ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 8. HKI NH:10-11
Lưu ý: Phần đáp án được ẩn đi bằng cách tô màu trắng. Các em học sinh tự làm trước sau đó
chọn khối (phần đóng khung) và tô màu (khác màu trắng) là thấy đáp án!
1/ Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống :
a/.....km/h = 10m/s b/ 12m/s =......km/h
c/ 48km/h =......m/s d/60km/h =.....m/s.=.......cm/s
a/36 km/h = 10m/s b/ 12m/s =43.2km/h c/ 48km/h =13.33m/s
d/60km/h =16.67m/s.=1667cm/s
2/ Một con chó đang đuổi riết một con thỏ. Khi chó chuẩn bị vồ mồi thì con thỏ nhảy tạt sang
một bên và thế là trốn thóat. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm đó.
Do quán tính. Khi con thỏ nhảy tạt sang một bên thì con chó vẫn còn lao về phía trước do nó
có quán tính nên con thỏ trốn thoát.
3/ Biểu diễn một lực có:
+ Điểm đặt O
+ Phương nghiêng một góc 30
0
so với phương ngang, chiều hướng lên ( bên phải).
+ Cường độ là 30N( tỉ xích 1cm ứng với 10N)
Đáp án : kéo hình chữ nhật
màu xanh ra !
4/ Một người đi bộ đều với vận tốc 2m/s trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp 3,9km trong
1h.Tính vận tốc trung bình của người đó trong mỗi đoạn đường và suốt cả quãng đường.
Vận tốc trung bình người đó trên đoạn đường đầu
v1 = 2m/s = 7,2(km/h)
Vận tốc trung bình người đó trên đoạn đường sau
v2=s/t = 3,9/1 = 3,9 (km/h)
Thời gian đi hết quãng đường đầu
t1=s1/v1 = 3/7,2 = 0,42(h)
Vận tốc trung bình người đó trên cả quãng đường
Vtb =
1 2
1 2
3 3,9
0,42 1
s s
t t
+ +
= =
+ +
4,86 (km/h)
5/ Một ôtô khi CĐ thẳng đều cần lực kéo là 1500N. Biết lực ma sát cản trở CĐ của ôtô có độ
lớn bằng 0,06 trọng lượng của ôtô. Tính: a/ Độ lớn của lực ma sát. b/ Khối
lượng của ôtô.
Độ lớn của lực ma sát
Vì ô tô chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn lực kéo
Fms=Fk=1500(N)
Trọng lượng của ô tô
Fms =0,06. P => P= Fms/0,06 = 1500/0,06 =250000(N)
Khối lượng của ô tô :
m= P/10 = 250000/10 = 25000(kg)
6/ Người thứ nhất đi quãng đường 420m hết 2 phút. Người thứ hai đi với vận tốc 4,5km/h.
a/ Người nào chuyển động nhanh hơn?
b/ Nếu lúc đầu hai người cách nhau 400m, khởi hành cùng một lúc và đi cùng chiều
nhau( trên một đường thẳng) thì sau 10 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
GV: Tr n Minh Thầ ọ
F
10N
30
0
a) 2 phút = 120 s
Vận tốc người thứ nhất
v= s/t = 420/120 = 3,5 (m/s) = 12,6 (km/h)
vậy người thứ nhất chuyển động nhanh hơn.
b) Tự làm
7/ Một vật có khối lượng 5kg, đặt trên mặt sàn nằm ngang. Áp suất của vật gây ra trên mặt
sàn l 250 Pa. Tính diện tích bị ép.
