THUỐC TRỊ LOÉT
DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Bài giảng pptx các mơn chun ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
1
NỘI DUNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
CÁC NHĨM THUỐC CHÍNH
CÁC THUỐC TIÊU BIỂU
2
ĐẠI CƯƠNG
3
DẠ DÀY
4
VIÊM LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG
• Bệnh lý phổ biến ở
đường tiêu hóa
• Gặp ở mọi lứa tuổi
(nhiều nhất 30 – 40 tuổi)
• Nam > Nữ
5
VIÊM LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG
A
B
A. Loét tá tràng
B. Loét dạ dày
6
Yếu tố bảo vệ
Yếu tố hủy hoại
7
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
Nhóm yếu tố hủy hoại
- Acid clohydric và pepsin dịch vị
- Helicobacter pylori
- Thuốc chống viêm khơng steroid (NSAIDS) và steroid
- Rượu , thuốc lá
Nhóm yếu tố bảo vệ
- NaHCO3 :trung hòa acid dịch vị
- Chất nhày mucin: để bảo vệ niêm mạc
- Prostaglandin (PG)
- Mạng lưới mao mạch dạ dày
Nhóm yếu tố hủy hoại > Nhóm yếu tố bảo vệ Viêm loét dạ
dày- tá tràng
8
HCl
Các chất: Acetylcholine, Histamin, Gastrin làm tăng
tiết Acid ở dạ dày
9
PHÂN LOẠI
• Loét do tăng tiết acid: hội chứng cường gastrin
(Zollinger Ellison)
• Loét do thuốc NSAIDs
• Loét do nhiễm Helicobacter pylori
10
Zollinger Ellison
•
•
•
•
Hội chứng hiếm gặp
U ở tuyến tụy
Tăng tiết gastrin
Dễ di căn và diễn tiến
ác tính
11
Helicobacter pylori
Hp sản sinh men urease phân hủy ure thành NH3
12
ĐIỀU TRỊ
Trung hòa acid dịch vị (antacid)
Ức chế tiết acid: kháng histamin H2, ức chế bơm proton (PPI)
Bảo vệ niêm mạc dạ dày: sucralfat, Bismuth
Diệt H.pylori
13
Thuốc lt dạ dày-tá
tràng
Trung hịa acid
(Antacid)
Nhơm hydroxyd
Magie hydroxyd
Nhơm phosphat
Ức chế tiết
acid
Bảo vệ
niêm mạc
Diệt H.pylori
Kháng H2
Ức chế bơm
proton (PPI)
Sucralfat
Bismuth
Các kháng sinh
Bismuth
14
THUỐC KHÁNG ACID
Trung hòa acid dịch vị
15
NHƠM HYDROXYD: Al(OH)3
Cơ chế tác động
Trung hịa dịch vị
Bao phủ vết loét dạ dày-tá tràng
Làm săn se
Chỉ định
Giảm triệu chứng loét dạ dày
Giảm đau rát ở thực quản
16
Tác dụng phụ
o Táo bón
o Giảm phosphat huyết
o Lỗng xương
Chú ý:
o Kết hợp với Mg(OH)2 để tránh táo bón → Maalox
o Tránh giảm phospho dùng nhơm phosphat →
phosphalugel
17
BIỆT DƯỢC
18
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
Cimetidin
Ranitidin
Famotidin
Nizatidin
19
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Cạnh tranh với histamin trên
thụ thể H2 ở tế bào viền của
dạ dày
ức chế tiết acid (đặc biệt
vào ban đêm)
20
CIMETIDIN
Chỉ định
• Điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng
• Trị trào ngược dạ dày thực quản
21
TÁC DỤNG PHỤ
• Tiêu hóa: tiêu chảy
• Nội tiết: Kháng androgen
vú to ở nam, nữ hóa trẻ sơ sinh nam
• Tăng tiết prolactin tiết sữa ở nữ
• Huyết học: giảm tiểu cầu có hồi phục
22
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Thời kỳ mang thai
Thuốc qua nhau thai nên tránh dùng
• Thời kỳ cho con bú
Thuốc bài tiết qua sữa nên tránh dùng
• Suy gan, thận nặng
23
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ức chế nhiều men gan
CYP450
giảm chuyển hóa các thuốc
khác dùng chung
tăng nồng độ các thuốc đó
trong máu
Cimetidin > Ranitidine > Famotidine > Nizatidine
24
BIỆT DƯỢC
25