Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Kế toán doanh thu hợp đồng dịch vụ dài hạn và vận dụng cho hợp đồng xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.05 KB, 11 trang )

Kế Tốn Tái Chính 2

Chủ đề 3
Kế tốn doanh thu hợp đồng dịch vụ dài hạn và vận
dụng cho hợp đồng xây dựng
Nhóm:
Thành viên: Lê Đình Nam (Nhóm trưởng)
Trần Thị Quyên
Vũ Thanh Hải
Đỗ Việt Huy
Đào Đăng Khoa
Nguyễn Văn Thắng
Vũ Đăng Hùng

1


Kế Tốn Tái Chính 2

Mục lục
Phần 1: Tổng quan lý thuyết
1.
2.

3.

Thời điểm ghi nhận và phương pháp xác định doanh thu từ hợp đồng dài hạn
theo VAS14
Hợp đồng xây dựng
2.1.
Khái niệm


2.2.
Doanh thu từ hợp đồng xây dựng theo VAS15
Phương pháp kế toán
3.1.
Chứng từ kế toán
3.2.
Tài khoản sử dụng
3.3.
Nghiệp vụ chủ yếu

Phần 2: Liên hệ tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng
Việt Nam VINACONEX 2
1.
2.
3.

Đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty
Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty
Kế tốn doanh thu HĐXD tại cơng ty

Phần 3: Đánh giá kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng tại
VINACONEX 2
1.
2.

Những ưu điểm
Những tồn tại

Danh mục tài liệu tham khảo


2


Kế Tốn Tái Chính 2

Phần 1: Tổng quan lý thuyết
1.






Thời điểm ghi nhận và phương pháp xác định doanh thu từ hợp đồng
dich vụ dài hạn theo VAS14
Theo điều 518, Luật dân sự 2005 có nêu: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận
giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ
cho bên sử dụng dịch vụ (khách hàng), còn bên sử dụng dịch vụ phải thanh
toán cho bên cung ứng dịch vụ.
Định nghĩa
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu và phương pháp xác định doanh thu
a) Doanh thu bán hàng
 Thời điểm ghi nhận
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người

mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Phương pháp xác định
Chuẩn mực kế toán Việt Nam về doanh thu đã không đưa ra các
hướng dẫn về phương pháp xác định doanh thu cho từng trường
hợp cụ thể mà được trình bày trong thơng tư hướng dẫn. Chuẩn
mực chỉ đơn thuần đưa ra các điều kiện ghi nhận doanh thu.
b) Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Thời điểm ghi nhận
Ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập
Bảng Cân đối kế tốn;
3


Kế Tốn Tái Chính 2
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để
hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Phương pháp xác định
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong
nhiều kỳ kế tốn thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong
từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn

thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong
kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần cơng việc đã hồn
thành.
Phần cơng việc đã hoàn thành được xác định theo một trong ba
phương pháp sau, tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ:
- Đánh giá phần cơng việc đã hồn thành;
- So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng cơng việc đã hồn thành
với tổng khối lượng cơng việc phải hồn thành;
- Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để
hồn thành tồn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ. Phần cơng
việc đã hồn thành khơng phụ thuộc vào các khoản thanh
toán định kỳ hay các khoản ứng trước của khách hàng.


Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể
xác định được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương
ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.
2.

Hợp đồng xây dựng
2.1.
Khái niệm
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng bằng văn bản về việc xây dựng một
tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn
nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử
dụng cơ bản của chúng.
2.2.
Doanh thu từ hợp đồng xây dựng theo VAS15
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bằng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu và sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác

động của nhiều yếu tố khơng chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự
kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Việc ước tính thường phải được sửa đổi
khi các sự kiện đó phát sinh và những yếu tố không chắc chắn được
giải quyết. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở
từng thời kỳ.
 Doanh thu hợp động xây dựng bao gồm:
- Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng;
4


Kế Tốn Tái Chính 2
Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền
thưởng và các khoản thanh tốn khác nếu các khoản này có khả
năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách
đáng tin cậy.
 Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng
Được ghi nhận theo 2 trường hợp
a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp
đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy thì
doanh thu liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng
với phần cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định
vào ngày lập báo cáo tài chính mà khơng phụ thuộc vào hóa
đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số
tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đươc
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả
thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng
tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu liên quan
đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc

