nhận đợc gì từ
hình ảnh thơ Cả thân xa
xăm
? Có gì đặc sắc về nghệ thuật
trong lời thơ: Chiếc thuyền thớ
võ. Lời thơ giúp em cảm nhận
đợc gì?

? Từ đó em cảm nhận đựoc gì
về vẻ đẹp trong tâm hồn ngời
viết qua lời thơ trên ?
ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói
về nổi nhớ làng quê hơng khôn
nguôi của mình
? Vậy trong xa cách tác giả nhớ tới
những điều gì nơi quê nhà?
? Em có nhận xét gì về những
điều mà Tế Hanh nhớ?
? Có thể cảm nhận Cái mùi nồng
mặn trong nổi nhớ quê hơng
của tác giả nh thế nào?

Hoạt động 3 :
Tổng kết - Luyện tập

Nguyễn Văn Khánh

THCS Tiền Phong

đầy ắp niềm vui và sự sống, toát ra
từ không khí ồn ào, tấp nập, đông
vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ
những caon cá tơng ngon trắng
thật thích mắt, từ lời cảm tạ chân
thành trời đất đà sang yên biển
lặng để ngời dân trài trở về an
toàn với cá đầy ghe..
- Dân chài rám nắng miêu tả
chân thật : Ngời dân chài khoẻ
mạnh, nớc da nhuộm nắng, nhuộm
gió.
- Cả thân xa xăm: Hình ảnh ngời
dân chài vừa đợc miêu tả chân thực,
vừa lÃng mạn, mang vẻ đẹp và sức
sống nồmg nhiệt của biển cả : Thân
hình vạm vỡ them đậm vị mặn mòi
nồng toả vị xa xăm của biển khơi
vẻ đẹp lÃng mạn
- Hình ảnh chiếc thuyền nằm im
thớ vỏ
+ Nghệ thuật nhân hoá con
thuyền nh mộtc ơ thể sống, nh một
phần sự sống lao động ở làng chài,
gắn bó mật thiết với con ngời nơi
đây
Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng
nghe đợc sự sống âm thầm trong

những sự vật của quê hơng, là ngời
có tấm lòng sâu nặng với con ngời,
cuộc sống dân chài ở quê hơng
3, Nổi nhớ quê hơng
- Biển
nổi nhớ chân thành
- Cá
tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm
giản dị, tự nhiên,
- Thuyền
nh thốt ra từ trái
- Mùi biển
tim
- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng
hậu lại mặn mà, đằm thắm.
Đó là hơng vị làng chài, là hơng
vị riêng đầy quyến rũ của quê hơng
đợc tác giả cảm nhận bằng tấm tình
trung hiếu của ngời con xa quê Đó
là vẻ đẹp tơi sáng, khoẻ khoắn,
mang hơi thở nồng ấm của lao động
của sự sống, một tình yêu gắn bó,

- 12 -

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8


Kì II

? Bài thơ có đặc sắc nghệ
thuật gì nổi bật?

thuỷ chung của tác giả đối với quê hơng

III. tổng kết
1, Nghệ thuật :
- Kết hợp phơng thức biểu cảm +
miêu tả
? Đọc bài thơ em cảm nhận đợc - Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng,
những điều tốt đẹp nào?
đầy lÃng mạn
- Biện pháp nhan hoá đọc đáo, thổi
linh hồn vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý
nghĩa, tầm vóc bất ngờ
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo
* H/s đọc ghi nhớ
Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu
thơng, gắn bó sâu nặng với quê hơng của tác giả
2, Nội dung :
Bức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn
trong sự làng chài
- Tấm lòng yêu quê hơng đằm thắm
của con ngời
* Ghi nhớ
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà

- Đọc thuộc lòng và đọc diển cảm bài thơ
- Em thích câu thơ nào nhất trong bài thơ Quê hơng. Vì sao?

