Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Tài liệu và câu hỏi tuyển dụng vị trí: Làm công tác kế toán (Trình độ trung cấp, cao đẳng và Đại học) (kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.63 KB, 71 trang )

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH
KIẾN THỨC CHUN NGHÀNH
Tuyển dụng vị trí: Làm cơng tác kế tốn
(Trình độ trung cấp, cao đẳng và Đại học)
I. TÀI LIỆU BIÊN SOẠN
- Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính về
việc quy định quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các Dự án sử dụng vốn nhhà
nước;
- Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/ 11/2014 của Bộ Tài chínhquy
đinh chế độ quản lý, tính hao mịn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp cơng lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/ 2006 của Bộ Tài chính về
việc Ban hành chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp.
- Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hưỚng
dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chứcc bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư 71/2014/TTLT-BTC-BNVquy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà
nước.
- Thông tư số 02 /2012/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 19/01/2012 Liên
BộY tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện nghị định số 56/2011/NĐ
-CP ngày 04/ 7 /2011 của Chính phủ quy định chếđộphụ cấp ưu đãi theo nghề đối
với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tếcông lập.
- Nghị định số 64/2009/NĐ-CP nagỳ 30/7/2009 của Chính phủ về chính
sách đối với cán bộ, viên chứcc y tế cơng tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặcc biệt khó khăn.
- Thơng tư 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính về việc


hưỚng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà
nước hàng năm.
- Nghị Định 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư 07/2013/TT-BNVhướng dẫn thực hiện mức lương cơ sơ đối
với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập của đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc
thù.


- Nghị Định 17/2015/NĐ-CP ngày 14/ 02/2015 của Chính phủ quy định
tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng
lương trong lực lượng vũ trang có hệ số lương từ 2,34 trở xuống.
- Thơng tư 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính quy
định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy
định chế độ kiểm sốt, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước.
- Thông tư 164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính quy
định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước.
- Quyếtđịnh51/QĐ-LĐTBXH ngày 13/01/2014 của Bộ Lao đông Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động.
- Thông tư 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 liên Bộ Nội vụ Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày
05/01/2005 liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài

chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
- Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012 của Chính phủ về chế độ
phụ cấp Công vụ.
- Thông tư 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm
nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
- Thơng tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007
Quốc hội khóa XII và được sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân tại Luật số 26/2012/QH13 ban hành ngày 22/11/2012 Quốc Hội
khóa XIII.
II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
Câu hỏi số 01: Anh (chị) hãy trình bày các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố
định? Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành tài sản theo Thông tư
162/2014/TT-BTC?
Đáp án:


T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Điều 3, Thông tư 162/2014/TT-BTC:
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình:

1

Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất,

có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, thoả mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới
đây:

Điểm
5

20

a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở
lên
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vơ hình:
2

Tài sản cố định vơ hình là nhữngtài sản khơng cóhình thái vật
chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài
sản như: Quyền sử dụng đất;phần mềmứng dụng; quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ, thỏa mãn
đồng thời cả 2 tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này
Tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 162/2014/TT-BTC, tài sản
cốđịnh theo nguồn hình thành gồm:
a) Tài sản cố định hình thành do mua sắm;

15

5

b) Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng;

c) Tài sản cố định được điều chuyển đến;

20

d) Tài sản cố định được tặng cho;
đ) Tài sản cốđịnh được hình thành từ nguồn khác.
Cộng

65

Câu hỏi số 02: Anh (chị) hãy nêu nội dung các khoản chi không thường
xuyên đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động và đơn vị tự đảm
bảo một phần chi phí hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Khoản 2, Điều 15, Nghị định 43/2006/NĐ-CP, các
khoản chi không thường xuyên gồm:
a) Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
b) Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên
chức

Điểm
5
5
5



c) Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

5

d) Chi thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng (điều tra,
quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác) theo giá hoặc khung giá
do nhà nước quy định

10

đ) Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước
ngoài theo quy định

5

e) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm
quyền giao

5

g) Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước
quy định (nếu có)

5

h) Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa
chữa lớn tài sản cố định thực hiện các dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt

