Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Tải Trọn bộ giáo án môn Lịch sử lớp 8 học kì 2 - Giáo án điện tử lớp 8 học kì 2 môn Lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 120 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN MÔN LỊCH SỬ 8 HỌC KÌ 2</b>


<i><b>Tuần: 20</b></i> <i><b>Ngày soạn: ...</b></i>


<i><b>Tiết: 39</b></i> <i><b>Ngày dạy: ...</b></i>


<b>PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918.</b>
<b>CHƯƠNG I. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC PHÁP TỪ NĂM 1858</b>


<b>ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX.</b>


<b>BÀI 24. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu được nguyên nhân của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân thế
kỉ XIX và nguyên nhân sâu xa, trực tiếp để thực dân Pháp đánh chiếm Việt Nam từ
giữa thế kỉ XIX


- Nắm được nét chính của tiến trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Hiểu và cắt nghĩa được những tấm gương chiến đấu dũng cảm của nhân
dân và một số quan lại triều đình trong cuộc kháng chiến.


- Hiểu được trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi
vào tay Pháp.


- Nắm được các sự kiện chính của cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân
Việt Nam chống xâm lược Pháp.



- Biết được diễn biến cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng
Nam Kì, cuộc kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng quan sát và sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử
để tự nhận thức lịch sử


- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>3. Thái độ: </b>


- Thấy rõ bản chất tham lam, tàn bạo của chủ nghĩa thực dân nói chung, của
chủ nghĩa thực dân Pháp nói riêng.


- Học tập tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí đấu tranh bất khuất của nhân
dân và một số quan lại triều đình trong cuộc kháng chiến.


- Căm thù thái độ ươn hèn, bạc nhược, phản dân tộc của giai cấp phong kiến


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Tranh: Qn Pháp tấn cơng Đại đồn Chí Hồ


- Lược đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương
Tây


- Lược đồ Chiến trường Đà Nẵng 1858-1859


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>



<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (Lồng ghép vào bài mới)</b>
<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Nhưng có nguy cơ bị xâm lược có nhất thiết phải bị mất nước khơng? Đó là điều</i>
<i>chúng ta phải suy ngẫm. Bài này chúng ta sẽ học làm hai tiết, trong tiết học hôm</i>
<i>nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân của cuộc xâm lược; những nét chính của</i>
<i>tiến trình xâm lược nước ta của thực dân Pháp từ năm 1858 đến năm 1862. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> KIẾN THỨC CƠ BẢN


<b>1. Hoạt động 1: (19 phút) Chiến sự ở Đà</b>


Nẵng (1858-1859).


<i>+ GV treo Đông Nam Á trước sự xâm lược</i>


<i>của chủ nghĩa tư bản phương Tây lên</i>
<i>bảng. </i>


+ GV trình bày: Sau khi các cuộc cách
mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mĩ hoàn
thành, chủ nghĩa tư bản tiếp tục những
cuộc xâm lược ở châu Á, châu Phi và Mĩ
la tinh


- Bru- nây: thuộc địa Anh
- Xin-ga-po: thuộc địa Anh



- Phi-lip-pin: thuộc địa của Tây Ban Nha,
sau đó là Mĩ.


- Thái Lan: nước lệ thuộc vào các nước đế
quốc.


+ GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi:
Vậy nguyên nhân Pháp xâm lược Việt


<b>I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC</b>
<b>VIỆT NAM.</b>


<b>1. Chiến sự ở Đà Nẵng (1858-1859).</b>


- Nguyên nhân Pháp xâm lược:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nam là gì? (Học sinh trung bình)


Có nguy cơ bị xâm lược có nhất thiết phải
<i>bị mất nước không?</i>


HS trả lời GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ GV treo Lược đồ Chiến trường Đà Nẵng
1858-1859 lên bảng; Cho HS đọc Mục 1.
Chiến sự ở Đà Nẵng những năm
1858-1859 và trình bày tóm tắt cuộc xâm lược
Việt Nam của Pháp.


<b>+ GV nêu câu hỏi Vì sao Pháp lại chọn Đà</b>


Nẵng là điểm mở đầu cho cuộc tấn công
xâm lược Việt Nam? (Học sinh khá)


<i>Gợi ý:</i>


- Vì âm mưu chiến lược của Pháp là thực
hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”,
chúng thấy Đà Nẵng là nơi có thể thực
hiện được ý đồ này vì Đà Nẵng cách Huế
100 km về phía Đơng Nam, cảng Đà Nẵng
sâu, kín gió tàu chiến của Pháp có thể hoạt


trường, vơ vét nguyên liệu.


+ Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi,
giàu tài ngun thiên nhiên.


+ Chế độ phong kiến Việt Nam khủng
hoảng, suy yếu.


+ Lấy cớ bênh vực đại Gia-tô, liên
quân Pháp - Tây Ban Nha kéo đến
Việt Nam.


<b>* Chiến sự ở Đà Nẵng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

động được.


- Cùng với hậu phương Quảng Nam (giàu
có đơng dân) Pháp có thể thực hiện được


khẩu hiệu “lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh”


- Chúng trông chờ vào sự ủng hộ của giáo
dân vùng này mà bọn gián điệp đội lốt
giáo sĩ đã báo là giáo dân vùng này hoạt
động khá mạnh. Cho nên âm mưu của
chúng là sau khi chiếm được Đà Nẵng sẽ
vượt đèo Hải Vân đánh thốc lên Huế, buộc
triều đình Huế phải đầu hàng kết thúc
chiến tranh.


HS trả lời. GV bổ sung và kết luận.


GV nêu câu hỏi: Trước sự xâm lược của
quân Pháp quân ta đã chiến chống như thế
nào? Kết quả ra sao? (Học sinh trung bình)
- Sáng 1.9 quân Pháp gửi tối hậu thư cho
quan trấn thủ Trần Hoàng yêu cầu nộp
thành khơng điều kiện và phải trả lời trong
vịng 2 tiếng. Nhưng chưa đến giờ hẹn
chúng đã nã đạn đại bác như mưa vào các
đồn lũy của quân ta.


- Nguyễn Tri Phương được cử làm tổng
chỉ huy mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ông đã áp dụng kế hoạch gồm hai điểm:
triệt để sơ tán, làm “vườn không nhà
trống”; xây dựng phòng tuyến cản giặc từ


Hải Châu (chân đèo Hải Vân) đến Thạch
Giản dài hơn 4km. Được sự ủng hộ và
phối hợp chiến đấu của nhân dân Nguyễn
Tri Phương tạm thời ngăn chặn được quân
Pháp không cho chúng tiến sâu vào đất
liền.


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. HS khác
bổ sung. Cuối cùng GV kết luận.


<i>- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về</i>


<i>tình hình chiến sự ở Đà Nẵng trong năm</i>
<i>1858? (Học sinh khá)</i>


- HS nhận xét. GV kết luận.


Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của
Pháp bước đầu đã bị thất bại.


+ Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ
chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế
hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của
Pháp bước đầu thất bại.


<b>2. Hoạt động 2: (20 phút) Chiến sự ở Gia</b>
<b>Định năm 1859.</b>


- GV nêu rõ: 2. 1859, Pháp chuyển hướng
tấn công, chúng chỉ để lại 1 lực lượng nhỏ


để giữ bán đảo Sơn Trà, còn đại quân kéo
vào đánh chiếm Gia Định.


- GV treo lược đồ giới thiệu thành Gia
<i>Định, vị trí địa lí của Gia Định (Tích hợp</i>


<i>GDMT)</i>


<b>2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>- HS thảo luận nhóm: Vì sao Pháp lại</b></i>


<i>đem quân vào chiếm Gia Định? (Học sinh</i>


khá)


<b>- HS thảo luận và báo cáo kết quả. </b>
- GV nhận xét kết quả của nhóm 1, 2.
GVKL: vì Pháp gặp nhiều khó khăn:
khơng hợp khí hậu, thiếu thuốc men,
lương thực thực phẩm; tình trạng "tiến
thối lưỡng nan" -> Pháp chuyển hướng
tấn cơng.


Ngồi ra còn nhằm 3 mục tiêu: chiếm vựa
lúa Nam Bộ, cắt nguồn lương thực của
triều đình Huế; đi trước Anh một bước
trong việc làm chủ các cảng biển ở miền
Nam; chuẩn bị chiếm Cao Miên dò đường
sang miền Nam Trung Quốc.



<i>- GV giới thiệu qua về thành Gia Định: có</i>


<i>từ thời Nguyễn ánh, là thành lớn nhất ở</i>
<i>Nam Kì, được xây dựng theo kiểu </i>
<i>Vơ-băng, hình chữ nhật mỗi chiều dài gần</i>
<i>500m, sức chứa tới 1 vạn quân, trong</i>
<i>thành có nhiều lương thảo khí giới, xưởng</i>
<i>đóng tàu, dinh thự, kho hầm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

quân, một số quan lại tự sát, một số bỏ
chạy về Vĩnh Long. Tuy chiếm được chưa
đầy một buổi sáng nhưng quân Pháp đã
không thể giữ nổi thành trước phong trào
kháng chiến của nhân dân ta.


<i>- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về</i>


<i>thái độ chống Pháp xâm lược của triều</i>
<i>đình Huế? (Học sinh khá)</i>


(thái độ hèn nhát, bạc nhược không kiên
quyết chống giặc, không nắm được thời cơ
để hành động.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

với đại qn của Nguyễn Tri Phương. Cịn
Tơn Thất Cáp đang ra sức xây dựng phịng
tuyến Chí Hịa.


-> Thái độ này của các tướng lĩnh và sách


lược "thủ để hòa" của triều đình Huế đã
khơng đuổi được quân giặc cho dù lực
lượng của chúng rất mỏng. Sau Hiệp ước
Bắc Kinh được kí kết 25.10.1860 Pháp
đem tồn bộ hải qn ở Viễn Đơng về Gia
Định.


- GV sử dụng kênh hình 84 SGK mơ tả
qn Pháp tấn cơng Đại đồn Chí Hịa.
- GV cung cấp thơng tin sự kiện triều đình
kí với Pháp Hiệp ước 1862.


- GV gọi HS đọc nội dung Hiệp ước và
tóm tắt nội dung cơ bản của Hiệp ước.
<i>- GV nêu câu hỏi: Tại sao triều đình lại kí</i>


<i>kết Hiệp ước? Hiệp ước 1862 đã vi phạm</i>
<i>chủ quyền nước ta như thế nào? Tác động</i>
<i>như thế nào tới cuộc kháng chiến của dân</i>
<i>tộc ta? (Học sinh khá)</i>


- HS trả lời theo sự gợi ý của GV.


<i>Giáo viên kết luận: </i>


- Triều đình nhân nhượng với Pháp để bảo
vệ quyền lợi của giai cấp, dòng họ, để rảnh


+ Ngày 24 - 2 - 1861, Pháp chiếm
được Đại đồn Chí Hồ, thừa thắng lần


lượt chiếm ba tỉnh miền Đông và
thành Vĩnh Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tay ở phía Nam để đối phó với phong trào
nơng dân ở phía Bắc.


- Hiệp ước đã vi phạm chủ quyền dân tộc
là cắt đất cho giặc...càng làm cho phong
trào kháng chiến của nhân dân càng dâng
cao mạnh mẽ hơn để chống lại kẻ cướp
nước nước và bán nước.


=> Việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất là
biểu hiện cho hành động của nhà Nguyễn
từng bước trượt dài trên con đường đầu
hàng Pháp xâm lược.


<b>3. Củng cố. (4 phút) </b>


- Nguyên nhân Pháp xâm lược nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Bài cũ: đọc lại vở ghi, SGK kết hợp với nội dung bài ghi để trả lời câu hỏi
cuối bài.


- Bài mới: đọc và nghiên cứu phần II.


+ Xác định trên bản đồ những địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở
Nam Kì.



+ Tìm đọc bài thơ của Nguyễn Đình Chiểu nói về cuộc kháng chiến chống
Pháp.


<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Tuần: 21</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 40</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 24. (Tiếp theo)</b>


<b>II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858</b>
<b>ĐẾN NĂM 1873.</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: được diễn biến cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền</b>


Đơng Nam Kì, cuộc kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng bản đồ.
- Phân tích, đánh giá.
<b>3. Thái độ: </b>


- Tinh thần bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong
những ngày đầu chống Pháp.


- Thái độ hèn nhát của nhà Nguyễn.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược</b>
<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Trả lời: :</i>


- Vùng biển Đà Nẵng nước sâu, thuận lợi cho tầu chiến ra, vào.


- Đà Nẵng gần Huế, chiếm được Đà Nẵng, tiến lên chiếm Huế, buộc triều
đình đầu hàng, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


<b>3. Bài mới:</b>


<i> </i> <i>Đến năm 1862, Pháp đã chiếm được ba tỉnh miền Đơng Nam Kì. Khơng</i>
<i>dừng ở đó, Pháp tiếp tục mở rộng chiến tranh để xâm lược toàn bộ nước ta. Trong</i>
<i>tiết học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vì sao Pháp lại nhanh chóng chiếm được ba</i>
<i>tỉnh miền Tây. Thái độ của triều đình và nhân dân ta thế nào? Đó là những nội</i>
<i>dung chính chúng ta cần chú ý. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> NỘI DUNG GHI BẢNG


<b>1. Hoạt động 1: (18 phút) Kháng chiến</b>



ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đơng Nam
Kì.


<i>+ GV cho HS đọc 3 dòng đầu của Mục</i>


<i>1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh</i>
<i>miền Đơng Nam Kì. </i>


+ GV trình bày: Khi thực dân Pháp nổ
súng xâm lược Đà Nẵng cũng là lúc bắt
đầu cuộc kháng chiến của nhân dân ta
chống thực dân Pháp xâm lược. Tại Đà
Nẵng, đội nghĩa binh do Phạm Gia
Vĩnh đã phối hợp chặt chẽ với quân
triều đình chống giặc. Nhân dân ở
những vùng có giặc, lập tức thực hiện
“vườn khơng nhà trống" nhanh chóng


<b>1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh</b>
<b>miền Đơng Nam Kì.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tản cư vào nội địa.... quân Pháp phải
thú nhận “Đất mà chúng tơi chiếm
được thì hồn tồn bị bỏ trống, trừ vài
nhà tranh của người dân chài”. ở Nam
Định, đội quân học sinh gồm 300
người, do đốc học Phạm Văn Nghị cầm
đầu đã hăng hái vào Nam xin chiến đấu
(triều đình khơng chấp nhận và buộc
phải kéo quân về).



+ GV cho HS đọc tiếp 3 dòng cuối của
trang 116 trong SGK. Hướng dẫn HS
ghi nhớ sự kiện đốt cháy tàu “Hi vọng”
...


+ GV trình bày: Từ sau Hiệp ước 1862,
bất chấp lệnh bãi binh của triều đình,
nhân dân khơng chịu rời vũ khí. Phong
trào kháng chiến chống Pháp xâm lược
lan rộng cả Nam Kì, tiêu biểu nhất ở
thời kì này là cuộc khởi nghĩa do
Trương Định lãnh đạo


<i><b>+ GV nêu câu hỏi: Em hãy kể chuyện</b></i>


<i>về Trương Định. (Học sinh trung bình)</i>


+ GV tiếp tục cho HS đọc phần chữ in
nhỏ trong SGK-trang 117; cho HS ghi
nhớ: Năm 1863, Pháp tấn công căn cứ


- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt
cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông
Vàm Cỏ Đông (10 - 12 - 186l).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chính của nghĩa qn ở Tân Hồ (Gị
Cơng), nghĩa quân rút về Tân Phước.
Ngày 20/8/1864, trong một trận tấn
công của Pháp, Ơng bị thương, để bảo


tồn khí tiết ơng đã tự sát.


<b>2. Hoạt động 2: (16 phút) Kháng chiến</b>


lan rộng ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ GV trình bày: Về thái độ của triều
đình Huế và việc Pháp từ ngày 20 đến
ngày 24/6/1867, đã chiếm ba tỉnh miền
Tây khơng tốn một viên đạn. Sau đó,
<i><b>nêu câu hỏi: Vì sao Pháp lại chiếm</b></i>


<i>được ba tỉnh miền Tây một cách nhanh</i>
<i>chóng và dễ dàng như vậy? (Học sinh</i>


khá)


HS trả lời. GV bổ sung và kết luận:
- Đối với Pháp tỏ thái độ bạc nhược, cử
người thương lương lượng với Pháp
xin chuộc ba tỉnh đã mất.


- Đối với nhân dân, ra sức đàn áp các
cuộc khởi nghĩa của nông dân ở miền
Trung, miền Bắc. Ngăn trở các cuộc
kháng chiến ở miền Nam


GV yêu cầu học sinh trình bày phong
trào đấu tranh của nhân dân ta ở Nam
Kì.