Tiết 78 Ngày soạn:

Khi con tu hú
<Tố Hữu>

A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, miền khao khát tự docháy
bỏngcủa ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù
ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lcụ bát
giản dị mà tha thiết
- Rèn kỷ năng phân tích hình ảnh lÃng mạn bay bổng trong bài
thơ, sức mạnh nghệ thuật của những câu hỏi tu từ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra kiến thức

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 13 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II


? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Quê hơng. Đây là bài thơ tả
cảnh trữ tình? Vì sao?
* Giới thiệu bài mới
Tố Hữu đợc coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam
thời hiện đại với ông, đờng đến với cách mạng cũng là đờng đến với thơ
ca. Ông là nhà thơ của lẽ sống, tình cảm lớn, niềm vui lớn. Sức hấp dẫn
của thơ Tố Hữu, vì thế trớc hết xuất phát từ niềm say mê lý tởng, từ
những khát khao lớn lao : Thơ ơi ta hÃy cất cao tiếng hát. Ca ngợi trăm
năm làn tổ quốc chúng ta
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu chung
? Trình bày hiểu biết của em về
Tố Hữu và hoàn cảnh ra đời bài
thơ “Khi con tu hó”
G/v híng dÉn ®äc – h/s ®äc
G/v nhËn xÐt
G/v kiĨm tra viƯc nhí tõ khã cđa
h/s
? ChØ ra bố cục của bài thơ
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào? Tác dụng của nó?
? Xác định phơng thức biểu đạt ?
? Nhan đề bài thơ gợi cho em
điều gì?

Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
? Tiếng chim tu hú đà làm thức
dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ
trẻ trong tù một khung cảnh mùa hè

nh thế nào? (âm thanh, màu sắc,
hơng vị, không gian?)
? Điều gì đặc biệt trong việc
miêu tả cảnh mùa hè ở đây?
? Vậy em cảm nhận cảnh mùa hè ở

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

I. Tìm hiểu chung
1, Tácgiả : sgk
* Khi con tu hú đợc viết vào tháng
7 1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế),
trong những ngày đầu bị bắt
giam sau này đợc đa vào Xiềng
xích trong tập Từ ấy (1946)
2,Văn bản
a. Đọc, từ khó :
b. Thể thơ : 8 tiếng
c. Bố cục : 2 phần
- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè
- 4 câu cuối : Tâm trạng của ngời tù
d. Thể thơ : Lục bát
Diễn tả cảm xúc tha thiết nồng
hậu của tâm hồn
- Phơng thức biểu đạt : Miêu tả +
biểu cảm
* Nhan đề :
- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng
tiếng chim tu hú, thể hiện niềm

khát khao tự do, tình yêu cuộc sống
mÃnh liệt của ngời tù cách mạng
II. Phân tích
1, Cảnh mùa hè :
- Rén r· ©m thanh : Tu hó, tiÕng ve
- Rùc rỡ sắc màu : Vàng của bắp,
hồng của nắng
- Hơng vị : Chín, ngọt
- Không gian : Cao rộng, sáo diều
chao lợn tự do
Tất cả đợc cảm nhận bằng thính
giác và tâm tởng của nhà thơ qua
âm thanh tiếng chim tu hú
Một mùa hè đẹp đẽ, tơi thắm,
lộng lẫy, thanh bình, là khung trời

- 14 -

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

đây nh thế nào?

? Tác giả đà cảm nhận rõ nét cảnh
tọng đó của mùa hè từ trong nhà tù.
Điều đó cho ta thấy năng lực nhà

thơ nh thế nào?
H/s đọc 4 câu thơ cuối
? Từ thế giới đẹp đẽ cua hoài niệm
trở về với thực tại của nhà tù, tâm
trạng của ngời tù đợc bộc lộ nh thế
nào?
? Em có nhận xét gì vè nghệ
thuật thể hiện ở đoạn thơ này?
? Tác dụng của việc sử dụng các
biện pháp nghệ thuật đó ?

