Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Tính toán phát thải và mô phỏng lan truyền pm2 5 cho một số nguồn thải chính tại thành phố hồ chí minh và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------oOo--------------

NGUYỄN THỊ ĐĂNG KHOA

TÍNH TỐN PHÁT THẢI VÀ MƠ PHỎNG LAN TRUYỀN
PM2.5 CHO MỘT SỐ NGUỒN THẢI CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số chuyên ngành: 8.85.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2020


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hồ Quốc Bằng
PGS.TS.Võ Lê Phú
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. Lê Hoàng Nghiêm
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Hồ Minh Dũng
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM ngày 09
tháng 09 năm 2020
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch hội đồng

: PGS.TS. Bùi Tá Long


2. Ủy viên phản biện 1 : PGS.TS. Lê Hoàng Nghiêm
3. Ủy viên phản biện 2 : TS. Hồ Minh Dũng
4. Ủy viên hội đồng

: PGS.TS. Trần Thị Vân

5. Thư ký hội đồng

: TS. Võ Thanh Hằng

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa Môi trường và tài
nguyên sau khi nhận được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ ĐĂNG KHOA

MSHV: 1870664


Ngày, tháng, năm sinh: 14/02/1995

Nơi sinh: Tiền Giang

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã số: 8.85.01.01

I.

TÊN ĐỀ TÀI: Tính tốn phát thải và mơ phỏng lan truyền PM2.5 cho một số nguồn
thải chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp quản lý

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Luận văn được thực hiện nhằm kiểm kê phát thải, phân bố lan truyền bụi PM2.5 và đề
xuất một số biện pháp giảm thiểu, kiểm sốt và quản lý chất lượng khơng khí thích hợp
cho Tp.HCM thơng qua ba nội dung chính sau:
1. Kiểm kê phát thải PM2.5 cho ba nguồn phát thải chính tại Tp.HCM.
2. Thiết lập bản đồ lan truyền PM2.5 trong khơng khí và so sánh nồng độ PM2.5
trung bình với QCVN 05:2013/BTNMT.
3. Đề xuất các giải pháp phù hợp để kiểm sốt chất lượng khơng khí cho Tp.HCM
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 08/2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 09/2020
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Hồ Quốc Bằng và PGS. TS. Võ Lê Phú
Tp.HCM, ngày .tháng năm 2020
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2 CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
ĐÀO TẠO

PGS.TS. Hồ Quốc Bằng


PGS.TS.Võ Lê Phú
TRƯỞNG KHOA

PGS.TS.Võ Lê Phú


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trường cũng như q trình làm luận văn đã cho tơi rất nhiều
kiến thức và kinh nghiệm quý báo từ quý Thầy Cơ và bạn bè.
Để hồn thành Luận văn này, tơi xin gửi lời cám ơn đến PGS.TS. Hồ Quốc Bằng và
PGS.TS. Võ Lê Phú - đã định hướng, giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài Luận văn.
Chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của các Thầy trong suốt quá trình thực hiện luận
văn với những lời khun hữu ích giúp tơi hồn thành Luận văn này với chất lượng tốt nhất.
Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn chị Vũ Hoàng Ngọc Khuê, anh Nguyễn Thoại Tâm, cùng
các Anh, Chị của Trung tâm Nghiên cứu Ô nhiễm Khơng khí và Biến đổi Khí hậu – Viện
Mơi trường và Tài nguyên – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã cung cấp số liệu
và hướng dẫn tơi sử dụng các mơ hình tính tốn phân bố ơ nhiễm để đề tài được hồn chỉnh
nhất có thể.
Tơi xin cám ơn quý Thầy, Cô của Khoa Môi trường và Tài nguyên – Trường Đại học Bách
Khoa – ĐHQG Tp.HCM - những người đã cung cấp cho tôi rất nhiều kiến thức chuyên
môn, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc. Việc này rất hữu ích trong q trình học tập, làm
việc của tôi.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè – những người luôn ở bên
cạnh động viên, giúp đỡ tôi những lúc khó khăn để tơi có thể học tập và hồn thiện tốt luận
văn của mình.
Trân trọng cảm ơn./.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