5


i) Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài

5

k) Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết

5
5
65

l) Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).
Cộng

Câu hỏi số 03: Tài khoản 461 dùng để làm gì? Các đơn vị hành chính sự
nghiệp khơng sử dụng tài khoản này trong trường hợp nào?
Đáp án:
T
T

1
2

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/ 2006 của
Bộ Tài chính về việc Ban hành chế độ kế tốn hành chính sự
nghiệp

Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động dùng để phản ánh
tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết tốn nguồn kinh phí hoạt
hoạtđộng củađơn vị HCSN, nhằm duy trì vàđảm bảo sự
hoạtđộng theo theo chức năng của các cơ quan, đơn vị HCSN.
Cácđơn vị hành chính sự nghiệp khơng sử dụng tài khoản này
trong trường hợp:

5

20

1) Các khoản thu phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được
để lại chi nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân
sách theo quy định của chế độ tài chính.

20

2) Các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án đã nhận nhưng
chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của
chế độ tài chính.

20


Cộng

65

Câu hỏi số 04: Anh (chị) hãy cho biết nguyên giá của tài sản cố định hữu
hình hình thành từ mua sắm và đầu tư xây dựng được xác định như thế nào theo

Thông tư 162/2014/TT-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
TạiĐiểm a, Khoản 1, Điều 8, Thơng tư 162/2014/TT-BTC:

Điểm
5

Nguyên giá tài sản cố định hình thành từ mua sắm được xácđịnh
bằng cơng thức:
Chi phí vận
Các khoản
Các khoản
chuyển, bốc
Các khoản
thuế, phí, lệ
Chi
Nguyên
Giá trị
chiết khấu
dỡ, chi phí sửa
thu hồi về
phí (khơng
phí
giá
ghi trên
=

- thương mại + chữa, cải tạo, - sản phẩm, + bao gồm các + khác
TSCĐ do
hóa
hoặc giảm
nâng cấp, chi
phế liệu do
khoản thuế
(nếu
mua sắm
đơn
giá (nếu có)
phí lắp đặt,
chạy thử
được hồn
có)
chạy thử
lại

Tại Điểm b, Khoản 1, Điều 8, Thơng tư 162/2014/TT-BTClà:
Nguyên giá của tài sản cố định hình thành từ đầu tư xây dựng là
giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theoquy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành.
Trường hợp tài sảnđãđưa vào sử dụng (do đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng) nhưng chưa có quyết tốn được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện ghi sổ và hạch toán kế tốn tài sản cốđịnh kể từ ngày có
Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nguyên giá ghi sổ hạch
toán là nguyên giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường
hợp này được lựa chọn theo thứ tựưu tiên sau:
+ Giá trị đề nghị quyết toán;

+ Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
+ Giá trị dự toán Dựánđã được phê duyệt.
Khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, đơn vị thực
hiệnđiều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế tốn theo giá
trị quyết tốn được duyệt
Cộng

15

5
10

20

10
65

Câu hỏi số 05: Anh (chị) hãy cho biết ngun giá của tài sản cố định vơ
hình là quyền sử dụng đất (đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất)
và các loạitài sản cố định vô hình khác được xác định như thế nào theo Thơng tư
162/2014/TT-BTC?


Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Khoản 2, Điều 8, Thông tư 162/2014/TT-BTC:
a) Nguyên giá tài sản cốđịnh vơ hình là quyền sử dụng đất:

Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì
ngun giá được xác định theo quy định của Chính phủ về xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ
chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đấtcộng
(+) các khoản thuế, phí, lệ phí (khơng bao gồm các khoản thuế
được hồn lại)
b)Ngun giá của tài sản cố định vơ hình (quyền tác giả,
quyền sở hữu cơng nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo
quy định của Luật sở hữu trí tuệ) là tồn bộ các chi phí mà cơ
quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo
quy định của Luật sở hữu trí tuệ
c) Ngun giá tài sản cố định vơ hình (phần mềm ứng dụng) là
tồn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có
được phần mềm ứng dụng
d) Nguyên giá tài sản cố định vơ hình khác là tồn bộ các chi
phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được tài sản cố
định vơ hình đó
Cộng