? Em cảm nhận từ những bộc bạch
đó tâm hồn nh thế nào?
? Mở đầu và kết thúc bài thơ
đều có tiếng chim tu hú kêu, nhng
tâm trạng của ngời tù khi nghe
tiếng tu hú thể hiện ở câu đầu
và câu cuối khác nhau. Vì sao?

? Nhng ở cả hai đều có đặc
điểm gì giống nhau?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết

tự do tràn đầy sức sống, đó là sự
sống đang sinh sôi, nảy nở, đầy
đặn, ngọt ngào
- Điều đó cho thấy tác giả có sức
cảm nhận mÃnh liệt, tinh tế của một
tâm hồn trẻ trung, yêu đời, nhng

đang mất tự do va khao khát tự do
đến cháy ruột cháy lòng
2, Tâm trạng ngời tù :
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : Tâm
trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt
- Nghệ thuật :
+ Nhịp thở thay đổi bất thờng :
222;62;33;62
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng
chết uất
+ Từ ngữ cảm thán : Ôi, thôi, làm
sao
Truyền đến độc giả cảm giác
ngột ngạt cao độ, niềm khao khát
cháy bang muốn thoát ra khỏi cảnh
tù ngục, trở về với cuộc sống tự do
bên ngoài
Đó là một tâm hồn đầy nhiệt
huyết khao khát sống, khao khát tự
do
* Tiếng tu hú kêu :
- ở đầu câu : Gợi ra cảnh tợng trời
đát bao la, tng bong sự sống lúc
vào hè
- ở câu kết : Khiến cho ngời tù
đang bị giam ấy hết sức đau khổ,
bực bội
Hai tâm trạng đợc khơi dậy từ
hai không gian khác nhau : Tự do và
mất tự do

Đều lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tk
do cđa thÕ giíi sự sống đầy quyến
rũ đối với nhân vật trữ tình ngời
tù cách mạng trẻ tuổi

III. Tổng kết
? Nét đặc sắc nghệ thuật của 1, Nghệ thuật :
bài thơ là gì?
- Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm

Nguyễn Văn Khánh
THCS TiÒn Phong

- 15 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

xúc
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tơi sáng
khóang đạt, khi dằn vặt, sôi trào,
trong thể thơ lục bát truyền thống,
mềm mại, uyển chuyển
2, Nội dung :
*Ghi nhớ


H/s đọc ghi nhớ

Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Có thể đặt nhan đề cho bài thơ đợc không?
- H/s làm bài tập 1 sgk
- Soạn bài tiếp theo
Tiết 79 Ngày soạn:

Câu nghi vấn
<Tiếp>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà còn không
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy
ví dụ

* Bài mới
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu những chức năng
khác của câu nghi vấn
G/v chiếu các ví dụ ở sgk lên
bảng
? Xác định câu nghi vấn trong
các ví dụ trên ?
? Các câu nghi vấn trên có dùng

để hỏi không? Nếu không dùng
để hỏi thì dùng để làm gì?

I. Chức năng khác của câu nghi
vấn
* Ví dụ mẫu :
a, Những ngời bây giờ?
b, Mày định đấy à?
c, Có biết không? ; Lính đâu?
Sao bay dám nh vậy? ; Không
còn phép tắc gì nữa à
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
e, con gái đấy ? ; Chả lẽ lục lọi
ấy!
* Chức năng của các câu nghi vấn
? Câu nghi vấn ở đoạn trích a a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
dùng để làm gì, chọn 1 trong hoài niệm, tiếc nuối)câu hỏi tu từ
những chức năng sau :
b Đe doạ
1, Cầu khiến
c Đe doạ
2, Khẳng định
d Khẳng định

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 16 -

Trờng



Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

3, Phủ định
4, Đe doạ
5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
? Nhận xét về dấu kết thúc trong
đoạn trích trên.
? Từ đó em hÃy cho biết ngoài
chức năng dùng để hỏi câu nghi
vấn còn có những chức năng gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
- H/s làm theo 3 nhóm
- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời
câu hỏi sgk
- Nhóm nhận xét lẫn nhau
c, Sao ta rơi

H/s làm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và
đặc điểm hình thức của nó?