i


tháng

năm 2020


TÓM TẮT
Các thành phố lớn trên thế giới đã và đang đối mặt với vấn các đề ô nhiễm môi trường rất
nghiêm trọng như ơ nhiễm nước, khơng khí, chất thải rắn. Các đô thị lớn của Việt Nam
không nằm ngồi ngoại lệ này, trong đó ơ nhiễm khơng khí được xem như là một thách
thức về ô nhiễm môi trường đô thị chỉ đứng sau ô nhiễm môi trường nước. Đặc biệt, tại
Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) ơ nhiễm do các loại bụi có đường kính ≤ 2,5 µm (được
gọi là bụi PM2.5) đang ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống người dân tại khu vực
đô thị. Để có thể cải thiện chất lượng khơng khí đơ thị, sự lan truyền của bụi PM2.5 trong
khí quyển cần được tính tốn, mơ phỏng, đánh giá mức độ ơ nhiễm nhằm tìm kiếm các giải
pháp kiểm sốt và quản lý thích hợp.
Mục tiêu của đề tài Luận văn là đánh giá, xác định tải lượng bụi PM2.5 từ một số nguồn thải
chính trên địa bàn Tp.HCM và đề xuất các biện pháp quản lý và giảm thiểu với ba nội dung
chính: (i) Xác định tải lượng bụi PM2.5 từ một số nguồn thải chính trên địa bàn Tp.HCM;
(ii) Mô phỏng lan truyền ô nhiễm bụi PM2.5 tại Tp.HCM và (iii) Đề xuất một số giải pháp
kiểm soát và quản lý chất lượng khơng khí cho Tp.HCM. Để đạt được các nội dung này,
Luân văn áp dụng hai phương pháp chính bao gồm kiểm kê nguồn phát thải và phương
pháp mơ hình hóa.
Kết quả tính tốn cho thấy tổng lượng phát thải do các nguồn thải chính gây ra tại Tp.HCM
năm 2017 là 3587,45 tấn PM2.5/năm. Kết quả sau mơ phỏng cho thấy nồng độ trung bình
24 giờ và trung bình năm chưa vượt QCVN 05:2013/BTNMT cho PM2.5, tuy nhiên kết quả
PM2.5 trung bình 24 giờ và trung bình năm đã vượt từ 1,7 – 2,3 lần khi so sánh với quy định
của WHO. Điều đó chứng tỏ PM2.5 đã gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Để kiểm
sốt và quản lý chất lượng khơng khí cũng như giảm thiểu phát sinh bụi PM2.5 tại Tp.HCM,
đề tài đưa ra một số biện pháp giảm thiểu: kiểm soát phát thải tại nguồn, thiết lập chính
sách khuyến khích và từng bước xây dựng quy định quản lý khí thải tại Tp.HCM và nâng

cao ý thức bảo vệ môi trường trong cho tất cả mọi người.

ii


ABSTRACT
Worldwide, major cities have faced with serious urban environmental pollution issues,
including: water pollution, municipal waste and air pollution. Vietnam’s urban areas are
not such an exceptional phenomenon, in which air pollution is considered as one of the
challenges in urban environmental pollution that is followed water contamination.
Particularly, in Ho Chi Minh City (HCMC), air pollution caused by suspended particulate
matter (with the diameter is less than 2.5 µm, so-called PM2.5), which greatly affects urban
dwellers’ health. To improve the air quality, the spread of PM2.5 in the atmosphere should
be well calculated, simulated and evaluated to seek way of management and control.
The goal of the thesis is to assess and determine the quantity of PM2.5 from main sources
of disposal in HCMC and suggest methods of management and reduction. (i) the
determination of the amount of PM2.5 from main sources of disposal in HCMC; (ii) the
stimulation of PM2.5’s spread in HCMC and (iii) the proposal of ways for management and
control in HCMC.
The result states that the sum of waste from main sources of disposal in HCMC is 3587.45
ton of PM2.5 in 2017. Average maximum 1 hours, average for 24 hours and average annual
of PM2.5 concentration in 2017 does not exceed QCVN 05:2013/BTNMT, but it has 1.2 to
2.3 times greater than WHO’s guidline. Therefore, the PM2.5 in HCMC impacts on public
health of HCMC. To control and manage the air’s quality and minimize the generation of
PM2.5 in HCMC there are possible solutions such as the control of waste from the main
source, the creation of encouraging policy, the regulation of air waste in HCMC and the
raising people’s awareness of environmental protection.

iii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Tính tốn phát thải và mơ phỏng lan truyền PM2.5 cho
một số nguồn thải chính tại Thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp quản lý” là cơng
trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS. Hồ Quốc Bằng và
PGS.TS. Võ Lê Phú. Ngoại trừ những nội dung được trích dẫn, các số liệu và tài liệu trong
luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác trước đây.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Đăng Khoa

iv


MỤC LỤC
TĨM TẮT ...................................................................................................................... ii
ABSTRACT .................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ........................................................................... 2

1.3.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4

1.3.1.

Hướng tiếp cận đề tài ....................................................................................... 4

1.3.2.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 5

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 9

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 9

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 9

1.5.

Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 9


1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 9

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 9

1.6.

Bố cục của luận văn ................................................................................................ 9

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................11
2.1.

Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................ 11

2.1.1.

Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 12

2.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 13

2.2.

Tổng quan về ô nhiễm khơng khí ......................................................................... 14


2.2.1.

Khái niệm về khơng khí và ơ nhiễm khơng khí ............................................. 14

2.2.2.

Phân loại ......................................................................................................... 15

2.2.3.

Hệ thống ơ nhiễm khơng khí .......................................................................... 15

2.3.

Hiện trạng ơ nhiễm khơng khí trên thế giới và Thành phố Hồ Chí Minh ............ 16

2.3.1.

Trên thế giới ................................................................................................... 16

2.3.2.

Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 19

v


2.4.

Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................... 25


2.4.1.

Nghiên cứu trên thế giới................................................................................. 25

2.4.2.

Nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................... 28

2.5.

Tổng quan về các mơ hình liên quan đế đề tài...................................................... 29

2.5.1.

Tổng quan các mơ hình mơ phỏng khí tượng ................................................ 30

2.5.2.

Tổng quan các mơ hình mơ phỏng chất lượng khơng khí.............................. 32

2.5.3.

Tổng quan các mơ hình tính tốn phát thải giao thơng .................................. 34

2.6.

Cơ sở khoa học các mơ hình sử dụng trong đề tài ................................................ 36

2.6.1.


Mơ hình TAPM .............................................................................................. 36

2.6.2.

Mơ hình CTM ................................................................................................ 40

2.6.3.

Mơ hình phát thải EMISENS ......................................................................... 42

CHƯƠNG 3 KIỂM KÊ PHÁT THẢI VÀ MÔ PHỎNG LAN TRUYỀN PM2.5 ....48
4.1.