Điểm
5

20

20

10

10

65

Câu hỏi số 06:Anh (chị) hãy trình bày ngun tắc tính hao mịn tài sản cố
định của đơn vị kế tốn theo Thơng tư 162/2014/TT-BTC?
Đáp án:
T
T
1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Điều 11, Thơng tư 162/2014/TT-BTC, ngun tắc tính
hao mịn TSCĐqui định như sau:
Các loại tài sản cố định sau đây không phải tính hao mịn:
a) Tài sản cố định là quyền sử dụng đất
b) Tài sản cố định đặc biệt được quy định tại Điều 5 Thông tư
này
c) Tài sản cố định đơn vị đang thuê sử dụng

Điểm
5
30


d) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước
đ) Các tài sản cố định đã tính hao mịn đủ nhưng vẫn cịn sử
dụng được
e) Các tài sản cố định chưa tính hết hao mịn nhưng đã hỏng
khơng tiếp tục sử dụng được.

2


3

Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 1 lần vào
tháng 12, trước khi khoá sổ kế toán hoặc bất thường. Phạm vi
tài sản cốđịnh phải tính hao mịn là tất cả tài sản cốđịnh hiện
có (trừ các tài sản cố định quy định tại Khoản 1 Điều này)
tínhđến ngày 31 tháng 12 của năm tính hao mịn
Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ
chức, đơn vịhoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cốđịnhtheo
chủ trương của Nhà nước thì hao mịn tài sản cốđịnhđược tính
tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
Cộng

15

15
65

Câu hỏi số 07: Anh (chị) hãy cho biết tài sản dự án được quy định như
thế nào tại Thông tư 198/2013/TT-BTC?
Đáp án:
T
T

1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện


Điểm

TạiĐiều 3, Thơng tư 198/2013/TT-BTC:
Tài sản phục vụ công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự
án, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện dự án (sau đây gọi
chung là tài sản phục vụ công tác quản lý dự án), bao gồm:

5

a) Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất, bao
gồm cả phần diện tích đất được giao để phục vụ công tác quản
lý, thi công của dự án

25

b) Phương tiện đi lại
c) Máy móc, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác phục
vụ công tác quản lý dự án
2

Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án

5

3

Tài sản phục vụ hoạt động của các chuyên gia nước ngoài, các
nhà thầu tư vấn, giám sát, thi công dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi và nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
khi dự án kết thúc, các chuyên gia, nhà thầu chuyển giao tài

sản cho phía Việt Nam (sau đây gọi chung là tài sản do phía
nước ngồi chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam)

20


4

Tài sản là vật tư thu hồi trong quá trình thực hiện dự án
Cộng

10
65

Câu hỏi số 08: Anh (chị) hãy cho biết nội dung chi trong quá trình xử lý
tài sản dựán được quy định như thế nào theo Thông tư 198/2013/TT-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Điều 31, Thơng tư 198/2013/TT-BTC, nội dung chi
trong q trình xử lý tài sản dựán gồm:
1. Chi phí kiểm kê, phân loại, giám định tài sản
2. Chi phí bảo quản tài sản: Chi phí thuê kho, bãi để bảo quản
tài sản, chi cho công tác bảo vệ tài sản
3. Chi phí làm thủ tục chuyển nhượng, nộp thuế (nếu có) đối
với tài sản do phía nước ngồi chuyển giao cho Chính phủ
Việt Nam
4. Chi phí tháo dỡ, thu hồi vật tư của các cơng trình kết cấu hạ

tầng cũ khi xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng mới (trong
trường hợp chi phí này khơng được tính vào tổng mức đầu tư
của dự án xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng mới)
5. Chi phí bán đấu giá tài sản
6. Chi phí xác định giá trị tài sản, chi phí thuê thẩm định giá
7. Chi phí thanh lý tài sản: Chi phí cho việc tổ chức bán hoặc
phá dỡ, hủy bỏ tài sản
8. Chi phí phát sinh trong q trình bàn giao, tiếp nhận tài sản
9. Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc xử lý tài sản
của dự án
Cộng

Điểm
5
5
5
10

15
5
5
5
5
5
65

Câu hỏi số 09: Anh (chị) hãy cho biết một số tiêu chuẩn, định mức và
mức chi đơn vị sự nghiệp phải thực hiện đúng các quy định của nhà nước theo
Thơng tư 71/2006/TT-BTC?
T