? Những câu nghi vấn đó đợc
dùng để làm gì?
? Câu nào có thể thay thế bằng
1 câu không phải là nghi vấn mà

có ý nghĩa tơng đơng

- Đặt câu nghi vấn không dùng
để hỏi
- H/s đọc yêu cầu của bài tập 4

e Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
* Không phải tất cả câu nghi vấn
đều kết thúc bằng dÊu ?. C©u thø 2
(e) kÕt thóc b»ng dÊu !
* H/s đọc to ghi nhớ

II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a, Con ngời đáng kính ân ?
Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc
nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu Than ôi
không phải là câu nghi vấn
c,Cầu khiến,bộc lộ tình cảm,cảm
xúc
d, Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm
xúc
Ôi, nếu bang bay ?
Bài tập 2 :
a, Saothế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mÃi gì mà lo liệu ?
b, Cả đàn bò chăn dắt làm sao ?

c, Ai dám bảo mẫu tử ?

d, Thằng bé kia gì? ;
Sao lạimà khãc ? ”
* a : c©u 1, 2, 3 phđ định
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c cã thĨ thay thÕ :
a, Cơ kh«ng phải lo xa thế. Không
nên nhịn lại. Ăn hết lo liệu
b, Không biết hay không
c, Thảo mộc mẩu tử.
Bài tập 3 :
H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : Dùng để chào giữa ngời nói và ngời nghe có quan hệ mật
thiết

Hoạt động 3
Hớng dẫn học ở nhà

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 17 -

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II


-

Viết đoạn văn có sử dụng câu tu từ
Chuẩn bị bài tiếp theo

Tiết 80 Ngày soạn:

Thuyết minh về một phơng pháp
<Cách làm >
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s biết cách thuyết minh phơng pháp (cách làm) một thí
nghiệm, 1 món ăn thông thờng, 1 đồ dùng đơn giản, 1 trò chơi quen
thuộc, cách trông cây từ mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, quy
trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm
- Rèn kỷ năng trình bày lại một cách thức, 1 phơng pháp làm việc
với mục đích nhất định
B. Tổ chức các hoạt ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng 1 :
I. Giíi thiƯu mét phơng pháp
Hớng dẫn giơí thiệu một ph- (Cách làm)
ơng pháp (cách làm)
H/s đọc bài (a)
* Phân tích ví dụ mẫu : Ví dụ a
? Khi thuyết minh cách làm 1 đồ - Gồm 3 phần chủ yếu :
vật (hay cách nấu món ăn) ngời ta + Nguyên vật liệu
thờng nêu những nội dung gì?
+ Cách làm (quan trọng nhất)
? trong đó nội dung nào là quan + Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm
trọng nhất? Vì sao?

đà hoàn thành)
? Khi thuyết minh cách làm thì
- Cách làm pahỉ đợc trình bày
phải nh thế nào?
theo một trình tự nhất định,
tỉ mỉ, cụ thể. Vì nếu làm sai
trình tự thì sẽ không ra đợc
H/s đọc mục b
sản phẩm nh ý
? Bài thuyết minh này gồm mấy
phần (3 phần)
? Phần nào là quan trọng nhất
(cách làm)
Ví dụ b
? Phần nguyên liệu có gì khác so - Nguyên liệu : Thêm phần định lvới mục (a)
ợng (số bát, ngời ăn)
? Phần cách làm có gì khác ?
- Cách làm : Đặc biệt chú ý trình
tự, trớc sau, thời gian của mỗi bớc
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt
trạng thái, màu sắc, mùi vị
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ cả 2 ví dụ trên lời văn gọn, súc
trình bày trong 2 ví dụ trên?
tích, vừa đủ
? Khi giới thiệu 1 phơng pháp (một