<b>2. Kháng chiến lan rộng ba tỉnh miền</b>
<b>Tây Nam Kì.</b>


- Thái độ và hành động của triều đình
Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây:


+ Triều đình Huế ngăn cản phong trào
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Mười, Tây Ninh.


+ Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực
dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước
: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiều,
Nguyễn Thơng...


<b>3. Củng cố. (3 phút) </b>


- Ngay từ đầu, nhân dân Việt Nam đã anh dũng đứng lên chiến đấu chống
Pháp xâm lược. Nhưng triều đình Huế thì lo sợ, thiếu quyết tâm chống Pháp, vì lợi
ích của dịng họ và giai cấp nên dần dần bỏ rơi nhân dân


- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ sau năm 1862 đã phần nào bao hàm
cả hai nhiệm vụ: Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.


<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (2 phút) </b>


- Làm các bài tập cuối bài.



- Đọc và trả lời các câu hỏi ở mục I bài 25.


<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Tiết: 41</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884).</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn cơng đánh chiếm Bắc Kì lần thứ
nhất của thực dân Pháp


- Trình bày được cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương
khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn cơng của Thực dân Pháp.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b>- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh và lược đồ để tự nhận thức</b>


lịch sử.


- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, mô tả sự kiện lịch sử


- Rrèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b> 3. Thái độ: </b>



- Thán phục tinh thần yêu nước bất khuất của Nguyễn Tri Phương, Hoàng
Diệu.


- Học tập tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí chiến đấu bât khuất của nhân
dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp thời gian này.


- Căm thù bè lũ thực dân cướp nước và bọn phong kiến bán nước.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>


<b> 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.</b>


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b></i>


CH: Vì sao Pháp lại chiếm được ba tỉnh miền Tây một cách nhanh chóng và
dễ dàng như vậy


Trả lời.


- Đối với Pháp tỏ thái độ bạc nhược, cử người thương lương lượng với Pháp
xin chuộc ba tỉnh đã mất.


- Đối với nhân dân, ra sức đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở miền
Trung, miền Bắc. Ngăn trở các cuộc kháng chiến ở miền Nam



<b>3. Bài mới.</b>


<i>Tiết học trước chúng ta đã nắm được nét chính của tiến trình Pháp đánh</i>
<i>chiếm Nam Kì và nét chính cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì chống Pháp</i>
<i>xâm lược. Mục đích của Pháp là chiếm tồn bộ Việt Nam, vì thế sau khi chiếm</i>
<i>xong Nam Kì, Pháp xúc tiến ngay việc xâm lược Bắc Kì. Trong tiết học hơm nay</i>
<i>chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nét chính của tiến trình Pháp đánh Bắc Kì lần thứ</i>
<i>nhất; nét chính cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì chống thức dân Pháp xâm</i>
<i>lược trong thời gian 1873 - 1874. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> NỘI DUNG GHI BẢNG


<b>1. Hoạt động 1: (13 phút)</b>


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau khi
chiếm được ba tỉnh miền Đông Nam Kì,
Pháp tiến hành ngay việc xây dựng bộ máy
cai trị thế nào? Nhằm mục đích gì? (Học
sinh trung bình)


<b>1. Tình hình Việt Nam trước khi</b>
<b>Pháp đánh chiếm Bắc Kì.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, HS khác
bổ sung. GV nhận xét và kết luận.


Đồng thời nhấn mạnh: Pháp bắt đầu cho
xây dựng thành phố Sài Gòn, làm cầu tàu,
sửa chữa tàu biển, vơ vét lúa gạo để xuất


khẩu; mở trường đào tạo tay sai; xuất bản
báo chí để tuyên truyền lừa bịp...


GV kiểm tra trí nhớ HS: Năm 1867 có sự
kiện gì? (Học sinh trung bình)


(Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây)


GV cho HS tự đọc mục 1 SGK (trang
119-120) và tổ chức thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi: Sau năm 1867, tình hình Việt Nam
có những điểm gì nổi bật? (Học sinh trung
bình)


HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết
quả của mình, nhóm khác bổ sung. Cuối
cùng GV nhận xét và kết luận.


- Mục đích: biến nơi đây thành bàn
đạp để đánh chiếm Cam-pu-chia,
rồi chiếm nốt ba tỉnh miền Tây
Nam Kì.


<i>- Thái độ của triều đình Huế: </i>


+ Đối với Pháp tiếp tục muốn
thương lượng để chia sẻ quyền
thống trị


+ Đối với nhân dân thì ra sức bóc


lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa
nông dân.


- Kinh tế sa sút, tài chính thiếu hụt,
binh lực suy yếu


<b>2. Hoạt động 2: (12 phút)</b>
<i>GV nêu rõ: </i>


- Âm mưu của Pháp là muốn chiếm toàn bộ
Việt Nam để làm thuộc địa, nêm chiếm


<b>2. Thực dân Pháp đánh chiếm</b>
<b>Bắc Kì lần thứ nhất (1873)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

xong Nam Kì, tất nhiên sẽ chiếm Bắc Kì.
- Bắc là nơi giàu tài ngun, đơng dân; lại
có sơng Hồng nối liền với vùng Hoa Nam
rộng lớn của Trung Quốc ... Do vậy, Pháp
coi việc đánh chiếm Bắc Kì là một vấn đề
sống cịn cho tương lai quyền thống trị của
Pháp ở vùng Viễn Đông.


GV cho HS đọc 5 dòng đầu của mục
2-SGK (trang 120), suy nghĩ và trả lời câu
<b>hỏi: Vậy Pháp đã xúc tiến kế hoạch đánh</b>
chiếm Bắc Kì như thế nào? (Học sinh trung
bình)


HS trả lời câu hỏi, GV bổ sung và chốt ý.



<i>* Tổ chức thực hiện</i>


GV bày việc quân Pháp tấn cơng Bắc Kì.
<i>GV nêu câu hỏi: Tại sao qn triều đình ở</i>


<i>Hà Nội đơng hơn (7.000) mà khơng thắng</i>
<i>được giặc (200)? (Học sinh trung bình)</i>


HS trả lời. GV bổ sung và nhấn mạnh:
+ Do thái độ của triều đình hi vọng vào
thương lượng để chuộc Nam Kì nên khơng
cương quyết chống giặc (triều đình căn dặn
<i>các địa phương “khơng nên để lộ hình tích</i>


<i>tỏ ra bận rộn để tránh người Pháp ngờ</i>
<i>vực”</i>


dẹp ''hải phỉ'', cho tên lái buôn
Đuy-puy và gây rối ở Hà Nội.


+ Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy,
Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân
kéo ra Bắc.


<i><b>- Diễn biến:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ GV nhấn mạnh tấm gương không chịu
đầu hàng giặc của Nguyễn Tri Phương (ông
sinh năm 1800, mất năm 1873, người làng


Chi Long, huyện Phong Điền, tỉnh Quảng
Trị)


<b>3. Hoạt động 3: (10 phút)</b>


GV cho HS đọc đoạn in nhỏ trong SGK,
mục 3, chỉ trên lược đồ để HS hình dung
cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì, yêu
cầu HS ghi nhớ.


<i>GV trình bày: Nhận thấy sau khi chiếm</i>


được Hà Nội, quân Pháp vội chia nhau đi
chiếm một số tỉnh thuộc đồng bằn Bắc Bộ,
do vậy mà lực lượng giữ Hà Nội rất mỏng;
quân ta đã tổ chức từ hai ngả Bắc Ninh, Sơn
Tây hai cánh quân của Trương Quang Đản,
Hoàng Tá Viêm phối hợp với đội quân Cờ
đen của Lưu Vĩnh Phúc đã bao vây Hà Nội.
Để phá vỡ thế bị bao vây, Gác- ni-ê liều
mạng hành quân lên Sơn Tây (21/12/1873).
Đến Cầu Giấy giặc bị phục kích, quân ta
chiến đấu dũng cảm, mưu trí tiêu diệt được
nhiều giặc, Gác- ni-ê bị chết tại trận.


Chiến thắng Cầu Giấy khiến quân Pháp


<b>3. Kháng chiến ở Hà Nội và các</b>
<b>tỉnh đồng bằng Bắc Kì </b>
<b>(1873-1874) </b>



- Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân
dân ta anh dũng chống Pháp như
trận chiến đấu ở cửa ô Thanh Hà
(Quan Chưởng).


- Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu
Pháp cũng vấp phải sự kháng cự
của nhân dân ta. Các căn cứ kháng
chiến được hình thành ở Thái Bình,
Nam Định...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hoang mang, cịn quân dân ta phấn khởi,
càng hăng hái đánh giặc.


Giữa lúc đó, triều đình và thực dân Pháp
lại thoả thuận nhau bằng việc kí Hiệp ước
Giáp Tuất (15/3/1874), nội dung chính:
Pháp rút quân khỏi Bắc Kì; triều đình thừa
nhận Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.


<i> GV nhấn mạnh:</i>


- Với chiến thắng Cầu Giấy là thời cơ tốt
cho ta tiến lên phản công tiêu diệt quân thù,
giành lại đất đai đã mất. Nhưng triều đình vì
lợi ích dịng họ và giai cấp; cộng vào đó là
ảo tưởng vào con đường thương lượng...nên
đã kí Hiệp ước.



- Với Hiệp ước Giáp Tuất đã làm mất một
phần quan trọng về chủ quyền lãnh thổ,
ngoại giao và thương mại của Việt Nam.


- Song triều đình Huế lại kí Hiệp
ước Giáp Tuất (15 - 3 - l874). Pháp
rút quân khỏi Bắc Kì; triều đình
thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hồn tồn
thuộc Pháp.


<b>3. Củng cố. (2 phút)</b>


<i><b> Chúng ta đã thấy hai thái độ đối lập giữa triều đình và nhân dân trong việc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Học bài cũ mục 2, trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK.
- Đọc trước bài mới.


+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về việc thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì
lần thứ hai.


<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Tuần: 22</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 42</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884).</b>
<b>II. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH CHIẾM BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN</b>



<b>BẮC KÌ TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882 - 1884.</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai
của thực dân Pháp


- Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa
phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của Thực dân Pháp lần thứ hai..


- Biết được nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng bản đồ, lập bảng niên biểu.
- Phân tích, đánh giá.


<b>3. Thái độ: </b>


- Tinh thần bất khuất của cha ông ta trong chống ngoại xâm.


- Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là trách nhiệm của nhà Nguyễn.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. </b>


<b> 1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút) </b>


CH: Tại sao qn triều đình ở Hà Nội đơng hơn (7.000) mà không thắng
được giặc (200)?


Trả lời: Do thái độ của triều đình hi vọng vào thương lượng để chuộc Nam
<i>Kì nên khơng cương quyết chống giặc (triều đình căn dặn các địa phương “khơng</i>


<i>nên để lộ hình tích tỏ ra bận rộn để tránh người Pháp ngờ vực”</i>


<b>3. Bài mới:</b>


<i>Hiệp ước Giáp Tuất đã gây ra làn sóng phản đối dữ dội trong dân chúng cả</i>
<i>nước. Đứng trước tình hình đó, thái độ của triều đình ra sao và hậu quả thế nào?</i>
<i>Đó là những điểm chính chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học hơm nay. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> NỘI DUNG GHI BẢNG


<b>1. Hoạt động 1: (12 phút)</b>


<i>GV cho HS đọc Mục 1. Thực dân Pháp</i>


<i>đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (từ: Hiệp</i>


ước.... đến: xâm chiếm bằng được), yêu


cầu thảo luận nhóm hai câu hỏi:


<b>Câu hỏi: Tại sao thực dân Pháp tiến đánh</b>


Bắc Kì lần thứ hai? (Học sinh khá)


HS dựa vào SGK thảo luận và cử đại diện
trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
Cuối cùng, GV nhận xét và kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Đồng thời nêu rõ cho HS biết: Thời gian
này, Anh, Đức, Tây Ban Nha có ý định
thương tuyết với triều đình Huế, khiến cho
thực dân Pháp phải hành động gấp.


Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Trong bối cảnh
đó, tình hình nước ta từ sau Hiệp ước Giáp
Tuất thế nào? (Học sinh trung bình)


HS trả lời. GV bổ sung và chốt ý:


- Triều đình có đề phịng Pháp xâm lược
trở lại Bắc Kì, nhưng khơng tích cực, thậm
chí cịn tạo điều kiện cho Pháp chuẩn bị
xâm lăng (Hiệp ước Giáp Tuất cho Pháp
đóng một số vị trí quan trọng ở Bắc Kì,
điều tra tài nguyên, lập bản đồ...)


- Kinh tế, quốc phòng Việt Nam thời gian
này ngày càng suy yếu (do chủ trương,


chính sách của triều đình)


<i>GV trình bày: Lấy cớ triều đình vi phạm</i>


Hiệp ước 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà
Thanh mà không hỏi ý kiến của Pháp,
ngày 3/4/1882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ
huy đã kéo ra Hà Nội và giở trị khiêu
khích, rồi yêu cầu Hoàng Diệu phải rút
quân.... Tình hình trở nên căng thẳng, sau
khi nhận thêm viện binh, ngày 25/4/1882,


<b>* Hoàn cảnh.</b>


+ Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
+ Kinh tế kiệt quệ, giặc cướp, nhân
dân đói khổ.


+ Mọi cải cách, duy tân bị từ chối.


<b>- Âm mưu của Pháp.</b>


+ Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết
tâm chiếm bằng được Bắc Kì, biến
nước ta thành thuộc địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu
buộc phải nộp thành. Thời hạn chưa hết,
chúng đã đánh thành. Cuộc chiến đấu ác
liệt đã diễn ra. Do lực lượng địch quá


mạnh nên đến trưa hơm đó thành Hà Nội
đã thất thủ. Hồng Diệu đã tuẫn tiết trong
đèn Võ Miếu (dưới chân Cột Cờ hiện nay)
sau khi lấy máu viết Di biểu gửi triều đình
(Hồng Diệu sinh năm 1832, người làng
Xn Đài, huyện Điện Bàn tỉnh Quảng
Nam).


Nghe tin Hà Nội thất thủ, triều đình vội
vàng cầu cứu quân Thanh và cử người ra
Hà Nội thương tuyết với Pháp; đồng thời
ra lệnh cho quân ta phải rút lên mạn
ngược.


<i><b>+ GV nêu câu hỏi: Vì sao triều đình lại</b></i>


<i>làm như thế. Tác hại của hành động đó</i>
<i>thế nào? (Học sinh khá)</i>


<i>HS trả lời. GV bổ sung và kết luận:</i>


- Vì quyền lợi ích kỉ của dịng họ...vì ảo
tưởng vào con đường thương lượng...của
triều đình ... vì bản chất của triều đình là
chống đối nhân dân.


- Tạo điều kiện cho Pháp chiếm phần còn


<b>* Diễn biến.</b>



+ Ngày 3 - 4 - l882, quân Pháp do
Ri-vi-e chỉ huy đã kéo ra Hà Nội
khiêu khích.


+ Ngày 25 - 4 - 1882, Ri-vi-e gửi tối
hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội
là Hồng Diệu buộc phải nộp thành.
Khơng đợi trả lời, Pháp mở cuộc tiến
công và chiếm thành Hà Nội, cuộc
chiến đấu diễn ra ác liệt từ sáng đến
trưa. Hoàng Diệu thắt cổ tự vẫn.
+ Sau đó, Pháp chiếm một số nơi
khác như Hòn Gai, Nam Định...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

lại của Bắc Kì.


<b>2. Hoạt động 2: (12 phút)</b>


GV cho HS đọc đoạn đầu của Mục 2.
SGK, nêu câu hỏi: Khi Pháp đánh Bắc Kì
lần thứ hai, thái độ của nhân dân là kiên
quyết đánh địch. Hãy tìm những biểu hiện
cụ thể? (Học sinh trung bình)


HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. HS khác
bổ sung.


<i>Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. </i>


+ GV trình bày: Khi Ri-vi-e kéo quân đánh


Nam Định, quân dân ta từ Sơn Tây và Bắc
Ninh kéo về bao vây Hà Nội. Trước tình
thế đó. Ri- vi- e vội kéo quân về Hà Nội.
Sau khi nhận thêm viện binh, liền mở cuộc
hành quân để nới rộng vòng vây. Mờ sáng
ngày 19/5/1883, hơn 500 tên địch có đại
bác yểm trợ tiến theo con đường Sơn Tây.
Đến Cầu Giấy, chúng lại rơi vào trận địa
phục kích của quân ta. Quân địch chết rất
nhiều, những tên sống sót kinh hồng tháo
chạy về Hà Nội. Chủ tướng Ri- vi- e chết
tại trận.