Kiểm kê phát thải PM2.5 ........................................................................................ 48

4.1.1.

Nguồn diện ..................................................................................................... 48

4.1.2.

Nguồn điểm .................................................................................................... 53

4.1.3.

Nguồn đường .................................................................................................. 55

4.2.


Xây dựng bản đồ phân bố phát thải bụi PM2.5 trong không gian.......................... 61

4.2.1.

Phân bố phát thải từ hoạt động giao thông ..................................................... 61

4.2.1.

Phân bố phát thải nguồn công nghiệp và sinh hoạt ........................................ 62

4.3.

Hiệu chỉnh, kiểm định mơ hình............................................................................. 63

4.3.1.

Hiệu chỉnh, kiểm định mơ hình khí tượng TAPM ......................................... 63

4.3.2.

Kiểm định mơ hình ơ nhiễm khơng khí CTM ................................................ 66

4.4.

Xây dựng bản đồ phân bố lan truyền nồng độ bụi PM2.5 cho Tp.HCM năm 2017
67

CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ......................................................72
4.1.


Giải pháp quản lý .................................................................................................. 72

4.1.1.

Đối với các các cơ quan quản lý môi trường ................................................. 72

4.1.2.

Đối với cộng đồng .......................................................................................... 74

4.2.

Giải pháp công nghệ (kỹ thuật) ............................................................................. 75

4.3.

Giải pháp quy hoạch ............................................................................................. 76

4.3.1.

Quy hoạch phân vùng xả thải khí thải............................................................ 76
vi


4.3.2.

Quy hoạch giao thông, khu công nghiệp, khu dân cư .................................... 77

4.3.3.


Quy hoạch về không gian xanh ...................................................................... 77

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................79
1. Kết luận .................................................................................................................... 79
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................81

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ cách thực hiện đề tài ................................................................................... 5
Hình 2.1. Ranh giới hành chính Tp.HCM theo quận, huyện.............................................. 11
Hình 2.2. Q trình ơ nhiễm khơng khí từ nguồn phát sinh đến nguồn tiếp nhận ............. 16
Hình 2.3. Ơ nhiễm PM2.5 trung bình năm tại một số khu vực năm 2016 ........................... 17
Hình 2.4. Mạng lưới quan trắc chất lượng khơng khí tại TP.HCM ................................... 21
Hình 2.5. Nồng độ bụi lơ lửng trung bình năm tại ba trạm quan trắc nền năm 2019 ........ 22
Hình 2.6. Nồng độ lơ lửng trung bình năm tại bốn trạm quan trắc bị ảnh hưởng do dân cư
............................................................................................................................................ 22
Hình 2.7. Nồng độ bụi lơ lửng trung bình năm tại bốn trạm quan trắc bị ảnh hưởng do
hoạt động công nghiệp ........................................................................................................ 23
Hình 2.8. Nồng độ bụi lơ lửng trung bình năm tại các trạm quan trắc bị ảnh hưởng do hoạt
động giao thơng năm 2019. ................................................................................................ 24
Hình 2.9. Nồng độ bụi PM10 trung bình năm 2019 tại một số trạm quan trắc ................... 24
Hình 2.10. Nồng độ bụi PM2.5 trung bình năm 2019 tại một số trạm quan trắc................. 25
Hình 2.11. Thiết lập ơ lưới cho mơ hình TAPM ................................................................ 39
Hình 2.12. Thơng số đầu vào và kết quả đầu ra của mơ hình EMISENS .......................... 47
Hình 3.1. Lượng nhiên liệu sử dụng trung bình năm 2017 ................................................ 50
Hình 3.2. Tải lượng phát thải PM2.5 từ hộ gia đình phân theo quận, huyện ....................... 51
Hình 3.3. Tải lượng phát thải PM2.5 phát sinh từ nhà hàng – quán ăn ............................... 52

Hình 3.4. Tổng lượng phát thải nguồn diện ....................................................................... 53
Hình 3.5.Tổng phát thải nguồn cơng nghiệp ...................................................................... 55
Hình 3.6. Tổng lượng phát thải các nguồn thải chính tại Tp,HCM ................................... 60
Hình 3.7. Tổng phát thải PM2.5 theo từng nguồn thải nhỏ ................................................. 61
Hình 3.8. Bản đồ phân bố hiện trạng phát thải PM2.5 năm 2017 ........................................ 63
Hình 3.9. Thiết lập mơ hình khí tượng ............................................................................... 64
Hình 3.10. Tương quan giữa nhiệt độ mô phỏng và nhiệt độ quan trắc tháng 6/2017 ....... 66
Hình 3.11. Tương quan giữa nhiệt độ mơ phỏng và nhiệt độ quan trắc tháng 12/2017 ..... 66
Hình 3.12. Tương quan giữa nồng độ PM2.5 mô phỏng và PM2.5 quan trắc trại trạm
Nguyễn Văn Cừ .................................................................................................................. 67
Hình 3.13. Nồng độ PM2.5 trung bình 1h cao nhất năm 2017 ............................................ 68
Hình 3.14. Nồng độ PM2.5 trung bình 24 giờ trong năm 2017 ........................................... 69
Hình 3.15. Nồng độ PM2.5 trung bình năm 2017 ................................................................ 70