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 18 -


Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

cách làm) ngời viết cần phải lu ý H/s đọc to ghi ngớ sgk
những gì?
Hoạt ®éng 2 :
II. Lun tËp
Híng dÉn lun tËp
Bµi tËp 1 : H/s tù lµm
Bµi tËp 2 :
? LËp dµn ý cho bài thuyết minh
phơng pháp đọc nhanh
- Ngày nay vấn đề : Yêu cầu
thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm
cách đọc nhanh
- Tiếp theo có ý chí : Giải thích
những cách đọc chủ yếu hiện
nay. Hai cách đọc thầm theo dòng,
theo ý. Những yêu cầu và phơng
pháp đọc nhanh
- Còn lại : Những số liệu, dẫn
chứng về kết quả và phơng pháp
đọc nhanh
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học ở nhà

- Viết văn bản thuyết minh phơng pháp làm đồ dùng học tập, làm
đồ chơi dân gian
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài tiếp theo

Tuần 21
Bài 20
Tiết 81 Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tức cảnh Pác Bó
(Hồ Chí
Minh)
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong
những ngày gian khổ ở Pác Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của
Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là một khách lâm
tuyền ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ
- Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đờng luật
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 19 -

Trờng



Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

? Vì sao bài thơ lại đợc đặt Khi con tu hú. Đọc thuộc lòng diễn cảm
bài thơ
? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đạon cuối có vai trò gì ?
HÃy phân tích
* Giới thiệu bài mới
Tháng 2 năm 1941, sao 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc khắp bốn biển năm châu, lÃnh tụ Nguyễn ái Quốc đà bí mật về nớc
để trực tiếp lÃnh đạo cách mạng phong trào Việt Nam. Ngời sống và làm
việc trong hang Pác Bó trong hoàn cảnh vô cùng thiếu thốn khốn khổ.
Mặc dù vậy, Bác rất vui, ngời làm việc say sa miệt mài. Thi thoảng lúc
nghĩ nghơi, ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên
truyền, kêu gọi lòng yêu nớc của đồng bào còn có một số bài thơ tức
cảnh, tâm tình đặc sắc. Tiêu biểu nhất là bài tức cảnh Pắc Bó mà
hôm nay ta sẽ đợc học
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
Hớng dẫn tìm hiểu chung
1, Tác giả : sgk
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và * Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Tức
nói về hoàn cảnh ra đời của tác cảnh Pắc Bó
phẩm
- Bài thơ viết vào tháng 2 1941 tại
hang Pắc Bó đó là những ngày
Bác đợc sống ngay trên mảnh đất
tổ quốc sau 30 năm bôn ba hải ngoại
tìm đờng cứu nớc

G/v nói thêm về lịch sử, xà hội lúc
bấy giờ
2, Bài thơ :
? Em có nhận xét gì về nhan đề - Nhan đề : Tức cảnh : Ngắm cảnh
của bài thơ? Thể thơ? Kết cấu? mà có cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời
Giọng điệu
thơ. Tức cảnh sinh tình : Ngắm
cảnh mà có cảm xúc muốn làm thơ
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu :
+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật
chất của Bác ở Pắc Bó
+ Câu kết phát biểu cảm xúc và
suy nghĩ
- Giọng điệu : Đùa vui hóm hỉnh, rất
tự nhiên, thoải mái Đọc bài thơ nh
thấy nụ cời vui nở trên gơng mặt
Bác
II. Phân tích
Hoạt động 2 :
1, Thú lâm tuyền của Bác Hồ :
Hớng dẫn phân tích
? Đọc 3 câu thơ đầu em hình * Câu 1 : Dùng phép đối việc ở
dung đợc những gì về cảnh sống - Đối vế câu : Sáng bờ suối/ tối
của Bác ở Pắc Bó vào năm hay
1941?
- Đối thời gian: Sáng tối

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong


- 20 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

+ Câu mở đầu có cấu tạo đặc
biệt gì? HÃy chỉ rõ?
+ Việc sử dụng phép đối này có
sức diễn tả sự việc và con ngời
nh thế nào?
+ hÃy cắt nghĩa hành động ra
suối, vào hang của ngời cách mạng
Hồ Chí Minh?