T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Tại điểm e, khoản 2, mục VII, Thông tư 71/2006/TT-BTC,
một số tiêu chuẩn, định mức và mức chi đơn vị sự nghiệp phải
thực hiện đúng các quy định của nhà nước gồm:
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
Tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc
Tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng

Điểm
5
5
5
5


và điện thoại di động
Chế độ cơng tác phí nước ngoài

5

Chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế ở Việt Nam

5

Chế độ quản lý, sử dụng kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia

5


Chế độ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được
cấp có thẩm quyền giao

5

Chế độ chính sách thực hiện tinh giản biên chế (nếu có)

5

Chế độ quản lý, sử dụng vốn đối ứng dự án, vốn viện trợ thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước

5

Chế độ quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí
mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự
nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

10

Riêng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp nhà nước, cấp bộ, ngành theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính-Bộ Khoa học và cơng nghệ.

5

Cộng

65


Câu hỏi số 10: Anh (chị) hãy cho biết kinh phí tiết kiệm được sử dụng
cho các nội dung nào theo Thông tư 71/2014/TTLT-BTC-BNV?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
TạiĐiểm b, Khoản 7, Điều 3, Thơng tư 71/2014/TTLT-BTCBNV, kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung:
Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động
Chi khen thưởng: Chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho
tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp
ngồi chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật
Thi đua khen thưởng
Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể: Hỗ trợ các hoạt động
đoàn thể; hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm (kỷ niệm
ngày phụ nữ Việt Nam, ngày thương binh liệt sỹ, ngày quân
đội nhân dân... ), trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất; trợ
cấp ăn trưa, chi đồng phục cho cán bộ, công chức và người lao
động của cơ quan; trợ cấp hiếu, hỷ, thăm hỏi ốm đau; trợ cấp
nghỉ hưu, nghỉ mất sức; hỗ trợ cho cán bộ, công chức và người
lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; chi

Điểm
5
5
15
25



khám sức khỏe định kỳ, thuốc y tế trong cơ quan; chi xây
dựng, sửa chữa các cơng trình phúc lợi
Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, cơng
chức: Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết
được chuyển vào quỹ dự phòng ổn định thu nhập

15

Cộng

65

Câu hỏi số 11: Anh (chị) hãy cho biết thời gian khơng được tính hưởng
phụ cấp ưu đãi theo nghề y tếtheo Thông tư số02 /2012/TTLT-BYT-BNV-BTC?
T
T

1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Điều 3, Thơng tư số02 /2012/TTLT-BYT-BNV-BTC,
biết thời gian khơng được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề
y tế:
Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng
40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
204/2004/NĐ-CP;

Điểm
5


10

2

Thời gian đi học tập ở trong nước liên tục trên 3 tháng, không
trực tiếp làm chuyên môn y tế theo nhiệm vụ được phân công
đối với công chức, viên chức;

10

3

Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở
lên;

10

4

Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội;

10

5

Thời gian tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ cơng tác hoặc đình
chỉ làm chun mơn y tế từ 1 tháng trở lên.

10


6

Thời gian được cơ quan có thẩm quyền điều động đi công tác,
làm việc không trực tiếp làm chuyên môn y tế liên tục từ 1
tháng trở lên.
Cộng

10
65

Câu hỏi số 12: Anh (chị) hãy cho biết quy định về việc xây dựng Quy chế
chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công cần tập trung chủ yếu vào
các lĩnh vực nào tạiThông tư 71/2014/TTLT-BTC-BNV?
Đáp án:
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm


T
TạiĐiểm c, Khoản 9, Điều 3, Thông tư 71/2014/TTLT-BTCBNV, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử
dụng tài sản công cần tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực:
Cử cán bộ, công chức và người lao động đi cơng tác trong
nước, chế độ thanh tốn tiền phụ cấp lưu trú, tiền
th phịng nghỉ, khốn phương tiện đi lại cho những trường
hợp thường xuyên phải đi cơng tác


5

10

Quản lý, phân bổ kinh phí, sử dụng văn phòng phẩm trong các
Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc cơ
quan