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mức độ tương quan từ hệ số R2 ........................................................................... 8
Bảng 2.1. Thành phần các chất trong khơng khí khi chưa bị ơ nhiễm ............................... 14
Bảng 2.2. Nồng độ PM2.5 trung bình năm 2018 tại một số quốc gia (μg/m3)..................... 18
Bảng 2.3. Chất lượng khơng khí Tp.HCM năm 2017 ........................................................ 20
Bảng 2.4. Thành phần PM2.5 được sử dụng làm đầu vào cho mơ hình CTM .................... 42
Bảng 3.1. Hệ số phát thải PM2.5 khi đốt một kg nhiên liệu (đơn vị: g/kg) ......................... 48
Bảng 3.2. Số hộ gia đình trên mỗi quận, huyện ................................................................. 49
Bảng 3.3. Lượng nhiên liệu sử dụng trung bình cho mỗi nhà hàng ................................... 52
Bảng 3.4. Lượng PM2.5 sinh ra khi đốt một kg (hoặc một lít) nhiên liệu ........................... 54
Bảng 3.5. Hệ số phát thải mơ hình EMISENS ................................................................... 56
Bảng 3.6. Kết quả chạy mơ hình EMISENS ...................................................................... 58
Bảng 3.7. Tổng phát thải do ma sát mặt đường, thắng xe .................................................. 59

Bảng 3.8. Tổng phát thải hoạt động giao thông đường bộ ................................................. 60
Bảng 3.9. Kết quả kiểm định giá trị nhiệt độ và tốc độ gió từ mơ phỏng và từ trạm quan trắc
Tân Sơn Hòa ....................................................................................................................... 65

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AI
AQI
ArcGIS

Tiếng Anh
: Artificial Intelligence
: Air Quality Index
:

BTNMT
CSIRO

:
:

CTM
EEA

:
:


EMEP/EEA :
EMISENS

:

FVM
GREEN ID
KCN
KCX
LPG
MM5
PM2.5
QCVN
TAPM
TAPOM

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Tp.HCM/
HCMC
WHO


:

Tiếng Việt
: Trí tuệ nhân tạo
: Chỉ số chất lượng khơng khí
Phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin
địa lý
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Commonwealth Scientific : Tổ chức Nghiên cứu Công nghiệp và
and Industrial Research
Khoa học thuộc Khối Thịnh vượng
Organisation
chung
Chemical Transport Model
: Mơ hình vận chuyển quang hóa học
European
Environment : Cơ quan Bảo vệ mơi trường Châu Âu
Agency
Hướng dẫn kiểm kê phát thải của Cơ
quan bảo vệ mơi trường châu Âu
Emission Sensibility
: Mơ hình tính phát thải từ hoạt động giao
thông đường bộ EMISENS
Finite Volume Model
: Mơ hình FVM
Trung tâm phát triển sáng tạo xanh
Khu cơng nghiệp
Khu chế xuất
Liquified Petroleum Gas

: Khí hóa lỏng
Mesoscale Model
: Mơ hình MM5
Bụi có đường kính ≤ 2.5µm
Quy chuẩn kỹ thật quốc gia
The Air Pollution Model
: Mơ hình TAPM
Transport and Air Pollution : Mơ hình TAPOM
Model
Ho Chi Minh City
: Thành phố Hồ Chí Minh

: World Health Organization

x

: Tổ chức y tế thế giới


CHƯƠNG 1
1.1.

MỞ ĐẦU

Tính cấp thiết của đề tài

Song song với q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa tại các khu vực đô thị trên thế giới,
vấn đề ô nhiễm mơi trường ngày càng trầm trọng hơn, trong đó ô nhiễm không khí là một
trong những thách thức và luôn thu hút được quan tâm hàng đầu của các chính quyền đơ
thị. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) đã ước tính rằng ơ nhiễm khơng khí là nguyên nhân

tử vong của khoảng 8.000.000 người/năm tại các nước đang phát triển. Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi sự ơ nhiễm đó, thống kê của WHO năm 2016, Việt Nam có hơn 60.000
người chết do bệnh tim, phổi và các bệnh khác liên quan đến ơ nhiễm khơng khí (WHO,
2018).
Tp.HCM là thành phố phát triển kinh tế bậc nhất Việt Nam. Nơi đây thu hút rất nhiều nguồn
nhân lực từ khắp mọi miền đất nước và cả nhà đầu tư nước ngoài. Song song với việc đẩy
mạnh phát triển kinh tế, thu hút đầu tư thì ơ nhiễm mơi trường khơng khí tại Tp.HCM đang
ở mức báo động và có nguy cơ ngày càng tăng. Các chất gây ô nhiễm khơng khí bao gồm:
CO, CO2, NOx, TSP, SO2, bụi mịn (PM10), … và đặc biệt hơn là PM2.5. Bụi PM2.5 gây ảnh
hưởng rất lớn đến sức khỏe của người dân sinh sống tại khu vực đô thị nhưng vẫn chưa có
biện pháp kiểm sốt và quản lý thích hợp.
Bụi PM2.5 chủ yếu phát thải do các hoạt động chính: hoạt động công nghiệp, giao thông vận
tải và sinh hoạt gây ra. Theo số liệu từ Sở Giao thông vận tải TP.HCM tính đến tháng 4
năm 2017, thành phố có 9 triệu phương tiện đang hoạt động, trong đó có 7.339.522 chiếc
xe máy và 637.323 xe ô tô (số liệu này chưa tính đến số xe từ các địa bàn khác nhập cư) .
Hoạt động cơng nghiệp tại Tp.HCM tính đến năm 2017 có tất cả 3 khu chế xuất (KCX), 16
khu cơng nghiệp (KCN) được thành lập; có 30 cụm cơng nghiệp trên diện tích 1.900 ha và
cịn rất nhiều nhà máy, xí nghiệp riêng lẻ. Ngồi ra, với mật độ dân số tại Tp.HCM ngày
càng tăng gây áp lực lớn đến môi trường xung quanh và ô nhiễm không khí. Bên cạnh đó,
việc phát thải do hoạt động nấu ăn tại các hộ gia đình, quán ăn cũng thải ra một lượng lớn