<b>GV nêu câu hỏi: Chiến thắng Cầu Giấy lần</b>


- Ở Hà Nội, nhân dân tự tay đốt nhà,
tạo thành bức tường lửa chặn bước
tiến của quân giặc.


- Tại các nơi khác, nhân dân tích cực
đắp đập, cắm kè trên sông, làm hầm
chông, cạm bẫy để ngăn bước tiến
của quân Pháp.


- Ngày l9 - 5 - l883, quân ta giành
thắng lợi trong trận Cầu Giấy lần thứ
hai, Ri-vi-e bị giết tại trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thứ hai có ý nghĩa quan trọng thế nào?
(Học sinh trung bình)



<i>HS trả lời. GV bổ sung và chốt ý:</i>


<b> Khẳng định quân dân ta hoàn toàn có khả</b>


năng đánh thắng Pháp.


GV trình bày tiếp: Nhưng tình hình lại
khơng diễn ra như vậy. Triều đình vẫn
ngăn cản những hành động chống chống
Pháp, vẫn ảo tưởng vào thương lượng để
chuộc lại Hà Nội và các tỉnh bị mất. Về
phía Pháp, bọn tư bản lợi dụng việc
Ri-vi-e chết, đẩy mạnh ý đồ xâm lược, tăng thêm
viện binh. Đúng lúc này Tự Đức chết, triều
đình đang lúng túng trong việc phế lập, thì
Pháp thừa cơ tấn cơng Thuận An


GV nêu tiếp nhấn mạnh cho HS thấy rõ tại


<i>sao thực dân Pháp khơng nhượng bộ triều</i>
<i>đình Huế sau khi Ri- vi-e bị giết tại Cầu</i>
<i>Giấy:</i>


<b> Pháp nắm được Triều đình không kiên</b>


quyết chống lại do ảo tưởng.... hơn nữa lúc
này triều đình đang lúng túng trong việc
phế lập nên Pháp tận dụng thời cơ đánh
thẳng vào nơi sát kinh đơ Huế, hi vọng


sớm hồn thành cuộc xâm lược.


Pháp sẽ rút quân.


<b>3. Hiệp ước Patơnốt. Nhà nước</b>
<b>phong kiến Việt Nam sụp đổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Hoạt động 3: (12 phút)</b>


GV trình bày: Từ chiều 18/8/1883, hạm
đội Pháp do Cuốc- bê chỉ huy bắt đầu nổ
súng tấn công vào Thuận An. Chiến sự
diễn ra ác liệt, đến chiều 20/8/1883, Pháp
chiếm được Thuận An... Triều đình hốt
hoảng vội cử người xin đình chiến. Cao ủy
Pháp là Hác-măng đi ngay vào Huế, đưa ra
một Hiệp ước đã dự thảo trước, buộc triều
chấp nhận. Hiệp ước Quí Mùi (1883)


GV cho HS đọc SGK phần in nghiêng, u
cầu tìm nhưng nội dung chính của Hiệp
ước.


- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền
bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì
(cắt tỉnh Bình thuận nhập vào Nam Kì; cắt
ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh nhập vào Bắc
Kì). Triều đình được cai quản Trung Kì,
nhưng mọi việc phải thơng qua viên Khâm
sứ Pháp ở Trung Kì.



- Cơng sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường
xun kiểm sốt cơng việc của quan lại
triều đình ở các tỉnh.


- Triều đình Huế phải rút quân từ Bắc Kì
về Trung Kì.


- Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế
kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng.


- Nội dung: thừa nhận quyền bảo hộ
của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì.


- Sau Hiệp ước Hác-măng, Pháp
chiếm hàng loạt các tỉnh ở Bắc Kì:
Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thái
Nguyên...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV cho HS đọc SGK phần in nghiêng, yêu
cầu tìm những nội dung chính của hiệp
ước GV trình bày : Trái với thái độ phản
động của triều đình, nhân dân ta vẫn giữ
thái độ kiên quyết chống thực dân Pháp
xâm lược => GV yêu cầu HS tìm những


biểu hiện


cụ thể về những thái độ đó (SGK trang
124) GV trình bày tiếp : Sự việc ký hiệp


ước Pa-tơ-nốt (Nội dung và ý đồ của Pháp)
GV kết luận: Việt Nam trở thành nước nửa
phong kiến nửa thuộc địa


<i>=> Nước ta trở thành một nước</i>


<i>thuộc địa nửa phong kiến.</i>


<b>4. Củng cố. (3 phút)</b>


Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XIX, nước Pháp tiến nhanh sang giai


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Học bài cũ mục 2, trả lời câu hỏi, bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.


26.


<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Tuần: 22</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 43</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 26. PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX.</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b>
<b> </b> <b>1. Kiến thức: </b>



- Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở
kinh thành Huế.


- Hiểu được khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn của
phong trào Cần Vương.


- Trình bày trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào
Cần vương.


<b> </b> <b> 2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng bản đồ.
- Phân tích, đánh giá.


<b>3. Thái độ: Lịng u nước, lòng tự hào dân tộc.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>


<b> 1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>



CH: Vì sao triều lại làm như thế. Tác hại của hành động đó thế nào?
Trả lời.


- Vì quyền lợi ích kỉ của dịng họ...vì ảo tưởng vào con đường thương
lượng...của triều đình...vì bản chất của triều đình là chống đối nhân dân.


- Tạo điều kiện cho Pháp chiếm phần cịn lại của Bắc Kì.
<b> 3. Bài mới. </b>


<i>Tiết học trước chúng ta đã biết sau hai Hiệp ước 1883, 1884, Phạm vi chủ</i>
<i>quyền của triều đình Huế bị thu hẹp chỉ cịn ở Trung Kì. Nhưng phe chủ chiến</i>
<i>trong triều đình Huế vẫn hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. Nhờ có sự ủng</i>
<i>hộ của các quan lại và nhân dân, phe chủ chiến đã ra sức chuẩn bị để chống Pháp</i>
<i>lâu dài. Quyết định chủ động tấn công quân Pháp đêm 4 rạng 5/7/1885 đã mở đầu</i>
<i>phong trào kháng Pháp khá mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX. Trong tiết</i>
<i>học hơm nay, chúng ta tìm hiểu về cuộc phản cơng đó và những nét lớn của phong</i>
<i>trào Cần vương</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> NỘI DUNG GHI BẢNG


<b>1. Hoạt động 1: (13 phút)</b>


GV yêu cầu HS tự đọc đoạn đầu mục hoặc
<i><b>thảo luận nhóm theo Câu hỏi Nguyên nhân</b></i>


<i>nào đã dẫn tới cuộc phản công quân Pháp ở</i>
<i>kinh thành Huế năm 1885? (Học sinh trung</i>


bình)



+ HS thảo luận câu hỏi theo nhóm và cử đại
diện trình bày kết quả của mình. Nhóm khác
bổ sung và kết luận.


<b>1. Cuộc phản công quân Pháp</b>
<b>của phái chủ chiến ở Huế tháng</b>
<b>7/1885.</b>


<b>* Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>GV theo dõi HS thảo luận và trình bày thêm:</i>
Cuộc xung đột giữa phái chủ chiến và chủ
hồ trong triều đình Huế ngày càng gay gắt.
Sau khi Tự Đức chết, công việc trong triều
do Hội đồng phụ chính giúp việc vua. Trong
Hội đồng phụ chính có Thượng thư Bộ binh
là Tơn Thất Thuyết là người kiên quyết
chống Pháp. Dựa vào số quan lại trong phe
chủ chiến, Tôn Thất Thuyết đã phế truất
những vua thân Pháp từ Dục Đức, Hiệp Hoà
đến Kiến Phúc, rồi cuối cùng đưa Hàm Nghi
mới 14 tuổi lên làm vua. Khâm sứ Pháp ở
Huế không được hỏi ý kiến trước việc này,
nên gửi thư phản kháng và điều thêm quân từ
Bắc Kì vào đóng ở đồn Mang Cá. Ngày
27/6/1885, Đờ Cuôc- xy kéo binh thuyền
ngồi Bắc vào đóng ở Huế. Cc-xy muốn
bắt Tơn Thất Thuyết để bẻ gãy phe chủ chiến
nên giả tảng mời ơng sang Tồ Khâm sứ họp.
Biết được dã tâm đó Tơn Thất Thuyết cáo ốm


khơng đi. Tình hình ngày càng căng thẳng và
phe chủ chiến đã hành động. Cuộc phản công
quân Pháp ở kinh thành Huế đã nổ ra.


<i>GV sử dụng Lược đồ kinh thành Huế năm</i>


<i>1885, chỉ vị trí kinh thành Huế với Đồn</i>


- Về phía Pháp: trước hành động
ngày một quyết liệt của phe chủ
chiến, chúng lo sợ, nên tìm cách
tiêu diệt.


<b>* Diễn biến:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Mang Cá và Toà Khâm sứ.
+ GV cho HS tự đọc SGK


+ Sau khi nghe HS tường thuật, GV nhấn
mạnh nét sơ lược cần ghi nhớ:


Đêm mùng 4 rạng 5/7/1885, Tôn Thất thuyết
hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá
và Toà Khâm sứ. Bị bất ngờ, quân Pháp
hoảng loạn và cố thủ, nhưng nhờ có ưu thế về
vũ khí, nên khi trời sáng hẳn chúng phản
công, tràn vào chiếm kinh thành Huế. Dọc
đường, quân Pháp thả sức cướp bóc, đốt phá,
tàn sát dân thường rất dã man.



+ GV nêu câu hỏi


<i>Vì sao cuộc phản cơng qn Pháp ở Huế của</i>
<i>phe chủ chiến lại nhanh chóng thất bại?</i>


(Học sinh khá)


GV nghe HS trả lời và chốt lại: Pháp mạnh,
có ưu thế về vũ khí. Phe chủ chiến bị động,
chuẩn bị chưa kĩ, vũ khí lạc hậu hơn.


Khâm sứ.


- Pháp: nhờ có ưu thế về vũ khí,
chúng phản công, tràn vào chiếm
kinh thành Huế


<b>2. Hoạt động 2: (10 phút)</b>


+ Dùng bản đồ, GV trình bày cuộc rút khỏi
kinh thành Huế của phe chủ chiến:


Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất
bại, Tơn Thất Thuyết đón vua và tam cung
chạy khỏi Hoàng thành. Đạo ngự có hơn
ngàn người, phần đông là các đại thần, ông


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hồng bà chúa. Hồng tử Chánh Mơng cưỡi
ngựa, vì chạy quá nhanh, tiền vàng dắt trong
người rơi vãi rải khắp dọc đường. Hàm Nghi


ngồi kiệu lâu kêu mệt, phải chuyển sang nằm
võng.


Sau hai ngày đi đường, đoàn Ngự ra đến
Quảng Trị. Chiều 8/7/1885, theo lện của Từ
Dụ Hoàng thái hậu, văn võ đại thần họp và
quyết định chia đạo Ngự ra làm hai: Một đạo
theo Từ Dụ trở về Huế, gồm các Hoàng thân
và quan lại già yếu. Một đạo theo vua tiếp tục
đi lên Tân Sở... ở Tân Sở một thời gian, nhận
thấy căn cứ này chật hẹp lại gần Huế đã bị
giặc chiếm, Tơn Thất Thuyết quyết định đưa
đồn vượt Trường Sơn, mượn đường trên đất
Lào, băng rừng, vượt suối, chạy lên căn cứ
sơn phòng Phú Gia (Hương Khê-Hà Tĩnh).
Quân Pháp ra sức lùng sục để bắt vua Hàm
Nghi. Tháng 11/1885, Tôn Thất Thuyết lại
đưa vua quay lại căn cứ ở thượng lưu sơng
Gianh (Quảng Bình). Trước những khó khăn
ngày càng lớn, Tôn Thất Thuyết lên đường
sang Trung Quốc cầu viện (12/1886). Đến
cuối năm 1888, quân Pháp có tay sai dẫn
đường đã đột nhập căn cứ và bắt sống được


+ 13/7/1885 vua Hàm Nghi ra
“Chiếu Cần vương”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hàm Nghi. Bọn Pháp ra sức dụ dỗ, mua
chuộc khơng được, đã đày vua Hàm Nghi đi
an trí ở An-giê (thủ đô An-giê-ri; một thuộc


địa của Pháp). Vua sống ở đây 47 năm, thọ
64 tuổi.


+ Cũng có thể cho HS tự nghiên cứu SGK rồi
yêu cầu lên bảng trình bày theo lược đồ.
+ GV trình bày một vài nét về vua Hàm
<b>Nghi và nội dung của Chiếu Cần vương: </b>


<i>Vua Hàm Nghi: Hàm Nghi tên thực là Ưng</i>


Lịch, em ruột Kiến Phúc. Sau khi Kiến Phúc
bị giết, Ưng Lịch khi đó mới 13 tuổi được
Tôn Thất Thuyết đưa lên ngôi vua ngày
1/8/1884. Lễ đăng quang của Hàm Nghi
không được Nam triều thông báo cho Khâm
sứ Pháp ở Trung Kì.


<i>Chiếu Cần vương. </i>


Dụ:


“Từ xưa kế sách chống giặc khơng ngồi ba
điều: đánh, giữ, hồ. Đánh thì chưa có cơ
hội; giữ thì khó định hẹn được sức; hồ thì họ
địi hỏi khơng biết cán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

người xưa đều đã có làm.


Nước ta gần đây ngẫu nhiên gặp nhiều việc.
Trẫm tuổi trẻ nối ngôi, không lúc nào không


nghĩ đến tự cường tự trị. Kẻ phái của Tây
ngang bức, hiện tình mỗi ngày một quá thêm.
Hôm trước chúng tăng thêm binh quyền đến,
buộc theo những điều mình khơng thể nào
làm được; ta chiếu lệ thường khoản tiếp,
chúng không chịu nhận một thứ gì...; trong
triều đình đắn đo về hai điều: cúi đầu tuân
mạng, ngồi để mất cơ hội, sao bằng nhìn thấy
chỗ âm mưu biến động của địch mà đối phó
trước? Vì bằng việc xảy ra khơng thể tránh,
thì cũng cịn có cái việc ngày nay để mưu tốt
cái lợi sau này, ấy là do thời thế xui nên vậy.
Phàm những người cùng dự chia mối lo này
cũng đã dư biết. Biết thì phải tham gia cơng
việc, nghiến răng dựng tóc, thề giết hết giặc,
nào ai là khơng có cái lịng như thế?”


+ GV chỉ bản đồ diễn tả những nơi có khởi
nghĩa hưởng ứng chiếu cần vương để HS có
thể hình dung qui mơ rộng lớn của phong
trào, không cần yêu cầu ghi nhớ ở Bình Định
có Mai Xn Thưởng; ở Quảng Ngãi có Lê
Trung Đình, Nguyễn Tự Tân; ở Quảng Nam


- Diễn biến gồm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: từ 1885- 1888,
phong trào bùng nổ khắp cả nước,
nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.
+ 11/1888 vua Hàm Nghi bị bắt và
đày sang Angiêri.



=> Phong trào Cần vương kết thúc
giai đoạn thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

có Nguyễn Duy Hiệu, Trần Văn Dự; ở Quảng
Trị có Trương Đình Hội; ở Quảng Bình có
Lê Trực, Nguyễn Phạm Tn; ở Hà Tĩnh có
Phan Đình Phùng, Lê Ninh; ở Nghệ An có
Nguyễn Xuân Ôn; ở Thanh Hố có Phạm
Bành; ở ngoài Bắc có Ngơ Quang Bích,
Nguyễn Đức Ngữ (Đề Kiều), Hoàng Văn
Phúc (Đốc Ngữ), Nguyễn Văn Giáp, Tạ
Hiện, Nguyễn Thiện Thuật, Hoàng Đình
Kinh...


<b>3. Hoạt động 3: (12 phút)</b>


<i>+ Dùng bản đồ, GV giới thiệu địa bàn cuộc</i>
<i>khởi nghĩa</i>


<i> Đầu tiên địa bàn hoạt động của nghĩa</i>


quân đã dựa vào địa thế núi rừng hiểm yếu
của hai huyện Hương Khê và Hương Sơn
thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Từ năm 1889 trở đi địa
bàn được mở rộng khắp 4 tỉnh Thanh Hoá,
Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình. Căn cứ
hoạt động chính của nghĩa quân là khu Ngàn
Trươi, Vụ Quang thuộc huyện Hương Khê,
tựa lưng vào dải Trường Sơn hiểm trở. Từ



<b>II. NHỮNG CUỘC KHỞI</b>
<b>NGHĨA LỚN TRONG PHONG</b>
<b>TRÀO CẦN VƯƠNG</b>


<b>3. Khởi nghĩa Hương Khê </b>
<b>(1885-1895):</b>


<b>* Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và</b>
Cao Thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

đây, nghĩa qn có thể theo đường núi vào
Quảng Bình, Quảng Trị, ra Nghệ An, Thanh
Hố; hay theo đường sơng xuống các vùng
đồng bằng một cách dễ dàng, cơ động. Cũng
có nhiều đường rừng thông sang Lào, khi cần
thiết trong chiến đấu, nghĩa quân có thể rút
sang tạm trú, hay đi mua thuốc súng về cung
cấp cho các cơ sở chế tạo súng đạn.


