Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

Nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính cạnh tranh minh bạch và hiệu quả trong đấu thầu xây lắp đề xuất giải pháp hạn chế bất cập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.56 MB, 214 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
_____o0o_____

HOÀNG VŨ TƢỞNG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH CẠNH TRANH
MINH BẠCH VÀ HIỆU QUẢ TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ BẤT CẬP

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – tháng 9 năm 2020


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Hồng Luân

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Phạm Vũ Hồng Sơn

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Thanh Việt

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia
Tp. Hồ Chí Minh ngày 12 tháng 9 năm 2020.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:


1. TS. Đỗ Tiến Sỹ

- Chủ tịch hội đồng

2. TS. Phạm Vũ Hồng Sơn

- Cán bộ chấm phản biện 1

3. TS. Nguyễn Thanh Việt

- Cán bộ chấm phản biện 2

4. TS. Nguyễn Anh Thư

- Thư ký hội đồng

5. TS. Phạm Hải Chiến

- Uỷ viên

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi nhận luận văn đã được sữa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN

TRƢỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG



ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-----------------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Hoàng Vũ Tưởng

MSHV: 1670164

Ngày, tháng, năm sinh: 02-08-1976

Nơi sinh: Hải Dương

Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã ngành: 60.58.03.02
I. TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH
CẠNH TRANH, MINH BẠCH VÀ HIỆU QUẢ TRONG ĐẤU THẦU XÂY
LẮP. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ BẤT CẬP
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến đến tính cạnh
tranh, minh bạch và hiệu quả trong đấu thầu xây lắp, từ đó có thể đánh giá mức độ
ảnh hưởng và xếp hạng các nhân tố này, xác định mối liên hệ giữa chúng với nhau.
Ứng dụng phương pháp định lượng ra quyết định đa mục tiêu (AHP) để đánh
giá nhân tố gây ảnh hưởng quyết định đến tính cạnh tranh, minh bạch và hiệu quả
trong đấu thầu xây lắp thông qua việc xây dựng mơ hình cấu trúc thứ bậc và đề xuất

các giải pháp hạn chế bất cập trong đấu thầu xây lắp các dự án thuộc nguồn vốn
ngân sách và vốn nhà nước ngoài ngân sách.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/02/2019
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 03/08/2020
IV. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: PGS. TS. Phạm Hồng Luân
Tp. HCM, ngày……tháng……năm 2020
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƢỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS. Phạm Hồng Luân
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn để
hồn thành đề tài nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả quý Thầy, Cô khoa Quản Lý Xây dựng,
trường đại học Bách Khoa đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học vừa qua.
Tôi cũng xin cảm ơn các anh em bạn bè cùng lớp, các đồng nghiệp đã giúp đỡ
và hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình thực hiện luận văn.
Mặc dù sức khỏe trong thời gian làm luận văn không được tốt, dù đã cố gắng
hết sức trong học tập, nghiên cứu, thu tập số liệu nhưng luận văn vẫn cịn sai sót,
khiếm khuyết. Rất mong nhận được những góp ý để đề tài áp dụng vào thực tế cơng
việc được hồn thiện hơn, có ý nghĩa thiết thực hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 08 năm 2020
Tác giả

Hoàng Vũ Tƣởng



TÓM TẮT
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 được kỳ vọng tăng
cường yếu tố cạnh tranh, minh bạch nhằm mang đến hiệu quả kinh tế trong quá
trình lựa chọn nhà thầu, hội nhập với quốc tế trên cơ sở các nội dung cam kết quốc
tế. Trong các lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực xây lắp có tổng giá trị các gói thầu lớn
nhất nhưng tỷ lệ tiết kiệm được thấp nhất, không mang lại hiệu quả cao cho ngân
sách nhà nước. Luận văn đã nghiên cứu Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính
cạnh tranh, minh bạch và hiệu quả trong đấu thầu xây lắp. Bằng việc khảo sát thông
qua bảng câu hỏi và phân tích số liệu thống kê, bài viết cho thấy khơng có sự khác
biệt khi đánh giá các yếu tố giữa các nhóm tham gia khảo sát, Kiểm tra độ tin cậy
của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. Bài
viết chỉ ra 27 nhân tố trong 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến đến tính cạnh tranh,
minh bạch và hiệu quả trong đấu thầu xây lắp gồm (1) Mối quan hệ giữa nhà thầu
với các bên liên quan trong đấu thầu gói thầu xây lắp; (2) Các nhân tố yêu cầu về
năng lực tài chính của Hồ sơ mời thầu (3) Các nhân tố về Năng lực kỹ thuật và kinh
nghiệm nhà thầu; (4) Các nhân tố về giảm giá gói thầu; (5) Kinh nghiệm đối với Hồ
sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu; (6) Hệ thống pháp luật điều chỉnh gói thầu xây lắp.
Bài viết xây dựng mơ hình AHP đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này
thông qua tình huống đấu thầu gói thầu cụ thể. Luận văn nêu ra giải pháp hạn chế
các bất cập trong đấu thầu xây lắp thông qua việc đề xuất giải quyết các bất cập cho
các nhóm nhân tố ảnh hưởng.