1


PM2.5 ra khơng khí chưa được quản lý và kiểm sốt.
Để kiểm sốt được phát thải do ơ nhiễm khơng khí, luận văn tính tốn được lượng phát thải
của các nguồn thải chính tại Tp.HCM và sau đó sử dụng phương pháp mơ hình hóa để mơ
phỏng q trình vận chuyển, khuếch tán các chất ô nhiễm. Kết quả đầu ra của mơ hình sẽ
mơ phỏng được q trình lan truyền PM2.5 trong khơng khí giúp cơ quan quản lý có thể
kiểm sốt các nguồn thải hiện có và dự đốn những ảnh hưởng có thể có khi phát sinh thêm

nguồn thải mới ra môi trường.
Vấn đề ô nhiễm không khí, đặt biệt là bụi PM2.5 rất nguy hại đến sức khỏe con người, chúng
là nguyên nhân gây ra các bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, tắt nghẽn phổi mãn tính, tim
mạch và các bệnh khó chữa trị khác. Vì thế, chúng ta phải biết được nguồn phát thải chính
và vị trí phát thải của bụi PM2.5 ra mơi trường. Đây chính là lý do đề tài: “Tính tốn phát
thải và mô phỏng lan truyền PM2.5 cho một số nguồn thải lớn tại Thành phố Hồ Chí Minh
và đề xuất giải pháp quản lý” được thực hiện.
1.2.

Mục tiêu và nội dung nghiên cứu

Đánh giá, xác định tải lượng bụi PM2.5 từ một số nguồn thải chính trên địa bàn Tp.HCM và
đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu. Để đạt được mục tiêu nêu trên, các nội dung
sau đây đã được thực hiện:
❖ Nội dung 1: Tính tốn phát thải PM2.5 từ các nguồn phát thải chính tại Tp.HCM. Để
tính phát thải PM2.5, luận văn tiến hành thực hiện các bước sau:
-

Thu thập dữ liệu các nguồn phát thải: dữ liệu các nguồn phát thải chính được thu
thập từ các Sở, Ban ngành (gồm nguồn điểm, nguồn diện và nguồn giao thông) và
các dữ liệu nhiên liệu tiêu thụ được kế thừa từ đề tài “Thiết lập bản đồ lan truyền ơ
nhiễm khơng khí đối với hoạt động giao thông, sản xuất công nghiệp tại Thành phố
Hồ Chí Minh” do tác giả Hồ Quốc Bằng thực hiện năm 2018.

-

Thu thập các hệ số phát thải của từng nguồn phát thải khác nhau. Các hệ số này được
tham khảo từ hướng dẫn kiểm kê khí thải của Cơ quan Bảo vệ môi trường châu Âu
(EEA) năm 2016.


2


-

Phân tích, biên tập dữ liệu dùng để tính tốn phát thải nguồn giao thơng. Thực hiện
chạy mơ hình tính tốn phát thải các chất ơ nhiễm khơng khí (EMISENS) cho hoạt
động giao thơng đường bộ. Khi xe chạy, cịn một lượng lớn PM2.5 sinh ra từ ma sát
mặt đường và thắng xe cũng được kiểm kê, tính tốn.

-

Từ các kết quả thu thập, tiến hành đánh giá và tính tốn phát thải cho ba nguồn thải
PM2.5 chính (nguồn diện, nguồn điểm và nguồn giao thông) phân theo từng quận,
huyện của Tp.HCM năm 2017.

❖ Nội dung 2: Xây dựng bản đồ lan truyền bụi PM2.5 cho Tp.HCM.
Để thực hiện nội dung này, mơ hình The Air Pollution Model (TAPM) được áp dụng nhằm
mơ phỏng khí tượng Tp.HCM. Kết quả mơ hình này được sử dụng là đầu vào cho mơ hình
Chemical Transport Model (CTM) – mơ phỏng lan truyền bụi PM2.5 tại Tp.HCM. Cách thức
thực hiện mô phỏng được triển khai chi tiết như sau:
Thu thập bản đồ hành chính và bản đồ giao thơng của Tp.HCM, sau đó thiết lập bản

-

đồ gồm nhiều ơ lưới cho khu vực tính tốn thơng qua phần mềm ứng dụng hệ thống
thơng tin địa lý (ArcGIS).
Phân bố phát thải lên từng ô lưới cho các hoạt động giao thông, công nghiệp và sinh

-


hoạt. Dựa vào màu sắc của bản đồ, xác định được các khu vực có tải lượng phát thải
nồng độ cao.
Xuất kết quả phát thải của từng ô lưới trong ArGIS sang file Excel để tạo dữ liệu đầu

-

vào cho mô hình CTM.
-

Tiến hành so sánh nồng độ PM2.5 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN)
05:2013/BTNMT và so sánh với tiêu chuẩn WHO.