<i>+ GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HV thảo</i>


<i>luận</i>
<b>Câu hỏi</b>


<i> Qua trình bày trên anh, chị có thể thấy địa</i>


<i>bàn hoạt động của nghĩa quân Hương Khê</i>
<i>khác với địa bàn của cuộc khởi nghĩa Ba</i>
<i>Đình, Bãi Sậy ở chỗ nào? (Học sinh trung</i>



bình)


HS trả lời, GV bổ sung và chốt ý:


Địa bàn hoạt động của Hương Khê khác với
căn cứ Bãi Sậy ở chỗ có căn cứ chính là khu
Ngàn Trươi- Vụ Quang; khác với Ba Đình
địa bàn rộng lớn hơn nhiều.


<i>+ Giới thiệu tiếp về lãnh tụ cuộc khởi nghĩa</i>


<i> Xem phần Tài liệu tham khảo để trình bày </i>
<i> HS năm được nét sơ lược về diễn biến cuộc</i>


<i>chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê và</i>


<b>* Địa bàn: 4 tỉnh: </b>
Thanh-Nghệ-Tĩnh-Bình.


<b>* Diễn biến: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>hiểu được tại sao khởi nghĩa Hương Khê là</i>
<i>cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao nhất</i>
<i>trong phong trào Cần vương</i>


+ GV cho HV đọc đoạn diễn tả cuộc chiến
đấu ở Hương Khê trong SGK. hoặc GV
tường thuật.



Hoạt động của nghĩa qn có thể chia thành
hai thời kì:


- Thời kì từ 1885 đến 1889, nghĩa quân bắt
đầu xây dựng lực lượng và cơ sở chiến đấu
trong hai huyện Hương Sơn và Hương Khê.
Pháp nghe tin liền đem quân đàn áp, một số
trận chiến đấu nhỏ đã diễn ra. Đầu năm 1887,
Phan Đình Phùng ra Bắc liên lạc với phong
trào ngồi Bắc, Cao Thắng thay ơng chỉ huy
xây dựng căn cứ, luyện tập quân đội, rèn đúc
vũ khí. Một thành cơng lớn của nghĩa qn là
chế tạo thành công loại súng trường theo kiểu
năm 1874 của Pháp.


- Thời kì 8/1889 đến 1895, Lúc này Phan
Đình Phùng đã trở về, lực lượng nghĩa quân
đã có hơn một nghìn người với 500 khẩu
súng. Từ đó cuộc khởi nghĩa bước vào cuộc
đấu tranh quyết liệt hơn, trên khắp 4 tỉnh phía
Bắc miền Trung. Đầu năm 1892, Pháp đánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thọc sâu vào khu Ngàn Trươi, nghĩa qn
khơn khéo bố trí lực lương chống trả, còn
phần lớn lực lượng lại luồn về hoạt động sau
lưng địch, buộc Pháp phải rút quân. .


Pháp lập một hệ thống đồn bốt dày đặc bao
vây nghĩa quân. Mặt khác chúng tăng cường
càn quét vùng đồng bằng, các cuộc tấn cơng


vào khu Ngàn Trươi. Để thốt khỏi tình thế
bị bao vây, 11/1893 Cao Thắng chỉ huy 1.
000 quân tiến xuống đồng bằng Nghệ An,
trên đường tiến quân, khi đánh đồn Nu
(Thanh Chương), chẳng may Cao Thắng bị
trúng đạn chết. Đó là tổn thất lớn của nghĩa
qn. Lợi dụng tình hình đó, Pháp Pháp tăng
cường lực lượng, lại sai Hoàng Cao Khải
(người cùng quê với Phan Đình Phùng) gửi
thư dụ hàng Cụ, nhưng không được, chúng
liền tấn công rất mạnh, nghĩa quân phải rút
về khu căn cứ Ngàn Trươi-Vụ Quang. Tại
đây, ngày 30/10/1894 nghĩa quân thắng lớn ở
Vụ Quang. Năm 1895, triều đình Huế cử
Nguyễn Thân chỉ huy 3. 000 lính khố xanh
cùng với quân Pháp xiết chặt bao vây. Nghĩa
quân lâm vào tình thế khó khăn. Ngày
28/12/1895, Phan Đình Phùng mất ở căn cứ


<b>* Điểm mạnh: </b>


+ Cách tổ chức lực lượng sáng tạo.
+ Lối đánh linh hoạt, đa dạng.
+ Trang bị vũ khí tối tân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(trước đây Pháp tung tin Cụ mất vì bệnh kiết
lị, thực ra cụ mất vì bị thương trong chiến
đấu). Đó là tổn thất to lớn nhất của nghĩa
quân, từ đó cuộc khởi nghĩa suy yếu dần.
Nguyễn Thân đã lấy xác cụ Phán đốt ra tro,


rồi trộn với thuốc súng bắn xuống dịng sơng
La.


<i>+ GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HV thảo </i>
<i>luận</i>


<b>Câu hỏi</b>


<i>+ Anh, chị có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa</i>


<i>Hương Khê? (Học sinh khá)</i>


<i>HS thảo luận cử đại diện trình bày kết quả,,</i>
<i>GV bổ sung và chốt ý. </i>


Là cuộc khởi nghĩa có qui mơ lớn nhất, trình
độ tổ chức cao và chiến đấu bền bỉ. Phan
Đình Phùng và Cao Thắng là những tấm
gương tiêu biểu nhất của thời kì này.


<b>Câu hỏi</b>


<i> + Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa</i>


lớn nhất, trình độ tổ chức cao và
chiến đấu bền bỉ.


<b>* Kết quả: thất bại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Hương Khê? (Học sinh trung bình)</i>


<i>HS trả lời. GV bổ sung và chốt ý. </i>


GV nhấn mạnh nguyên nhân thất bại của
phong trào Cần vương:


- Hạn chế về ý thức hệ...


- Hạn chế của những người lãnh đạo...


<b>4. Củng cố. (3 phút)</b>


Sau Hiệp ước 6/6/1884, thực dân Pháp tìm cách loại trừ phe chủ chiến trong
triều đình. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng khắp Trung và Bắc Kì. Đây
là phong trào yêu nước là chính, Cần Vương chỉ là phụ


<b> </b> Yêu cầu HS ghi nhớ:


- Lãnh tụ, thời gian, địa bàn của ba cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy và
Hương Khê


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.


<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


...
...


<i><b>Tuần: 25</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Tiết: 44</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>Bài 27. KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>
<b>ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX.</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: Biết được nguyên nhân, trình bày được diễn biến theo lược đồ</b>


và kết quả, ý nghia của cuộc khởi nghĩa Yên Thế


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Dùng tư liệu lịch sử và bản đồ miêu tả những sự kiện lịch sử.


- Đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử và đánh giá
nhân vật lịch sử.


<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục cho HS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc. Nhận thấy rõ
khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nơng dân Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỉ XIX - Bản đồ khởi nghĩa Yên
Thế.



- Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế. Tư liệu có chọn lọc
về khởi nghĩa


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b> 1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


CH: Nguyên nhân nào đã dẫn tới cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành
Huế năm 1885?


Trả lời:


- Phe chủ chiến trong triều đình vẫn hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp,
được các quan lại thuộc phe chủ chiến và nhân dân ủng hộ nên họ ra sức chuẩn bị
hành động.


- Về phía Pháp: trước hành động ngày một quyết liệt của phe chủ chiến,
chúng lo sợ, nên tìm cách tiêu diệt.


<b> 3. Bài mới. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<b>1. Hoạt động 1: (12 phút)</b>


GV: Hướng dẫn học sinh xem bản đồ, xác
định vị trí n Thế.



GV: Em biết gì về căn cứ Yên Thế? (Học
sinh trung bình)


HS: Yên Thế ở Tây Bắc tỉnh Bắc Giang
GV: Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Thế?
(Học sinh trung bình)


HS: Trả lời theo sgk


<b>2. Hoạt động 2: (15 phút)</b>


GV: Em hãy trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa Yên Thế? (Học sinh trung
bình)


HS: Cuộc khởi nghĩa chia làm 3 giai đoạn
GV: Trình bày theo lược đồ


GV: Em có nhận xét gì về cách đánh
thông minh sáng tạo của Đề Thám? (Học


<b>I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)</b>
<i>1. Nguyên nhân.</i>


- Yên Thế ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc
Giang.


- Địa hình hiểm trở.
- Đa số là dân ngụ cư.



<i>- Nguyên nhân:</i>


+ Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống
nhân dân đồng bằng Bắc Kì vơ cùng
khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán
lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu
tranh bảo vệ cuộc sống của mình.
+ Khi Pháp thi hành chính sách bình
định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân
dân Yên Thế đã nổi dậy đấu tranh.


<b>2. Diễn biến.</b>


- Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán
nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự
chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

sinh trung bình)


HS: Cách đánh bắt con tin buộc thực dân
Pháp phải chấp nhận giảng hoà


<b>3. Hoạt động 3: (7 phút)</b>


GV: Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế
kéo dài được 20 năm? (Học sinh trung
bình)


HS: Phong trào kết hợp được vấn đề dân


tộc với vấn đề dân chủ


+ GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi:
Em hãy nhận xét về cuộc khởi nghĩa nông
dân Yên Thế


HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết
quả của mình. GV nhậ


n xét và kết luận.


- Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập
trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực
lượng nghĩa quân hao mòn ... Ngày 10
- 2 - 1913, Đề Thám bị sát hại. Phong
trào tan rã.


<b>3. Nhận xét.</b>


- Nguyên nhân thất bại:


+ Do Pháp lúc này cịn mạnh lại có sự cấu
kết với các thế lực phong kiến.


+ Trong khi đó lực lượng nghĩa quân còn
mỏng và yếu.


+ Cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều
hạn chế.



<b>4. Củng cố . (4 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài theo câu hỏi sgk</b>
<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tuần: 26</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 45</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.</b></i>


<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lí luận với</b>


thực tiễn.


<b>3. Thái độ: </b>


- Phát huy tính tích cực, tính sáng tạo.
- Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.


- Giúp các em hứng thú, say mê học môn lịch sử.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.</b>
<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc lại nội dung các bài đã học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>


<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>


CH: Trình bày nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
Trả lời:


+ Do Pháp lúc này cịn mạnh lại có sự cấu kết với các thế lực phong kiến.
+ Trong khi đó lực lượng nghĩa qn cịn mỏng và yếu.


+ Cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Bài 1(b)/73. Dựa vào yếu tố nào sau đây để Thực Dân Pháp đề ra kế hoạch</b></i>


xâm lược nước ta nhanh chóng:


A. Lực lượng liên quân Pháp - Tây Ban Nha lớn mạnh.
B. Vũ khí hiện đại hơn.


C. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn suy yếu.
D. Tất cả các yếu tố trên.


<i><b>Bài 2(a)/73 Tại chiến trường Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai</b></i>


lầm gì?


A. Khơng kiên quyết chống giặc ngay từ đầu.


B. Không tận dụng thời cơ khi lực lượng của địch yếu hơn để phản công.


C. Chủ trương cố thủ hơn là tấn công.


D. Tất cả các sai lầm trên.


<i><b>Bài 2(b)/ 74 Sai lầm đó dẫn đến hậu quả gì?</b></i>


- Đại đồn Chí Hồ thất thủ, Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Định Tường, Biên
Hoà, Vĩnh Long.


- Nhà Nguyễn phải kí với Pháp hiềp ước Nhâm tuất 1862.


<i><b>Bài 4(b)/ 77. Khi thành Hà Nội thất thủ, triều đình Huế mắc phải những sai</b></i>


lầm nào?


A. Cầu cứu nhà Thanh đem quân sang xâm lược.
B. Phái người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp.


C. Ra lệnh cho quân của triều đình rút lên miền ngược, giải tán các đội dân binh
D. Tất cả các sai lầm trên.


- Trong các sai lầm trên thì sai lầm nào thể hiện sự nhu nhược nhất của triều
đình nhà Nguyễn: A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Gồm hai giai đoạn:


+ Giai đoạn 1: từ 1885- 1888, phong trào bùng nổ khắp cả nước, nhất là ở Bắc
Kì và Trung Kì.


+ 11/1888 vua Hàm Nghi bị bắt và đày sang Angiêri.


=> Phong trào Cần vương kết thúc giai đoạn thứ nhất.


+ Giai đoạn 2: 1888- 1996, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra với qui mô lớn.


<i><b>Bài 6. Điểm mạnh của cuộc khỡi nghĩa Hương Khê? </b></i>


+ Cách tổ chức lực lượng sáng tạo.
+ Lối đánh linh hoạt, đa dạng.
+ Trang bị vũ khí tối tân.


- Là cuộc khởi nghĩa có qui mơ lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền
bỉ.


<b> 4. Củng cố. (1 phút) GV hệ thống lại kiến thức đã học qua phần bài tập.</b>


<b> 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà hệ thống lại kiến thức đã</b>


học để tiết sau tiến hành ôn tập.


<b> 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Tuần: 27</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 46</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nhận thấy:</b></i>



- Phong trào đấu tranh chống xâm lược từ năm l858 đến những năm cuối thế
kỉ XIX : các giai đoạn, nội dung, tính chất.


- Trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta.


- Chỉ ra những nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân ta những
năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.


<b>2. Kỹ năng. Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lí luận với</b>


thực tiễn.


<b>3. Thái độ. </b>


- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn, của các nhà duy tân ở
Việt Nam.


- Có thái độ đúng đắn, trân trọng, tìm ra những giá trị đích thực của tư
tưởng, trí tuệ con người trong quá khứ, hiện tại và tương lai.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.</b>
<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc lại nội dung các bài đã học.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>2. Kiểm tra bài cũ. Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<b>1. Hoạt động 1: (14 phút) Hoạt động</b>


nhóm.


GV hướng dẫn cách lựa chọn những sự
kiện tiêu biểu nhất trong q trình Pháp
xâm lược Việt Nam.


Sau đó liệt kê vào bảng mà GV đưa ra.
Sau khi HS làm xong, yêu cầu HS nhận
xét về các sự kiện mà các em lựa chọn
đã đúng hay chưa, vì sao.


Nhóm 1: Tiến trình Pháp xâm lược Việt
Nam (1858 - l 884)


Nhóm 2: Về phong trào Cần vương
(l885 - 1896)


<b>2. Hoạt động 2: (12 phút) Nguyên nhân</b>


Pháp xâm lược Việt Nam?


GV yêu cầu HS làm rõ các vấn đề sau:
- Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt
Nam.?


<b>1. Tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam</b>
<b>(1858 - l 884)</b>



<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


<b>2. Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt</b>
<b>Nam.</b>


- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, nhu
cầu xâm chiếm thuộc địa, Việt Nam giàu
sức người sức của.


+ Nguyên nhân làm cho nước ta bị mất
vào tay thực dân Pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Pháp lấy lý do gì để xâm lược Việt
Nam.


<b>3. Hoạt động 3: (7 phút) Những nét</b>


chung về phong trào Cần vương chống
Pháp cuối thế kỉ XIX?


GV yêu cầu HS làm rõ các vấn đề:
- Phong trào Cần vương do ai phát
động. Phát động vào năm nào.


- Phong trào Cần Vương chia làm bao
nhiêu giai đoạn.



<b>4. Hoạt động 4: (7 phút) Nhận xét</b>


chung về phong trào chống Pháp ở nửa
cuối thế kỉ XIX.


- Nhận xét về quy mô, hình thức, tính
chất và ý nghĩa của phong trào chống
Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX.


lầm, bất cập. Bối cảnh quốc tế bất lợi.


<b>3. Về phong trào Cần vương chống</b>
<b>Pháp cuối thế kỉ XIX.</b>


- Nguyên nhân bùng nổ:


+ Âm mưu thống trị của thực dân Pháp.
+ Lòng yêu nước, ý chí bất khuất của
quần chúng nhân dân.


+ Thái độ kiến quyết chống Pháp của
phái chủ chiến.


<b>4. Nhận xét chung về phong trào</b>
<b>chống Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX.</b>


- Quy mô: diễn ra khắp Bắc Trung Kì và
Bắc Kì. Thành phần tham gia bao gồm
các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông
đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là


ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi
Sậy, Hương Khê.