ABSTRACT
Bidding Law No. 43/2013 / QH13 dated November 26, 2013 is expected to
enhance the competitive and transparent of the contractor selection process in order
to bring economic efficiency based on international integration and international
commitments. In the bidding fields, the construction and installation bidding take

the largest bidding packages’ value in total value but savings rate also is the lowest
one lead to low efficiency rate to the state budget. The thesis researched and
evaluated various factors affecting competitiveness, transparency and efficiency in
construction bidding. The thesis is approached by two methodologies: surveying by
questionnaires and statistical analysis, the result shows no difference in assessing
multiple factors among the survey groups. Checking the reliability of the scale by
Cronbach's Alpha number, analysis of exploring factor EFA. The research points
out 27 factors in 6 groups of factors affecting competitiveness, transparency and
efficiency in construction bidding including (1) Factors related to relationship
between contractors and stakeholders in construction bidding package; (2) Factors
related to requirements of financial and financial capacity of the Bidding
Documents (3) Factor related to technical capability and contractor's experience; (4)
Factors related to bidding package discount; (5) Factors related to experience in
bidding documents and bidding process; (6) Factors related to legal system to adjust
construction and installation packages. The research builds the AHP model to assess
the impact of these factors through a specific bidding package situation. The thesis
proposes solutions to limit the shortcomings in construction bidding by proposing to
solve inadequacies for influential factors groups.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này do chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS. TS. Phạm Hồng Luân
Các số liệu trong Luận văn là trung thực.
Các thông tin trong Luận văn này đều được trích dẫn rõ nguồn gốc.
Nếu có gì sai sót tơi xin hồn tồn nhận trách nhiệm.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 08 năm 2020
Học viên


Hồng Vũ Tƣởng


Trang 1
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................12
1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................................12
1.2

Xác định vấn đề nghiên cứu ................................................................................14

1.3

Các mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................14

1.4

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................15

1.5

Đóng góp dự kiến của đề tài ................................................................................16

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN .......................................................................................17
2.1 Các lý thuyết, khái niệm được sử dụng ...............................................................17
2.1.1

Các định nghĩa về đấu thầu, gói thầu xây lắp ..................................................... 17

2.1.2


Các định nghĩa về cạnh tranh, minh bạch, hiệu quả trong đấu thầu:.................. 17

2.2

Các chủ thể tham gia hoạt động đấu thầu ............................................................18

2.3

Các hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu ...................................................19

2.4

Tầm quan trọng của của đấu thầu trong xây dựng ..............................................25

2.5

Các nghiên cứu tương tự đã công bố ...................................................................25

2.5.1

Các nghiên cứu tương tự đã công bố trên thế giới .............................................. 25

2.5.2

Các nghiên cứu tương tự đã công bố tại Việt Nam............................................. 27

2.6

Kết luận ................................................................................................................31


CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................32
3.1 Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................32
3.2

Quy trình nghiên cứu được tóm tắt ở các bước sau .............................................32

3.3

Thu thập dữ liệu ...................................................................................................34

3.3.1

Quy trình thu thập dữ liệu .................................................................................... 34

3.3.2

Cách thức tiếp cận người được khảo sát thông qua bảng câu hỏi ...................... 36

3.3.3

Đối tượng khảo sát ............................................................................................... 36

3.3.4

Cách thức lấy mẫu................................................................................................ 36

3.3.5

Kích cỡ của mẫu................................................................................................... 36


3.3.6

Cách thức duyệt dữ liệu ....................................................................................... 37

3.4

Các công cụ được sử dụng để nghiên cứu ...........................................................37


Trang 2
3.5

Phân tích dữ liệu ..................................................................................................38

3.5.1

Kiểm định t sự khác biệt về trung bình của 2 nhóm tổng thể ............................. 38

3.5.2

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ....................... 39

3.5.3

Kiểm định ANOVA sự khác biệt về trung bình của các nhóm tổng thể ............ 42

3.5.4

Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis).................... 43


3.6

Phương pháp định lượng AHP (Analytical Hierarchy Process) ..........................46

CHƢƠNG 4: THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ...........................................52
4.1 Thu thập số liệu ...................................................................................................52
4.2

Phân tích đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................52

4.2.1

Vị trí cơng tác của đối tượng tham gia KS .......................................................... 52

4.2.2

Chuyên ngành của người được KS ...................................................................... 53

4.2.3

Số năm kinh nghiệm hành nghề của người tham gia KS ................................... 54

4.2.4

Vai trò của nguồn vốn trong đấu thầu xây lắp .................................................... 55

4.2.5

Loại hình cơng trình trong đấu thầu xây lắp ....................................................... 56


4.2.6

Tỷ lệ giảm giá trong đấu thầu xây lắp ................................................................. 57

4.3

Thứ tự các nhân tố theo giá trị t mean ................................................................58

4.4

Kiểm định Cronbach’s Alpha ..............................................................................61

4.4.1

Cronbach’s alpha nhóm liên quan Mối quan hệ giữa NT với các bên liên

quan trong đấu thầu gói thầu XL ....................................................................................... 63
Cronbach’s alpha nhóm liên quan Các nhân tố yêu cầu về năng lực tài chính

4.4.2

của HSMT .......................................................................................................................... 65
Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Các nhân tố về Năng lực kỹ thuật

4.4.3

và kinh nghiệm NT ............................................................................................................ 67
4.4.4


Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Các nhân tố về giảm giá GT ......... 68

4.4.5

Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Kinh nghiệm đối với HSMT và

HSDT

.............................................................................................................................. 70

4.4.6

Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Hệ thống pháp luật điều chỉnh gói

thầu xây lắp ........................................................................................................................ 71
4.5

Kiểm định phương sai (Anova). ..........................................................................72