-

Ứng dụng mơ hình TAPM để mơ phỏng khí tượng được thực hiện như sau:
• Thu thập dữ liệu khí tượng quan trắc tồn cầu;
• Dữ liệu sử dụng đất và địa hình cho khu vực Tp.HCM (dữ liệu này là dữ liệu tồn
cầu đã được tích hợp trong mơ hình TAPM);
• Tiến hành khai báo số lượng, kích thước các ơ lưới bao phủ khu vực nghiên cứu,
đồng thời xác định tọa độ trung tâm;
• Hiệu chỉnh các tham số trong mơ hình mơ phỏng khí tượng cho phù hợp với điều
3


kiện của Tp.HCM và kiểm định lại mơ hình TAPM theo số liệu quan trắc.
-

Thực hiện mô phỏng chất lượng khơng khí qua mơ hình CTM:
• Dữ liệu địa hình và sử dụng đất đã được tích hợp trong mơ hình TAPM;

• Dữ liệu khí tượng được cung cấp bởi mơ hình TAPM;
• Dữ liệu tải lượng phát thải theo đơn vị thời gian (kg/ngày) cho các nguồn kiểm kê
khí thải và dữ liệu từ bản đồ phân bố phát thải trong khơng gian;
• Dữ liệu đường cong phân bố tải lượng theo giờ trong ngày đối với nguồn giao
thông đường bộ.
• Kiểm định kết quả mơ phỏng của mơ hình CTM với số liệu quan trắc chất lượng
khơng khí từ trạm quan trắc đặt tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên trên đường
Nguyễn Văn Cừ.

❖ Nội dung 3: Đề xuất biện pháp kiểm soát và quản lý các nguồn phát thải bụi PM2.5
trên địa bàn Tp.HCM.
Sau khi tính được nồng độ PM2.5 và lan truyền của chúng trong không gian, đề tài đưa ra
một số giải pháp kiểm sốt chất lượng khơng khí nói chung và bụi PM2.5 nói riêng sẽ được
đề xuất cho Tp.CHM.
1.3.

Phương pháp nghiên cứu

1.3.1. Hướng tiếp cận đề tài
Để đạt đươc các nội dung nêu trên, tác giả đã xác định cách tiếp cận và triển khai đề tài
theo sơ đồ sau:

4


Thu thập dữ liệu phát thải

Nguồn diện

Nguồn điểm


Nguồn giao thông

Kiểm kê phát thải PM2.5

Mơ hình
EMISENS

Mơ hình TAPM

Dữ liệu khí tượng
tồn cầu

Phần mềm ArcGIS
Kiểm định đạt
Phân bố tải lượng PM2.5
lên không gian
Mơ phỏng khí tượng
Tp.HCM

Mơ hình CTM
Kiểm định đạt
Mơ phỏng lan truyền
PM2.5

Xây dựng bản đồ lan truyền
PM2.5 cho Tp.HCM

Phần mềm Surfer


Đề xuất biện pháp kiểm sốt,
quản lý PM2.5

Hình 1.1. Sơ đồ cách thực hiện đề tài
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các nội dung nêu trên, các phương pháp sau đã được áp dụng:
1.3.2.1.

Phương pháp kế thừa

Trong quá trình thực hiện, bài luận văn có kế thừa các nghiên cứu đã có từ trước: kế thừa
nguồn thơng tin, dữ liệu liên quan, cũng như kế thừa số liệu được thu thập từ các cơ quan,
đơn vị. Cụ thể kế thừa bộ số liệu phục vụ tính tốn phát thải từ đề tài của Sở Khoa học và

5


Công nghệ Tp.HCM: “Thiết lập bản đồ lan truyền ô nhiễm khơng khí đối với hoạt động
giao thơng, sản xuất cơng nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh” do tác giả Hồ Quốc Bằng
thực hiện năm 2018 (Bằng H. Q., 2018), ở đề tài này chỉ tính phát thải cho các chất NOx,
SO2, CO, NMVOC, CH4 và bụi và mô phỏng lan truyền ô nhiễm cho các chất NO2, SO2,
CO, O3. Tuy nhiên, đề tài chưa thực hiện tính tốn cho PM2.5.
1.3.2.2.

Phương pháp tính phát thải khí thải nguồn diện

Nguồn diện được xác định là bao gồm các nguồn phát thải nhỏ khơng xác định hoặc có
nhiều nguồn khơng được xét vào nguồn điểm. Bên cạnh đó, nguồn diện lại có đóng góp lớn
vào tổng lượng phát thải ơ nhiễm tại thành phố, các nguồn diện gây phát thải như: đun nấu
hộ dân, nhà hàng, cây xăng, cơng trình xây dựng, chùa, cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, các cơ sở in

ấn, cơ sở sửa chữa ô tô, xe máy, … Trong Luận văn này nguồn diện được xét đến là sinh
hoạt nấu ăn của hộ gia đình, nhà hàng – qn ăn.
Lượng phát thải được tính tốn bằng cách nhân công suất với hệ số phát thải tương ứng cho
từng nguồn riêng biệt theo công thức chung của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ, năm
2005 và CORINAIR 2009, Công thức tổng quát như sau:
E = FC x EF

(1.1)

Trong đó:
E = Phát thải (g/năm)
FC = Lượng nhiên liệu tiêu thụ của mỗi loại nhiên liệu (kg/năm)
EF = Hệ số phát thải (g/kg)
Đối với nguồn diện, tổng lượng phát thải PM2.5 được tính từ tổng số lượng nhiên liệu sử
dụng nhân với hệ số phát thải được tính riêng cho từng nguồn riêng biệt.
Để tiến hành quá trình kiểm kê lượng phát thải PM2.5 do nguồn diện phát ra trên địa bàn
Tp. HCM, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin từ các Sở, Ban, Ngành Tp. HCM, … kết
hợp với kết quả phỏng vấn, điều tra, khảo sát trực tiếp tại thành phố từ nghiên cứu của tác
giả Hồ Quốc Bằng. Các nguồn phát thải được coi là nguồn diện được đánh giá trong kiểm
kê phát thải tại Tp. HCM là các nguồn đại diện, đặc trưng bao gồm hai hoạt động đun nấu

6


từ khu dân cư và các nhà hàng ăn uống lớn trên địa bàn.
1.3.2.3.

