Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu mối tương quan chuyển vị của tường vây với bề dày và chiều sâu tường vây phục vụ thi công hố đào sâu bằng phương pháp semi top down ở khu vực quận 3 tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.88 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

--------------------

DƯƠNG MINH THUẬN

NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN CHUYỂN VỊ CỦA
TƯỜNG VÂY VỚI BỀ DÀY VÀ CHIỀU SÂU TƯỜNG VÂY
PHỤC VỤ THI CÔNG HỐ ĐÀO SÂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SEMI – TOP DOWN Ở KHU VỰC QUẬN 3 - TP.HCM
Chuyên ngành: Địa Kỹ Thuật Xây Dựng
Mã số: 60580211

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 6 năm 2019


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Lê Trọng Nghĩa
Cán bộ chấm nhận xét 1 :

TS. Nguyễn Việt Tuấn

Cán bộ chấm nhận xét 2 :

TS. Đỗ Thanh Hải


Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG TP. HCM
ngày 03 tháng 07 năm 2019.

Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Võ Phán
2. PGS. TS. Trần Thị Thanh
3. PGS. TS. Bùi Trường Sơn
4. TS. Nguyễn Việt Tuấn
5. TS. Đỗ Thanh Hải
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS. TS. Võ Phán

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Dương Minh Thuận
Ngày, tháng, năm sinh: 20/10/1991
Chuyên ngành: Địa Kỹ Thuật Xây Dựng

MSHV:1670655

Nơi sinh: Long An
Mã số : 60580211

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu mối tương quan chuyển vị của tường vây với bề dày và chiều sâu
tường vây phục vụ thi công hố đào sâu bằng phương pháp semi–topdown ở khu vực
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-

-

Thu thập số liệu đầu vào cho các mơ hình (địa chất, kết cấu và biện pháp thi
cơng,..) của các cơng trình trong vùng nghiên cứu, thu thập số liệu quan trắc thực tế
của các cơng trình trên để có thể so sánh và phân tích ngược.
Phân tích tổng hợp số liệu và mơ phỏng vào phần mềm.
Phân tích đánh giá số liệu thu được để lập tương quan giữa chuyển vị và bề dày
tương ứng.
Đưa ra một biểu đồ quan hệ giữa chuyển vị và bề dày tường vây tương ứng với các
chiều dài khác nhau.

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 20/8/2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 2/6/2019
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. Lê Trọng Nghĩa

Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20......
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO


TS. Lê Trọng Nghĩa

PGS. TS. Lê Bá Vinh

TRƯỞNG KHOA XÂY DỰNG


LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập là một quảng thời gian dài. Trong suốt những năm tháng
ấy, tôi cũng như bao học viên khác đã trãi qua bao khó khăn gian khổ mà nếu khơng
có sự quan tâm, nâng đỡ từ gia đình, thầy cơ, bạn bè thì thật khó mà vượt qua những
thử thách ấy để có ngày trở thành những Thạc Sỹ được dùng những kiến thức của
mình để giúp ích cho xã hội.
Lời cảm ơn đầu tiên tơi xin được dành cho gia đình tơi. Gia đình là nơi nương
tựa vững chắc, là nơi để tôi hướng về sự an ửi,động viên những khi gặp khó khăn,trắc
trở. Trước những sự nâng đỡ ấy mà tôi luôn vững vàng trước mọi khó khăn và cố gắng
học tập để mong rằng mình sẽ trở thành một con người thành đạt.
Em xin cảm ơn thầy cô của trường, khoa Xây Dựng – Bộ Mơn Địa Cơ Nền
Móng đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báo trong thời gian qua. Em xin
chân thành cảm ơn Thầy Lê Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn em hồn thành tốt đề
tài này
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị bên Cơng ty Hịa Bình và Cơng Ty Thái
Dương Hệ đã cung cấp cho em những số liệu hữu ích để em có thể hồn thành đề tài
này một cách thuận lợi.

Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20......
Tác giả luận văn

Dương Minh Thuận



TÓM TẮT LUẬN VĂN
TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu mối tương quan chuyển vị của tường vây với bề
dày và chiều sâu tường vây phục vụ thi công hố đào sâu bằng phương pháp semi–
topdown ở khu vực Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh (Research on the relationship
between horizotal displaceent of daiphragm wall with thickness and depth of
diaphragm wall for deep excavation using semi-topdown construction method in
District 3, Ho Chi Minh city).
TÓM TẮT: Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ của chuyển vị tường vây
với bề dày tường vây ứng với các độ sâu khác nhau. Sử dụng các số liệu quan trắc của
các cơng trình đã thi cơng để phân tích ngược tìm bộ thơng số phù hợp cho địa tầng
khu vực nghiên cứu. Chạy mơ hình mô phỏng các trường hợp khác nhau của bề dày và
chiều sâu tường vây để lập các đồ thị , bảng tra. Từ các kết đồ thị này các kỹ sư có thể
tham khảo trong q trình lập biện pháp thi cơng các cơng trình hố đào sâu ở khu vực
Quận 3, TP.HCM một cách an toàn và hiệu quả.
ABSTRACT: This topic focuses on research the relationship of diaphragm
wall horizontal displacement with the thickness of the diaphragm wall corresponding
to different depths. Using monitoring data of the constructed works for back analysis
to find suitable parameters for soil of the research area. Running the model Plaxis to
simulate different cases thickness and depth of the diaphragm wall to create graphs
and lookup tables. From these graphs, engineers can refer to the process of design
construction methods for deep excavation works safely and effectively in District 3,
HCMC.