Trang 3
4.5.1

So sánh giữa biến Vị trí cơng tác và biến B1 (Mối quan hệ giữa NT với các

bên liên quan trong đấu thầu gói thầu xây lắp). ................................................................ 72
4.5.2

So sánh giữa biến Chuyên ngành và biến B2 (Các nhân tố yêu cầu về năng


lực tài chính của HSMT).................................................................................................... 74
4.5.3

So sánh giữa biến Thời gian tham gia dự án liên quan đến gói thầu xây lắp và

biến B3 (Các nhân tố về Năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm NT). ................................... 75
4.5.4

So sánh giữa biến Loại cơng trình và biến B4 (Các nhân tố về giảm giá GT). . 77

4.5.5

So sánh giữa biến Nguồn vốn và biến B5 (Kinh nghiệm đối với HSMT và

HSDT). .............................................................................................................................. 78
4.5.6

So sánh giữa biến Tỷ lệ giảm giá và biến B6 (Hệ thống pháp luật điều chỉnh

gói thầu xây lắp)................................................................................................................. 79
CHƢƠNG 5: XÂY DỰNG MƠ HÌNH AHP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH
HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN TÍNH CẠNH TRANH, MINH BẠCH
VÀ HIỆU QUẢ TRONG ĐẤU THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP THUỘC DỰ ÁN
T.
.............................................................................................................................86
5.1 Giới thiệu dự án T được xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện ....87
5.2

Các bước xây dựng mơ hình ra quyết định đánh giá các nhân tố ảnh hưởng


đến tính CT, MB & HQ trong đấu thầu xây lắp ............................................................89
5.2.1

Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu giải quyết ................................................ 89

5.2.2

Bước 2: Xây dựng mơ hình cấu trúc thứ bậc ...................................................... 89

5.2.3

Bước 3: Xây dựng một tập hợp các ma trận so sánh cặp.................................... 95

5.2.4

Bước 4: Chuyển đổi các so sánh thành trọng số và kiểm tra sự nhất quán các

so sánh của người ra quyết định ........................................................................................ 99
5.2.5

Bước 5: Dùng trọng số để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến

tính CT, MB & HQ trong ĐT XL đối với 03 NT A, B, C thuộc dự án T. ..................... 102
5.2.6

Bước 6: Phân tích độ nhạy ................................................................................. 105

5.2.7

Bước 7: Đưa ra quyết định cuối cùng................................................................ 109


5.3

Đánh giá về áp dụng mơ hình và đề xuất hướng cải tiến ................................. 109

5.3.1

Ý kiến áp dụng mơ hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính CT, MB &

HQ trong đấu thầu xây lắp dự án thực tế......................................................................... 109


Trang 4
5.3.2

Đề xuất hướng cải tiến mơ hình ra quyết định .................................................. 110

CHƢƠNG 6: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HẠN CHẾ BẤT CẬP TRONG ĐẤU
THẦU XÂY LẮP ...................................................................................................... 112
6.1 Đánh giá các nhóm nhân tố ảnh hưởng tính cạnh tranh, minh bạch và hiệu
quả trong đấu thầu xây lắp .......................................................................................... 112
6.1.1

Mối quan hệ giữa NT với các bên liên quan trong đấu thầu gói thầu XL........ 112

6.1.2

Các nhân tố yêu cầu về năng lực tài chính của HSMT ..................................... 112

6.1.3


Các nhân tố về Năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm NT..................................... 113

6.1.4

Các nhân tố về giảm giá gói thầu ...................................................................... 114

6.1.5

Kinh nghiệm đối với HSMT và HSDT ............................................................. 115

6.1.6

Hệ thống pháp luật điều chỉnh gói thầu xây lắp ................................................ 115

6.2

Đề xuất các giải pháp hạn chế bất cập trong đấu thầu xây lắp. ........................ 116

6.2.1

Các nội dung bất cập trong đấu thầu xây lắp thể hiện trong các nhân tố ảnh

hưởng đến tính CT, MB & HQ ........................................................................................ 116
6.2.2

Giải pháp hạn chế bất cập trong đấu thầu: ........................................................ 119

CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 123
7.1 Kết luận ............................................................................................................. 123

7.2

Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................. 124

PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 130
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ 136
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ 142
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................ 144
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................ 150
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................................ 192


Trang 5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các NC về ĐT đã thực hiện trước đây ..........................................................30
Bảng 3.1 Danh sách dự kiến chuyên gia KS thử ...........................................................34
Bảng 3.2 Các công cụ được sử dụng để NC ..................................................................37
Bảng 3.4 Bảng thang đo đánh giá 9 mức độ .................................................................47
Bảng 4.1 Bảng tóm tắt vị trí cơng tác đối tượng tham gia KS ......................................52
Bảng 4.2 Bảng tóm tắt chuyên ngành của người tham gia KS ......................................53
Bảng 4.3 Bảng tóm tắt số năm kinh nghiệm của người tham gia KS ............................54
Bảng 4.4 Bảng tóm tắt vai trị nguồn vốn trong ĐT XL ................................................55
Bảng 4.5 Bảng tóm tắt các loại hình cơng trình trong ĐT XL mà đối tượng tham gia
KS tham gia. ..................................................................................................................56
Bảng 4.6 Bảng tóm tắt tỉ lệ giảm giá trong ĐT XL. ......................................................57
Bảng 4.7 Bảng thứ tự 30 nhân tố theo giá trị t mean .....................................................58
Bảng 4.8 Bảng thứ tự các nhân tố theo giá trị t mean cao nhất trong mỗi nhóm nhân
tố.

