Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề KTHKI lý 7 tham khảo (01)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.64 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ LỚP 7
Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
-------------------------------
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm )
Hãy chọn câu trả lời đúng ( A, B, C hoặc D ) trong các câu sau đây và ghi vào giấy
làm bài
Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Tờ giấy trắng. B. Ngọn lửa. C. Mặt trời. D. Con đom đóm
Câu 2: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?
A. Khi vật đó được chiếu sáng. B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
C. Khi vật đó phát ra ánh sáng. D. Vào ban ngày
Câu 3: Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách gương một khoảng 20 cm. Ảnh S

của S
tạo bởi gương phẳng nằm cách gương một khoảng là.
A. 40cm. B. 30cm. C. 20cm D. 10cm
Câu 4: Câu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
A. Ảnh bằng vật. B. Ảnh lớn hơn vật. C. Ảnh bé hơn vật D. Không xác định
Câu 5: Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự nào sau đây ?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Khí, rắn, lỏng. C. Lỏng, khí, rắn. D. Khí, lỏng, rắn
Câu 6: Chiếu một tia tới SI hợp với gương phẳng một góc 30
o
qua gương phẳng ta được tia
phản xạ IK. Góc phản xạ khi đó là góc bao nhiêu độ ?
A. 20
o
B. 30
o
C 45
o


D. 60
o
Câu 7: Tìm từ ( cụm từ ) thích hợp điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.(Ghi các từ đó ra
giấy làm bài)
Trong môi trường ....................... và đồng tính ánh sáng trưyền đi theo ...................
Câu 8: Hãy ghép một mệnh đề ở cột A ( 1, 2, 3 hoặc 4 ) với một mệnh đề ở cột B ( a, b, c
hoặc d ) để được các câu đúng nghĩa.
Cột A Cột B
1. Biên độ dao động càng lớn
2. Tần số dao động càng nhỏ
3. Biên độ dao động càng nhỏ
4. Tần số dao động càng lớn
a. Âm phát ra càng to
b. Âm phát ra càng cao ( bổng)
c. Âm phát ra càng nhỏ
d. Âm phát ra càng thấp ( trầm)
II/ Phần bài tập tự luận: (7 đểm )
Bài 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. (2 đểm )
Bài 2: Có 2 vật dao động, vật A thực hiện được 80 dao động trong 1 giây, vật B thực hiện
được 120 trong 2 giây.
a/ Tính tần số dao động của mỗi vật. (1 đểm )
b/ Vật nào phát ra âm cao hơn ? Vì sao ? (1 đểm )
Bài 3: Cho tia tới SI hợp với gương
phẳng M (nằm ngang) một góc 36
0
như hình vẽ.
a) Hãy vẽ tia phản xạ của tia tới SI, tính góc
hợp bởi tia phản xạ và mặt gương. (2 đểm )
b) Giữ nguyên tia tới SI. Xác định bằng hình vẽ, vị trí của gương để tia phản xạ hướng
thẳng đứng xuống dưới. (1 đểm )

---------------------Hết----------------------
S
36
0
M
I
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÍ LỚP 7
-----------------
I/ Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ). Mỗi câu đúng 0.25 điểm
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
Đáp
án
A B C C D D trong suốt
đường thẳng
1 – a; 2 – d
3 – c; 3 - b
II/ Phần tự luận ( 4 điểm )
Bài 1: Phát biểu chính xác, đầy đủ nội dung định luật ( 2 điểm )
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở
điểm tới ( 1 điểm ).
- Góc phản xạ bằng góc tới. ( 1 điểm ).
Bài 2: ( 2 điểm )
a/ - Tần số dao động của vật A là 80 Hz
- Tần số dao động của vật B là 60 Hz ( 1 điểm )
b/ Vật A phát ra âm cao hơn. ( 0,5 điểm )
Vì Vật A dao động với tần số lớn ( 0,5 điểm )
Câu 3: (2,5 điểm)
a) * Vẽ hình đúng
(1 điểm).


+ Định luật phản xạ ánh sáng cho:
NIS
ˆ
=
RIN
ˆ
(1)
+
NIM
ˆ
'
=
MIN
ˆ
= 90
0
(do IN là pháp tuyến)
=>
SIM
ˆ
'
+
NIS
ˆ
=
RIN
ˆ
+
MIR

ˆ
(2)
(1) và (2) suy ra
MIR
ˆ
=
SIM
ˆ
'
= 36
0
(1 điểm).
b) * Vẽ hình (1 điểm).



------------------hết----------------------
N
M’
R
S
36
0
M
I
S
M
M’
x’
x

I
R
N

×