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................... 1
1.2 Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................. 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................ 1
1.4 Nội dung nghiên cứu: .................................................................................... 1
1.5 Hướng kết quả nghiên cứu: ........................................................................... 2
1.6 Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài: .............................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TƯỜNG BARRETTE VÀ PHƯƠNG PHÁP
QUAN TRẮC ........................................................................................................ 3
1.1 Giới thiệu về tường Barrette ......................................................................... 3
1.1.1 Khái niêm về tường Barratte ................................................................... 3
1.1.2 Vật liệu chủ yếu làm tường Barrette ....................................................... 3
1.1.3 Khi chọn chiều dày của tường barette thường căn cứ vào các yếu tố : .. 3
1.1.4 Những ưu điểm khi sử dụng tường barrett cho tường tầng hầm: ........... 4
1.1.5 Những điếm còn chưa đạt khi sử dụng tường barrett cho tường tầng
hầm: 4
1.2 Lựa chọn tường Barrette cho tầng hầm nhà cao tầng. .................................. 5
1.2.1 Do nhu cầu sử dụng ................................................................................ 5
1.2.2 Về mặt kết cấu......................................................................................... 5
1.2.3 Về nền móng ........................................................................................... 5
1.2.4 Về an ninh quốc phòng ........................................................................... 5
1.3 Nguyên tắc thiết kế tường Barrette ............................................................... 6
1.4 Đặc điểm thiết kế của kết cấu tường Barrette ............................................... 6
1.5 Công nghệ thi công tường Barrette [4] ......................................................... 7
1.5.1 Đào hố tường Barrette (panen) đầu tiên ................................................. 7
1.5.2 Hạ lồng cốt thép, đặt gioăng chống thấm và đo bê tông cho tường
Barrette (panen) đầu tiên ................................................................................... 7
1.5.3 Đào tấm tường Barrette tiếp theo (panen 2)và tháo bộ gá lắp gioăng

chống thấm ........................................................................................................ 7
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

i


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

1.5.4 Hạ lồng cốt thép, đặt gioăng chống thấm và đố bê tông cho tấm tường
(panen 2) tiếp theo. ............................................................................................ 8
1.6 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỂN VỊ NGANG TƯỜNG VÂY............... 8
1.6.1 Deep Excavation Theory And Practice (Chang Yu-Ou) ........................ 8
1.6.2 Code Of Practice For Earth Retaining Structures (BS8002:1994) ......... 8
1.6.3 Limiting Values Of Retaining Wall Displacements And Impact To The
Adjacent Structures (Fok Et Al.)....................................................................... 9
1.6.4 Advisory Note On Earth Retaining Or Stabilising Structures (Erss) ... 10
1.7 Quan trắc chuyển vị tường vây ................................................................... 11
1.7.1 Mục đích, hạng mục của cơng tác quan trắc chuyển vị tường vây ....... 11
1.7.2 Tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng .......................................................... 11
1.7.3 Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thực hiện ........................................ 12
1.7.4 Phương pháp lắp đặt.............................................................................. 15
1.7.5 Xử lý số liệu .......................................................................................... 18
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN
TỬ HỮU HẠN TRONG VIỆC PHÂN TÍCH CHUYỂN VỊ NGANG CỦA
TƯỜNG VÂY TRONG HỐ ĐÀO SÂU............................................................. 20
2.1 Các thông số cơ bản trong mơ hình Plaxis.................................................. 20
2.1.1 Loại vật liệu đất nền “Drained, Undrained, Non-porous” .................... 20
2.1.2 Dung trọng khơng bão hồ và dung trọng bão hoà............................... 21

2.1.3 Hệ số thấm ............................................................................................ 22
2.1.4 Thông số độ cứng của đất nền .............................................................. 22
2.1.5 Thông số sức kháng cắt của đất nền ..................................................... 24
2.2 Các mơ hình đất nền trong Plaxis ............................................................... 25
2.2.1 Mơ hình Morh-Coulomb ....................................................................... 25
2.2.2 Mơ hình Hardening Soil........................................................................ 29
2.3 Các phương pháp phân tích khơng thốt nước, thốt nước và phân tích kép
(Khơng thốt nước kết hợp với cố kết) và ứng dụng các phương pháp này trong
việc phân tích bằng Plaxis ................................................................................... 35
2.3.1 Phân tích khơng thốt nước .................................................................. 36
2.3.2 Phân tích thốt nước.............................................................................. 38
2.3.3 Phân tích kép (Couple Analysis)........................................................... 38
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

ii


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

2.4 Tổng kết....................................................................................................... 39
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN LẬP TƯƠNG QUAN BỀ DÀY VÀ CHUYỂN VỊ
CỦA TƯỜNG BARETTE CHO TẦNG HẦM NHÀ CAO TẦNG ................... 40
3.1 Lập mơ hình mơ phỏng và tính tốn chuyển vị của tường vây của các cơng
trình ..................................................................................................................... 41
3.1.1 Hồ sơ địa chất các cơng trình. ............................................................... 41
3.1.2 Thơng số của kết cấu chắn giữa của các cơng trình.............................. 46
3.1.3 Mô phỏng các bước thi công theo biện pháp thi công của dự án ......... 54
3.2 Kết quả chạy mơ hình và so sánh với kết quả quan trắc ............................. 58

3.3 Chạy mơ hình tìm mối tương quan giữa bề dày và chuyển vị ứng với các
chiều sâu khác nhau............................................................................................. 64
3.3.1 Thơng số đầu vào cho các mơ hình chạy lập ........................................ 64
3.3.2 Kết quả chạy mơ hình của cơng trình Park Avenue ............................. 65
3.3.3 Kết quả chạy mơ hình của cơng trình Lim 3 Tower ............................. 66
3.3.4 Kết quả chạy mơ hình của cơng trình Marie Curie ............................... 67
3.3.5 Kết quả mơ phỏng có tính đến chiều sâu hố đào .................................. 68
3.4 Nhận xét và đánh giá kết quả ...................................................................... 70
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 72
4.1 KẾT LUẬN: ................................................................................................ 72
4.2 KIẾN NGHỊ: ............................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 74