.............................................................................................................................59


Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s alpha các nhóm .................................................................62
Bảng 4.10 Hệ số Cronbach’s alpha nhóm liên quan Mối quan hệ giữa NT với các
bên liên quan trong ĐT gói thầu XL ..............................................................................63
Bảng 4.11 Hệ số Cronbach’s alpha nhóm liên quan Mối quan hệ giữa NT với các
bên liên quan trong đấu thầu GT XL (chạy lại sau khi loại biến B1.6) .........................64
Bảng 4.12 Hệ số Cronbach’s alpha nhóm liên quan Các nhân tố yêu cầu về năng lực
tài chính của HSMT .......................................................................................................65
Bảng 4.13 Hệ số Cronbach’s alpha nhóm liên quan Các nhân tố yêu cầu về năng lực
tài chính của HSMT (chạy lại sau khi loại biến B2.2) ..................................................66
Bảng 4.14 Hệ số Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Các nhân tố về Năng
lực kỹ thuật và kinh nghiệm NT ....................................................................................67
Bảng 4.15 Hệ số Cronbach’s alpha nhóm liên quan Các nhân tố về giảm giá GT .......68
Bảng 4.16 Hệ số Cronbach’s alpha nhóm liên quan Các nhân tố về giảm giá GT
(chạy lại sau khi loại biến B4.5) ....................................................................................69


Trang 6
Bảng 4.17 Hệ số Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Kinh nghiệm đối với
HSMT và HSDT ............................................................................................................70
Bảng 4.18 Hệ số Cronbach’s alpha các nhóm liên quan đến Hệ thống pháp luật
điều chỉnh GT XL ..........................................................................................................71
Bảng 4.19 Bảng mô tả số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS ....................................72
Bảng 4.20 Bảng phân tích phương sai bằng phần mềm SPSS ......................................73
Bảng 4.21 Bảng mô tả số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS ....................................74
Bảng 4.23 Bảng mô tả số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS ....................................75
Bảng 4.24 Bảng phân tích phương sai bằng phần mềm SPSS ......................................76
Bảng 4.25 Bảng mô tả số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS ....................................77
Bảng 4.26 Bảng phân tích phương sai bằng phần mềm SPSS ......................................78
Bảng 4.27 Bảng mô tả số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS ....................................78

Bảng 4.28 Bảng phân tích phương sai bằng phần mềm SPSS ......................................79
Bảng 4.29 Bảng mô tả số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS ....................................79
Bảng 4.30 Bảng phân tích phương sai bằng phần mềm SPSS ......................................80
Bảng 4.31 Bảng kiểm định KMO và Bartlet’s test ........................................................82
Bảng 4.32 Bảng phương sai trích ..................................................................................82
Bảng 4.33 Bảng ma trận xoay kết quả EFA của các thang đo ......................................83
Bảng 5.1 Bảng ký hiệu các tiêu chí trong mơ hình quyết định đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến tính CT, MB và hiệu quả trong ĐT XL ................................................90
Bảng 5.2 Ký hiệu ba NT xây dựng mơ hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
tính CT, MB & HQ trong ĐT XL ..................................................................................92
Bảng 5.3 Thể hiện mức độ quan trọng của các tiêu chí đối với việc đánh giá các
nhân tố ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ trong ĐT XL đối với 03 NT tham dự. .....94
Bảng 5.4 Danh sách tổ chuyên gia .............................................................................. 103


Trang 7
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình đấu thầu khơng qua mạng gói thầu quy mơ nhỏ .............................. 21
Hình 2.2: Quy trình đấu thầu khơng qua mạng gói thầu quy mơ lớn ............................... 22
Hình 2.3: Quy trình đấu thầu qua mạng gói thầu quy mơ nhỏ ......................................... 23
Hình 2.4: Quy trình đấu thầu qua mạng gói thầu quy mơ lớn .......................................... 24
Hình 3.1: Quy trình NC .................................................................................................... 32
Hình 3.2 Sơ đồ các bước thực hiện mơ hình AHP ............................................................ 51
Hình 4 Các nhóm nhân tố chính gây ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ trong đấu
thầu XL .............................................................................................................................. 85
Hình 5.1 Cấu trúc thứ bậc các nhân tố ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ trong ĐT
XL (sử dụng 27 nhân tố, sau khi đã loại bớt 03 nhân tố tại phần Kiểm định
Cronbach’s Alpha của chương 4 – Thu thập và phân tích số liệu)................................... 92
Hình 5.2 Sơ đồ thứ bậc các nhóm tiêu chí ........................................................................ 93
Hình 5.3 Sơ đồ thứ bậc các nhóm tiêu chí liên quan về Mối quan giữa hệ NT với các

bên liên quan trong đấu thầu GT XL ................................................................................. 93
Hình 5.4 Nhập NT A vào mơ hình .................................................................................... 94
Hình 5.5 Thể hiện những người tham gia vào q trình đánh giá tiêu chí ảnh hưởng
đến tính CT, MB & HQ trong ĐT XL............................................................................... 95
Hình 5.6 Ma trận so sánh cặp giữa các nhóm tiêu chí ...................................................... 95
Hình 5.7 Ma trận so sánh cặp giữa các nhóm tiêu chí theo đánh giá kết hợp các bên
tham gia .............................................................................................................................. 96
Hình 5.8 Ma trận so sánh cặp giữa các tiêu chí trong nhóm tiêu chí về Mối quan hệ
giữa NT với các bên liên quan trong đấu thầu GT XL –giá trị combined........................ 97
Hình 5.9 Ma trận so sánh cặp giữa các tiêu chí trong nhóm tiêu chí về Các nhân tố
yêu cầu về năng lực tài chính của HSMT –giá trị combined ............................................ 97
Hình 5.10 Ma trận so sánh cặp giữa các nhóm tiêu chí về Các nhân tố về Năng lực kỹ
thuật và kinh nghiệm NT – giá trị combined .................................................................... 97