? Em hiểu nh thế nào về câu thơ
thứ hai?
? Cần phải hiểu từ sẵn sàng nh
thế nào?
? Em có nhận xét gì về giọng
điệu của câu thơ này?
? HÃy chỉ ra nghệ thuật ®èi cơ
thĨ hiƯn ë c©u 3 ?

? ý nghÜa cđa việc sử dụng phép
đối?


- Đối hoạt động : Ra vào
- Đối không gian : Suối hang
Diễn tả hành động đều đặn,
nhịp nhàng của con ngời Diễn tả
quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con
ngời và thiên nhiên Pắc Bó
- Ra suối : Nơi làm việc mà bàn là
một phiến đá bên bờ suối để dịch
sử đảng.
- Vào hang : Hang Pắc Bó nơi sinh
hoạt hàng ngày sau buổi làm việc
Đó là một cuộc sống hài hoà, th
thái và có ý nghĩa của ngời làm cách
mạng luôn làm chủ hoàn toàn
* Câu 2 : Cháo bẹ, rau măng luôn là
những thứ sẵn có trong bữa ăn
việc ăn sẳn sàng :
Là ý trên
T tởng luôn
sẳn sàng
Giọng thơ hài hớc, dí dỏm, tơi
vui, trong gian khổ vẫn th thái vui tơi, say mê cuộc sống cách mạng và
hoà hợp với thiên nhiên
* Câu 3 : Việc làm
- Đối ý : Điều kiện làm việc tạm bợ
(bàn đá chông chênh)/ nội dung
công việc quan trọng, trang
nghiêm(dịch sử Đảng)
- Đối thanh : Bằng (chông chênh)/

trắc (dịch sử Đảng)
Với ngời cách mạng những khó
khăn vật chất thì cũng không thể
cản trở cách mạng. trong bất kỳ hoàn
cảnh nào ngời cách mạng vẫn có thể
hoà hợp với thiên nhiên, thích nghi với
hoàn cảnh

G/v : ở 3 câu thơ đầu chúng ta
thấy Bác Hồ tuy phải sống trong
hoàn cảnh khó khăn, nhng đợc
sống giữa núi rừng thiên nhiên
đất nớc mình, đợc làm viẹc cho
cách mạng, nên Bác rất yêu đời
yêu thiên nhiên, lạc quan, vui sống.

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 21 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

Những cảm xúc đó bắt nguồn từ
tình yêu tổ quốc thiết tha, niềm

tin con ngời. Thi nhân xa thờng
ca ngợi thú lâm tuyền. Song
điều khác hẳn là thú lâm
tuyền của Bác không để ẩn dật
trốn tránh cuộc đời, mà để làm
việc cho nhân dân cho nớc, để
chỉnh dịch lịch sử, lÃnh đạo
nhân dân làm cách mạng giải
phóng đất nớc, đa nhân dân tơi
ấm no hạnh phúc
Đọc câu kết
? Từ nào có ý nghĩa quan trọng
nhất của câu thơ, bài thơ? Vì
sao?
? Giải thích ý nghĩa từ sang
? Em hiểu thêm đợc gì về Bác
qua lời thơ này ?

Hoạt động 3
Hớng dẫn tổng kết Luuyện
tập
? Bài thơ cho ta thấy đợc điều
gì về những ngày Bác sống và
làm việc ở Pắc Bó
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của bài thơ đợc thể hiện ở
bài này?
H/s đọc to ghi nhớ
? Bài thơ phần nµo thĨ hiƯn quan
niƯm sèng, niỊm vui thÝch thùc

sù, thó lâm tuyền của Bác Hồ.
Quan niệm ấy đợc hiểu nh thế
nào?