- Hình thức và phương pháp đấu tranh:
khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền
thống đấu tranh của dân tộc).


- Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc.


- Ý nghĩa: chứng tỏ ý chí đấu tranh giành
lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất
mãnh liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài theo câu hỏi sgk</b>
<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Tuần: 28</b></i> <i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 47</b></i> <i><b>Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 28. TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN</b>
<b>Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX. </b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1 - Kiến thức: Giúp HS nhận thấy:</b></i>


- Những nét chính về phong trào đòi cải cách kinh tế - xã hội Việt Nam cuối
TK XIX.



- Hiểu rõ một số nhân vật tiêu biểu của trào lưu cải cách duy tân và những
nguyên nhân chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách của TK XIX không thực hiện
được


<b>2 - Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định, liên hệ lí luận với</b>


thực tiễn.


<b>3 - Tư tưởng: </b>


- Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh
của truyền thống yêu nước.


- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn, của các nhà duy tân ở
Việt Nam.


- Có thái độ đúng đắn, trân trọng, tìm ra những giá trị đích thực của tư
tưởng, trí tuệ con người trong quá khứ, hiện tại và tương lai.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nguyên văn đề nghị cải cách của Nguyễn trường Tộ, Nguyễn Huy Tế.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu vấn đề, gợi mở và thảo luận nhóm.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)</b>



CH: Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX.
Trả lời:


- Quy mơ: diễn ra khắp Bắc Trung Kì và Bắc Kì. Thành phần tham gia bao
gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu
là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.


- Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với
truyền thống đấu tranh của dân tộc).


- Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Ý nghĩa: chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta
rất mãnh liệt.


<b>3. Bài mới:</b>


<i>Trong thời gian từ cuối thế kỉ XIX tình hình nước ta đầy biến động: Thực</i>
<i>dân Pháp tiến hành xâm lược nước ta, tình hình kinh tế, xã hội sa sút nghiêm</i>
<i>trọng, thái độ chống Pháp của triều đình Huế, các cuộc đấu tranh chống xâm lược</i>
<i>và chống phong kiến của nhân dân...trong bối cảnh đó xuất hiện nhiều đề nghị cải</i>
<i>cách nhằm cứu vãn tình hình. Đây là một nội dung quan trọng của lịch sử dân tộc.</i>
<i>Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu nguyên nhân, nội dung của những đề</i>
<i>nghị cải cách, nắm được một số nhà cải cách tiêu biểu và nguyên nhân vì sao</i>
<i>những đề nghị cải cách đó khơng được chấp nhận. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<b>1. Hoạt động 1: (14 phút) Tìm hiểu</b>



<b>tình hình Việt Nam nửa cuối TK XIX.</b>


<i>+ GV cho HS đọc SGK Mục I. Tình</i>


<i>hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX</i>


<i><b>Nêu câu hỏi: Tình hình kinh tế - xã hội</b></i>


<i>Việt Nam giữa thế kỉ XIX có gì nổi bật?</i>


(Học sinh trung bình)


<i>HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.</i>
<i>GV nhận xét và chốt ý. </i>


<i> (Chỉ trên Lược đồ Phong trào nông</i>


<i>dân khởi nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIX )</i>
<i>GV nhấn mạnh: nguyên nhân kinh tế </i>
<i>-xã hội Việt Nam ở nửa cuối thế kỉ XIX</i>
<i>lâm vào khủng hoảng là:</i>


- Triều đình Huế vẫn tiếp tục thực hiện
các chính sách nội, ngoại giao lỗi thời,
lạc hậu.


- Thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến
tranh xâm lược Nam Kì.


- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai


cấp đan xen với nhau, làm cho xã hội
thêm rối loạn


<b>+ GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời</b>


<i>Muốn thoát ra khỏi tình hình khủng</i>


<b>I - Tình hình Việt Nam nửa cuối TK</b>
<b>XIX.</b>


<b>1 - Chính trị:</b>


- Nhà Nguyễn thực hiện chính sách nội
trị, ngoại giao lạc hậu.


- Bộ máy chính quyền từ Trung Ương


Địa phương mục ruỗng.


<b>2 - Kinh tế:</b>


- Nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đình trệ,
tài chính kiệt quệ.


<b>3 - Xã hội:</b>


- Nhân dân đói khổ > < Dân tộc và giai
cấp gay gắt  Khởi nghĩa nông dân nổ
ra ở nhiều nơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>hoảng trên thì phải làm gì? (Học sinh</i>


trung bình)


<i>HS trả lời câu hỏi. GV bổ sung và kết</i>
<i>luận.</i>


<b>2. Hoạt động 2: (13 phút) Tìm hiểu</b>
<b>những đề nghị cải cách ở Việt Nam.</b>
<i>+ GV cho HS tự đọc SGK Mục II.</i>
<i>Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào</i>
<i>nửa cuối thế kỉ XIX. </i>


Yêu cầu:


- Xác định tên những nhà cải cách cần
ghi nhớ


- Nội dung chính của những đề nghị cải
cách


Sau khi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét
và trình bày :


- Trần Đình Túc, Nguyễn Trường Tộ,
Nguyễn Lộ Trạch. (nhấn mạnh Nguyễn
Trường Tộ: Ông sinh năm 1828, mất
năm 1871, người làng Bùi Chu, huyện
Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An trong một
gia đình Nho học theo đạo Thiên Chúa.


Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thơng minh,
nhưng do chính sách kì thị những người
theo đạo nên không được dự thi. Theo


<b>II - Những đề nghị cải cách ở Việt</b>
<b>Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX.</b>


- Cơ sở để ci cỏch:


+ Từ thực trạng khủng hoảng kinh tế
-xà héi ViƯt Nam...


+ Từ lịng u nớc, thơng dân muốn cho
nớc nhà giàu mạnh, có thể đơng đầu
với cuộc xâm lợc của thực dân Pháp
+ Bản thân một số sĩ phu, quan lại có
điều kiện đi nhiều, biết nhiều, đã
từng đợc chứng kiến sự phồn thịnh của
t bản Âu- Mĩ và thành tựu của văn hố
phơng Tây


- Néi dung c¶i c¸ch: Đổi mới về nội trị,
ngoại giao, kinh tế, xã hội.


- Tiêu biểu:


+ 1863 - 1871 Nguyễn trường Tộ gửi 30
bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều mặt
nhưng đều bị cự tuyệt.



+ 1877 - 1882 Nguyễn lộ Trạch dâng 2
bản “Thời vụ sách” để chấn hưng dân
khí, khai thơng dân trí và bảo vệ đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Giám mục Gô- chi-ê, ông sang Pháp học
tập 2 năm, nhờ vậy kiến thức được tích
luỹ và mở rộng. Năm 1861, ông về
nước. Từ 1863-1871 ông liên tiếp dâng
30 bản đề nghị cải cách lên vua Tự Đức)


<b>3. Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu</b>
<b>kết cục của những cải cách.</b>


+ GV trình bày: Những đề nghị cải cách
là đáp ứng đúng nhu cầu của tình hình
đất nước lúc đó. Nó đã phần nào có tác
động tới cách nghĩ, cách làm của một bộ
phận quan lại triều đình Huế, nhưng
nhìn chung, do nhiều nguyên nhân nên
những đề nghị cải cách đó khơng được
thực hiện.


<b>+ GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ</b>
<i>tìm câu trả lời: Theo em những đề nghị</i>


<i>cải cách đó tại sao không được thực</i>
<i>hiện? (Học sinh khá)</i>


HS trả lời, GV bổ sung và chốt ý.



nhiều vấn đề về kinh tế, chính trị,
pháp luật, tơn giáo....


<b>III - Kết cục của các đề nghị cải cách.</b>


- Những đề nghị cải cách đó khơng được
thực hiện.


- Ngun nhân cải cách không được
thực hiện:


+ Chưa hợp thời thế, dập khn hoặc mơ
phỏng nước ngồi, khi mà điều kiện
nước ta có những điểm khác biệt.


+ Triều đình phong kiến Huế bảo thủ, cự
tuyệt, đối lập với mọi sự thay đổi. * Ý
nghĩa:


- Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của
triều đình.


- Thể hiện trình độ nhận thức của người
Việt Nam.


<b>4. Củng cố. (2 phút)</b>


- Để thốt ra khỏi tình hình khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong thời
gian nửa cuối thế kỉ XIX, đã xuất hiện trào lưu đòi cải cách duy tân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Mặc dù những đề nghị cải cách không được thực hiện, nhưng nó đã phản
ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội, góp phần tấn cơng vào những tư
tưởng lỗi thời, bảo thủ đang cản trở bước tiến hố của dân tộc ta.


<b>4. Dặn dị, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.


<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Tuần: 29</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 48</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương
pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.


- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận
dụng của học sinh sau khi học nội dung của Lịch sử thế Việt Nam từ 1858 đến
1918 qua các chủ đề: Chủ đề 1: Cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp (1858 –
1884), Chủ đề 2: Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX (Từ sau
năm 1858) và Bài 28: Trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX.


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nguyên nhân Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?


- Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX không thực
hiện được?


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến
thức có liên quan.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong kiểm tra. Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến
thức có liên quan để trả lời câu hỏi.


<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: </b>


<b>- Hình thức kiểm tra: Tự luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tên Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNK


Q


T


L


<b>Lịch sử Việt</b>
<b>Nam từ</b>
<b>1858 đến</b>
<b>1918. </b>


<b>Chủ đề 1:</b>
<b>Cuộc kháng</b>
<b>chiến chống</b>
<b>Thực dân</b>
<b>Pháp xâm</b>
<b>lươc (1858 –</b>
<b>1884).</b>


- Biết được
Thực dân
Pháp nổ
súng mở
đầu cuộc
chiến tranh
xâm lược
nước ta vào
thời gian
nào.


- Biết được
thời gian
Thực dân
Pháp tấn


cơng Bắc Kì
lần thứ nhất
và lần thứ
hai.


- Biết được
thời gian
triều đình
Huế kí Hiệp


- Nêu được
nội dung của
Hiệp ước
Nhâm Tuất
mà triều
đình Huế đã
kí với Thực
dân Pháp
ngày
5-6-1862.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ước Giáp
Tuất.
SC:
SĐ:
TL:
SC: 4
SĐ: 2.0
TL: 20%
SC: 1


SĐ: 2.5
TL: 25%
SC: 1
SĐ: 1.5
TL: 15%
SC: 6
SĐ: 6.0
TL: 60%


<b>Lịch sử Việt</b>
<b>Nam từ</b>
<b>1858 đến</b>
<b>1918. </b>


<b>Chủ đề 2:</b>
<b>Phong trào</b>
<b>kháng Pháp</b>
<b>trong</b>


<b>những năm</b>
<b>cuối thế kỉ</b>
<b>XIX (Từ</b>
<b>sau năm</b>
<b>1885)</b>


- Trình bày
được tình
hình Việt
Nam vào
nửa cuối thế


kỉ XIX.


- Biết được
phong trào
Cần Vương
chia làm
bao nhiêu
giai đoạn.
- Lí giải
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm)</b>
<i>Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng</i>


<b>Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta vào</b>


thời gian nào?


A. 31.8.1858. B. 1.9.1858


C. 2.9.1858. D. 3.9.1858


<b>Câu 2: Thực dân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất vào thời gian nào?</b>


A. 1872. B. 1873


C. 1874. D. 1875


<b>Câu 3: Triều đình Huế đã kí với Thực dân Pháp bản Hiệp ước Giáp Tuất vào thời</b>



gian nào?


A. 15.3.1874. B. 15.5.1875


C. 15.3.1876. D. 15.3.1877


<b>Câu 4: Thực dân Pháp tấn cơng Bắc Kì lần thứ hai vào thời gian nào?</b>


A. 1881 . B. 1882


C. 1883. D. 1884


<b>Câu 5: Phong trào Cần Vương có thể chia thành bao nhiêu giai đoạn?</b>


A. Hai . B. Ba


C. Bốn. D. Năm


<b>Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) thất bại vì:</b>


A. Do diễn ra lẻ tẻ, rời rạc. B. Do Thực dân Pháp đang còn mạnh.


C. Thiếu đường lối đúng đắn. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu 1: (1.5 điểm)</b>


Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam?


<b>Câu 2: (2.5 điểm)</b>



Nêu nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất mà triều đình Huế đã kí với Thực
dân Pháp ngày 5-6-1862?


<b>Câu 3: (3.0 điểm)</b>


Trình bày tình hình Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX?


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 8</b>


<b>PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3. 0 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>D</b>


<b>Điểm</b> 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm


<b>PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1.</b>


(1.5 điểm)


* Nguyên nhân Pháp xâm lược:


+ Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh
xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ


vét nguyên liệu.


+ Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên
nhiên.


+ Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.


0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Câu 2:</b>


(2.5 điểm)


<b>* Nêu nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5-6-1862:</b>


- Triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh
miền Đơng Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hịa) và
đảo Côn Lôn.


- Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quãng Yên cho Pháp vào
buôn bán.


- Cho phép người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền
đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.


- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288
vạn lạng bạc.


<i>- Pháp sẽ “trả lại” thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào</i>
triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.



0.5
0.5
0.5
0.5
0.5


<i><b>Câu 3:</b></i>


(3.0 điểm)


<b>* Tình hình Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX</b>


- Vào nửa cuối thế kỉ XIX trong khi Pháp mở rộng cuộc chiến
tranh xâm lược Nam Kì, chuẩn bị tấn cơng đánh chiếm cả
nước ta thì triều đình Huế vẫn tiếp tục thực hiện chính sách
nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu, khiến cho kinh tế xã hội
<i>Việt Nam rơi vào khủng hoảng trầm trọng. </i>


- Chính trị: bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa
phương trở nên mục rỗng.


- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp bị
đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vơ cùng khó
khăn.


- Xã hội: mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng
trở nên gay gắt thêm.


0.75



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Tuần: 30</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 49</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>CHƯƠNG II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918.</b>
<b>BÀI 29.</b>


<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: Trình bày được các chính sách khai thác lần thứ nhất của thực</b>


dân Pháp ở Việt Nam, phân tích được mục đích cuộc khai thác.


<b> </b> <b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, đánh giá.


- Sưu tầm và khai thác tranh ảnh, sử dụng bản đồ.


<b>3. Thái độ: Lòng căm thù thực dân Pháp và tay sai đã gây ra nhiều tội ác </b>


cho nhân dân ta.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>



- Một số tranh ảnh, tư liệu về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp.


- Bản đồ các nước Đông Dương.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày và phân tích.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>2. Kiểm tra bài cũ. Không</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: (12 phút)</b>


<i>+ GV treo Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị</i>


<i>của Pháp ở Đông Dương lên bảng, yêu</i>


cầu HS quan sát, suy nghĩ, nghe GV mô tả
sơ lược bộ máy chính quyền của Pháp ở
Đơng Dương, và chuẩn bị trả lời 2 câu hỏi
(cũng có thể cho thảo luận theo nhóm)


<i><b>Câu hỏi: Em có nhận xét gì về bộ máy</b></i>
<i>chính quyền của Pháp ở Đông Dương?</i>


<i>(Học sinh khá)</i>


HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, bổ sung
và kết luận:


- Chặt chẽ, với tay xuống tận vùng nông
thôn


- Kết hợp giữa nhà nước thực dân với quan
lại phong kiến.


Tiếp đó GV tổ chức HS trả lời câu hỏi:
Mục đích chính sách cai trị Đơng Dương
của thực dân Pháp thể hiện ở bộ máy
chính quyền của Pháp ở Đơng Dương thế
nào?


<i>HS trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ</i>


<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước.</b>


- Pháp thành lập liên bang Đơng Dương,
đứng đầu là viên tồn quyền người Pháp.


- Việt Nam bị chia thành ba xứ với ba chế
độ cai trị khác nhau: Bắc Kì là xứ nửa bảo
hộ, Trung Kì theo chế độ bảo hộ, Nam Kì
theo chế độ thuộc địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>sung. </i>



<i>GV bổ sung và chốt ý:</i>


- Chia rẽ các dân tộc Đông Dương, các
dân tộc ở Việt Nam


- Biến Đông Dương thành một tỉnh của
Pháp, xoá tên Việt Nam, Lào, Campuchia
trên bản đồ thế giới


- Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp, làm
giàu cho tư bản Pháp.


<b>2. Hoạt động 2: (15 phút)</b>


<i>+ GV nêu câu hỏi: Mục tiêu của cuộc khai</i>


<i>thác thuộc địa Việt Nam của Pháp là gì?</i>
<i>(Học sinh trung bình)</i>


<i>HS trả lời câu hỏi. </i>
<i>GV bổ sung và kết luận. </i>


+ GV đặt vấn đề: Vậy nội dung chính của
các chính sách kinh tế thể hiện cụ thể ý đồ
mục tiêu của cuộc khai thác thế nào?