Trang 8
Hình 5.11 Ma trận so sánh cặp giữa các nhóm tiêu chí về Các nhân tố về giảm giá GT
– giá trị combined............................................................................................................... 98
Hình 5.12 Ma trận so sánh cặp giữa các nhóm tiêu chí trong Kinh nghiệm đối với
HSMT và HSDT –giá trị combined .................................................................................... 98
Hình 5.13 Ma trận so sánh cặp giữa các nhóm tiêu chí trong Hệ thống pháp luật điều
chỉnh GT XL –giá trị combined ......................................................................................... 98
Hình 5.14 Giá trị chỉ số nhất quán các tiêu chí – giá trị combined .................................. 99
Hình 5.15 Giá trị chỉ số nhất qn các tiêu chí trong nhóm tiêu chí liên quan về Mối
quan hệ giữa NT với các bên liên quan trong đấu thầu GT XL – giá trị combined ........ 99
Hình 5.16 Giá trị chỉ số nhất qn các tiêu chí trong nhóm tiêu chí liên quan về Các
nhân tố yêu cầu về năng lực tài chính của HSMT – giá trị combined ........................... 100
Hình 5.17 Giá trị chỉ số nhất quán các tiêu chí trong nhóm tiêu chí liên quan về Các
nhân tố về Năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm NT – giá trị combined ............................ 100
Hình 5.18 Giá trị chỉ số nhất quán các tiêu chí trong nhóm tiêu chí liên quan về Các

nhân tố về giảm giá GT – giá trị combined ..................................................................... 100
Hình 5.19 Giá trị chỉ số nhất quán các tiêu chí trong nhóm tiêu chí liên quan về Kinh
nghiệm đối với HSMT và HSDT – giá trị combined ....................................................... 101
Hình 5.20 Giá trị chỉ số nhất quán các tiêu chí trong nhóm tiêu chí liên quan về Hệ
thống pháp luật điều chỉnh GT XL – giá trị combined ................................................... 101
Hình 5.21 Tổng hợp trọng số các tiêu chí – giá trị combined ........................................ 102
Hình 5.22 Số liệu đánh giá về ba NT với tiêu chí B1.1 - đánh giá của NT có quan hệ
quen biết cơ quan cấp phát vốn như Sở kế hoạch đầu tư, Sở tài chính, Kho bạc nhà
nước… ............................................................................................................................ 103
Hình 5.23 Số liệu đánh giá về ba NT với tiêu chí B1.1 – tổng hợp ý kiến Tổ chuyên
gia

............................................................................................................................ 104

Hình 5.24 Kết quả đánh giá ba NT – tổng hợp ý kiến Tổ chuyên gia............................ 104
Hình 5.25 Kết quả đánh giá về 03 NT với % các nhóm tiêu chí liên quan .................... 105
Hình 5.26 Năm dạng đồ thị phân tích độ nhạy trong Expert choice .............................. 106


Trang 9
Hình 5.27 Kết quả đánh giá 03 NT với nhóm tiêu chí Mối quan hệ giữa NT với các
bên liên quan trong đấu thầu GT XL mức 100 % ........................................................... 107
Hình 5.28 Kết quả đánh giá 03 NT với nhóm tiêu chí Các nhân tố u cầu về năng
lực tài chính của HSMT mức 100% ................................................................................ 107
Hình 5.29 Kết quả đánh giá 03 NT với nhóm tiêu chí Các nhân tố về Năng lực kỹ
thuật và kinh nghiệm NT mức 100 % .............................................................................. 108
Hình 5.30 Kết quả đánh giá 03 NT với nhóm Các nhân tố về giảm giá GT tiêu chí
100%

............................................................................................................................ 108


Hình 5.31 Kết quả đánh giá 03 NT với nhóm tiêu chí Kinh nghiệm đối với HSMT và
HSDT mức 100% ............................................................................................................. 108
Hình 5.32 Kết quả đánh giá 03 NT với nhóm tiêu chí Hệ thống pháp luật điều chỉnh
GT XL mức 100%............................................................................................................. 109


Trang 10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

EFA

: Phân tích nhân tố chính (Exploratory Factor Analysic)

SPSS

: Statistical Package for the Social Sciences

TVĐT

: Tư vấn đấu thầu

TVTT/TĐ


: Tư vấn thẩm tra/ thẩm định

CĐT

: Chủ đầu tư

NQĐĐT

: Người quyết định đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BMT

: Bên mời thầu

KSXD

: Kỹ sư xây dựng

KTS

: Kiến trúc sư

KS

: Khảo sát




: Kiểm định

NC

: Nghiên cứu

CCNL

: Chứng chỉ năng lực

BKH&ĐT

: Bộ kế hoạch và đầu tư

NN

: Nhà nước

NT

: Nhà thầu

CT

:

Cạnh tranh


MB

:

Minh bạch

CT, MB & HQ

: Canh tranh, minh bạch và hiệu quả

ĐT

: Đấu thầu

ĐTQM

: Đấu thầu qua mạng

XL

: Xây lắp

GT

: Gói thầu

GT XL

: Gói thầu xây lắp


VBPL

: Văn bản pháp luật

HTPL

: Hệ thống pháp luật

LĐT

: Luật đấu thầu số 43 ngày 26 tháng 11 năm 2013.

