Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

15 quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.5 KB, 4 trang )

15 quy tắc nhấn trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai



Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ , …
Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp. ən/,
offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,...
2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain /
ˈmaʊn.tɪn/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪ
ˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...
*Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh t ừ: record /
ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là đ ộng t ừ: record /r ɪˈk ɔːd/; desert /d ɪ
ˈzɜːt/,…
3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất


Ví dụ: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy / ˈhel. θi/,





Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…
4. Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất của từ ghép thứ 2





Ví dụ: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…
5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.



Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …
6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self



Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrỉkt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/,
maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...
7. Các từ kết thúc bằng các đi : how, what, where, …. thì tr ọng âm chính nh ấn vào âm
tiết thứ nhất



Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,...
8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2



Ví dụ: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone / əˈl əʊn/, alike /əˈlaɪk/,
ago /əˈɡəʊ/,…
9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, –
ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*,
ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì tr ọng âm nh ấn vào âm ti ết ngay tru ớc





Ví dụ: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtrỉk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/,
experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.j ə.l ər/,
biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,…




Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics /
ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…
10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm ti ết thì tr ọng âm nh ấn vào
âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm ti ết th ứ 3
từ cuối lên.

Ví dụ: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈkl ɑːs.meɪt/,
technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈs ɜː.t ən.ti/, biology /ba ɪ
ˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…
11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (ch ỉ đ ộng t ừ),
-esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì tr ọng âm nh ấn ở chính các đi này :


Ví dụ: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo /
ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.r ən
ˈmen.təl/,…


coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…
12. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. ng ược lại
sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đi – y




Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /
ˈfɪf.ti/,...
13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu ờng nhấn
mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ

Ví dụ: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ - disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful /ˈbjuː.tɪ.f əl/, teach /ti ːt ʃ/ teacher /ˈtiː.tʃər/,...
statement /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.də
ˈsteɪt.mənt/,...
Hậu tố khơng làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…
14. Từ có 3 âm tiết


a. Động từ
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết th ứ 3 có nguyên âm ng ắn và k ết thúc b ằng 1
phụ âm:

Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đơi hay kết thúc b ằng
2 phụ âm trở lên.

Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

b. Danh từ
- Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết th ứ hai có ch ứa âm / ə/ ho ặc /i/ thì tr ọng âm sẽ
rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/,
holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/…





×