10

Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh tốn tiền cước sử
dụng điện thoại công vụ tại cơ quan cho từng đầu máy điện
thoại hoặc từng đơn vị trong cơ quan; tiêu chuẩn, định mức sử
dụng, thanh tốn cước phí điện thoại cơng vụ tại nhà riêng và
điện thoại di động đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
trong cơ quan

15

Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ơ tơ, xăng dầu
theo từng Vụ, Cục, Phịng, Ban hoặc các tổ chức tương đương
thuộc cơ quan

10

Quản lý và sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng điện thắp
sáng

10


Nội dung chi, mức chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù
Cộng

5
65

Câu hỏi số 13: Anh (chị) hãy cho biết quy định về tiền lương, tiền cơng
(trừ đơn vị có thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc để hoạt động dịch vụ) theo
Thơng tư 71/2006/TT-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Khoản 3, mục VIII, Thông tư 71/2006/TT-BTC, tiền
lương, tiền công thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
a) Đối với những hoạt động thực hiện chức năng nhiệm vụ nhà
nước giao; hoạt động thu phí, lệ phí thì tiền lương, tiền cơng
của người lao động, đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức
vụ do nhà nước quy định
b) Đối với những hoạt động cung cấp sản phẩm do nhà nước
đặt hàng, có đơn giá tiền lương trong đơn giá sản phẩm được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thì tiền lương, tiền cơng của

Điểm
5

15


15


người lao động, đơn vị tính theo đơn giá quy định
Đối với sản phẩm nhà nước đặt hàng chưa có đơn giá tiền
lương trong đơn giá sản phẩm, thì tiền lương, tiền cơng của
người lao động đơn vị tính theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do
nhà nước quy định

10

c) Đối với các hoạt động dịch vụ, đơn vị không thành lập tổ
chức sự nghiệp trực thuộc và hạch toán riêng doanh thu, chi
phí của từng loại dịch vụ; thì chi phí tiền lương, tiền cơng của
người lao động thực hiện hoạt động dịch vụ đó đơn vị tính
theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định

20

Cộng

65

Câu hỏi số 14: Anh (chị) hãy trình bày nội dung phụ cấp thu hút đối với
cán bộ, viên chức y tế cơng tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP?
Đáp án:
T
T


Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Tại Điều 6, Nghị định số 64/2009/NĐ-CP, phụ cấp thu hút đối
với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn:

5

1

Cán bộ, viên chức y tế, cán bộ quân y hiện đang công tác hoặc
được điều động đến công tác tại các cơ sở y tế thuộc vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ
cấp thu hút bằng 70% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng
cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có).

20

2

Thực hiện cán bộ, viên chức y tế, cán bộ quân y được hưởng
phụ cấp thu hút không quá 5 năm. Thời điểm các đối tượng
được hưởng chế độ phụ cấp thu hút được xác định như sau:

10

a) Tính từ ngày nhận quyết định điều động đối với các cán bộ,

viên chức y tế, cán bộ quân y được điều động từ các địa
phương khác đến kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

15

b) Tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực đối với các cán bộ,
viên chức y tế, cán bộ qn y đang cơng tác ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

15

Cộng

65


Câu hỏi số 15: Anh (chị) hãy trình bày nội dung phụ cấp ưu đãi và nguồn
kinh phí chi trả đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP?
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Theo Điều 5, Nghị định số 64/2009/NĐ-CP, nội dung phụ cấp
ưu đãi:

5


Cán bộ, viên chức y tế, cán bộ quân y đang công tác tại các cơ
sở y tế thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn được hưởng phụ cấp ưu đãi mức 70% mức lương theo
ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

20

Theo Điều 4, Nghị định số 64/2009/NĐ-CP, nguồn kinh phí
chi trả:

5

1

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại
Nghị định này từ nguồn ngân sách nhà nước, được bố trí trong
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước

15

2

Nguồn thu của các cơ sở y tế hoạt động theo chế độ tài chính
áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập

10


3

Nguồn kinh phí hợp pháp khác

10

Cộng

65

Câu hỏi số 16: Anh (chị) hãy cho biết thời hạn chi, tạm ứng ngân sách
theo Thông tư 108/2008/TT-BTC ?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Theo Khoản 1, Mục I, Thông tư 108/2008/TT-BTC, thời hạn
chi, tạm ứng ngânsách :
Thời hạn chi, tạm ứng ngân sách (kể cả tạm ứng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản) đối với các nhiệm vụ được bố trí trong dự
tốn ngân sách nhà nước hàng năm được thực hiện chậm nhất

