Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID 1 ppt _ DƯỢC LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.9 KB, 21 trang )

DƯỢC LIỆU CHỨA
FLAVONOID
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Mục tiêu


Đại cương (khái niệm)



Cấu trúc hóa học của Flavonoid



Tính chất (lý – hóa)



Chiết xuất Flavonoid



Tác dụng sinh học và công dụng



Các dược liệu chứa Flavonoid




Khái niệm - FLAVONOID


Flavonoid là nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực
vật.



Rau quả thường dùng (hơn ½) chứa flavonoid.



Có khoảng 4.000 chất đã được xác định cấu trúc.



Phần lớn có màu vàng (Flavus : màu vàng).



Tuy nhiên một số chất có màu xanh, tím, đỏ, hoặc khơng
màu.


I. CẤU TRÚC HÓA HỌC
A. KHUNG FLAVONOID

C6 – C3


C
C

C

B

C

phenylpropan

B

A
C
C

C6 – C3 – C6

A

C6


- Mạch 3 C đóng vịng tạo dị vịng có oxy C. Dị vịng C có thể là :
O

dihydropyran


O

O

O

O

γ-pyron

Dihydro-γ-pyron

O

pyrilium

- Ghép vịng C với vịng A thì có các nhân :
O

O

O

O

O

Benzodihydropyran

Benzo-γ-pyron


(chroman)

(chromon)

benzodihydro-γ-pyron

O

benzopyrilium


- Phần lớn các flavonoid là dẫn chất có gốc phenyl của các nhân
trên.
- Đánh số thứ tự bắt đầu từ dị vòng, đến vòng A. Vòng B đánh số
phụ.
- Nếu khơng có vịng C (mạch C hở) thì đánh số từ vịng B, vịng A
đánh số phụ (ví dụ : chalcon)
2'
8
7

A

O1

2

B


3
4

6'

5'

2

5'
4'

C

6
5

1'

3'
4'

1

6'
A

3'

1'


O

Flavan

B
6

2'

Chalcon

3
4
5


B – PHÂN LOẠI FLAVONOID
- Sự phân loại flavonoid phụ thuộc vào :
- Vị trí của vịng B (gốc aryl), và
- Mức độ oxy hóa của mạch 3 C
1

EUFLAVONOID

O

gốc aryl ở vị trí C2

2


ISOFLAVONOID

A

2

B

C

O

A

C

gốc aryl ở vị trí C3
O

3

O

NEOFLAVONOID
3

4

gốc aryl ở vị trí C4

FLAVONOID khác

4


EUFLAVON
O

O

O

OH

Anthocyanidin

Flavan-3-ol

Flavan

O

O

O

OH
OH

OH


O

Flavan-4-ol

Flavan-3,4-diol

Flavanon

O

O

O

OH

OH

O

3-hydroxy flavanon
OH

O

Flavon
OH

O


Flavonol
O
CH

O

Dihydrochalcon

O

Chalcon

O

Auron


ANTHOCYANIDIN

- Sắc tố phổ biến trong thực vật
- Anthos = hoa, kyanos = xanh
(cây Centaurea cyanus)

O

- Trong cây, sắc tố này nằm ở
dạng glycosid nằm trong dịch tế
bào.
- Trong dd acid tạo muối có màu


Anthocyanidin

đỏ (pH= 1-4), mt kiềm (pH>6) là
anion tạo muối có màu xanh, dạng
phân tử (trung tính) có màu tím.
- Anthocyanidin có khoảng 300,
gặp ở ngành hạt kín, chủ yếu ở
hoa, đóng vai trị hấp dẫn cơn
trùng. Hiếm trong ngành hạt trần


FLAVAN 3-ol
- Tuỳ theo các nhóm thế vào vịng
A và B mà có dẫn chất flavan 3-ol

O

khác nhau.
- Catechin và gallocatechin là dẫn
OH

chất flavan 3-ol gặp phổ biến trong

Flavan-3-ol

thực vật, ví dụ như lá chè.
- Các dẫn chất flavan 3-ol đều có

OH


carbon bất đối ở C-2 và C-3 (tạo 4
O
HO

OH

đồng phân).
- Dẫn chất flavan 3-ol có thể ở

OR1
OH

Catechin : R=H, R1=H
Gallocatechin : R=OH, R1=H

R

dạng ester, glycosid, hay ở dạng
dimer, trimer, tetramer, pentamer =
proanthocyanidin (tanin ngưng tụ).


FLAVANON
- Flavanon là những chất khơng
màu.

O

- Vịng dihydropyron kém bền nên

dễ bị mở vòng bởi kiềm hoặc acid
để chuyển thành chalcon có màu

O

vàng đậm. Trong cây thường gặo

Flavanon

chalcon bên cạnh flavanon (ví dụ
liquiritin và isoliquiritin trong cam
thảo).

OMe
H
O
HO

OMe

- Điển hình là chất hesperitin
(glycosid : Hesperidin = 7-rutinosid
hesperitin, Naringin có trong vỏ

OH

O

(-) Hesperitin


cây thuộc chi Citrus)


FLAVON
- Flavon là những chất kết tinh
không màu đến vàng nhạt.

O

- Có khoảng 300 chất flavon.
- 2 flavon thường gặp nhất trong
cây là Apigenin và Luteolin.