Áp lực của vật lên mặt sàn bằng trọng lượng của vật
F= P = 10.m = 10.5 = 50(N)
Diện tích bị ép
S=F/p=50/1250=0,04(m2)
8. Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao l 100cm. Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho mặt
thuỷ ngân cách miệng ống 94cm.Tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy ống. Biết
d
Hg
=136000(N/m
3
)
Chiều cao của cột thủy ngân
H=1100-94 = 1006 (cm) = 10,06(m)
Áp suất thủy ngân lên đáy ống
p=d.h= 136000.10,06=1368160(pa)
9. Một người nặng 50 kg đứng trên mặt đất mềm. Diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân người
này với mặt đất là 2dm
2
.
a. Tính áp suất của người đó trên mặt đất nếu đứng bằng hai chân.
b. Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất là 20 000N/m
2
thì người này đi trên mặt đất có bị lún
không? Tại sao ?
a)S=2dm2= 0,02 m2
Áp lực của người đó chính là trọng lượng của người đó
F=P= 10.m=10.50 = 500(N)
Áp suất của người đó khi đứng hai chân
p=F/2.S = 500/2.0,02= 12500(pa)
b)Bị lún. Tại vì khi người này đi thì phải nhấc một chân lên khi đó người này đứng một chân
và áp suất sẽ tăng gấp đôi p2= 2.12500=25000(pa) lớn hơn áp suất mà mặt đất chịu được.
10/ Một vật có trọng lượng là P
1
= 1,8N khi ở ngoài không khí. Khi nhúng chìm trong nước,
vật có trọng lượng là P
2
= 0,3N. Hãy tính thể tích của vật.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
FA = P1-P2 = 1,8 – 0,3 = 1,5(N)
Thể tích của vật
v= FA/d = 1,5/10000 = 0,00015 (m3)
11/ Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F
1
và F
2
. Biết F
1
= 15N có
phương ngang ngược chiều với chiều chuyển động.
a. Các lực F
1
và F
2
có đặc điểm gì? tìm độ lớn của lực F
2
.
b. Tại một điểm nào đó, lực F
1
bất ngờ mất đi, vật sẽ CĐ như thế nào? tại sao?
a) Các lực F1 và F2 là hai lực cân bằng: có điểm đặt lên vật, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, lực F2 cùng chiều với chuyển động.
b) Vật sẽ chuyển động nhanh lên vì chỉ còn có lực F2 tác dụng lên vật.
GV: Tr n Minh Thầ ọ
12/Đánh bắt cá bằng chất nổ gây ảnh hưởng gì đối với môi trường? Nêu biện pháp khắc phục
tình trạng trên.
-Áp suất do chất nổ gây ra được nước truyền đi khắp nơi làm:
+Cá lớn, cá nhỏ và một số sinh vật thủy sinh đều bị chết ô nhiễm môi trường
+Làm rạn nứt đập nước, công trình thủy lợi…
+Nguy hiểm tính mạng nếu có sơ suất xảy ra.
-Khắc phục:
+Là HS tuyệt đối không sử dụng chất nổ
+Tuyên truyền các thành viên trong gia đình, làng, xã không sử dụng chất nổ.
13. Hai thỏi đồng có cùng thể tích, một thỏi nhúng chìm trong nước, một thỏi nhúng chìm
trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Thỏi chìm trong nước chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn
dầu mà độ lớn lực đẩy Ác-si-mét thì phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng mà vật
nhúng vào.
(F
A
=d.V)
14. Một chiếc sà lan nổi trên mặt nước và thể tích phần ngập trong nước của sà lan là 4m
3
.
Xác định trọng lượng của sà lan biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m
3
.
Vì xà lan nổi trên mặt nước nên trọng lượng của xà lan bằng lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
xà lan
P= FA = d.V = 10000.4 = 40000(N)
15. Một ôtô CĐ thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 500N. Trong 5 phút xe đã thực hiện
được một công là 3000 kJ.Tính vận tốc CĐ của xe ?
5 phút = 300s
3000kJ=3000.000J
Quãng đường ô tô đi được
S=A/F = 3000.000/500 = 6000(m)
Vận tốc ô tô
v = s/t = 6000/300 = 20(m/s)
Thêm:
16. Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi từ độ cao 6m xuống đất.
a. Lực nào đã thực hiện công.
b. Tính công của lực trong trường hợp này? Bỏ qua sức cản không khí.
a. Trọng lực đã thực hiện công
b. Trọng lượng quả dừa
P=10.m=10.2 = 20(N)
Công của trọng lực
A=P.h = 20.6 = 120(J)
Đề cương (bao gồm phần lý thuyết) có tại:
/>GV: Tr n Minh Thầ ọ