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

iii


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Bộ thu số liệu .................................................................................................13
Hình 1. 2 Cách tính độ lệch khoảng cách ......................................................................14
Hình 1. 3 Hướng ống vách ............................................................................................ 16
Hình 1. 4 Lắp đặt đo chuyển vị ngang trong đất. .......................................................... 16
Hình 1. 5 Vệ sinh ống D114 trong tường vây ............................................................... 17
Hình 1. 6 Lắp đặt ống Casing. ....................................................................................... 17
Hình 1. 7 Ống chờ sẵn D114 và ống đo sau khi lắp xong .............................................18

Hình 2. 1 Ý tưởng cơ bản của mơ hình đàn dẻo lý tưởng .............................................26
Hình 2. 2 Xác định Eref từ thí nghiệm 3 trục cố kết thốt nước.....................................28
Hình 2. 3 Xác định Eoed từ thí nghiệm nén cố kết ......................................................... 28
Hình 2. 4 Mối quan hệ Hyperpolic giữa ứng suất lệch và biến dạng dọc trục trong thí
nghiệm 3 trục thốt nước ............................................................................................... 31
Hình 2. 5 Vùng đàn hồi của mơ hình Hardening soil trong khơng gian ứng suất chính
.......................................................................................................................................32
𝒓𝒆𝒇

Hình 2. 6 Xác định 𝑬𝟓𝟎 từ thí nghiệm 3 trục thốt nước .............................................33
𝒓𝒆𝒇

Hình 2. 7 Xác định 𝑬𝒐𝒅𝒆 từ thí nghiệm nén cố kết ........................................................ 34
Hình 2. 8 Xác định hệ số mũ (m) từ thí nghiệm 3 trục thốt nước ............................... 35

Hình 3. 1 Mặt cắt địa chất cơng trình Park Avenue ............................................ 41
Hình 3. 2 Mặt cắt địa chất cơng trình Lim 3 Tower ...................................................... 43
Hình 3. 3 Mặt cắt địa chất cơng trình Marie Curie........................................................ 45
Hình 3. 4 Mặt bằng tường vây cơng trình Park Avenue ...............................................47
Hình 3. 5 Thơng số hình học của tường vây .................................................................48
Hình 3. 6 Kích thước hình học của mặt cắt hầm cơng trình Park Avenue .................... 49
Hình 3. 7 Mặt bằng tường vây cơng trình Lim 3 Tower ...............................................50
Hình 3. 8 Kích thước hình học của mặt cắt hầm cơng trình Lim 3 Tower.................... 51
Hình 3. 9 Mặt bằng tường vây cơng trình Marie Curie .................................................52
Hình 3. 10 Mặt cắt điển hình của Panel tường vây ....................................................... 52
Hình 3. 11 Kích thước hình học mặt cắt tầng hầm cơng trình Marie Curie ..................53
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

iv



Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Hình 3. 12 Sơ đồ các bước mô phỏng trong phần mềm Plaxis .....................................54
Hình 3. 13 Mơ hình hố đào cơng trình Park Avenue được mơ phỏng trong Input .......55
Hình 3. 14 Các bước mơ phỏng q trình thi cơng tầng hầm cơng trình Park Avenue 55
Hình 3. 15 Mơ hình hố đào cơng trình Lim 3 Tower được mơ phỏng trong Input .......56
Hình 3. 16 Các bước mơ phỏng q trình thi cơng tầng hầm cơng trình Lim 3 Tower 57
Hình 3. 17 Mơ hình hố đào cơng trình Merie Curie được mơ phỏng trong Input .........58
Hình 3. 18 Các bước mơ phỏng q trình thi cơng tầng hầm cơng trình Marie Curie..58
Hình 3. 19 Sơ đồ lập khi tính tốn .................................................................................59
Hình 3. 20 Biểu đồ kết quả chuyển vị cua tường vây theo các bề dày khác nhau cơng
trình Par Avenue ............................................................................................................65
Hình 3. 21 Biểu đồ kết quả chuyển vị cua tường vây theo các bề dày khác nhau cơng
trình Lim 3 Tower..........................................................................................................66
Hình 3. 22 Biểu đồ kết quả chuyển vị cua tường vây theo các bề dày khác nhau cơng
trình Merie Curie ...........................................................................................................67
Hình 3. 23 Biểu đồ kết quả chuyển vị/ chiều sâu hố đào của tường vây theo các bề dày
khác nhau cơng trình Par Avenue ..................................................................................68
Hình 3. 24 Biểu đồ kết quả chuyển vị/ chiều sâu hố đào của tường vây theo các bề dày
khác nhau cơng trình Lim 3 Tower ...............................................................................69
Hình 3. 25 Biểu đồ kết quả chuyển vị/ chiều sâu hố đào của tường vây theo các bề dày
khác nhau cơng trình Marie Curie. ................................................................................70
Hình 4. 1 Biểu đồ quan hệ của chuyển vị của tường vây theo bề dày .......................... 72

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

v



Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Giới hạn chuyển vị cho phép của tường chắn .................................... 10
Bảng 1. 2 Thông số kỹ thuật các thiết bị ............................................................. 12
Bảng 1. 3 Hỗn hợp vữa ....................................................................................... 18
Bảng 1. 4 Thơng số tính tốn .............................................................................. 18
Bảng 3. 1 Thơng số địa chất cho cơng trình Park Avenue.................................. 42
Bảng 3. 2 Thông số địa chất cho công trình Lim 3 Tower ................................. 44
Bảng 3. 3 Thơng số địa chất cho cơng trình Merie Curie ................................... 46
Bảng 3. 4 Thơng số đầu vào cho tường vây cơng trình Park Avenue ................ 48
Bảng 3. 5 Thông số đầu vào thanh chống cơng trình Park Avenue .................... 49
Bảng 3. 6 Thơng số đầu vào cho tường vây cơng trình Lim 3 Tower ................ 50
Bảng 3. 7 Thông số đầu vào cho thanh chống cơng trình Lim 3 Tower............. 51
Bảng 3. 8 Thơng số đầu vào cho tường vây cơng trình Mari Curie.................... 53
Bảng 3. 9 Thông số đầu vào cho thanh chống cơng trình Lim 3 Tower............. 53
Bảng 3. 10 So sánh chuyển vị của cơng trình Park Avenue ............................... 60
Bảng 3. 11 So sánh chuyển vị của cơng trình Marie Curie................................. 61
Bảng 3. 12 So sánh chuyển vị của cơng trình Lim 3 Tower ............................... 62
Bảng 3. 13 Thơng số lớp đất sau khi thay đổi cơng trình Park Avenue ............. 63
Bảng 3. 14 Thông số lớp đất sau khi thay đổi cơng trình Lim 3 Tower ............ 63
Bảng 3. 15 Thông số lớp đất sau khi thay đổi cơng trình Marie Curie.............. 64
Bảng 3. 16 Thơng số của tường vây ứng với các bề dày .................................... 64
Bảng 3. 17 Giá trị chuyển vị max của tường vây tương ứng chiều dài và bề dày
tường vây (mm) cơng trình Park Avenue............................................................ 65
Bảng 3. 18 Giá trị chuyển vị max của tường vây tương ứng chiều dài và bề dày