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

2, Cái sang của cuộc đời làm cách
mạng
- Từ sang thi nhÃn của bài thơ
sang trọng, giàu có, cao
- Sang
quý, đẹp đẽ
cảm giác hài lòng, vui
thích
Tâm trạng, tình cảm của Bác khi
tự nhìn nhận đánh giá về cuộc
sống của minh, cuộc đời cách mạng
của ngời ở Pắc Bó : Ăn, ở, làm việc
tuy khó khăn, thiếu thennhng ngời
vẫn luôn cảm thấy vui thích giàu có,
sống trong lối nói khoa trơng nhng rất chân thành, niềm vui ấy toả
ra từ toàn bộ bài thơ, từ thiên nhiên,
hình ảnh giọng điệu thơ Tất cả
điều đó đều xuất hiện từ quan
niệm sống của Bác Hå
III. Tỉng kÕt – lun tËp
1, Néi dung :
- C¶nh sinh hoạt, làm việc đơn sơ
nhng mang nhiều ý nghĩa

- Niềm vui cách mạng, niềm vui đợc
sống hoà hợp với thiên nhiên của Bác
2, Nghệ thuật :
- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ
hiểu
- Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng
- Cách dùng từ ngữ đặc sắc, gợi
cảm
Gợi ý :
- trong hoàn cảnh gian khổ nh vậy,
Bác vẫn rât vui (vì sau 30 xa quê hơng nay mới đợc trở về)
Tiên đoán thời cơ
giành
-Bác vui:
độc lập đang đến gần
Vui vì đợc sèng gi÷a

- 22 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

núi rừng, hoà mình với thiên nhiên
- Thú lâm tuyền xa : Vui với cảnh
nghèo, nhng thanh cao, trong sạch,
sống hoà mình với thiên nhiên núi

rừng, xa lánh cuộc đời trần tục
- Thú lâm tuyền ở Bác Hồ vẫn có
điểm khác xa : Bác chấp nhận cuộc
sống thực tại đầy khó khăn gian
khổ, để hoà nhập với thiên nhiên,
để sống cuộc sống trong sạch,
thanh cao và hơn thế là để làm
một ngời chiến sĩ cách mạng, một
vị lÃnh tụ cách mạng vĩ đại, sống
cuộc sống mạnh mẽ, tích cực, suet
đời phấn đấu không mệt mỏi vì sự
nghệp cứu nứơc cứu dân
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
? Tính chất cổ điển và hiện đại của bài thơ đợc thể hiện nh thế nào?
Gợi ý :
- Cổ điển : Thú lâm tuyền, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng
luật, hình ảnh, nhịp điệu, giọng điệu, nhÃn tự
- Hiện đại : Cuộc đời cách mạng, lối sống cách mạng, công việc
cách mạng, tinh thần lạc quan cách mạng, ngôn từ tự nhiên giản dị.
- Soạn bài tiếp theo

Tiết 82 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Câu cầu khiến
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu roc đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt
câu cầu khiến với các kiểu câu khác

- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu
khiến phù hợp với tình huống giao tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ
? Chỉ ra các chức năng của câu nghi vấn? Lấy ví dụ minh họa

* Bài mới
Hoạt động 1 :
I. Đặc điẻm hình thức và chức
Tìm hiểu đặc điểm hình năng của câu cầu khiến

Nguyễn Văn Khánh
THCS TiÒn Phong

- 23 -

Trêng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

thức và chức năng của câu
nghi vấn
H/s đọc đoạn trích ở sgk
? Trong đoạn trích trên, có những
câu nào là câu cầu khiến
? Đặc đỉêm hình thức của câu
cầu khiến