Yêu cầu HS tìm trong SGK những biểu
hiện cụ thể về các ngành kinh tế.



HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, HS khác
bổ sung. Cuối cùng GV kết luận:


- Nông nghiệp: Ra sức cướp đoạt ruộng
đất: ở Bắc Kì, tính đến năm 1902, Pháp
chiếm 182. 000 ha; ở Nam Kì, Giáo hội
chiếm 1/4 ruộng đất.


<b>2. Chính sách kinh tế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Công nghiệp: chú ý khai thác mỏ để xuất
khẩu kiếm lời (năm 1912, sản lượng than
gấp 2 lần năm 1903; năm 1911, khai thác
hàng vạn tấn quặng các loại. )


Các ngành công nghiệp nhẹ (khơng có
khả năng cạnh tranh với Pháp) được xây
dựng như sản xuất xi măng, gạch, ngói,
điện, nước...


- Thương nghiệp: độc chiếm thị trường,
nguyên liệu và thu thuế. (hàng hoá Pháp
nhập vào Việt Nam chỉ đánh thuế rất nhẹ,
của các nước khác có khi đến 120%); ở
Việt Nam chúng đặc biệt đánh thuế rất
nặng: thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc
phiện.


- Giao thông vận tải: mở mang đường xá,
cầu cống, bến cảng...để vận chuyển và


vươn tới các vùng nguyên liệu...(còn để dễ
hành quân đàn áp các cuộc nổi dậy của
nhân dân )


<i>+ GV nêu câu hỏi: Qua nội dung các</i>


<i>chính sách kinh tế nêu trên, hãy chỉ ra</i>
<i>những yếu tố tích cực và tiêu cực của các</i>
<i>chính sách đó? (Học sinh khá)</i>


- Trong công nghiệp pháp tập trung khai
thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư
vào một số ngành khác như xi măng, điện,
chế biến gỗ...


- Về thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị
trường Việt Nam, hàng hoá của Pháp nhập
vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc
được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng
hoá các nước khác.


- Pháp còn tiến hành đề ra các thứ thuế mới
bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế
muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện...


- Thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao
thơng vận tải đường bộ, đường sắt để tăng
cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích
quân sự.



<i>- Mục đích: các chính sách trên của thực dân</i>
Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của của
nhân dân Đông Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HS trả lời, HS khác bổ sung.


Cuối cùng GV bổ sung và kết luận: Nền
kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản
xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.




<b>3. Hoạt động 3: (13 phút)</b>


GV cho HS tự đọc 5 dòng đầu của mục 3;
<i>suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Chính sách văn</i>
hoá, giáo dục Pháp áp dụng ở Việt Nam từ
cuộc khai thác lần thứ nhất nhằm mục tiêu
gì?


HS dựa vào SGK trả lời. GV bổ sung và
chốt ý:


- Thông qua giáo dục phong kiến (duy trì
chế độ giáo dục của thời phong kiến, trong
các kì thi Hội, thi Hương, thi Đình có
thêm mơn tiếng Pháp), và bắt đầu mở một
số trường học mới cùng một số cơ sở văn


* Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất


TBCN được du nhập vào Việt Nam, so với
nền kinh tế phong kiến, có nhiều tiến bộ,
của cải vật chất sản xuất được nhiều hơn,
phong phú hơn.


* Tiêu cực:


+ Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị
bóc lột cùng kiệt


+ Nơng nghiệp dậm chân tại chỗ, nơng dân
bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất.


+ Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn
công nghiệp nặng.


<b> 3. Chính sách văn hố, giáo dục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

hoá, y tế, thực dân Pháp muốn tạo ra một
lớp người chỉ biết phục tùng


- Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt
để dễ bề cai trị


+ GV cho HS đọc đoạn in nghiêng của
mục 3. và yêu cầu nhận xét về hệ thống
giáo dục đó.


HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung và kết
luận:



- Hạn chế tối đa số người đi học, càng lên
bậc học cao số người đi học càng ít (chính
sách ngu dân) (mỗi xã chỉ có một trường
ấu học, mỗi huyện chỉ có một trường tiểu
học, mỗi tỉnh, có khi mấy tỉnh mới có một
trường trung học; liên hệ với ngày nay)
- Nội dung học: Chữ Pháp đần dần trở
thành yêu cầu bắt buộc (đào tạo tay sai)


- Mục đích: đào tạo lớp người phục vụ cho
việc cai trị.


- Chữ Pháp đần dần trở thành bắt buộc.


<b> 4. Củng cố. (3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.


<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Tuần: 31</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 50</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918.</b>
<b>BÀI 29.</b>



<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.</b>


<b>II. NHỮNG BIẾN CHUYỂN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM.</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b> </b> <b> 1. Kiến thức: Trình bày được sự phân hố giai cấp trong xã hội Việt Nam </b>


sau cuộc khai thác


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, đánh giá.


- Sưu tầm và khai thác tranh ảnh, sử dụng bản đồ.


<b> 3. Thái độ: Lòng căm thù thực dân Pháp và tay sai đã gây ra nhiều tội ác </b>
cho nhân dân ta.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>


<b> 1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Một số tranh ảnh, tư liệu về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp.


- Bản đồ các nước Đông Dương.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, nhận xét, tổng hợp các sự kiện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> 1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)</b>


CH: Chính sách văn hố, giáo dục Pháp áp dụng ở Việt Nam từ cuộc khai
thác lần thứ nhất nhằm mục tiêu gì?


Trả lời:


- Thơng qua giáo dục phong kiến (duy trì chế độ giáo dục của thời phong
kiến, trong các kì thi Hội, thi Hương, thi Đình có thêm mơn tiếng Pháp), và bắt đầu
mở một số trường học mới cùng một số cơ sở văn hoá, y tế, thực dân Pháp muốn
tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng


- Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị


<b> 3. Bài mới. </b>


<i>Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu mục đích, nội dung chính của các chính</i>
<i>sách chính trị, kinh tế Pháp áp dụng ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất.</i>
<i>Nền kinh tế nước ta đã có những biến chuyển, khơng cịn đơn thuần là một nền</i>
<i>kinh tế phong kiến, mà có những nhân tố mới của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.</i>
<i>Do kinh tế biến chuyển nên đã dẫn tới những biến chuyển trong xã hội. Tiết học</i>
<i>này chúng ta sẽ tìm hiểu xem xã hội Việt Nam đã chuyển biến thế nào dưới tác</i>
<i>động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: (13 phút)</b>



GV nêu câu hỏi: Thời phong kiến, ở
nông thôn Việt Nam có những giai
cấp nào sinh sống? (Học sinh trung
bình)


<b>HS trả lời: giai cấp địa chủ phong kiến</b>


<b> 1. Các vùng nông thơn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

và giai cấp nơng dân.


<i>GV trình bày: Cuộc khai thác thuộc</i>


địa Việt Nam của thực dân Pháp là
một cuộc khai thác triệt để, tàn bạo.
Dưới tác động của cuộc khai thác đã
làm cho nền kinh tế nước ta có những
biến chuyển mà tiết trước chúng ta đã
tìm hiểu. Vậy sự biến chuyển về kinh
tế có dẫn tới sự biến chuyển về xã hội
khơng? Câu trả lời là có.


+ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm,
<i>dựa trên phần nội dung của SGK Mục</i>


<i>1. Các vùng nông thôn. để trả lời câu</i>


<b>hỏi: Dưới tác động của cuộc khai thác,</b>
tình hình các giai cấp ở nông thôn


Việt Nam biến chuyển như thế nào?
HS thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày kết quả của mình, HS
khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét
và kết luận:


- Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ lâu
đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân
Pháp, số lượng ngày càng đơng lên,
địa vị kinh tế và chính trị được tăng
cường (dựa vào đế quốc ra sức tước


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

đoạt ruộng đất của nông dân, ngày
càng giàu có. Do chính sách cai trị của
thực dân, giai cấp này thành chỗ dựa
của Pháp, được Pháp trọng dụng, nâng
đỡ và nắm các chức dịch làng xã)
- Giai cấp nông dân: số lượng đông
đảo nhất ở vùng nông thôn, cuộc sống
của họ vốn cơ cực trăm bề, nay dưới
tác động của cuộc khai thác làng càng
điêu đứng hơn: bị tước đoạt ruộng đất,
phải chịu hàng trăm thứ thuế và các
khoản phụ thu của các chức dịch trong
làng, xã. Do vậy, giai cấp nơng dân
thời kì này có nhiều xáo trộn, nhiều
nông dân bị phá sản đã:


* Ở lại nông thôn làm tá điền cho địa
chủ.



* Đi làm phu cho các đồn điền Pháp.
* Ra thành thị kiếm ăn: cắt tóc, kéo
xe, đi ở...


* Một số ít làm cơng ở nhà máy, hầm
mỏ của tư bản Pháp và Việt Nam.
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
<i>câu hỏi: Do tác động của cuộc khai</i>


<i>thác, hai giai cấp: địa chủ phong kiến</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>và nông dân đã có những xáo trộn,</i>
<i>biến chuyển. Vậy thái độ chính trị của</i>
<i>từng giai cấp ấy thế nào? (Học sinh</i>


khá)


HS trả lời. GV bổ sung và kết luận.


<i>Đồng thời nhấn mạnh:</i>


- Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ chỗ
là giai cấp ít nhiều giữ vai trị lãnh đạo
cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ
XIX, giờ đây đã hoàn toàn trở thành
tay sai thực dân, ra sức áp bức, bóc lột
nơng dân. Tuy nhiên cũng cịn một số
địa chủ nhỏ và vừa cịn có tinh thần
u nước.



- Giai cấp nông dân: Dù ở lại nông
thôn hay ra thành thị, cuộc sống nông
dân đều lâm vào cảnh bần cùng. Do
vậy họ căm ghét chế độ thực dân,
phong kiến cộng với ý thức dân tộc
sâu sắc, nông dân sẵn sàng hưởng
ứng, tham gia cuộc đấu tranh do bất kì
cá nhân, tổ chức, tầng lớp hoặc giai
cấp nào đề xướng để có thể giúp họ
giành được độc lập và ấm no


<b> 2. Hoạt động 2: (14 phút)</b>


GV cho HS tự đọc trong SGK và yêu


<b> 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cầu trả lời lần lượt từng giai tầng mới:
Họ là những ai - địa vị kinh tế - thái
độ chính trị.


Hs dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV
bổ sung và chốt ý.


* Tầng lớp tư sản (HS đọc đoạn in
nhỏ)


- Là các nhà thầu khốn, chủ xí
nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng


buôn bán...bị chính quyền thực dân
kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.


- Do bị lệ thuộc, yếu ớt về kinh tế nên
chỉ muốn có thay đổi nhỏ để tiếp tục
kinh doanh. Chưa dám tỏ thái độ
hưởng ứng, tham gia các cuộc vận
động giải phóng dân tộc.


* Tiểu tư sản thành thị (HS đọc đoạn
in nhỏ)


- Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ
sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp
và những người làm nghề tự do...Cuộc
sống tuy khổ cực nhưng dễ chịu hơn
nơng dân, cơng nhân...


- Có ý thức dân tộc nên hào hứng
tham gia các cuộc vận động cứu nước.


<b>- Tầng lớp tư sản: đã xuất hiện, có</b>
nguồn gốc từ các nhà thầu khốn, chủ xí
nghiệp, xưởng thủ cơng, chủ hãng bn...
bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản
Pháp chèn ép.


+ Thái độ cách mạng chưa rõ ràng.


<b>- Tiểu tư sản thành thị: bao gồm chủ</b>


các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán
nhỏ, viên chức cấp thấp và những người
làm nghề tự do.


+ Có ý thức dân tộc, tích cực tham gia
cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

* Công nhân (HS đọc đoạn in nhỏ)
- Xuất thân từ nông dân, làm việc ở
đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí
nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ
cực.


- Do bị thực dân phong kiến bóc lột
tàn bạo nên có tinh thần đấu tranh
mạnh mẽ chống bọn chủ để cải thiện
điều kiện làm việc và đời sống.


<b>3. Hoạt động 3: (9 phút)</b>


* Hs đọc mục 3 sgk.


+ GV trình bày: Chúng ta biết rằng
một trong những nguyên nhân thất bại
của phong trào Cần Vơng là do
những hạn hạn chế của ý thức hệ.
Mục tiêu đấu tranh của phong trào
Cần Vơng (quay trở lại chế độ phong
kiến) khơng cịn phù hợp với hồn
cảnh đã có nhiều đổi thay. Vào đầu


thế kỉ XX, trong cuộc vận động giải
phóng dân tộc ở Việt Nam xuất hiện
xu hớng mới. Đó là xu hớng theo con
-ng dõn ch t sn.


<i>GV nêu câu hỏi: V× sao xt hiƯn xu</i>


<i>hớng mới trong cuộc vận động giải</i>


dân, làm việc trong các đồn điền, hầm
mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên
đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh
mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện
đời sống.


<b>+ Giai cấp cơng nhân: 10 vạn người,</b>
<b>có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ.</b>


<b>3. Xu hướng mới trong cuộc vn ng</b>
<b>gii </b>


<b> phúng dõn tc:</b>


- Nguyên nhân xt hiƯn xu híng míi:


+ Xã hội Việt Nam xuất hiện những giai
tầng mới, do có địa vị kinh tế, chính
trị mới, nên có cách suy nghĩ mới về con
đờng giải phóng dân tộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>phãng d©n téc hồi đầu thế kỉ XX.</i>


(Hc sinh khỏ)


GV Xu hướng mới trong cuộc vận
động giải phóng dân tộc ở nước ta thời
kì này là gì? (Học sinh trung bình)
GV Vì sao các nhà yêu nước Việt
Nam thời bấy giờ muốn noi gương
Nhật Bản? (Học sinh khá)


* Hs: Vì Nhật Bản đi theo con đường
dân chủ tư sản mà từ một nước phong
kiến trở thành một nước tư bản hùng
mạnh.


b¸o cđa Trung Qc.


+ TÊm gơng tự cờng của Nhật Bản.


- u th kỉ XX, trong cuộc vận động
giải phóng dân tộc ở Việt Nam xuất
hiện xu hớng mới. Đó là xu hớng theo con
đờng dân chủ t sản.


<b> 4. Củng cố. (3 phút) </b>


- Từ một nước phong kiến, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong
kiến. Hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam: Nông dân với phong kiến; dân
tộc ta với thực dân Pháp, ngày càng sâu sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bài mới.


<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Tuần: 32</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 51</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>PHONG TRÀO ĐẤU TRANH </b>


<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC CỦA NHÂN DÂN KON TUM TỪ</b>
<b>1858 ĐẾN NĂM 1930.</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS biết được những nét cơ bản về hoàn cảnh lịch sử, diễn biến sơ lược
phong trào đấu tranh của nhân dân Kon Tum từ 1858 đến 1930.


Hiểu được ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nước ở Kon Tum giai đoạn
này là sự chuẩn bị quan trọng cho bước phát triển tiếp theo dưới sự lãnh đạo của
Đảng.


<b>2. Kĩ năng: Đọc, hiểu, so sánh, liên hệ thực tế.</b>


<b>3. Thái độ: Bồi dưỡng HS lòng yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào về</b>



truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm, về ý chí kiên cường của các dân tộc Kon
Tum. Từ đó có ý thức noi gương các thế hệ đi trước trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ quê hương, đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Các tài liêu liên quan đến phong trào đấu tranh của nhân dân Kon Tum.
- Bản đồ hành chính Kon Tum


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Miêu tả, tường thuật kết hợp với tổ chức HS hoạt động </b>


nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)</b>


CH: Do tác động của cuộc khai thác, hai giai cấp: địa chủ phong kiến và
nơng dân đã có những xáo trộn, biến chuyển. Vậy thái độ chính trị của từng giai
cấp ấy thế nào?


<i>Trả lời:</i>


- Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ chỗ là giai cấp ít nhiều giữ vai trị lãnh
đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây đã hoàn toàn trở thành tay
sai thực dân, ra sức áp bức, bóc lột nơng dân. Tuy nhiên cũng còn một số địa chủ
nhỏ và vừa còn có tinh thần u nước.