tường vây (mm) cơng trình Lim 3 Tower. .......................................................... 66
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

vi


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Bảng 3. 19 Giá trị chuyển vị max của tường vây tương ứng chiều dài và bề dày
tường vây (mm) cơng trình Merie Curie ............................................................. 67
Bảng 3. 20 Giá trị chuyển vị max của tường vây/ chiều sâu hố đào tương ứng
chiều dài và bề dày tường vây (mm) cơng trình Park Avenue. .......................... 68
Bảng 3. 21 Giá trị chuyển vị max của tường vây/ chiều sâu hố đào tương ứng
chiều dài và bề dày tường vây (mm) cơng trình Lim 3 Tower. .......................... 69
Bảng 3. 22 Giá trị chuyển vị max của tường vây/ chiều sâu hố đào tương ứng
chiều dài và bề dày tường vây (mm) cơng trình Marie Curie. ............................ 69

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

vii


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:

Tình hình xây dựng các cao ốc hiện tại ở TP.HCM trong các năm gần đây, một
phần khơng thể thiếu trong các cao ốc đó là tầng hầm. Tầng hầm là một giải pháp tối
ưu để giải quyết vấn đề đỗ xe, là nơi để các thiết bị kỹ thuật và những mục đích khác.
Ngồi ra, cơng trình có tầng hầng sẽ làm tăng tính ổn định cho cơng trình. Tường tầng
hầm (Barrette) nhà cao tầng thường là tường bê tông cốt thép đổ tại chỗ vây xung
quanh cơng trình, chiều dày tường vây phụ thuộc vào chiều sâu của tầng hầm và các
yếu tố khác như phương pháp thi công, lực tác động lên tường việc xác định tường có
chiều dày hợp lý, tiết kiệm, đủ khả năng chịu lực và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật là cần
thiết.

1.2 Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích:
- Sử dụng các số liệu quan trắc từ các cơng trình đã thi cơng để phân tích ngược tìm
ra bộ thơng số đầu vào chính xác từ đó kiểm tra lại các thiết kế cho tiết kiệm hơn.
- Từ các bộ thông số chuẩn ta cho thay đổi chiều dài và độ dày tường vây (các yếu tố
khác xem như khơng đổi) để tìm mối tương quan giữa chiều sâu và bề dày tường vây.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu áp dụng phương pháp đo đạc và xử lý số liệu quan trắc chuyển vị
ngang tường vây.
- Áp dụng phần mềm Plaxis để mơ phỏng và phân tích các bài toán tương tự.
- Thống kê lặp mối tương quan giữa chuyển vị với bề dày và chiều sâu tường vây.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là các cơng trình xây dựng có tường tầng hầm tại TP.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu: tường Barrette (tường vây)

1.4

Nội dung nghiên cứu:


- Lập mối tương quan trắc giữa chuyeetn vị với bề dày tường vây và chiều sâu tường
vây

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

1


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

1.5 Hướng kết quả nghiên cứu:
- Phân tích kết quả lập các đồ thị tra chuyển vị của tường vây với bề dày và chiều sâu
tường vây.

1.6 Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài:
- Đưa ra được cái nhìn chung về tính tốn xác định tường chắn phụ vụ thi cơng các
cơng trình có tầng hầm
- Đề tài phù hợp với yêu cầu thực tế, áp dụng cho các cơng trình có tầng hầm, từ đó
lựa chọn phù hợp và kinh tế.
- Đưa ra được kết luận và kiến nghị phù hợp.

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

2


Luận Văn Thạc Sỹ


GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TƯỜNG BARRETTE VÀ PHƯƠNG
PHÁP QUAN TRẮC
1.1

Giới thiệu về tường Barrette

1.1.1 Khái niêm về tường Barratte
Tường Barrette là một loại tường trong đất bằng bê tông cốt thép được đúc tại
chỗ, thi công bằng lưỡi khoan loại gầu ngoạm hình chữ nhật. Tường Barrette thường
có tiết diện hình chữ nhật, có chiều rộng từ 0,6 - 1,5m, chiều dài từ 2,5-3,0m và chiều
sâu từ 12-30m, cá biệt có những tường sâu đến 100m. Các tấm tường Barrette được
nối với nhau bằng roan cao su chống thấm.

1.1.2 Vật liệu chủ yếu làm tường Barrette
Tường Barrette thường làm bằng bê tông đá 1x2 mác 250#-450# (khoảng 450 kg
Xi măng cho 1m3 bê tông).
Cốt thép thường sử dụng loại AI-AII:
o Thép dọc thường dùng loại AII .
o Thép đai thường dùng loại AI-AII.

1.1.2.1 Kích thước hình học của tường Barette
Tiết diện ngang của tường thơng dụng nhất là hình chữ nhật, hình chữ L. Chiều
rộng của tường phụ thuộc vào yêu cầu của cơng trình, chiều sâu phải đủ dài để cắm
vào lớp đất tốt.