? Tác dụng của câu cầu khiến
H/s timg hiểu mục I 2 . sgk

? Cách đọc câu Mở cửa! ở ví
dụ b có khác so với cách đọc câu
mở cửa ở ví dụ a không ?
Từ đó em rút ra đặc điểm hình
thức và chức năng của câu cầu
khiến
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
H/s đọc yêu cầu bài tập 1
? Đặc điểm hình thức nào cho
biết câu trên là câu cầu khiến
? Nhận xét về chủ ngữ trong
câu c trên

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

* Phân tích ví dụ mẫu : Câu 1
- Câu cầu khiến :
+ Thôi đừng lo lắng
+ Cứ về đi
+ Đi thôi con
- Đặc điểm hình thức :
Có những từ cầu khiến : Đờng, đi,
thôi
- Tác dụng :
a, Khuyên bảo động viên

b, c, Yêu cầu, nhắc nhở
* Câu 2
a, Có khác :
+ Đọc Mở cửa! có ngữ điệu với yêu
cầu, đề nghị, ra lệnh
+ Còn Mở cửa. Là câu trần thuật
với ý nghĩa : Thông tin sự kiện
* H/s đọc to ghi nhớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Đặc điểm hình thức nhận biết
câu cầu khiến
- Câu a : HÃy
- Câu b : Đi
- Câu c : Đừng
* Nhận xét về chủ ngữ trong những
câu trên
- Câu a : Váng chủ ngữ (Lang Liêu)
thêm chủ ngữ. Con hÃy (ý nghĩa
không thay đổi, tính chất yêu cầu
nhẹ nhàng hơn)
- Câu b : CN là ông giáo (Bớt CN : ý
nghĩa không thay đổi, nhng yêu
cầu mang tính chất ra lệnh kém
lịch sử)
- Câu c : CN là chúng ta nếu thay
bằng các anh thì ý nghĩa của câu
bị thay đổi : Chúng ta (gồm cả ngời nói ngời nghe, các anh : ngời
nghe)
Bài tập 2 : Các câu cầu khiến

a, Thôi, im cái điệu hát đi vắng
CN, từ cầu khiến : đi
b, Các em đừng khóc CN : các em
(ngôi thứ 2 số nhiều) , đờng
c, Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi

- 24 -

Trờng


Giáo án Ngữ Văn 8

Kì II

này! vắng CN, không có từ cầu
khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến
(dấu!)
Bài tập 3 :
- Giống nhau : Đều là câu cầu khiến
có từ ngữ cầu khiến : hÃy
- Khác nhau :
+ Câu a: Vắng CN, có từ cầu khiến
và ngữ điệu cầu khiến mang tính
chất ra lệnh
+ Câu b: Có CN thầy em (ng«i thø 2
– sè Ýt), cã ý nghÜa: khÝch lƯ động
viên
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học ở nhà

Bài tập 4 :
- Ngun väng cđa DÕ Cho¾t : Nhê DÕ MÌn đào cho một cái hang
để phòng thân
- Suy nghĩ cuả Choăt : Coi mình là đàn em của Dế Mèn
- Cách nhờ vả (thực chất là yêu cầu đề nghị) : khiêm nhờng, kín
đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn Diễn đạt bằng câu
nghi vấn Phù hợp với vị thế của Choắt khiến Mèn dễ chấp nhận hơn
Bài tập 5 :
- Không thể thay thế cho nhau :
+ Đi đi con! yêu cầu ngời con thực hiện hành động đi
+ Đi thôi con. Yêu cầu cả con và mẹ thực hiện hành động đi

Tiết 83 Ngày soạn:
Ngày dạy:

Thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- rèn cho h/s thao tác quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu
- Giáo dục tình yêu quê hơng, lòng tự hào dân tộc qua bài giới
thiệu của mình
B. Tổ chức các hoạt động dạy học

Nguyễn Văn Khánh
THCS Tiền Phong

- 25 -


Trêng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×