NĐ 63

: Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm


Trang 11
2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
TT

: Thông tư



: Nghị định

LXD


:

Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày
26/11/2013


Trang 12
CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu chung
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 (LĐT) được Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam thơng qua ngày 26 /11/ 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014, thay thế
cho LĐT số 61/2005/QH11. LĐT được kỳ vọng tăng cường yếu tố cạnh tranh (CT),
minh bạch (MB) nhằm mang đến hiệu quả trong quá trình vận hành nền kinh tế, hội
nhập với quốc tế trên cơ sở các nội dung cam kết quốc tế mà nhà nước (NN) đã
tham gia ký kết.
“Ngay sau khi LĐT có hiệu lực thi hành, Chính phủ đã kịp thời ban hành
Nghị định (NĐ) số 63, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (BKH&ĐT) ban hành nhiều thông tư
( TT) hướng dẫn dưới dạng mẫu HSMT các lĩnh vực (XL, hàng hóa, tư vấn, phi tư
vấn) mẫu hồ sơ yêu cầu, mẫu lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (NT)… để hướng dẫn
thực hiện Luật. Vì vậy, đã đáp ứng được yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm cho
việc thực thi LĐT được chuẩn hóa, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với thông lệ quốc
tế cũng như các cam kết của Việt Nam trong khuôn khổ các hiệp định song phương,
khu vực và đa phương, đồng thời nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong quản lý nhà
nước (NN) đối với hoạt động đấu thầu (ĐT)” [1]
Tuy nhiên lĩnh vực ĐT XL ngồi sự điều chỉnh của LĐT cịn chịu sự điều
chỉnh của các VBPL chuyên ngành khác như luật xây dựng (LXD) , luật nhà ở, luật
đầu tư và luật đầu tư cơng…, vì vậy q trình thực hiện lựa chọn NT vẫn còn nhiều
vướng mắc, bất cập ở các nội dung quy định chồng chéo hoặc mâu thuẫn giữa các
VBPL liên quan cần phải sửa đổi.

Theo báo cáo của Bộ kế hoạch đầu tư về tình hình ĐT năm 2019 phân chia
theo lĩnh vực ĐT như sau:
- “Lĩnh vực XL có 55.970 gói thầu (GT) (chiếm 26,1% tổng số GT) với tổng
giá GT và tổng giá trúng thầu lớn nhất (tương đương là 285.473,096 tỷ đồng, chiếm
60,65% và 277.008,896 tỷ đồng, chiếm 61,76%), có tỷ lệ tiết kiệm thấp nhất, chỉ đạt
2,96%, thấp hơn năm 2018 (3,06%).”
- “Lĩnh vực hàng hóa có 16.660 gói thầu, đứng thứ 2 về tổng giá GT


Trang 13
(109.610,005 tỷ đồng, chiếm 23,28%) và tổng giá trúng thầu (100.070,457 tỷ đồng,
chiếm 22,3%), có tỷ lệ tiết kiệm cao nhất đạt 8,7 %. So với năm 2018, tăng cả về số
lượng gói thầu, giá gói thầu, giá trúng thầu và tỷ lệ tiết kiệm (các chỉ tiêu này năm
2018 lần lượt là 13.307 gói thầu, 65.636,033 tỷ đồng, 60.822,078 tỷ đồng và
7,33%).”
- “Lĩnh vực phi tư vấn có 15.956 gói thầu, tổng giá gói thầu và tổng giá trúng
thầu thấp nhất (tương ứng là 5.429,817 tỷ đồng, chiếm 1,15% và 5.033,276 tỷ đồng,
chiếm 1,12%), có tỷ lệ tiết kiệm cao thứ 3 sau lĩnh vực hàng hóa và hỗn hợp, đạt
7,3%, tăng hơn so với năm 2018 (5,83%).”
- “Lĩnh vực tư vấn có số lượng gói thầu lớn nhất (124.447 gói thầu), lĩnh vực
hỗn hợp có số lượng GT ít nhất (1.504 gói thầu). Hai lĩnh vực có tổng giá GT gần
tương đương nhau và chiếm tỷ trọng nhỏ (tương ứng là 37.331,979 tỷ đồng, chiếm
7,94% và 32.882,009 tỷ đồng, chiếm 6,98%). Tuy nhiên, tỷ lệ tiết kiệm của các GT
tư vấn và hỗn hợp có sự chênh lệch đáng kể lần lượt là 3,43% và 7,63%.” [2]
“Việc áp dụng đấu thầu qua mạng (ĐTQM) đã mang lại những hiệu quả
nhất định, được xem là bước đổi mới trong chính sách cơng của việc xây dựng
Chính phủ kiến tạo mà Việt Nam quyết tâm triển khai trong thời gian qua .
BKH&ĐT ban hành lộ trình ĐT cho giai đoạn 2019-2025 nhằm tăng tỷ lệ về số
lượng và giá trị GT ĐTQM, phù hợp với tính năng của hệ thống mạng ĐT quốc gia
tổng thể theo mơ hình đối tác công tư (PPP).”[3]