Phương pháp tính phát thải khí thải nguồn điểm

Để tính phát thải nguồn điểm, luận văn sử dụng phương pháp dựa vào hệ số phát thải và hệ

số hoạt động. Đây là phương pháp phù hợp trong điều kiện khí hậu và thời tiết Việt Nam.
Nguồn điểm trong bài này chính là phát thải do hoạt động công nghiệp và hệ số phát thải
của chúng tại Việt Nam hầu như chưa có và chưa chuẩn. Vì thế, bộ hệ số phát thải được
dùng trong bài được tham khảo từ hướng dẫn kiểm kê phát thải của Cơ quan bảo vệ môi
trường Châu Âu (EMEP/EEA) năm 2016. Đây cũng là phương pháp và hệ số phát thải được
Cục kiểm sốt ơ nhiễm/Bộ Tài ngun và mơi trường (BTNMT) đề nghị sử dụng trong các
nghiên cứu kiểm kê khí thải nguồn điểm tại Việt Nam (Bằng H. Q., 2018).
Công thức chung để tính tốn phát thải tại nguồn như sau:
E = AR × EF × (1 – ER/100)

(2.2)

Trong đó:
E: mức độ phát thải, kg/năm
EF: hệ số phát thải, kg/tấn
AR: nhiên liệu sử dụng, tấn/năm
ER: hiệu suất của hệ thống xử lý ơ nhiễm khơng khí (%)
Từ cơng thức trên, để kiểm kê được nguồn thải PM2.5 trong công nghiệp, luận văn sẽ thống
kê lượng nhiên liệu sử dụng từ các nhà máy, xí nghiệp,… và hiệu suất xử lý của từng nhà
máy trong và ngồi các khu cơng nghiệp trên địa bàn thành phố. Đối với các nhà máy khơng
rõ cơng nghệ xử lý khí thải, luận văn sẽ tính ER = 0.
1.3.2.4.

Phương pháp mơ hình hóa

Đây là phương pháp chính khi thực hiện đề tài. Phương pháp mơ hình hóa cho phép luận
văn sử dụng các mơ hình sẵn có để tính tốn nguồn ơ nhiễm trong giao thông đường bộ,
mô phỏng lan truyền ô nhiễm bụi PM2.5. Có rất nhiều mơ hình được sử dụng để mơ phỏng
7



khí tượng là lan truyền ơ nhiễm khơng khí như: WRF-CMAQ, FVM-TAPOM, TAPMCTM,… Trong bài này, luận văn sử dụng hệ mơ hình TAPM-CTM để mơ phỏng lan truyền
PM2.5 vì hai ưu điểm chính: (i) Hệ mơ hình sử dụng trên Window, cho kết quả tính tốn rất
nhanh và (ii) kết quả từ mơ hình khí tượng được tích hợp sẵn vào mơ hình làn truyền ơ
nhiễm khơng khí.
Các mơ hình được sử dụng trong bài này bao gồm:
− Mơ hình phát thải EMISENS dùng để tính tốn phát thải cho hoạt động giao thơng
đường bộ.
− Mơ hình TAPM dùng để mơ phỏng điều kiện khí tượng tại Tp.HCM
− Mơ hình CTM dùng để mơ phỏng lan truyền chất ơ nhiễm trong khơng gian.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng phần mềm ArcGIS để mô phỏng phân bố trong không gian
của chất ô nhiễm nghiên cứu. Từ sự phân bố khơng gian, đưa vào mơ hình CTM để mơ
phỏng lan truyền PM2.5 và ứng dụng phần mềm Sufer để xây dựng bản đồ phát thải PM2.5
tại Tp.HCM phân bố theo từng quận, huyện.
Bên cạnh đó, mơ hình trước khi được áp dụng cần được hiệu chỉnh và kiểm định. So sánh
tương quan giữa kết quả quan trắc và kết quả mơ phỏng của mơ hình bằng hệ số R2, ngồi
ra cịn có các giá trị so sánh khác như giá trị cao nhất và thấp nhất, độ lệch chuẩn của chuỗi
số liệu trung bình một giờ,… Mức độ tương quan của giá trị R2 được thể hiện như sau:

Bảng 1.1. Mức độ tương quan từ hệ số R2
Giá trị tuyệt đối của hệ số xác định

Sự thể hiện

0,9 – 1,0

Tương quan rất cao

0,7 – 0,89


Tương quan cao

0,4 – 0,69

Tương quan trung bình

0,2 – 0,39

Tương quan thấp

0,0 – 0,19

Tương quan rất thấp

Luận văn sử dụng hệ số R2 để kiểm định mơ hình TAPM và CTM.
8


1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Bụi PM2.5 phát sinh từ ba hoạt động chính tại thành phố bao gồm: giao thông đường bộ,
công nghiệp và sinh hoạt.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện trên tất cả 19 quận và 5 huyện thuộc Tp.HCM trong năm 2017.
1.5.