- Giai cấp nơng dân: Dù ở lại nông thôn hay ra thành thị, cuộc sống nông
dân đều lâm vào cảnh bần cùng. Do vậy họ căm ghét chế độ thực dân, phong kiến
cộng với ý thức dân tộc sâu sắc, nông dân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu
tranh do bất kì cá nhân, tổ chức, tầng lớp hoặc giai cấp nào đề xướng để có thể
giúp họ giành được độc lập và ấm no


<b>3. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>1. Hoạt động 1: (14 phút)</b>


GV giải thích âm mưu và cách
thức xâm chiếm Tây Nguyên
nằm trong âm mưu xâm lược
Việt Nam của thực dân Pháp
thông qua các câu hỏi:


<b>I. THỰC DÂN PHÁP XÂM CHIẾM VÀ</b>
<b>CAI TRỊ KON TUM.</b>


<b>a. Thực dân Pháp xâm chiếm Kon Tum.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

CH: Ý đồ xâm chiếm Kon Tum
nói riêng và Tây Nguyên nói
chung của thực dân Pháp được
thực hiện thơng qua con đường
nào? (Học sinh trung bình)


CH: Chọn Kon Tum là nơi đặt
cơ sở truyền đạo, Pháp đã thực
hiện ở đây những chính sách gì?
(Học sinh trung bình)


CH: Vì sao Pháp lại thực hiện
những chính sách đó? (Học sinh
khá)


CH: Những chính sách đó có ý
nghĩa gì đối với cơng cuộc xâm
lược của chúng?


GV rút ra kết luận và nói rõ
mục đích, thủ đoạn xâm lược
cho HS hiểu.


GV chia học sinh thành 4 nhóm
để thảo luận theo nội dung:
+ Nhóm 1, 2 tìm hiểu chính
sách cai trị của Pháp về chính
trị.


+ Nhóm 3 tìm hiểu chính sách


Ngun nói chung của thực dân Pháp được thực
hiện trước tiên bằng con đường truyền giáo.
- Kon Tum là nơi Pháp đặt cơ sở truyền đạo đầu
tiên ở Tây Nguyên.



+ Pháp cho các giáo sĩ thực hiện việc truyền
đạo kết hợp với bám đất, bám dân, lập làng và
xây dựng hội thánh.


+ Từ 1881 Pháp tổ chức các đoàn thám sát quân
sự kết hợp với các giáo sĩ nhằm nghiên cứu địa
thế, phong tục tập quán, dân cư và đống đồn
binh để phục vụ cho việc bình định quân sự,
chiếm đóng và khai thác.


<b>b. Thực dân Pháp cai trị Kon Tum.</b>


<b>- Về chính trị: Pháp thực hiện chính sách chia</b>
để trị.


+ Chia rẽ người dân tộc bản địa với người kinh,
giữa các dân tộc bản địa.


+ Ngăn cản không cho người Kinh lên làm ăn,
sinh sống với người Thượng


+ Thực hiện chia rẽ về tôn giáo….


<b>- Về kinh tế: Thực dân Pháp thực hiện chính</b>
sách xâu thuế cực kì tàn nhẫn, đi đơi với cướp
đoạt ruộng đất lập đồn điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

cai trị của Pháp về kinh tế.


+ Nhóm 4 tìm hiểu chính sách


cai trị của Pháp về văn hóa – xã
hội.


Sau khi thảo luận đại diện mỗi
nhóm sẽ lên trình bày đồng thời
các nhóm khác có quyền bổ
sung những thơng tin cịn thiếu.
GV kết thúc mục 1 bằng câu
hỏi: Vậy nguyên nhân nào dẫn
đến phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp của nhân dân
Kon Tum? Đồng thời chuyển ý
sang mục 2.


<b>2. Hoạt động 2: (14 phút)</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK và
đặt câu hỏi:


CH Phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp của nhân dân
Kon Tum nhằm mục đích gì?
(Học sinh trung bình)


CH Phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp của nhân dân
Kon Tum diến ra dưới những


trương ngu dân, hạn chế việc mở trường học.



<b>II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG</b>
<b>THỰC DÂN PHÁP CỦA NHÂN DÂN KON</b>
<b>TUM.</b>


<b>- Mục đích: giành lại độc lập, tự do cho quê</b>
hương, để thoát khỏi cuộc sống khốn cùng do
chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của thực dân
Pháp.


<b>- Hình thức: bên cạnh những cuộc khỡi nghĩa</b>
cịn có sự bất hợp tác của dân làng với địch.


<b>Thời gian</b> <b>Nội dung sự kiện</b>


- 1900 đến 1910


- 29.5.1901


- 1902


- Diễn ra nhiều cuộc đấu
tranh của đồng bào Xơ
Đăng.


- Nghĩa quân Xơ Đăng tập
kích đồn Đắk Pxi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

hình thức nào? (Học sinh trung
bình)



GV cho học sinh thảo luận để
điền vào phiếu học tập.


<b>Thời gian</b> <b>Nội dung sự</b>
<b>kiện</b>


CH kết quả của phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp của
nhân dân Kon Tum? (Học sinh


- 11- 1909


- 8 - 1910


- Nghĩa quân Xơ Đăng
đánh chiếm địch ở Đắk
Sút, Đắk Tô.


- Nghĩa quân Xơ Đăng
tràn vào Tu Mơ Rông,
Măng Buk, Măng Ri.


<b>- Kết quả: Các cuộc đấu tranh trên đều thất bại.</b>
<b>- Ngun nhân thất bại: </b>


+ Cịn mang tính tự phát.


+ Thiếu tổ chức, thiếu đường lối lãnh đạo đúng
đắn.



<b>III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ.</b>


<b>- Phong trào đã thể hiện tinh thần dân tộc, ý chí</b>


kiên cường bất khuất của nhân dân Kon Tum.
- Gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại và góp
phần kéo dài thời gian xâm lược và bình định
Tây Nguyên của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

trung bình)


CH vì sao các phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp của
nhân dân Kon Tum đều thất
bại? (Học sinh khá)


<b>3. Hoạt động 3: (8 phút)</b>


CH em hãy nêu ý nghĩa của các
phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp của nhân dân Kon
Tum? (Học sinh trung bình)
+ Đối với Kon Tum và Tây
Nguyên? (Học sinh trung bình)
+ Đối với cách mạng cả nước
nói chung? (Học sinh trung
bình)


<b>4. Củng cố. (1 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Học bài theo câu hỏi sgk</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Tuần: 33</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 52</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 30. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>ĐẾN NĂM 1918.</b>


<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Trình bày được những nét chính về phong trào Đông Du
- Biết được những hoạt động của Đơng Kinh nghĩa thục


- Trình bày những nét chính về cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống
thuế ở Trung Kì


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Giúp học sinh làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện
lịch sử.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của
các nhân vật lịch sử.


<b>3. Thái độ.</b>



- Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX,
trong chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918, của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.


- Nâng cao nhận thức của học sinh về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.
- Hiểu thêm giá trị độc lập tự do.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Hình ảnh thực dân Pháp đàn áp phong trào chống thuế, cuộc đầu độc binh
lính Pháp ở Hà Nội (1908).


- Sưu tầm văn thơ yêu nước đầu thế kỉ X


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, nhận xét, tổng hợp các sự kiện.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)</b>


<b>CH: Nêu ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của </b>
nhân dân Kon Tum?


Trả lời:


<b>- Phong trào đã thể hiện tinh thần dân tộc, ý chí kiên cường bất khuất của</b>



nhân dân Kon Tum.


- Gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại và góp phần kéo dài thời gian xâm
lược và bình định Tây Nguyên của chúng.


- Từ phong trào đã chuẩn bị mảnh đất tốt cho Đảng ta gieo hạt mần cách
mạng.


<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>nay, chúng ta tìm hiểu ba phong trào: Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục và cuộc</i>
<i>vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kì. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: (14 phút)</b>


+ GV tổ chức cho HS đọc SGK và thảo
<b>luận nhóm theo câu hỏi: Vì sao Phan</b>
Bội Châu lại chủ trương bạo động vũ
trang để giành độc lập và muốn dựa
vào Nhật Bản. Hoạt động chính của
phong trào Đông du? (Học sinh khá)
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả của mình, HS nhóm
khác có thể bổ sung.


Cuối cùng, GV nhận xét và kết luận:
- Phan Bội Châu cho rằng độc lập dân
tộc là nhiệm vụ cần làm trước để đi tới


phú cường. Muốn giành được độc lập
thì chỉ có con đường bạo động vũ trang
(truyền thống của dân tộc ta trong việc
đấu tranh giành lại và bảo vệ độc lập
dân tộc cũng là đấu tranh vũ trang: các


<b>I. Phong trào yêu nước trước chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất.</b>


<b>1. Phong trào Đông Du (1905-1909).</b>


- Thành lập: (1904), Phan Bội Châu và
một số sĩ phu khác lập hội Duy Tân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

cuộc khởi nghĩa... ) Nên ông chủ
trương lập ra Hội Duy tân với mục đích
là lập ra một nước Việt Nam độc lập.
- Phan Bội Châu cho rằng Nhật Bản
cùng màu da, cùng văn hoá Hán học
(đồng chủng, đồng văn), lại đi theo con
đường tư bản châu Âu, giàu mạnh lên
và đánh thắng đế quốc Nga (1905) nên
có thể nhờ cậy được. Ông đã quyết
định xuất dương sang Nhật (1905) cầu
viện. Người Nhật chỉ hứa đào tạo cán
bộ cho cuộc bạo động vũ trang sau này.
Ông tổ chức học sinh Việt Nam sang
Nhật du học - gọi là phong trào Đơng
du.



- Nét chính hoạt động của phong trào
Đông du:


* Từ năm 1905 đến 1908, số học sinh
Việt Nam sang Nhật của phong trào
Đông du đã lên tới 200 người, được
đưa vào hai nơi để học: trường Chấn
Võ và Đồng văn thư viện (GV trình
bày và phân tích thêm tấm gương vượt
khó học tập vì tương lai Tổ quốc của
du học sinh Việt Nam). Thời gian này,


- Biện pháp: Nhờ Nhật giúp khí giới,
tiền bạc. chủ trương bạo động


- Hoạt động:


+ Đưa học sinh sang Nhật du học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

nhiều văn thơ yêu nước và cách mạng
trong phong trào Đông du được truyền
về nước, đã động viên tinh thần yêu
nước của nhân dân (Hải ngoại huyết
thư, Việt Nam quốc sử khảo...)


* Từ tháng 9/1908, thực dân Pháp cấu
kết và yêu cầu Nhật trục xuất những
người Việt Nam yêu nước khỏi đất
Nhật. Tháng 3/1909, Phan Bội Châu
cũng phải rời đất Nhật. Phong trào


Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng
hoạt động


+ GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời


<b>câu hỏi: Vì sao phong trào Đơng du</b>


thất bại? Bài học rút ra từ thực tế
phong trào Đơng du là gì? (Học sinh
khá)


HS trả lời GV bổ sung và kết luận.
- GV trình bày về rút ra bài học từ
phong trào:


* Chủ trương bạo động là đúng, nhưng
tư tưởng cầu viện là sai (không thể dựa
đế quốc đánh đế quốc được)


* Cần xây dựng thực lực trong nước,
trên cơ sở thực lực mà tranh thủ hỗ trợ


- Nguyên nhân thất bại: Do các thế lực
đế quốc (Nhật - Pháp) cấu kết với nhau
để trục xuất thanh niên yêu nước Việt
Nam ở Nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

quốc tế chân chính.


<b>2. Hoạt động 2: (10 phút)</b>



+ GV trình bày:


- Trong khi phong trào Đơng du đang
diễn ra sơi nổi thì xuất hiện cuộc vận
động ở trong nước và được các sĩ phu
chú trọng: hoạt động tiêu biểu là
trường Đông Kinh nghĩa thục.


- Giải thích: Đơng Kinh là tên gọi cũ
của Hà Nội; nghĩa thục là trường tư
làm việc cơng ích.


+ GV u cầu HS trên cơ sở SGK, tóm
tắt các hoạt động của Đơng Kinh nghĩa
thục.


Ghi nhớ các hoạt động chính:


- Người khởi xướng: Lương Văn Can,
Nguyễn Quyền...


- Thời gian hoạt động từ tháng 3 đến
tháng 11/1907.


- Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà
Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng n,
Hải Dương, Thái Bình...số học sinh đi
học có lúc lên tới 1. 000 người.



- Các hoạt động chính: mở trường học
các mơn học địa lí, lịch sử, khoa học


- Thành lập 3 - 1907.


- Lãnh đạo: Lương Văn Can, Nguyễn
Quyền…


- Chương trình:


+ Địa lí, lịch sử, khoa học thường thức.
+ Tổ chức bình văn.


+ Xuất bản báo chí bồi dưỡng lịng u
nước.


+ Truyền bá trí thức mới và nếp sống
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

thường thức; tổ chức các buổi bình
văn; xuất bản sách báo...


<b>+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>


<i>Đơng Kinh nghĩa thục có gì khác với</i>
<i>các nhà trường đương thời? (Học sinh</i>


trung bình)


HS trả lời câu hỏi, GV bổ sung và chốt


ý:


- Về hoạt động: phạm vi rộng bao gồm
nhiều tỉnh; hoạt động trên nhiều lĩnh
vực: dạy học, Bình văn, Xuất bản sách
báo...


- Nội dung dạy và học: có một số mơn
học mới: khoa học thường thức, thể
dục thể thao, văn nghệ...


+ GV trình bày tiếp về Đông kinh
nghĩa thục:


- Là một tổ chức cách mạng có phân
cơng, phân nhiệm, mục đích rõ ràng, có
cơ sở ở các địa phương.


- Chống nền giáo dục cũ với những tiều
của Hán Nho mà thực dân Pháp muốn
lợi dụng để ngu dân


- Cổ vũ cái mới: học chữ Quốc ngữ,
các môn khoa học thực dụng, hô hào


- Kết quả: 11 - 1907, Pháp ra lệnh giải
tán Đông Kinh nghĩa thục.


- Tác dụng:



+ Thức tỉnh lịng u nước


+ Bước đầu tấn cơng vào hệ tư tưởng
phong kiến, Làm cho Pháp lo sợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

lập hội buôn, phát triển công thưng
nghiệp. Lên án phong tục tập quán lạc
hậu.


- Tố cáo tội ác của thực dân Pháp


* Đánh giá: Thực chất của các hoạt
động này là sự chuẩn bị chống Pháp,
trước hết là thông qua việc dạy chữ dạy
người, tuyên truyền tư tưởng dân chủ
tư sản, đả phá nền giáo dục lỗi thời, cổ
vũ cái mới.


<b>3. Hoạt động 3: (12 phút) </b>


+ GV trình bày: Một trong những nội
dung tư tưởng cơ bản của những sĩ phu
yêu nước thuộc phái "ơn hồ" đầu thế
kỉ XX tâm niệm là: để thốt khỏi tình
trạng bế tắc, cần phải nâng cao ý thức
tự cường bằng cách bỏ cái cũ theo cái
mới. Vì vậy, ở Trung Kì đã diễn ra
cuộc vận động Duy tân rất sôi nổi.
+ GV trên cơ sở SGK, yêu cầu HS tóm
tắt và ghi nhớ các hoạt động của cuộc


vận động Duy tân


- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng...


- Hình thức hoạt động: mở trường, diễn


<b>3. Cuộc vận động Duy tân và phong</b>
<b>trào chống thuế ở Trung kì.</b>


a. Cuộc vận động Duy Tân:


- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng.


- Hình thức hoạt động:


+ Mở trường dạy học theo lối mới.
+ Vận động lối sống văn minh.
+ Đả kích hủ tục phong kiến.


+ Vận động mở mang công thương
nghiệp.


b. Phong trào chống thuế ở Trung Kì
1908.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

thuyết về các vấn đề xã hội, tình hình
thế giới, đả phá các hủ tục phong kiến,
cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc


áo ngắn, cổ động mở mang công
thương nghiệp. .


+ GV cho HS tự nghiên cứu SGK để
<i><b>trả lời câu hỏi: Nguyên nhân dẫn tới</b></i>


<i>phong trµo chèng thuÕ ở Trung Kì</i>
<i>năm 1908. (Hc sinh trung bỡnh)</i>


HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ
sung vµ chèt ý.


+ GV u cầu HS tóm tắt những diễn
biến chính của phong trào và ghi nhớ
vào vở: Phong trào bắt đầu từ Quảng
Nam sau đó lan ra khắp các tỉnh
Trung Kì. Phong trào làm tê liệt
chính quyền của bọn thực dân phong
kiến ở nơng thơn; từ đấu tranh hồ
bình, phong trào thiên về khuynh hớng
bạo động. Thực dân Pháp thẳng tay
đàn áp. Phong trào thất bại. Phan
Châu Trinh và trần Q Cáp bị kết
án tử hình.


- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước,
năng lực cách mạng của nông dân.