Trong các lĩnh vực ĐT, lĩnh vực XL có tổng giá gói thầu lớn nhất nhưng tỷ lệ
tiết kiệm được thấp nhất, chỉ đạt 2,96%, giảm so với năm 2018 (3,06%). Sản phẩm
của gói thầu XL được thực hiện trong thời gian dài, từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và phải tuân thủ hàng loạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn cũng như quy định
của pháp luật chuyên ngành, đặc biệt là LXD. Trong phạm vi đề tài NC luận văn
thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng (QLXD), học viên tập trung NC quá trình
thực hiện ĐT gói thầu XL có nguồn vốn ngân sách, vốn NN ngoài ngân sách và các
nguồn vốn khác thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1, LĐT để hoàn thành
đề tài luận văn “Nghiên cứu Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính cạnh tranh,
minh bạch và hiệu quả (CT, MB & HQ) trong đấu thầu xây lắp (ĐT XL). Đề xuất


Trang 14
giải pháp hạn chế bất cập ”. Mong muốn kết quả thực hiện thể hiện được các nhân
tố chính ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ nhằm đề nghị thực hiện các cách thức
nâng cao chất lượng ĐT XL, góp ý hồn thiện các VBPL về ĐT. Q trình cơng tác
cũng đã tích lũy được một số kinh nghiệm và các vướng mắc hiện có đối với các
quy định chồng chéo của các VBPL liên quan cùng điều chỉnh GT XL, qua đề tài
này sẽ NC sâu hơn và đề xuất các giải pháp hạn chế các bất cập này, cũng như đề
xuất góp ý trong các dự thảo điều chỉnh pháp luật liên quan đến công tác ĐT XL.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Quan hệ trong cơng tác ĐT gói thầu XL là mối quan hệ xảy ra giữa nhiều
chủ thể là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cùng tham gia thực hiện công tác ĐT gồm:
Cơ quan quản lý NN về công tác ĐT, Người quyết định đầu tư (NQĐĐT) hoặc cơ
quan chuyên môn của NQĐĐT, CĐT, TVĐT và TVTT/TĐ lựa chọn NT, Tư vấn
thực hiện lập dự án đầu tư, tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế và các NT tham gia GT
XL. Quá trình ĐT phải thực hiện qua nhiều bước của quy trình, khối lượng dữ liệu
HSDT cho các phần năng lực, kinh nghiệm, tài chính rất lớn và thời gian thực hiện
lựa chọn NT khá dài, nhất là đối với GT quy mô lớn thực hiện theo phương thức 01
giai đoạn - 02 túi hồ sơ. NC về mối quan hệ các bên tham gia trực tiếp hoặc gián

tiếp GT, về các quy trình thực hiện ĐT để xác định được các nhân tố chính quyết
định đến tính CT, MB & HQ trong công tác ĐT XL giúp BMT, NT và các đơn vị tư
vấn hồn thiện quy trình ĐT, tránh các tranh chấp về sau do nguyên nhân từ bước
ĐT để lựa chọn NT.
Quá trình NC cũng đề cập đến các vấn đề còn tồn tại trong ĐT XL ở góc độ
các mâu thuẫn của pháp luật liên quan cùng điều chỉnh q trình thực hiện ĐT XL
nhằm góp ý hồn thiện pháp luật. NC cũng góp phần hạn chế các tranh chấp hợp
đồng trong giai đoạn thi công có nguồn gốc từ việc lựa chọn NT khơng đảm bảo
CT, MB. Qua đó kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn cụ thể các tình
huống vướng mắc, tham gia góp ý thay thế, chỉnh sửa pháp luật liên quan ĐT XL.
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu
NC này được thực hiện với các mục tiêu:


Trang 15
Xác định các nhóm yếu tố, yếu tố ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ trong
ĐT XL.
Đánh giá, xếp hạng, xác định nhóm nhân tố chính của các yếu tố ảnh
hưởng đến tính CT, MB & HQ trong ĐT XL.
Nêu ra các vấn đề đang gây mâu thuẫn, bất cập trong công tác ĐT XL và đề
nghị các giải pháp hạn chế các bất cập này.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Luận văn thực hiện nghiên cứu với các GT thực hiện bởi NT và
tư vấn lựa chọn NT thuộc pham vi điều chỉnh của LĐT trong phạm vi khảo sát
(KS) trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.
Thời gi n: Các GT XL được thực hiện từ trong 03 năm gần đây, từ 20172019 đã đăng tải kết quả trên báo ĐT.
Đối tƣợng khảo sát: Các chuyên gia về lĩnh vực ĐT, các KTS, Kỹ sư,
chuyên viên các sở, ban ngành, NT, CĐT, Ban QLDA, các đơn vị tư vấn có liên
quan đến GT XL.
Qu n điểm phân tích trong NC: NC thực hiện trên quan điểm của cá nhân

trong vai trị cơng việc là chun gia tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT trên cơ
sở KS từ BQLDA của CĐT, NT thi công, NT thiết kế , TVĐT/ thẩm định ĐT,
KTS, KSXD và các nhân sự thuộc cơ quan quản lý NN tham gia công việc có liên
quan đến các GT XL, đặc biệt là các GT sử dụng nguồn vốn NN hoặc vốn NN
ngoài ngân sách có quy mơ nhỏ (khơng q 20 tỷ) và quy mô lớn (trên 20 tỷ).