đã hồn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được
phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Cách xác định mức độ cơng việc hồn thành của HĐXD làm
cơ sở xác định doanh thu theo một trong ba cách sau:
- Tỷ lệ (%) chi phí thực tế phát sinh của phần cơng việc đã hồn
thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự tốn của hợp
đồng.
- Đánh giá phần cơng việc hồn thành.
- Tỷ lệ (%) giữa khối lượng cơng việc hồn thành với tổng khối
lượng cơng việc phải hồn thành.
Phương pháp kế tốn
3.1.
Chứng từ kế tốn
a) Hóa đơn giá trị gia tăng
Theo khoản 2 điều 16 Thơng tư 39/2014/TT-BTC quy định:
Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm
thu, bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây
dựng, lắp đặt hồn thành, khơng phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
-

3.

5


Kế Tốn Tái Chính 2

3.2.


Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục,
cơng đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều =>
Phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được
giao tương ứng.
Nếu doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền
theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp
đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
b) Giấy báo có
Giấy báo có là khi đối tác (tức người dùng dịch vụ) trả tiền qua tài
khoản thì bên Ngân Hàng sẽ có tờ giấy thơng báo số tiền công ty
nhận đươc của đối tác nào và ngân hàng sẽ ghi tăng tiền 112 cho
cơng ty đó. Như vậy giấy đó gọi là giáy báo Có.
c) Các chứng từ nghiệm thu, quyết tốn, bàn giao cơng trình
Khi làm bất kì một cơng trình nào, khi cơng trình hồn thành và đưa
vào sử dụng, muốn hợp thức hóa thì ln ln phải có hồ sơ quyết
tốn khối lượng hồn thành, hồ sơ hồn cơng, biên bản nghiệm thu và
bàn giao cơng trình, từ đó kế tốn mới có cơ sở để hạch toán.
d) Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng” dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tương ứng với phần cơng
việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác nhận của hợp đồng xây dựng dở
dang.
Hạch toán Tài khoản 337 cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng” không áp dụng đối với trường hợp hợp đồng xây dựng
quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực
hiện được khách hàng xác nhận.

- Căn cứ để ghi vào bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh
thu tương ứng với phần công việc đã hồn thành trong kỳ
(khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự lập, không phải chờ khách
hàng xác nhận.
- Căn cứ để ghi vào bên Có TK 337 là hóa đơn được lập trên cơ
sở tiến độ thanh tốn theo kế hoạch đã được quy định trong hợp
đồng. Số tiền ghi trên hóa đơn là căn cứ để ghi nhận số tiền nhà

6


Kế Tốn Tái Chính 2
thầu phải thu của khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận
doanh thu trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337
Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận
tương ứng với phần công việc đã hồn thành của hợp đồng xây
dựng dở dang.
Bên Có: phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi
nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ
kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi
nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến
độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
3.3.

Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh

toán theo tiến độ kế hoạch
Nợ TK 337: thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đồng thời kết chuyển chi phí xây dựng đã hồn thành:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 154: chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
b)

Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh
số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong
hợp đồng, ghi :
Nợ TK 131: phải thu khách hàng.
Có TK 337: thanh toán theo kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331: thuế gtgt phải nộp.

c)

Khi nhận được tiền do khách hàng trả , hoặc nhận tiền khách
hàng ứng trước, ghi:
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 3331: thuế gtgt phải nộp( nếu có)
Có TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
7


Kế Tốn Tái Chính 2

Phần 2: Liên hệ tại Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng
Việt Nam VINACONEX 2
1.


2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh VINACONEX 2
- Nhận thầu xây lắp các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, các
cơng trình kĩ thuật hạ tầng, đường, sân bay... trong và ngoài
nước.
- Cung cấp nhân lực đồng bộ kỹ sư kỹ thuật viên công nhân kỹ
thuật cho các hãng, các nhà thầu xây dựng nước ngoài.
- Xuất nhập khẩu xe máy, thiết bị, vật liệu xây dựng, trang thiết
bị nội thất và các hàng hóa khác.
- Sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bê tông,...
- Tư vấn khảo sát, đầu tư xây dựng, quản lý dự án.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn và du lịch.
Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty

Kế tốn trưởng: Kiểm tra, đơn đốc cơng tác tài chính kế tốn tại cơng
ty và các đội sản xuất.
Kế tốn tổng hợp: Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài khoản,
lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Kế tốn thu, chi: Theo dõi các nghiệp vụ có liên quan đến tính lương
và trả thưởng cho người lao động, theo dõi nghiệp vụ thu chi tiền mặt
qua các phiếu thu, chi, tổng hợp vào sổ cái , sổ chi tiết các TK có liên
quan.