20


đến hết ngày 31 tháng 12

Thời hạn đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ
sơ, chứng từ rút dự toán chi ngân sách, tạm ứng ngân sách đến
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch chậm nhất đến hết ngày 30
tháng 12

20

Trường hợp đã có khối lượng, công việc thực hiện đến hết
ngày 31 tháng 12, thì thời hạn chi ngân sách được thực hiện
đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau; thời hạn đơn vị sử dụng
ngân sách (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ, chứng từ chi ngân
sách (kể cả thanh toán các khoản tạm ứng) theo chế độ quy
định đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch chậm nhất đến hết
ngày 25 tháng 01 năm sau

25

Cộng

65

Câu hỏi số 17: Anh (chị) hãy cho biết việc lập chứng từ kế toán được quy
định như thế nào theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC, lập chứng từ kế toán
được quy định như sau:

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của
đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh

Điểm

15

Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

5

Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xố, khơng viết
tắt

5

Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số

5

Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho
mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập
một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy
tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc
biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các
liên chứng từ phải giống nhau


20

Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo
nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các

15


chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn
phải có định khoản kế tốn
Cộng

65

Câu hỏi số 18: Anh (chị) hãy nêu trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng
từ kế toán theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T
1

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
a. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán

Điểm
10

b. Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế

tốn hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định
trong từng mẫu chứng từ (nếu có)

10

c. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ
kế toán

10

d. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn

5

Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn:
2

a. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu,
các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế tốn

10

b. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán
với các tài liệu khác có liên quan

10

c. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ
kế tốn.


10

Cộng

65

Câu hỏi số 19: Anh (chị) hãy trình bày cách phân loại hệ thống tài khoản
kế toán theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp do Bộ Tài chính quy định gồm 7 loại, từ Loại 1 đến
Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0
là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản

20


Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân

5

Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể

hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2)

15

Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể
hiện Tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2,
chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp 3)

15

Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001
đến 009

10

Cộng

65

Câu hỏi số 20: Anh (chị) hãy cho biết tại Quyết định 19/2006/QĐ-BTC,
hệ thống tài khoản kế tốn hành chính sự nghiệp được xây dựng theo ngun tắc
nào? Nhằm mục đích gì? Và bao gồm những loại tài khoản nào?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm


Nguyên tắc:
Hệ thống tài khoản kế tốn hành chính sự nghiệp được xây
dựng theo ngun tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động
của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận dụng ngun tắc phân
loại và mã hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp và
hệ thống tài khoản kế toán nhà nước

15

Mụcđích:
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm soát chi quỹ
ngân sách nhà nước, vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu
cầu quản lý và sử dụng kinh phí của từng lĩnh vực, từng đơn vị
hành chính sự nghiệp

15

- Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh
của các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi
lĩnh vực, phù hợp với mơ hình tổ chức và tính chất hoạt động

15

- Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin bằng các phương tiện tính
tốn thủ cơng (hoặc bằng máy vi tính...) và thỏa mãn đầy đủ
nhu cầu của đơn vị và của cơ quan quản lý Nhà nước

10

Hệ thống tài khoản kế tốn hành chính sự nghiệp gồm các tài

khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài
Bảng Cân đối tài khoản

10

Cộng

65


Câu hỏi số 21: Anh (chị) hãy phân biệt tài khoản trong bảng cân đối và
tài khoản ngoài bảng cân đối theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Về nội dung:
- Các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản phản ánh toàn
bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối
tượng kế tốn gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản và q
trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản phản ánh những
tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của
đơn vị (như tài sản th ngồi, nhận giữ hộ, nhận gia cơng,
tạm giữ...), những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản
trong Bảng Cân đối tài khoản nhưng cần theo dõi để phục vụ

cho yêu cầu quản lý, như: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền
đang sử dụng, nguyên tệ các loại, dự toán chi hoạt động được
giao...