1.1.3 Khi chọn chiều dày của tường barette thường căn cứ vào các yếu tố :
Chiều sâu của tường chôn trong đất, chiều sâu của tường càng lớn thì áp lực đất
tác dụng lên tường càng tăng nên chiều dày của tường phải đảm bảo về khả năng chịu

lực và biến dạng, thông thường chọn như sau:
+ Công trình có 1 tầng hầm, chiều sâu tường chơn trong đất từ 2-5m, chiều dày
tường chọn từ 200-300 mm.
+ Công trình có 2 tầng hầm, chiều sâu tường chơn trong đất từ 8-14m, chiều dày
tường chọn từ 400-600 mm.
+ Công trình có 3 tầng hầm, chiều sâu tường chơn trong đất từ 18-30m, chiều dày
tường chọn từ 600-800 mm.
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

3


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

+ Cơng trình có >= 4 tầng hầm, chiều sâu tường chơn trong đất từ 25-40m thì
chiều dày tường chọn từ 800-1200 mm.
Địa chất cơng trình: Những vùng có nước ngầm cao, có cát chảy, bùn chảy thì
chiều dày tăng thêm nhằm tăng khả năng chống thấm cho tường.
Thiết bị thi công khoan tạo lỗ: Bề rộng của gầu khoan thường có kích thước 400,
600, 800, 1000, 1200 mm
Biện pháp thi công: Biện pháp thi công tầng hầm ảnh hưởng đến chiều dày của
tường, vì trong q trình thi cơng đào đất sẽ làm thay đoi sơ đồ làm việc của tường,
khi đó tường làm việc theo dạng conson, dạng conson có một thanh chống, conson
nhiều thanh chống . . .
Hình dáng của tường barrette:
+ Hình dạng theo chu vi của diện tích xây dựng, dạng hình vng hay hình chữ
nhật, gấp khúc . .
+ Hình dạng kích thước của tường: Tường phang hoặc tường có sườn, sườn là

những thanh thép hình chữ H, I đặt ngang hoặc thẳng đứng.

1.1.4 Những ưu điểm khi sử dụng tường barrett cho tường tầng hầm:
Khi sử dụng tường barrette làm tường tầng hầm thì chiều sâu tầng hầm đạt được
lớn
Phương pháp thi công đơn giản, tiến độ thi cơng nhanh
Độ an tồn cao, tính ổn định tốt

1.1.5 Những điếm còn chưa đạt khi sử dụng tường barrett cho tường tầng
hầm:
Giá thành xây dựng cao, vốn đầu tư ban đầu lớn.
Thiết bị thi công cồng kềnh, phức tạp.
Thời gian thi công dài.
Chất lượng bê tông sau khi đổ khó kiếm tra, kiếm sốt.
Khi sảy ra sự cố khó sửa chữa khắc phục và gây hậu quả lớn.

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

4


Luận Văn Thạc Sỹ

1.2

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Lựa chọn tường Barrette cho tầng hầm nhà cao tầng.

1.2.1 Do nhu cầu sử dụng

Trong nhà nhiều tầng thường có tầng hầm nên cần thiết phải làm tường Barrette
cho tầng hầm đế phục vụ nhu cầu người sử dụng trong khu nhà đó, tầng hầm thường
sử dụng đế làm các chức năng sau:
Làm kho chứa hàng hóa phục vụ người sử dụng trong ngôi nhà
Làm tầng phục vụ sinh hoạt công cộng như bế bơi, nhà hàng quán bar
Làm Gara ô tô, xe máy
Làm tầng kỹ thuật như đặt máy phát điện, khu sử lý nước thải, khu cấp nhiệt,
điều hịa khơng khí. . .
Các cơng trình như Kho bạc, Ngân hàng, Cơ quan quạn trọng của nhà nước thì
tầng hầm làm nơi cất giữ tài liệu, kho chứa vàng, kho tiền.

1.2.2 Về mặt kết cấu
Khi xây dựng tầng hầm trong nhà cao tầng sẽ hạ thấp trọng tâm của cơng trình,
làm tăn độ ổn định tổng thế. Mặt khác tường, cột của tầng hầm sẽ
làm tăng độ ngàm của cơng trình vào đất, tăng khả năng chống lực ngang của gió
bão, động đất.Theo khảo sát cứ sâu một tầng hầm thì tầng hầm sẽ làm đối trọng cân
đối ổn định cho 4-5 tầng nổi.

1.2.3 Về nền móng
Nhà cao tầng có tải trọng lớn gây áp lực nên nền móng rất cao, khi làm tâng hầm
lượng đất sẽ được lấy bớt đi sẽ làm giảm tải cho móng, mặt khác khi đặt móng dưới
sâu so với mặt đất thì cường độ đất nền tăng lên. Khi tầng hầm nằm dưới mực nước
ngầm, nước ngầm đẩy nổi cơng trình sẽ giảm tải cho móng, giảm độ lún cho cơng
trình.

1.2.4 Về an ninh quốc phịng
Tại những trụ sở cơ quan tầng hầm có thể làm nơi cất giữ tài liệu quan trọng, khi
có sự cố chiến tranh tầng hầm dùng làm nơi trú an của người sinh sống trong cơng
trình.


HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

5


Luận Văn Thạc Sỹ

1.3

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Nguyên tắc thiết kế tường Barrette
An toàn tin cậy: Thiết kế phải đáp ứng tuyệt đối về yêu cầu cường độ, tính ổn

định tổng thể của cơng trình, của hệ thống kết cấu. Kết cấu phải chắc chắn biến dạng
của tường không ảnh hưởng đến cơng trình lân cận.
Tính kinh tế : Khi đảm bảo điều kiện về an toàn, tin cậy của kết cấu chắn giữ thì
xác định hiệu quả kinh tế của phương án trên cơ sở tổng hợp các yếu tố về thời gian,
vật liệu, thiết bị nhân công và bảo vệ môi trường.
Thuận lợi thi công: Khi thiết kế tường Barrette nên có hình dáng đơn giản thuận
tiện cho thi công, sủ dụng công nghệ đơn giản phù hợp với máy móc thiết bị để thi
cơng nhanh chóng, rút ngắn thời gian thi cơng đảm bảo an tồn lao động.
Tường Barrette là một bộ phận kết cấu cơng trình, là tường của tầng hầm. Trong
giai đoạn thi công tầng hầm tường (Barrette) là kết cấu chắn giữ ổn định cho hố đào,
sau khi thi công xong tường Barrette là tường của tầng hầm.

1.4 Đặc điểm thiết kế của kết cấu tường Barrette
Tính khơng xác định của ngoại lực: Ngoại lực tác dụng lên tường như áp lực đất
chủ động, áp lực đất bị động, tải trọng trên mặt đất xung quanh thành hố đào sẽ thay
đổi, phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, phương pháp thi công, giai đoạn thi cơng.

Tính khơng xác định của biến dạng: Kiếm sốt biến dạng là một yêu cầu quan
trọng của thiết kế tường barrette, nhưng có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến biến dạng này
như độ cứng của tường chắn, cách bố trí khoảng cách thanh chống, tính chất của đất
nền, cao độ của nước ngầm, phương pháp thi cơng. .
Tính khơng xác định của đất: Tính khơng đồng nhất của đất nền, đất nền với
nhiều tầng nhiều lớp thay đổi phức tạp khơng có qui luật. hơn nữa số liệu địa chất có
nhiều phương pháp xác định khác nhau ( như thí nghiệm ngồi hiện trường, trong
phịng, cắt có hoặc khơng thoát nước. . ) tùy theo mẫu đất lấy ở những vị trí, giai đoạn
thời gian thi cơng khác nhau của hố móng thì tính chất của đất cũng thay đổi, sự tác
động của đất nền lên kết cấu từ đó cũng thay đổi.
Những yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến sự thay đổi: Những thay đổi của thời tiết,
những hệ thống chơn ngầm có sẵn trong đất ảnh hưởng đến việc thi công của hố đào.

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

6


Luận Văn Thạc Sỹ

1.5

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Công nghệ thi công tường Barrette [4]
Về cơ bản thi công tường Barrette cũng giống như thi công cọc barrette, tường

Barrette gồm những panen nối với nhau theo cạnh ngắn của tiết diện, giữa các panen
có gioăng chống thấm, gioăng chống thấm bằng cao su hoặc bằng thép hình. . .


1.5.1 Đào hố tường Barrette (panen) đầu tiên
Bước 1: dùng gàu đào thích hợp đào một phần hố đến chiều sâu thiết kế, chú ý
đào đến đâu phải kịp thời cung cấp dung dịch Bentonite đến đó cho đầy hố đào để giữ
cho hố đào không bị sạt lở.
Bước 2: Đào phần hố bên cạnh cách phần hố đào đầu tiên một dải đất, làm như
vậy để cung cấp dung dịch Bentonite vào hố đào sẽ không làm thành hố đào cũ bị sạt
lở.
Bước 3: Đào nốt phần còn lại (đào trong dung dịch Bentonite) để hoàn thành
một hố Panen đầu tiên theo thiết kế.

1.5.2 Hạ lồng cốt thép, đặt gioăng chống thấm và đo bê tông cho tường
Barrette (panen) đầu tiên
Bước 4: Hạ lồng thép vào hố đào sẵn trong dung dịch Bentonite sau đó đặt
gioăng chống thấm (nhờ bộ gá lắp bằng thép chuyên dụng) vào vị trí.
Bước 5: Đổ bê tông theo phương pháp vữa dâng, thu hồi dung dịch Bentonite về
trạm sử lý. Bê tông của tường Barrette thường có mác 250#- 300#. Ống đổ bê tơng
phải ln chìm trong bê tông tươi một đoạn khoảng 3m để tránh cho bê tơng bị phân
tầng, bị rỗ.
Bước 6: Hồn thành đố bê tơng tồn bộ tường Barrette (panen 1), khi đố bê tông
nên đố cao hơn so với thiết kế một đoạn 0,5m để sau này đập bỏ phần bê tông này đi là
vừa.

1.5.3 Đào tấm tường Barrette tiếp theo (panen 2)và tháo bộ gá lắp gioăng
chống thấm
Bước 7: Đào một phần hố, sâu đến đáy thiết kế của tường ( đào trong
dung dịch bentonite), đào các tấm tường tiếp theo khi tấm tường trước bê tông đã
ninh kết lớn hơn 8 giờ.

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN


7


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Đào tiếp đến sát tấm tường (panen 1) thứ nhất.
Gỡ bộ gá lắp gioăng chống thấm bằng gàu đào khỏi cạnh tấm tường thứ 1 nhưng
gioăng chống thấm vẫn còn nằm tại vị trí tiếp xúc với tấm tường thứ 2.

1.5.4 Hạ lồng cốt thép, đặt gioăng chống thấm và đố bê tông cho tấm
tường (panen 2) tiếp theo.
Bước 10: Hạ lồng cốt thép xuống hố đào chứa đầy dung dịch Bentonite,
đặt bộ gá lắp cùng với gioăng chống thấm vào vị trí.
Bước 11: Đố bê tông cho tấm tường thứ 2 (panen 2) bằng phương pháp vữa dâng
như tấm tường số 1.
Bước 12: Tiếp tục đào tấm tường thứ 3 (panen 3) ở phía bên kia của tấm tường
thứ 1, thực hiện việc hạ lồng thép, đặt bộ gá cùng gioăng chống thấm và đố bê tông
cho tấm tường thứ 3 giống như đã thực hiện cho các tấm tường trước. Tiếp tục theo
qui trình thi cơng như vậy để hồn thành tồn bộ tường Barrette theo như thiết kế, khi
thi cơng cần đặt các ống âm để kiểm tra chất lượng bê tông trong từng tấm tường.