Trang 16
1.5 Đóng góp dự kiến củ đề tài
*Về mặt thực tiễn:
Xác định các yếu tố chính có ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ trong ĐT
XL, góp phần hồn thiện hơn quy trình ĐT.
Nêu và đề xuất hướng giải quyết các xung đột giữa các quy định pháp luật
cùng điều chỉnh quá trình triển khai thực hiện ĐT XL, các bất cập trong công tác
ĐT và phương án để hoàn thiện.
*Về mặt học thuật:
Xác định được các nhân tố chính ảnh hưởng đến tính CT, MB & HQ góp
phần hồn thiện quy trình về ĐT, làm rõ hơn vai trò các chủ thể tham gia trực tiếp/
gián tiếp trong công tác ĐT XL nhằm hạn chế các tiêu cực trong ĐT, nâng cao chất
lượng công tác ĐT nhằm đạt được mục tiêu của các bên tham gia, hạn chế tranh
chấp hợp đồng do năng lực NT.
Góp ý cho các dự thảo điều chỉnh các VBPL liên quan đến ĐT XL nhằm
hồn thiện hành lang pháp lý cho cơng tác ĐT XL, tháo gỡ các mâu thuẫn và hạn
chế các vướng mắc trong công tác ĐT XL.
Đề xuất phương pháp ĐT ưu việt hơn.


Trang 17
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Các lý thuyết, khái niệm đƣợc sử dụng

2.1.1 Các định nghĩ về đấu thầu, gói thầu xây lắp
K.12, đ.4 LĐT: “ĐT là quá trình lựa chọn NT để ký kết và thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, XL; lựa chọn
nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng
tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm CT, công bằng, MB và hiệu quả
kinh tế.”
K13, đ4 LĐT : “ĐTQM là ĐT được thực hiện thông qua việc sử dụng hệ
thống mạng ĐT quốc gia.”
K45, đ4 LĐT : “XL gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp
đặt cơng trình, hạng mục cơng trình. Thơng thường GT XL được người quyết định
đầu tư phê duyệt gồm phần xây dựng và phần lắp đặt thiết bị gắn liền với cơng trình
như thiết bị điện, Cấp thốt nước, Phòng cháy chữa cháy, thang máy…”
2.1.2 Các định nghĩ về cạnh tr nh, minh bạch, hiệu quả trong đấu thầu:
a. Cạnh tranh
Theo (Từ điển bách khoa Việt Nam – Tập 1, trang 357) thì cạnh tranh trong
ĐT XL được hiểu là hoạt động tranh đua giữa các nhà thầu XL bằng khả năng, thế
mạnh của mình về năng lực, kinh nghiệm về kỹ thuật, tiềm lực về tài chính tham gia
cuộc đấu thầu nhằm mục đích thắng thầu để giành quyền thực hiện hợp đồng xây
lắp. CT mang lại cho Chủ đầu tư, nhà nước lợi ích về kinh tế vì chi phí bỏ ra cho
cơng trình với giá thành hợp lý do cạnh tranh giảm giá giữa các NT, và nhờ CT để
lựa chọn được NT tốt nhất trong số tham gia dự thầu. (Chi tiết Xem Phụ lục 6)
Bảo đảm CT trong ĐT được quy định cụ thể tại điều 6 LĐT , trong đó NT tham
dự đấu thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với TVĐ, TVTT/ TĐ đấu thầu,
CĐT, BMT, Tư vấn thiết kế/ thẩm tra thiết kế và dự toán ( Chi tiết xem Phụ Lục 6)


Trang 18
b. Minh bạch
“Minh bạch là từ Hán Việt, có nghĩa là sáng rõ, hay rõ ràng, rành mạch.
Minh bạch trong ĐT được hiểu là mọi việc trong đấu thầu, từ phê duyệt kế hoạch

ĐT, triển khai công tác ĐT đến khi có kết quả lựa chọn NT và kể cả kết quả giải
quyết khiết nại tố cáo về ĐT đều phải công khai, rõ ràng, thuận lợi để các bên có thể
tiếp cận nguồn thơng tin cơng khai khơng bị hạn chế theo quy định pháp luật ĐT [4]
(Xem chi tiết tại Phụ Lục 6)
c. Hiệu quả
Theo (Từ điển bách khoa Việt Nam – Tập 1, trang 289). Hiệu quả trong đấu
thầu XL được hiểu là kết quả đạt được của việc ĐT mà các bên tham gia mong
muốn có được. (Chi tiết xem Phụ lục 6)
Trong LĐT nêu rõ là hiệu quả kinh tế, nghĩa là mong muốn đạt được về góc
độ kinh tế. Hiểu theo nghĩa rộng hơn trong phạm vi ĐT, việc ĐT hiệu quả là chọn
được NT đáp ứng năng lực thực hiện hợp đồng XL với chi phí tốt nhất, nhằm đạt
được các mục tiêu kinh tế, xã hội mà dự án khi hình thành đã đặt ra các tiêu chí để
hướng đến sự thành công.
2.2 Các chủ thể th m gi hoạt động đấu thầu
Các chủ thể th m gi trực tiếp/ gián tiếp vào cơng việc đấu thầu gói thầu xây
lắp đƣợc định nghĩ cụ thể trong điều 4 LĐT b o gồm:
- Chủ đầu tƣ (CĐT) là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay
mặt chủ sở hữu vốn
- Ngƣời có thẩm quyền là người quyết định phê duyệt dự án
- Nhà thầu ( NT) chính là NT ký hợp đồng trực tiếp với CĐT
- NT phụ là NT tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với NT
chính. (Chi tiết xem phụ lục 6)


×