15

20

Về nguyên tắc ghi sổ:
- Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản trong Bảng Cân đối tài
khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi kép" nghĩa là khi
ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào
bên Có của một hoặc nhiều tài khoản khác hoặc ngược lại

15

- Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài
khoản được thực hiện theo phương pháp “ghi đơn" nghĩa là
khi ghi vào một bên của một tài khoản thì khơng phải ghi đối
ứng với bên nào của các tài khoản khác

15

Cộng

65

Câu hỏi số 22: Anh (chị) hãy cho biết trước khi mở sổ kế toán bằng tay
để sử dụng, phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như thế nào theo
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?

Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện
Đối với sổ kế tốn đóng thành quyển:
+ Ngồi bìa (góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế toán,

Điểm


giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm
khoá sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng
hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị, ngày,
tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho
người khác.
+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ một (01) đến hết
trang số... và giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn
vị kế tốn.
+ Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi
là hợp pháp

15

10
10

Đối với sổ tờ rời:
+ Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng
tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ

kế toán.

10

+ Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị
ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ
rời.

10

+ Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế tốn
và phải đảm bảo an tồn và dễ tìm

10

Cộng
65
Câu hỏi số 23: Anh (chị) hãy cho biết theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC
thìmở sổ kế tốn được quy định như thế nào?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Đầu năm phải mở sổ kế toán cho năm ngân sách mới để tiếp
nhận số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay
nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm ngân sách

mới từ ngày 1/1

15

Đối với sổ kế toán tổng hợp: đầu năm phải chuyển toàn bộ số
dư của các tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của
năm cũ sang sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm mới

15

Đối với sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ kế tốn chi tiết ghi tay có thể sử dụng cho nhiều năm, cuối
mỗi năm gạch một đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi cho năm
mới. Khi nào dùng hết sổ sẽ chuyển sang sổ kế toán chi tiết mới;
+ Đối với các sổ liên quan đến thu, chi ngân sách: Số liệu trên
các sổ này không phải chuyển sang sổ mới mà để nguyên trên

15


sổ năm cũ để hạch toán tiếp các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh
trong thời gian chỉnh lý, quyết toán và theo dõi cho đến khi
quyết toán năm trước được phê duyệt

20

Cộng

65


Câu hỏi số 24: Anh (chị) hãy cho biết việc kiểm tra, đối chiếu trước khi
khoá sổ kế toán được quy định như thế nào theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế toán
phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số
liệu trên chứng từ kế toán (nếu cần) với số liệu đã ghi sổ, giữa
số liệu của các sổ kế tốn có liên quan với nhau để đảm bảo sự
khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi
sổ và giữa các sổ kế toán với nhau. Tiến hành cộng số phát
sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết

25

Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho
những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ

10

Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các
tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái đảm bảo số liệu
khớp đúng và bằng tổng số phát sinh ở Sổ Đăng ký chứng từ
ghi sổ (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi
sổ) hoặc số Tổng cộng ở cột số phát sinh trên Nhật ký- Sổ Cái

(Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái).
Sau đó tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu
trên sổ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết, giữa số
liệu của kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm
bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ kế tốn. Trường hợp có
chênh lệch phải xác định ngun nhân và xử lý số chênh lệch
cho đến khi khớp đúng

30

Cộng

65

Câu hỏi số 25: Anh (chị) hãy cho biết đặc trưng cơ bản của hình thức kế
tốn chứng từ ghi sổ, các loại sổ kế tốn của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T

Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm


Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ là
việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng
từ ghi sổ". Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và
xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài

chính đã phát sinh

20

Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được
tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.

25

+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trên Sổ Cái
Các loại sổ kế tốn của hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ

20

+ Sổ Cái
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Cộng

65

Câu hỏi số 26: Anh (chị) hãy cho biết nội dung và trình tự ghi sổ theo
hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ tại Quyết định 19/2006/QĐ-BTC?
Đáp án:
T
T


Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện

Điểm

Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được
kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh thường xun, có nội dung kinh tế giống nhau
được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại” để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong chuyển đến kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền ký duyệt sau đó
chuyển cho bộ phận kế tốn tổng hợp vào Sổ đăng ký Chứng
từ ghi sổ và ghi vào Sổ Cái

25

Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng
vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành
khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số
dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số
tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối

20




×