1.6 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỂN VỊ NGANG TƯỜNG VÂY
1.6.1 Deep Excavation Theory And Practice (Chang Yu-Ou)
Mối liên hệ giữa chiều sâu hố đào với chuyển vị ngang của tường vây trong hố
đào sâu đã được Ou và các đồng sự (1993) nghiên cứu thông qua phân tích các cơng
trình hố đào sâu trong khu vực Đài Bắc. Theo kết quả của nghiên cứu này thì chuyển
vị ngang lớn nhất trong các tường vây hố đào sâu khoảng từ 0.2-0.5% chiều sâu hố đào
hm  (0.2 0.5%)He .


1.6.2 Code Of Practice For Earth Retaining Structures (BS8002:1994)
Thiết kế tường chắn đất theo tiêu chuẩn Anh Quốc, BS 8002 (1994) được dựa
trên nguyên lý trạng thái tới hạn và phần lớn những phân tích sử dụng phương pháp
cân bằng giới hạn. BS 8002 đã thừa nhận rằng biến dạng của đất với 100% khả năng
huy động sức kháng cắt của đất nền xung quanh sẽ rất lớn so với biến dạng cho phép
trong giai đoạn làm việc. Do đó, giá trị huy động M được đề xuất trong cho sức kháng
17 cắt của để để thiết kế cho giai đoạn sử dụng. Với giá trị huy động này thì sự phát
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

8


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

sinh biến dạng trong đất sẽ được hạn chế đủ thấp để đảm bảo biến dạng trong đất nền
và kết cấu được ngăn chặn.
Đặc biệt, BS 8002 kiến nghị hệ số huy động 1.5 cho thiết kế sử dụng các thông
số ứng suất tổng và 1.2 khi sử dụng các thông số hữu hiệu nếu chuyển vị tường vây
được giới hạn trong 0.5% chiều cao tường chắn cho đất dẻo mềm hoặc chặt vừa. Hệ số
huy động nên lớn hơn 1.5 cho sét với biến dạng lớn hơn nếu chuyển vị tường được
giới hạn trong 0.5% chiều cao tường chắn (xem điều 3.2.4 và 3.2.5 trong mục
3_Nguyên lý, phương pháp thiết kế và áp lực đất).
Đối với sức chống cắt khơng thốt nước (giá trị huy động M=1.5):

Đối với sức chống cắt hữu hiệu (giá trị huy động M=1.2):

1.6.3 Limiting Values Of Retaining Wall Displacements And Impact To

The Adjacent Structures (Fok Et Al.)
Trong bài báo này, Fok và những người khác đã chỉ ra 3 điểm quang trọng cần
được lưu ý đối với hệ số huy động được quy định trong BS-8002. Thứ nhất, những
kiến nghị trên không chỉ định rằng chuyển vị tường chắn phải giới hạn trong 0.5%
chiều cao tường chắn. Những kiến nghị trong BS 8002 về hệ số huy động cho đất dẻo
mềm và chặt vừa đang đưa ra 1 ví dụ về phương pháp thiết kế sức kháng cắt huy động
(MSD). Theo Bolton (1993), hệ số huy động trong BS 8002 sẽ giới hạn sức kháng cắt
thiết kế của đất được huy động ứng với 1% biến dạng cắt. Để mô tả cho mối quan hệ
giữa biến dạng của đất và chuyển vị tường chắn, Bolton (1993, 1996) đã thể hiện từ
những dạng hình học do tường chắn bị xoay 1/200 tương ứng với 0.5% chiều cao
tường chắn và gây ra biến dạng cắt trong đất lên tới 1%. Do đó, quy định “chuyển vị
tường chắn giới hạn trong 0.5% chiều cao tường chắn” là 1 kết quả đơn giản của việc
giới hạn 1% biến dạng cắt của đất nền đối với đất dẻo mềm hoặc chặt vừa. Thứ hai,
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

9


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

cần phải làm rõ là chiều cao tường chắn tham khảo theo BS 8002 là chiều cao tổng
cộng của tường chắn, tức là bao gồm cả phần tường chắn đỡ và phần chân kèo sâu vào
trong đất để ổn định chân. Đã có nhiều nhầm lẫn khi sử dụng phần tường chắn đỡ phía
trên (tương ứng chiều sâu đào đất) để chuẩn hóa chuyển vị ngang tường chắn và
chuyển vị đất nền được báo cáo trong hầu hết tổng quan về hố đào sâu. Cần phải phân
biệt rõ vấn đề này khi tham chiếu dữ liệu chuyển vị đã chuẩn hóa từ BS 8002. Thứ ba,
ý tưởng tường vây bị xoay như là một cơ chế phá hoại chủ yếu đối với tường consol
hoặc tường vây được chống đỡ bởi 1 hệ chống. Hệ số huy động được đề cập trong

BS8002 là 1 phương pháp đơn giản thích hợp với cơ chế phá hoại dưới dạng xoay của
tường chắn consol hoặc tường chắn có 1 hệ chống. Cho loại tường chắn có nhiều hệ
chống tương đối điển hình cho hố đào sâu vào thời điểm hiện tại thì cơ chế biến dạng
trở nên phức tạp và phải xem xét hình dạng chuyển vị gia tăng tương ứng trong từng
giai đoạn đào đất. Bolton cùng những người khác (2008) đã đề xuất phương pháp sức
kháng cắt huy động và đưa ra hàm lượng giác về sự phát triển biến dạng trong trường
hợp tường chắn có nhiều hệ chống.