8


Kế Tốn Tái Chính 2
Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi, quản lý tiền mặt trong quỹ thông qua

sổ quỹ.
Kế toán Tài sản cố định: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình
hình tăng giảm, trích khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào chi mua các tài sản,
kế toán ghi sổ cái, sổ chi tiết tài khoản có liên quan.
Kế tốn ngân hàng: Có trách nhiệm theo dõi với ngân hàng về tiền
gửi, tiền vay, ký quỹ. Căn cứ vào uỷ nhiệm chi, sec, khế ước vay tiền
kế toán ghi sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
3.

Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng tại VINACONEX 2
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và thực hiện theo đúng nội
dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế tốn
số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003.
- Cơng ty cổ phần Vinaconex 2 áp dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi
sổ. Đồng thời cơng ty cũng có sử dụng Nhật ký chung nhưng chủ yếu
là để theo dõi các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến tiền ( tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng ).
- Các báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh
báo cáo tài chính.
a) Thời điểm ghi nhận
Ghi nhận doanh thu từng kỳ của mỗi HĐXD là không giống nhau
phụ thuộc vào đặc điểm của từng cơng trình:
- Đối với HĐXD có quy mơ lớn, thời gian thi cơng dài, 2 bên tổ chức
nghiệm thu khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình. Căn cứ vào
biên bản nghiệm thu, cơng ty áp dụng giá trúng thầu để lập phiếu giá.
Sau khi được chủ đầu tư chấp thuận vào phiếu giá, căn cứ vào phiếu
giá kế toán sẽ ghi nhận ngay doanh thu HĐXD, kế tốn viết hóa đơn

gửi cho chủ đầu tư để thanh tốn.
- Đối với cơng trình quy mơ nhỏ, thời gian thi cơng ngắn, cơng trình
được nghiệm thu khi hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho chủ đầu tư.
Cơng ty lập phiếu giá và kế tốn ghi nhận doanh thu ngay.
b) Phương pháp kế toán doanh thu HĐXD
Hầu hết các HĐXD của công ty đều quy định nhà thầu được thanh
toán theo giá trị khối lượng thực hiện nên cơng ty hạch tốn doanh
thu theo hình thức thanh toán theo khối lượng thực hiện.
9


Kế Tốn Tái Chính 2
Để ghi nhận doanh thu trong kỳ, công ty thường mở các sổ chi tiết
doanh thu. Căn cứ vào phiếu giá kế toán sẽ phản ánh doanh thu
vào từng sổ chi tiết của từng hợp đồng.
Cuối năm cơng ty tập hợp tồn bộ doanh thu của cơng trình, hạng
mục cơng trình trên Báo cáo tổng hợp chi phí và giá thành để xác
định lãi lỗ cảu từng cơng trình, hạng mục thi cơng trong năm.
Việc kết chuyển toàn bộ doanh thu được thực hiện chi tiết cho từng
cơng trình trên các sổ tương ứng và kết chuyển tổng hợp trên các
sổ cái 511 và sổ cái 911.

Phần 3: Đánh giá kế toán doanh thu HĐXD tại VINACONEX 2
Ưu diểm
Cơng ty thường ký HĐXD dưới hình thức thanh tốn theo khối lượng thực
hiện. Theo cách này thì doanh thu HĐXD được ghi nhận là tương đối chắc
chắn căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu được khách hàng chấp thuận.
2. Nhược điểm
Hiện nay, công ty cổ phần Vinaconex 2 đang sử dụng đồng thời cả 2 hình
thức sổ Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ. Điều này không phù hợp với quy

định trong quyết định 15/QĐ-BTC là mỗi doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc
điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế
tốn để lựa chọn một hình thức sổ kế tốn phù hợp và mỗi doanh nghiệp chỉ
có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm.
1.

Danh mục tài liệu tham khảo
Bài “ Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng t cổ phần Vinaconex 6” tại
.
Phương pháp kế toán doanh thu và chi phí hợp đồng xây dựng tại Thơng tư
105/2003/TT-BTC
Tài liệu “Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng số 2 VINACONEX 2”
/>Chuẩn mực kế toán IAS18, VAS14 và VAS15.
Nghị định 37/2015/NĐ-CP hợp đồng xây dựng />
10


Kế Tốn Tái Chính 2

11



×