Ý nghĩa của đề tài


1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Đối với lĩnh vực khoa học và cơng nghệ có liên quan, luận văn đã thiết lập mơ hình mơ
phỏng ơ nhiễm bụi PM2.5 cho Tp.HCM. Đây là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền sử dụng
và tính tốn trong các năm tiếp theo phục vụ cho công tác quản lý ơ nhiễm khơng khí.
Tính mới của đề tài: Đề tài là nghiên cứu đầu tiên xác định nguyên nhân gây ô nhiễm bụi
PM2.5 sử dụng phương pháp kiểm kê phát thải chi tiết cho Tp.HCM, làm cơ sở khoa học
cho các nghiên cứu đánh giá tác động PM2.5 đến sức khỏe cộng đồng, và các nghiên cứu
liên quan khác trong tương lai.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xét về mặt thực tiễn, đề tài đã tính tốn được phát thải bụi PM2.5 và mơ phỏng q trình lan
truyền của chúng trong khơng khí tại Tp.HCM. Đây là cơ sở để chính quyền Tp.HCM định
hướng chính sách và lập kế hoạch kiểm soát các nguồn phát thải, rà soát và điều chỉnh quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và góp phần thực hiện các mục tiêu bảo vệ mơi trường của
thành phố.
1.6.

Bố cục của luận văn

Luận văn bao gồm bốn chương và phần Kết luận – Kiến nghị được sắp xếp như sau: Ở
chương 1 sẽ trình bày khái quát các vấn đề cơ sở của Luận văn, những vấn đề này bao gồm:
sự cấp thiết của đề tài, mục tiêu và nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối

9


tượng và phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài. Trong Chương 2 sẽ nêu lên tổng quan
về vấn đề ơ nhiễm khơng khí trên thế giới và tại Tp.HCM, một số nghiên cứu liên quan đến
đề tài. Cơ sở lý thuyết của đề tài cũng được đề cập trong Chương 2, bao gồm các mơ hình:
mơ hình EMISENS, mơ hình TAPM, mơ hình CTM. Đánh giá nồng độ và mức độ lan

truyền bụi PM2.5, từ đó đề xuất các giải pháp kiểm soát, quản lý chất lượng khơng khí được
mơ tả trong Chương 3 và Chương 4. Từ kết quả nghiên cứu của Luận văn, tác giả sẽ đưa ra
một số kết luận, khuyến nghị được trình bày trong Phần Kết luận và Kiến nghị.

10


CHƯƠNG 2
2.1.

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh

Tp.HCM là một trong hai thành phố lớn nhất Việt Nam, là nơi tập trung dân cư đông nhất
cả nước với dân số gần 9 triệu người vào năm 2018 (Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh,
2019). Tổng diện tích của tồn Tp.HCM khoảng 2.095,6 km2, được chia thành 19 quận và
5 huyện (Hình 2.1). Nơi đây là đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam
Á bao gồm cả đường đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Bên cạnh
đó, thành phố cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, giáo dục, khoa hoc –
kỹ thuật và du lịch quan trọng của nước ta. Một trong những lý do giúp Tp.HCM trở nên
năng động và hiện đại nhất nước ta đó là nhờ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
Tp.HCM có nhiều thuận lợi thu hút nhiều nguồn lực đến sống, làm việc, và học tập.

Hình 2.1. Ranh giới hành chính Tp.HCM theo quận, huyện

11


2.1.1. Điều kiện tự nhiên

• Vị trí địa lý, địa hình (Cổng thơng tin điện tử Thành phố Hồ Chí Minh, 2020):
Tp.HCM có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đơng, phía Bắc giáp tỉnh Bình
Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông Bắc và Đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa –
Vũng Tàu, Đông Nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang, Nam và Tây giáp tỉnh Long An.
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đơng Nam Bộ và đồng bằng sơng Cửu Long, địa
hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đơng. Vùng cao nằm ở phía
bắc – Đơng Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét. Xen kẽ có một số gị đồi,
cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở Quận 9. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía
nam – Tây Nam và Ðơng Nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới 1 mét, nơi thấp
nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một phần các quận Thủ Đức, Quận 2, tồn bộ
huyện Hóc Mơn và Quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét .
• Khí hậu, thời tiết (Cổng thơng tin điện tử Thành phố Hồ Chí Minh, 2020):
Trong năm, thành phố có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng
5 tới tháng 11 (khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao mưa nhiều), cịn mùa khơ từ tháng
12 tới tháng 4 năm sau (khí hậu khơ, nhiệt độ cao và mưa ít). Lượng mưa trung bình của
thành phố đạt 1,949 mm/năm, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng
90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo
trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía bắc có lượng mưa cao
hơn khu vực cịn lại
Nhiệt độ trung bình năm của thành phố khoảng 270C, cao nhất lên tới 400C, thấp nhất xuống
13,80C. Số giờ nắng trung bình từ 160 tới 270 giờ nắng/tháng.
• Độ ẩm: độ ẩm trung bình đạt 79,5%/năm, vào mùa mưa độ ẩm khơng khí lên cao
(khoảng 80%) và xuống thấp vào mùa khô (khoảng 74,5%).
• Hướng gió: Tp.HCM chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây
Nam và Bắc – Ðơng Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình
12


×