1.6.4 Advisory Note On Earth Retaining Or Stabilising Structures (Erss)
Cơ quan quản lý về xây dựng (Building and Construction Authority_BCA), 1 tổ
chức do chính phủ Singapore thành lập, đã phát hành các quy định trong thiết kế hố
đào sâu về tường chắn đất và ổn định kết cấu vào 04/2009 dựa trên sự đánh giá và xem
xét toàn diện các quy định xây dựng trong 3 năm áp dụng và thực thi trước đó. Đặc
biệt ưu tiên là các quy định các ảnh hưởng đáng kể đến chi phí cũng như tiến độ thi
cơng mà nhận được nhiều phản hồi từ phía nhà thầu, trong đó phải kể đến giá trị
chuyển vị giới hạn cho phép của tường vây.
Bảng 1. 1 Giới hạn chuyển vị cho phép của tường chắn

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

10


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Một trong những vấn đề chủ chốt của thiết kế và thi công của tường chắn đất và
ổn định kết cấu (ERSS) với mục đích đảm bảo sức kháng cắt của đất khơng được huy
động vượt quá biến dạng của đất nền. Trong Bảng 1.1 thể hiện giá trị giới hạn cho

phép của các khu vực khác nhau. Cụ thể: Zone 1 có cơng trình lân cận nằm trong phạm
vi 1 lần độ sâu đào đất (1H) thì giới hạn cho phép khơng vượt q 0.5%H. Trong khi
Zone 2 có cơng trình lân cận nằm trong phạm vi 1 lần độ sâu đào đất (1H) đến 2 lần độ
sâu đào đất (2H) thì chuyển vị giới hạn cho phép là 0.7%H. Còn với Zone 3 có cơng
trình lân cận nằm ngồi phạm vi 2 lần độ sâu đào đất thì chuyển vị giới hạn ngang
không được vượt quá 0.7%H với đất bụi, đất sét dẻo cứng quá cố kết (Đất nền loại A)
và không vượt quá 1%H với đất sét dẻo chảy, bụi và đất hữu cơ (Đất nền loại B). Và
trong bất kỳ trường hợp nào, chuyển vị giới hạn cho phép của tường vây cũng nên
được xác định bằng cách hạn chế các ảnh hưởng hay phá hoại đến kết cẩu cơng trình
lân cận do sự phát sinh biến dạng đất nền.

1.7 Quan trắc chuyển vị tường vây
1.7.1 Mục đích, hạng mục của công tác quan trắc chuyển vị tường vây
 Quan trắc chuyển vị ngang của tường vây (Inclinometer): Theo dõi độ dịch
chuyển ngang, hướng và tốc độ dịch chuyển ngang của tường vây nhằm đánh giá
mức độ, dự báo diễn biến của các dịch chuyển, từ đó có các giải pháp xử lý cho
những vấn đề về dịch chuyển tường vây gây ra.
 Kết quả quan trắc được nhằm giúp kiểm chứng kết quả tính tốn trong thiết kế,
kiểm sốt các tác động của thi cơng, thúc đẩy hoặc trì hỗn tiến độ thi cơng xử lý
nhằm khơng để xảy ra sự cố.

1.7.2 Tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng
 Hồ sơ tài liệu thiết kế cơng trình (Mặt bằng tổng thể cơng trình, bản vẽ thiết kế
hệ thống lưới cột,...).

 Tài liệu địa chất cơng trình khu vực và cơng trình chính..
 Tiêu chuẩn ASTM D6230-98: “Standard Test Method for Monitoring Ground
Movement Using Probe-Type Inclinometers"; dùng cho Quan trắc chuyển vị
ngang của tường vây.


HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

11


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

 Các tiêu chuẩn trong ngành thủy văn nhằm tính tốn ổn định và an tồn trong q
trình thiết kế và thi cơng hạ mực nước ngầm.

1.7.3 Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thực hiện
1.7.3.1 Thiết bị vật tư và đặc tính kỹ thuật dụng cụ đo
Bảng 1. 2 Thông số kỹ thuật các thiết bị
Ống Inclinometer
Hạng mục

Thông số kỹ thuật

Xuất xứ

Hãng Slope Indicator tiêu chuẩn Mỹ

Kiểu

Cảm biến đo gia tốc cân bằng lực

Độ nhạy


± 0.025mm/500mm

Kích thước ống

Đường kính D70mm, chiều dài mỗi đoạn 3m

Bề dày ống

3.0mm

Hình ảnh

Thiết bị đo
Hạng mục

Thơng số kỹ thuật

Máy đo

Geokon (Mỹ)

Đầu dò

Inclinometer probe

Giới hạn đo

0 ± 300 phương thẳng đứng

Độ chính xác


±6mm/30m

Dây cáp

30m, 50m,100m

HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

12


Luận Văn Thạc Sỹ

GVHD: TS. LÊ TRỌNG NGHĨA

Hình ảnh

a) Đầu đo nghiêng
Đầu đo chuyển dịch ngang có bánh xe chạy theo các rãnh dọc ống vách. Đầu đo
bao gồm hai tốc kế cân bằng lực (accelerometer), trong đó một tốc kế đo độ nghiêng
gọi là trục A, tốc kế còn lại đo độ nghiêng vng góc với mặt phẳng của các bánh xe
gọi là trục B. Các số liệu đo ở các khoảng cách đều đặn 0.5 m khi đầu đo được kéo từ
đáy lên đỉnh ống vách.
b) Cáp điều khiển
Cáp điều khiển được sử dụng để kiểm tra vị trí (cao độ) của đầu đo nghiêng, có
chức năng truyền tín hiệu đến bộ phận thu. Cáp điều khiển được đánh dấu đều đặn với
khoảng chia 0.5m.
c) Bộ thu số liệu
Bộ thu số liệu hiển thị số đo nghiêng nhận được từ đầu đo nghiêng. Thiết bị thu

số liệu lưu giữ các số đọc trong bộ nhớ. Các số liệu này được truyền qua máy tính và
xử lý tiếp bằng phần mềm chuyên dụng.

Hình 1. 1 Bộ thu số liệu

d) Đo nghiêng
HVTH: DƯƠNG MINH THUẬN

13


×