O

Flavon

- Dẫn chất flavon ở dạng glycosid
(trên 460 chất), còn một số chất ở
dạng ester (acetat, benzoat)
OH

O
HO

OH

O
HO


OH

OH

O

Apigenin

OH

O

Luteolin


ISOFLAVONOID
- Isoflavonoid bao gồm nhiều nhóm khác nhau : isoflavan, isoflav-3-ene,
isoflavan-4-ol, isoflavanon, isoflavon ….
- Isoflavonoid thường gặp trong họ Đậu.
R2
R1

O

Puerarin
O
R3

Daizin


R1

R2

R3

R4

OH

glc

H

OH

O-glc

H

H

OH

OH

H

H


OH

R4

Daidzein


- 2 dẫn chất quan trọng : COUMESTAN và ROTENOID
COUMESTAN

O

O

MeO

O

O

OH

O

O
OH

Wedelolacton có trong Sài đất, Cỏ nhọ nồi
ROTENOID


H
O

O

O
O

O

Rotenon có
trong dây
mật, hạt củ
đậu (độc)

H
O

O
OMe
OMe


NEOFLAVONOID
O

O
HO
OH


HO
OH

Brasilin có trong cây Tơ mộc


BIFLAVONOID VÀ TRIFLAVONOID
- Là sản phẩm ngưng tụ của 2 hay 3 phân tử flavonoid.
- Biflavonoid tạo thành từ flavon, flavanon, dihydroflavonol,
chalcon, dihydrochalcon, auron và isoflavon.
- Điển hình là Amentoflavon tạo thành từ 2 phân tử Apigenin
(dẫn chất flavon).


TÍNH CHẤT - ĐỊNH TÍNH - ĐỊNH LƯỢNG
1. Tính chất
-

Lý tính :

Các chất flavonoid ở dạng kết tinh hoặc vơ định hình
màu vàng, xanh, đỏ, tím, cá biệt khơng màu
khơng mùi, vị đắng

độ tan khác nhau : dạng glycosid dễ tan trong nước và các
dung môi phân cực, dạng aglycon tan được trong dung mơi hữu cơ, khó tan
trong nước.
có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại, thường phát quang
màu vàng.
- Hố tính :

Tính chất của nhóm OH phenol
Tính chất của nhóm carbonyl ở C4
Dây nối đơi liên hợp


2. Định tính :
2.1 Phản ứng Cyanidin (Shinoda) : tác dụng của tác nhân khử như Hydro, NaBH4 ..
Vòng γ-pyron bị khử thành nhân pyrilium có màu đỏ tươi.
2.2 Phản ứng với muối kim loại nặng :
- với muối Fe3+ : tạo phức màu xanh đen, xanh tím.
- với muối Al3+ : phức màu vàng
2.3 Phản ứng với kiềm (kiềm loãng)
- Flavonoid tác dụng với kiềm loãng tạo muối phenolat có màu.
- Flavonoid (vàng) + kiềm : màu đậm hơn
- Isoflavonoid (không màu) + kiềm : màu vàng
- Dẫn chất auron, chalcon + kiềm : màu đỏ
- Dẫn chất anthocyan + kiềm : xanh
2.4 Phản ứng với muối diazoni
2.5 Các phản ứng khác : acid sulfuric đặc, antimoin pentaclorid
2.6 Sắc ký : SKLM và SK giấy, quan sát dưới ánh sáng thường, UV (254 và 366nm),
và hiện màu AlCl3 1%/EtOH
2.7 Quang phổ UV : 2 băng hấp thu cực đại 320-390 nm và 222-290 nm


3. Định lượng
- Phương pháp cân : khi nguyên liệu giàu flavonoid và dịch chiết ít tạp chất. Ví dụ
như định lượng Rutin trong hoa hoè.
- Phương pháp đo quang : làm phản ứng màu và đo quang
Thường sử dụng phản ứng Cyanidin cho màu bền và tương đối ổn định.
- Phương pháp đo quang phổ tử ngoại

4. Chiết xuất Flavonoid
- Khơng có phương pháp chung cho chiết xuất flavonoid vì tính tan khác nhau.
- Thường loại các tạp chất thân dầu bằng n-hexan hoặc ether dầu hoả, sau đó
chiết bằng nước nóng hoặc cồn EtOH, MeOH.
- Có thể tủa flavonoid với muối chì sau đó tách chì bằng sục khí dihydrosulfid thì
giải phóng flavonoid.
- Phân lập flavonoid bằng sắc ký cột, với chất hấp phụ là silica gel, Cephadex,
Polyamid.


TÁC DỤNG SINH HỌC


Tác dụng như vitamin P : làm bền thành mạch, giảm tính giịn và tăng tính thấm
của mao mạch. Được tăng tác dụng bởi acid ascorbic.



Tác dụng chống oxi hóa : do có khả năng dọn các gốc tự do và tạo phức với ion
kim loại và ức chế phản ứng peroxy hóa lipid. Ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa động
mạch, cao huyết áp, ung thư, stress, tiểu đường, thấp khớp … chống lão hóa.



Bảo vệ gan : khi gan bị tổn thương do một số độc chất (ví dụ flavonoid trong cây
actiso)



Tăng cường tuần hồn động mạch và mao mạch : dùng cho người bị rối loạn trí

nhớ, mất tập trung, người bị liệt
Tanakan® : flavonoid từ lá cây Bạch quả Ginko biloba, có tác dụng tăng tuần
hồn máu não, giảm trí nhớ.
Daflon® : Diosmin là dẫn chất của Hesperidin, tăng cường lưu lượng máu đến
chi, điều trị viêm tắc tĩnh mạch.


TÁC DỤNG SINH HỌC


Tác dụng kháng khuẩn, kháng virus



Chống ung thư : do cơ chế antioxidant



Chống dị ứng : ví dụ flavonoid của kim ngân, đơn đỏ



Chống viêm loét, làm lành vết thương : cam thảo bắc



Lợi tiểu : diếp cá, râu mèo




Kích thích tiết mật : actiso



An thần : hạt táo (táo nhân)



Diệt côn trùng : rotenon trong cây dây mật có tác dụng diệt bọ gây.



×