<b>4. Củng cố. (3 phút) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Nhắc lại nguyên nhân thất bại của các phong trào đó


<b>5. Dặn dị, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Tên phong trào</b> <b>Mục đích</b> <b>Hình thức và nội dung hoạt động</b>


Đơng Du


Đơng kinh nghĩa thục


Duy tân và chống thuế ở
Trung Kì


- Học bài, làm bài tập, soạn bài 30 phần II.


<b>6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Tuần: 34</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 53</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 30.</b>


<b> PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP</b>


<b>TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Trình bày được chính sách của thực dân Pháp ở Đơng Dương trong thời
chiến


- Trình bày trên lược đồ bước đầu những hoạt động của Nguyễn Tất Thành.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Giúp học sinh làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện
lịch sử.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của
các nhân vật lịch sử.


- Tổng kết, rút ra bài học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Noi gương tinh thần yêu nước của các chiế sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX,
trong chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918, của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.


- Nâng cao nhận thức của học sinh về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa.
- Hiểu thêm giá trị độc lập tự do.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Chân dung Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.


- Hình ảnh thực dân Pháp đàn áp phong trào chống thuế, cuộc đầu độc binh
lính Pháp ở Hà Nội (1908).


- Sưu tầm văn thơ yêu nước đầu thế kỉ X


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, nhận xét, tổng hợp các sự kiện.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)</b>


CH: Đơng Kinh nghĩa thục có gì khác với các nhà trường đương thời?
Trả lời:


- Về hoạt động: phạm vi rộng bao gồm nhiều tỉnh; hoạt động trên nhiều lĩnh
vực: dạy học, Bình văn, Xuất bản sách báo...


- Nội dung dạy và học: có một số môn học mới: khoa học thường thức, thể
dục thể thao, văn nghệ...


<b>3. Bài mới.</b>


<b> </b> <i>Trong thời gian Chiến tranh thế giới lần thứ nhất diễn ra, bọn thực dân</i>
<i>Pháp ở Việt Nam có những thay đổi trong chính sách kinh tế - xã hội, làm cho mâu</i>
<i>thuẫn các tầng lớp và dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp thêm phần gay gắt.</i>
<i>Thời gian này nổi bật lên là những hoạt động của Nguyễn Tất Thành, tuy mới chỉ</i>


<i>là bước đầu nhưng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Đó là những nội dung chính</i>
<i>trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>1. Hoạt động 1: (18 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

(1914-+ GV trình bày: Trong thời gian từ
1914 - 1918, Chiến tranh thế giới lần
thứ nhất đã diễn ra giữa các nước đế
quốc vì vấn vấn đề chanh chấp thuộc
địa. Đây là cuộc chiến tranh có qui mơ
lớn, lơi cuốn nhiều nước cả đế quốc và
thuộc địa trên thế giới vào vòng chiến.
Thực dân Pháp cũng tham chiến, và
huy động sức người, sức của ở Đông
Dương để ném vào chiến tranh (Số
lính thợ người Đơng Dương chiếm 1/4
tổng số lính thợ trong tất cả các thuộc
địa Pháp), do vậy mà ở Đơng Dương
chúng có những thay đổi trong chính
sách cai trị về kinh tế- xã hội.


+ GV yêu cầu HS tự tìm trong SGK
những biểu hiện cụ thể về biến đổi đó.
<b>+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>


<i>Những thay đổi trong các chính sách</i>
<i>kinh tế ở Việt Nam trong thời gian</i>
<i>Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm</i>


<i>gì tích cực, điểm gì tiêu cực? (Học</i>


sinh khá)


HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ
sung và kết luận.


<b>1918).</b>


<b>1. Chính sách của thực dân Pháp ở</b>
<b>Đơng Dương trong thời chiến.</b>


- Chính sách của Pháp:


+ Từ chỗ chuyên canh lúa, nông dân Việt
Nam phải chuyển sang trồng các loại cây
công nghiệp phục vụ chiến tranh: thầu
dầu, đậu lạc, cao su...


+ Hàng vạn tấn kim loại quí hiếm bị thực
dân Pháp khai thác.


+ Tăng cường bắt nông dân đi lính để
đưa sang các chiến trường châu Âu.
+ Ra sức vơ vét của cải: tổ chức "lạc
quyên", bắt nhân dân mua công trái...


- Tiêu cực: Pháp ra sức bóc lột (lương
thực, thực phẩm, của cải và sức người...)
nhân dân Đông Dương để ném vào chiến


tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

suất, sản lượng nông nghiệp nâng cao)


<b>2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916).</b>
<b>Khởi nghĩa của binh lính và tù chính</b>
<b>trị ở Thái Ngun (1917)</b>


(Khơng dạy)


<b>2. Hoạt động 2: (18 phút)</b>


<i>+ GV treo Lược đồ hành trình tìm</i>


<i>đường cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí</i>
<i>Minh lên bảng, chỉ khái quát hành</i>


trình tìm đường cứu nước của Nguyễn
<i><b>Tất Thành và nêu câu hỏi: Trong bối</b></i>


<i>cảnh nào Nguyễn Tất Thành quyết</i>
<i>định ra đi tìm đường cứu nước? Động</i>
<i>cơ nào thúc đẩy Người đi sang</i>
<i>phương Tây? (Học sinh trung bình)</i>


HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
kết luận:


- Bối cảnh: Sau phong trào Cần Vương
thất bại, phong trào đấu tranh giải


phóng dân tộc của nhân dân ta vẫn
được tiếp tục với nhiều hình thức đấu
tranh mới (Đông du, Đông Kinh nghĩa
thục, Vận động Duy tân...) nhưng vẫn


<b>3. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành</b>
<b>sau khi ra đi tìm đường cứu nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

khơng thành cơng vì lúc này thực dân
Pháp còn mạnh, lại dùng nhiều thủ
đoạn đàn áp tàn bạo khiến cho phong
trào rơi vào tình trạng bế tắc...


- Động cơ:


* Khơng tán thành con đường cứu
nước của các vị tiền bối: "đưa hổ cửa
trước, rước beo cửa sau" (Phan Bội
Châu); Xin giặc rủ lòng thương (Phan
Châu Trinh); nặng cốt cách phong kiến
(HHT).


* Muốn tìm hiểu những bí mật đằng
sau những từ: tự do, bình đẳng, bác ái.
+ Cho HS đọc đoạn in nghiêng và 5
dòng đầu của mục 3; yêu cầu chỉ trên
lược đồ một số nơi mà lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc. Sau đó GV bổ sung và chốt
ý.



<b>+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>


<i>Hướng đi của Người có gì mới so với</i>
<i>những nhà yêu nước chống Pháp</i>
<i>trước đây? (Hc sinh trung bỡnh)</i>


HS trả lời câu hỏi. GV bổ sung vµ
kÕt luËn.


- Những hoạt động:


+ 5/6/1911; từ cảng Nhà ...


+ 6/7/1911: đến cảng Mác - xây (Pháp)
+ 1912: đi Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và
vòng quanh Bắc Phi, Tây Phi


+ 1913: từ Mĩ trở về Anh
+ 1917: từ Anh trở về Pháp


- Điểm mới về hướng đi của Nguyễn Ái
Quốc:


+ Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước,
không đi theo con đường của các vị tiền
bối (như nói ở trên)


+ Sống và hoạt động trong phong trào
công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng
của cách mạng tháng Mười Nga



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Chính sách của Phấp đói với Việt Nam trong thời kì chiến tranh thế giới
lần thứ nhất


- Cuộc đấu tranh của binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp đã làm cho
tính dân tộc rất sâu sắc của phong trào giải phóng dân tộc


- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành tuy mới chỉ là bước
đầu, nhưng là điều kiện quan trọng để người xác định con đường cứu nước cho dân
tộc Việt Nam.


<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>Tuần: 35</b></i> <i><b> Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết: 54</b></i> <i><b> Ngày dạy: </b></i>


<b>BÀI 31. ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản ve:</b>


- Lịch sử dân tộc thời kì từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ
nhất.


- Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp; cuộc đấu tranh chống xâm lược
của nhân dân ta; nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối thế kỉ XIX.



- Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm
trù phong kiến (1885-1896).


- Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong việc học
tập bộ môn lịch sử.


- Kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để trả lời.


- Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch
sử.


<b>3. Thái độ: Yêu mến môn học, yêu quê hương đất nước.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Bản đồ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, nhận xét, tổng hợp các sự kiện.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. </b>
<b>1. Ổn định lớp. (1 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. Không</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Giới thiệu bài: Trong học kì II, chúng ta đã tìm hiểu lịch sử Việt Nam từ</b>



1858 đến 1918. Trong bài này chúng ta sẽ thống kê lại xem trong giai đoạn lịch sử
đã học có những sự kiện chính nào cần phải chú ý. Nội dung chích của giai đoạn
này,


Trước hết, giáo viên chia học sinh làm ba nhóm, hướng dẫn học sinh mỗi
nhóm lập một bảng thống kê theo từng nội dung.


<b>1. Bảng 1: (15 phút) Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và</b>
<b>cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Quá trình xâm lược của thực</b>
<b>dân Pháp</b>


<b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b>


1 – 9 -1858 Pháp đánh bán đảo Sơn Trà. Mở


màn cuộc xâm lược Việt Nam.


Quân dân ta đánh trả quyết liệt.


2 - 1859 Pháp kéo vào Gia Định. Quân dân ta chặn địch ở đây.


2 - 1862 Pháp chiếm Gia Định, Định


Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.


6 - 1862 Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp chiếm


ba tỉnh Miền Đơng Nàm Kì.



Nhân dân độc lập kháng chiên.


6 - 1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây. Nhân dân sáu tỉnh khởi nghĩa.


20 – 11 - 1873 Pháp đánh thành Hà Nội. Nhân dân tiếp tục chống Pháp.


18 – 8 - 1883 Pháp đánh Huế. Điều ước
Hác-măng, Pa-tơ-nốt công nhận sự bảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

hộ của Pháp. chấm dứt.


<b>2. Bảng 2: (12 phút) Lập niên biểu về phong trào Cần Vương.</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


5 – 7 - 1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế.


13 - 7 - 1885 Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.


1886 - 1887 Khởi nghĩa Ba Đình.


1883 - 1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy.


1885 - 1895 Khởi nghĩa Hương Khê.


<b>3. Bảng 3: (13 phút) Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (đến 1918).</b>


<b>Phong trào</b> <b>Chủ trương</b> <b>Biện pháp đấu tranh Thành phần tham</b>
<b>gia</b>



Phong trào Đông
Du (1905 - 1909)


Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến bộ.


Bạo động vũ trang để
giành độc lập. Cầu
viện Nhật Bản.


Nhiều thành phần
tham gia nhưng chủ
yếu là thanh niên
yêu nước.


Đông kinh nghĩa
thục (1907)


Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến bộ.


Truyền bá tư tưởng
mới, vận động chấn
hưng đất nước.


Đông đảo nhân dân
tham gia, nhiều
tầng lớp xã hội.
Cuộc vận động Duy



Tân ở Trung Kì
(1908)


Nâng cao ý thức tự
cường để đi đến
giành độc lập.


Mở trường diễn
thuyết, tuyên truyền
dá phá phong tục lạch
hậu, bỏ cái cũ, học
theo cái mới, cổ động
việc mở mang công


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Phong trào chống
thuế ở Trung Kì
(1908)


Chống đi phu, chống
sưu thuế.


Từ đấu tranh hồ
bình, phong trào dần
thiên về xu hướng
bạo động.


Đông đảo các tầng
lớp nhân dân tham
gia, chủ yếu là nông


dân.


Sau khi hướng dẫn học sinh lập các bảng xong, giáo viên dực trên các bảng
đã chuẩn bị sẵn, đặt các câu hỏi cho học sinh trả lời nhằm làm cho học sinh nắm
được những nội dung chính của Lịch Sử Việt Nam từ 1858 đến 1918:


Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?


Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp? (Lưu
ý thái độ và trách nhiệm của triều đình Huế).


Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX?


Những nét chính của phong trào Cần Vương: Nguyên nhân bùng nổ, diễn
biến chính, kết quả, ý nghĩa của phong trào.


Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước
Việt Nam đầu thế kỉ XX.


Nhận xét chung về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.


Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Ý nghĩa của cách
hoạt động đó.


<b>4. Củng cố. (3 phút)</b>


+ Lập bảng thống kê về các cuộc khởi khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần
Vương theo mẫu sau:


<b>Khởi</b>


<b>nghĩa</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Người</b>
<b>lãnh đạo</b>


<b>Địa bàn hoạt</b>
<b>động</b>


<b>Nguyên nhân</b>
<b>thất bại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

+ So sánh hai xu hướng cứu nước: Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách
của Phan Châu Trinh về chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn
chế….


<b>4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về Bác</b>


Hồ thời niên thiếu (đặc biệt là quãng thời gian Người ở Huế).


<b> 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Tuần: 34</b></i> <i><b> Ngày soạn: 27/04/2013</b></i>


<i><b>Tiết: 50</b></i> <i><b> Ngày dạy: 29/04/2013</b></i>


ƠN TẬP HỌC KÌ II



<b>I. MỤC TIÊU. </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về:</b>


Hệ thống kiến thức và đối chiếu một số phong trào yêu nước trong các giai
đoạn:


- Pháp xâm lược Việt nam – thái độ của nhà Nguyễn – thái độ của nhân dân


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trong các phong trào: Cần vương, nông
dân Yên Thế, cuộc vận động cứu nước theo tư tưởng mới.


- Biến đổi kinh tế - xã hội qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong việc học tập bộ
môn lịch sử.


- Kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để trả lời.


- Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử.
3. Thái độ:


<b>- Giáo dục tình cảm yêu nước căm thù giặc, biết ơn những người đã hy sinh</b>
<b>cho sự nghiệp giải phóng dân tộc</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Bản đồ Việt Nam.



- Tranh ảnh có liên qua đến lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ
XIX đến trước 1918.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>HOẠT ĐỘNG I</b> 1. Đặc điểm các xu hướng cứu nước


đầu XX và cuối XIX.


<b>Nội dung chủ</b>
<b>yếu</b>


<b>Xu hướng cứu nước</b>
<b> cuối thế kỷ XIX</b>


<b>Xu hướng cứu nước </b>
<b>đầu thế kỷ XX</b>


Mục đích, mục
tiêu


Đánh Pháp giành độc lập dân
tộc, xây dựng lại chế độ phong
kiến



Đánh Pháp giành độc lập dân tộc, kết
hợp với cải cách xã hội, xây dựng chế
độ quân chủ lập hiến và dân chủ cộng
hòa (tư sản)


Thành phần
lãnh đạo


Văn thân, sĩ phu phong kiến
yêu nước


Tầng lớp Nho học trẻ đang trên con
đường tư sản hóa


Phương thức


hành động Vũ trang


Vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận
động cải cách xã hội, kết hợp lực
lượng bên trong và bên ngoài


Tổ chức Theo lề lối phong kiến Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức


chính trị sơ khai
Lực lượng


tham gia Nông dân


Nhiều tầng lớp giai cấp, thành phần xã


hội


<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b> <b>2. Các giai cấp tầng lớp trong xã hội</b>
<b>Việt Nam cuối XIX – đầu XX</b>


<b>Giai cấp, tầng lớp Nghề nghiệp</b> <b>Thái độ với độc lập dân tộc</b>


Giai cấp địa chủ Kinh doanh ruộng đất,


bóc lột địa tô


Mất cơ bản về ý thức dân tộc, trở thành
tay sai đế quốc


Tầng lớp tư sản Kinh doanh cơng,


thương nghiệp


Một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ
bản là thỏa hiệp với đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

sản buôn bán nhỏ đế quốc.


Giai cấp nông dân Làm ruộng Căm thù đế quốc, phong kiến, sẵn sàng


đấu tranh


Giai cấp công nhân Bán sức lao động làm


thuê



Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập
dân tộc, xóa bỏ chế độ người bóc lột
người.


<b>HOẠT ĐỘNG III</b> <b>3. Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.</b>


Phong trào Mục đích Hình thức và nội dung hoạt động chủ yếu.


Đông du Đào tạo nhân tài cho


đất nước, chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang


- Đưa học sinh sang Nhật Bản du học.
- Viết sách báo tuyên truyền yêu nước.
Đông Kinh nghĩa


thục Nâng cao dân trí bồi


dưỡng nhân tài


Tập trung diễn thuyết: Bình văn, sách báo.


Duy tân Vận động kinh doanh cơng thương nghiệp,


thực hiện đời sống mới


<b>4. Củng cố dặn dò: </b>



- Tóm tắt nội dung phần bài tập
- Chuẩn bị thi học kỳ II.


<b>5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. </b>


</div>

<!--links-->
<a href=' /> thi giáo an điện tử (môn lịch sử 12 2009 )
  • 32
  • 768
  • 2
  • ×